Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép hòa phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.27 KB, 37 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
Lời nói đầu
Thép cán là một trong những vật liệu chủ yếu của các ngành công nghiệp, có vai trò
quyết định tới sự công nghiệp hoá hiện đại hoá của mọi quốc gia. Chính vì vậy mà
Chính phủ đã có những chủ trơng , chính sách đẩy nhanh quá trình phát triển của
ngành thép nói chung và ngành cán thép nói riêng. Trong những năm qua ngành cán
thép đã có nhiều cố gắng khai thác, mở rộng và cải tạo những cơ sở sản xuất cũ và liên
doanh với nớc ngoài làm năng lực sản xuất và sản lợng hàng năm tăng với tốc độ khá
cao.Các nhà máy thép đợc xây dựng nhiều nh nhà máy thép Uc SSE ,HPS, VINAPIPE,
HO PHT
Sau thời gian thực tập tại công ty cổ phần thép Hòa Phát. Đợc sự giúp
đỡ tận tình và chu đáo của công ty, em đã hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao.
Đây thực sự là một cơ hội rất quý báu giúp em đợc tiếp cận với thực tế, nhất là
lại đợc tiếp cận với một dây chuyền công nghệ hiện đại vào bậc nhất của Việt
Nam hiện nay, đợc làm quen với tác phong làm việc công nghiệp trong một công
ty cổ phần thép khá lớn mạnh. Đó là tiền đề giúp cho em làm đồ án tốt nghiệp
sắp tới và cho công việc sau này đợc tốt.
Dới sự hớng dẫn nhiệt tình và chu đáo của Ban lãnh đạo công ty, cùng với
cán bộ trong phòng kĩ thuật, phòng sản xuất và toàn thể nhân viên của công ty,
em đã đợc tìm hiểu và giải đáp các thắc mắc về dây truyền công nghệ sản xuất
các loại thép xây dung.
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ đạo, giúp đỡ của các thầy cô giáo trong
bộ môn CHVL & Cán Kim Loại. Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo
công ty, phòng kỹ thuật sản xuất cùng các cán bộ công nhân viên của công ty cổ
phần thép Hòa Phát đã tạo điều kiện về nhiều mặt, hớng dẫn chỉ bảo tận tình với
tinh thần trách nhiệm cao.
Tuy rất cố gắng tìm hiểu, học hỏi và su tầm để có thể hoàn thành tốt bản
báo cáo này nhng có thể không tránh khỏi thiếu sót. Vậy em mong đợc sự đóng
góp ý kiến chỉ đạo của các thầy cô, của công ty để em có thể rút kinh nghiệm và
học hỏi thêm cho đồ án sắp tới và cho tơng lai sau này.
Hng Yên, ngày 30 tháng 01 năm 2008


Sinh viên thực tập
Trần Văn Thu
Báo cáo thực tập TốT NGHIệP
I.Giới thiệu sơ l ợc về công ty cổ phần thép hòa phát :
Công ty cổ phần thép Hòa Phát DANI STEEL đợc cấp giấy phép thành lập
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0503000008, do sở kế hoạch đầu t tỉnh
Hng Yên cấp ngày 26/10/2001 và bắt đầu đi vào sản xuất tháng 7/2002. Trụ sở đăng kí
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
kinh doanh : Khu công nghiệp phố nối A Yên Mỹ Hng Yên. Văn phòng đại diện
của công ty đặt tại 243 đờng Giải Phóng phờng Phơng Mai quận Đống Đa
Hà Nội.
Tel : (84.4) 6282011_12_13_14_15-17
Fax : (84.4) 6282009_10_16
Website : www.hoaphat.com.vn
Email :
Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát trớc đây là công ty cổ phần thép Hòa Phát đã tái
cấu trúc lại vào ngày 9 tháng 1 năm 2007. Sở hữu 08 công ty thành viên, bao gồm
Công ty thiết bị phụ tùng Hòa Phát kinh doanh trong lĩnh vực máy móc thiết bị khai
thác mỏ và xây dựng; Công ty cổ phần nội thất Hòa Phát là công ty chuyên kinh
doanh nội thất văn phòng, gia đình, trờng học, khu công cộng và đợc coi là công ty
lớn nhất Việt Nam trong lĩnh vực này với thơng hiệu nổi tiếng nhiều năm liền. Công ty
TNHH ống thép Hòa Phát chuyên sản xuất ống thép đen cứng nh : ống mạ kẽm, cung
cấp các ống thép cho nhiều lĩnh vực đa dàng; Công ty TNHH điện lạnh Hòa Phát
chuyên sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản và xây dựng; Công ty
TNHH thong mại Hòa Phát là công ty mới thành lập thuộc tập đoàn Hòa Phát chuyên
kinh doanh nhập khẩu các loại sắt thép, các lọai ống thép cũng nh các sản phẩm liên
quan đến thép. Công ty tập đoàn Hòa Phát bên cạnh việc quản lý 08 công ty thành
viên và tham gia hoạt động đầu t tài chính cán quản lý bộ phận sản xuất và kinh doanh

thép bao gồm 02 nhà máy sản xuất nằm trên đĩa bàn tỉnh Hng Yên : Nhà máy phôi
thép nằm trên địa bàn khu công nghiệp Phố Nối A Yên Mỹ Hng Yên. đợc đa vào
hoạt động từ tháng 7 năm 2004 nhằm tự cung cấp đủ hoạt động cho nhà máy cán
thép. Nhà máy cán thép nằm trên địa bàn khu công nghệp Nh Quỳnh A Km 17
Quốc lộ 5 Văn Lâm Hng Yên. Với dây chuyền sản xuất chính nhập từ Châu
Âu với công nghệ hiện đại, chất lợng tốt.
Trên bình diện chung, Hòa Phát là tập đoàn kinh tế t nhân chuyên về 02 lĩnh vực
sản xúât và thơng mại. Việc tái cấu trúc công ty ngày 09/01/2007 nhằm mục đích tạo
thành sức manh của tập đoàn trên thị trờng, cơ cấu hoạt động, nâng cao khả năng hoạt
động, cành tranh của Hòa Phát khi Việt Nam ra nhập WTO. Chiến lợc phát triển của
công ty cổ phầm tập đoàn Hòa Phát trong thời gian tới là cung cấp các sản phẩm đa
dạng về chung loại và đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đội ngũ
nhân viên của công ty nhiệt tình trong công việc luôn đợc trau dồi kĩ thuật và kinh
nghiệm của các nớc tiên tiến trên thế giới. Quản lý chất lọng dựa trên tinh thần hợp tác
hớng tới khách hàng, công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát cam kết liên tục thỏa mãn
nhu cầu hiện tại cũng nh nhu cầu tiềm ẩn của khách hàng.
Các sản phẩm chính của công ty là các loại thép dây cán nóng với kích thớc : 6,
8 ; và thép thanh cán nóng với kích thớc : D10, D12, D14, D16, D18, D20, D22,
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
D25, D28, D30, D32,D38, D40 đợc cán từ phôi thép có tiết diện 100x100ữ130x130
mm với chiều dài 6m và 12m.
Công suất thiết kế là : 250000 Tấn/năm.
Công ty cổ phần thép Hòa Phát là một công ty thành viên trực thuộc tổng công
ty cổ phần Hòa Phát. Thiết bị công nghệ : dây chuyền sản xuất chính nhập từ Châu Âu
của tập đoàn DANIELI ITALYA với công nghệ hiện đại, chất lợng tốt. Phần máy
móc phụ trợ đợc chế tạo trong nớc.
Công ty đang sử dụng tiêu chuẩn sản xuất sau :
Tiêu chuẩn : JIS G3505; JIS G3112 1987; (Nhật Bản)

Tiêu chuẩn : ASTM A615 95b; (Hoa Kỳ)
Tiêu chuẩn : TCVN 1651 85; TCVN 6285 97; (Việt Nam)
Tiêu chuẩn : BS 444 1988; (Anh Quốc)
Hiện nay công ty đang dần đi vào ổn định tổ chức, sản xuất và đang trong quá
trình xây dựng thơng hiệu củng cố chỗ đứng trên thị trờng. Mục tiêu sắp tới là công ty
sẽ tự luyện đợc toàn bộ phôi trớc hết để cung cấp cho nhà máy cán thép Hòa Phát và
sau đó là bán ra thị trờng, với dây chuyền luyện thép mua của Đài Loan đang đợc hoàn
thiện, hiện nay cung cấp 70% số phôi cho công ty.
II. Sơ đồ tổ chức công ty
Sơ đôt tổ chức công ty (bản cad)
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
IIi. tính năng kỹ thuật và quy cách sản phẩm công ty cổ
phần thép hòa phát :
Các sản phẩm chính của công ty là các loại thép dây cán nóng với kích thớc : 6,
8; và thép thanh cán nóng với kích thớc: D10, D12, D14, D16, D18, D20, D22, D25,
D28, D30, D32 đợc cán từ phôi thép có tiết diện 100x100ữ130x130 mm với chiều dài
6m và 12m.
Bảng thông số kỹ thuật của sản phẩm cán từ 6 ữ D32:
TT Sản phẩm Số lần cán Tốc độ cán m/s Sản lợng T/h
1
6
24 66,0 50,4
2
8
22 37,0 50,1
3 D10 20 29,5 50,7
4 D12 18 16,5 50,4
5 D14 16 12,2 50,7

6 D16 16 9,3 50,5
7 D18 14 7,4 50,8
8 D20 14 6,0 50,8
9 D22 14 4,9 50,3
10 D25 12 3,8 50,3
11 D28 12 3,1 51,5
12 D30 12 2,7 51,4
13 D32 10 2,35 51,0
Các yêu cầu về sản phẩm của công ty đang áp dụng:
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
Yêu cầu sản phẩm (in bản riêng)
IV. Quy trình sản xuất:
1.Qui trình công nghệ
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 5
Phôi
Kiểm tra
Nạp phôi
Nung
Cán Thô K
1
K
6
Cắt đầu đuôi
Cán Tinh K
1
K
14

Từ
6

16
Cán Thép từ
18

40
Hộp nớc
Cắt Đầu Đuôi
Cụm Block
Cán Thanh
Cán Thép Dây
Hộp nớc
Máy Đẩy
Cắt Phân Đoạn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
2 . Giải thích quy trình :
Phôi là loại thép các bon xây dựng có tiết diện 100x100 ữ 130x130 (mm), chiều
dài 6000, 9000,12000 (mm) đợc nhập khẩu từ nớc ngoài nh: Nhật, Nga, Trung quốc,
Thổ Nhĩ Kỳ, Malayxia Lò nung chuyển bớc đốt bằng dầu FO, khi ra khỏi lò phôi
đợc nung đến nhiệt độ 1050 ữ 1100
0
C và đa vào máy cán bằng đờng con lăn và đợc
biến dạng qua 3 cụm giá cán.
Cụm giá cán thô GCC 5543 gồm 3 giá cán đứng và ba giá cán nằm. Kích thớc
vật cán vào là phôi có tiết diện 100x100ữ130x130 (mm). Vật cán ra có tiết diện 55.
Cụm giá cán tinh GCC 4334 gồm 4 giá đứng và 4 giá nằm. Kích thớc vật cán
vào có tiết diện 55 và ra có các kích thớc khác nhau tuỳ từng loại sản phẩm.
Cụm giá cán block gồm 10 giá cán 212 nghiêng 45

0
đặt vuông góc với nhau,
vật cán vào có kích thớc khác nhau tuỳ thuộc vào loại sản phẩm cần cán và ra là các
sản phẩm thép dây 6, 8 và các sản phẩm thép thanh nhỏ hơn hoặc bằng D16, lớn
hơn hoặc bằng D10.
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 6
Máy Đẩy
Tạo Vòng
Sàn Nguội
Hố Gom
Đóng Bó
Cân
Kiểm Tra
Kênh Đuôi
Sàn Nguội
Kiểm TraDừng Xử lý
Cắt Nguội
Phân Loại
Đóng Bó
Sơn Đầu thành Phẩm
Cân
Nhập Kho
Kiểm
Tra
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
Giữa cụm gía cán thô và cụm giá cán trung đặt một máy cắt đầu và đuôi vật cán.
Máy này có tính năng cắt đầu, cắt đuôi vật cán sau K6, kích thớc cắt 55x200. Khi có
sự cố thì tự động liên tục cắt nát vật cán thành từng đoạn từ 600 - 800 mm, đến khi cắt
hết vật cán thì máy lại trở lại trạng thái ban đầu chờ cắt đầu và đuôi vật cán sau.

Giữa cụm giá cán tinh và cụm giá cán block đặt máy cắt. Một máy cắt đầu, cắt
đuôi vật cán sau K14, có kích thớc 16,9x400 mm và khi gặp sự cố thì tự động cắt vật
sán thành từng đoạn 600 800 mm. Ngoài ra còn có nhiệm vụ cắt khẩn cấp khi có sự
cố trong block ngăn không cho thép vào block.
Sau khi vật cán ra khỏi block có nhiệt độ từ 1000 - 1050
0
C đợc đa qua hệ thống
tôi gồm hai hộp nớc, nhiệt độ giảm xuống còn 750 - 800
0
C, phôi đợc đa qua máy đẩy
vào máy tạo vòng, tạo thành các vòng thép chạy trên đờng con lăn làm nguội. Đi hết
đờng con lăn các vòng thép đợc làm nguội xuống còn nhiệt độ từ 200 - 300
0
C và đợc
dồn vào hố gom cuộn. Nhờ guồng chuyển, cuộn đợc đa vào máy ép nén cuộn thủy lực
và đóng bó tự động. Sau khi đóng bó xong cuộn đợc vận chuyển bằng đờng con lăn
đến cơ cấu lật cuộn. Trớc khi chuyển đến sàn đỡ cuộn thép đợc qua hệ thống cân
điện tử, từ đây thép đợc chuyển bằng xe nâng hoặc cầu trục ra ngoài kho thành phẩm
hoặc bãi chứa .
Sản phẩm thép thanh loại có kích thớc lớn hơn hoặc bằng D17 không dẫn qua
Block và đi qua hai hộp nớc đến máy cắt phân đoạn lên sàn nguội nhờ hai máy đẩy
tiếp , sang sàn chuyển . Các sản phẩm thép thanh nhỏ hơn hoặc bằng D16 và lớn hơn
D10 đợc dẫn qua Block, tuỳ theo từng loại sản phẩm có thể kết thúc quá trình cán ở
các giá từ 16 đến 22 sau đó đi vào hôp nớc nhờ hai máy đẩy tiếp đến máy cắt phân
đoạn lên sàn nguội, sang sàn chuyển. Đến máy cắt nguội, thép đợc cắt thành đoạn có
chiều dài theo yêu cầu. Qua hệ thống truyền xích, sản phẩm đợc gom lại, qua máy
đóng bó tự động và đợc chuyển ra ngoài kho bằng xe trung chuyển.
v. Thông số công nghệ và kỹ thuật:
v.1. Hệ thống lỗ hình :
Hệ thống lỗ hình mà nhà máy thép Hòa Phát đang sử dụng là hệ thống lỗ hình

ôvan tròn . Hệ thống này tuy có những hạn chế nh :
- Phôi ôvan vào lỗ hình tròn khó .
- Hay bị vặn phôi trong lỗ hình nên phải dùng dẫn hớng có con lăn và đợc kẹp
chặt .
- Hệ số giãn dài không lớn à = 1,2 ữ 1,4 .
Nhng bên cạnh đó hệ thống lỗ hình này lại có những u điểm sau :
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
+ Không có góc nhọn do đó dễ tiện lỗ hình trên trục cán hơn các hệ thống lỗ
hình sắc cạnh khác .
+ Phôi nguội đồng đều đảm bảo chất lợng bề mặt của sản phẩm cán .
+ Lợng ép đồng đều hạn chế đợc ứng suất d trong sản phẩm .
+ ít mòn lỗ hình so với hệ thống lỗ hình sắc cạnh khác .
Tùy thuộc vào từng loại sản phẩm thép dây 6, 8 và thép thanh D10, D12,
D14, D16, D18, D20, D22, D25, D28, D30, D32, D38, D40 mà ta có hệ thống lỗ hình
đợc phân phối theo bảng sơ đồ công nghệ sản phẩm 6 ữ D32 và bảng thông số kích
thớc lỗ hình của các giá cán đợc trình bầy sau đây:
v.2. thông số công nghệ và kỹ thuât:
Bng tc phụi qua cỏc giỏ cỏn

Giỏ
cỏn
6 8 D8 D10 D12 D14 D16 D18 D20 D22 D25 D28 D30 D32
1 0,20 0,16 0,11 0,16 0,20 0,20 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16 0,16
2 0,21 0,21 0,14 0,21 0,21 0,21 0,21 0,21 0,21 0,21 0,21 0,21 0,21 0,21
3 0,31 0,31 0,21 0,31 0,31 0,31 0,31 0,31 0,31 0,31 0,31 0,32 0,32 0,32
4 0,42 0,42 0,28 0,42 0,42 0,42 0,42 0,42 0,42 0,42 0,42 0,43 0,43 0,42
5 0,62 0,62 0,41 0,62 0,62 0,62 0,62 0,62 0,62 0,62 0,62 0,63 0,61 0,62
6 0,81 0,81 0,54 0,81 0,81 0,81 0,81 0,81 0,81 0,80 0,81 0,82 0,77 0,82

7 1,22 1,23 0,82 1,23 1,22 1,23 1,22 1,23 1,23 1,22 1,22 1,25 1,01 1,23
8 1,62 1.64 1,09 1,64 1,62 1,63 1,62 1,63 1,64 1,62 1,62 1,65 1,24 1,64
9 2,30 2,18 1,45 2,18 2,30 2,39 2,17 2,32 2,18 1,99 2,16 1,98 1,51 2,02
10 2,08 2,75 1,83 2,15 2,98 3,13 2,73 3,00 2,75 2,23 2,72 2,20 1,71 2,35
11 3,96 3,37 2,24 3,37 3,96 4,25 3,34 4,00 3,37 2,89 3,30 2,69 1,97
12 4,90 4,28 2,85 4,28 4,90 5,30 4,24 4,94 4,28 3,49 3,80 3,10 2,70
13 5,0 5,21 3,56 5,40 5,86 6,70 5,21 5,69 5,21 4,27
14 7,17 6,00 4,23 6,41 7,05 8,11 6,20 7,40 6,00 4,90
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
Khối giá cán
38,8x38,8
5,5
69,5x28,6
5,5
55x55
7,5
24x24
5,8
38,1x18,5
6,4
31,1x28
7,1
48,6x22
6,1
38,8x38,8
5,5
69,5x28,6
5,5

55x55
7,5
55x55
7,5
69,5x28,6
5,5
38,8x38,8
5,5
48,6x22
6,1
31,1x28
7,1
38,1x18,5
6,4
24x24
5,8
17,5x17,5
1,5
29x14,3
4,4
21,7x21,2
3,5
38,1x15,3
3,2
28x28
4
51,3x19,9
4
37x37
3,7

69,5x28,6
5,5
55x55
7,5
6
7
8
41
42
48
47
45
44
8
7
66
7
8
9
10
29
3038
37
10
9
8
7
66
7
8

9
10
11
20
13
1426
25
12
11
10
9
8
7
6
22
21
12
11
10
9
8
7
6
D32
D28
D25
D22
D20
D18
D16

D14
D12
D10

8

6
18,5x18,5
2,6
29,2x14,2
4,3
23x21,2
4,8
38,1x16,1
4
29x28
5
50,3x20,6
4,7
38,8x38,8
5,5
69,5x28,6
5,5
55x55
7,5
55x55
7,5
69,5x28,6
5,5
38,8x38,8

5,5
50,3x20,6
4,7
29x28
5
38,1x16,1
4
23x21,2
4,8
29,2x14,2
4,3
18,5x18,5
2,6
18,5x18,5
2,6
29,2x14,2
4,3
23x21,2
4,8
38,1x16,1
4
50,3x20,6
4,7
29x28
5
38,8x38,8
5,5
69,5x28,6
5,5
55x55

7,5
55x55
7,5
69,5x28,6
5,5
38,8x38,8
5,5
50,3x20,6
4,7
29x28
5
38,1x16,1
4
23x21,2
4,8
29,2x14,2
4,3
18,5x18,5
2,6
50,3x20,6
4,7
29x28
5
38,1x16,1
4
23x21,2
4,8
29,2x14,2
4,3
18,5x18,5

2,6
16,7x16,7
3,8
28,1x13
2,9
29,8x16,1
3,2
19,9x19,9
3,2
19,7x19,7
4
29,8x15,9
4,9
24x24
5,8
38,1x18,5
6,4
31,1x28
7,1
48,6x22
6,1
38,8x38,8
5,5
69,5x28,6
5,5
55x55
7,5
18,05x18,0
2,05
29x14,3

4,4
21,7x21,2
3,5
38,1x15,3
3,2
28x28
4
51,3x19,9
4
37x37
3,7
69,5x28,6
5,5
55x55
7,5
18,5x18,5
2,5
29,2x13
3,1
21,8x21,2
3,6
38,1x15,3
3,2
29x28
5
51,3x19,9
4
38,8x38,8
5,5
69,5x28,6

5,5
55x55
7,5
18,5x18,5
2,6
29,2x14,2
4,3
23x21,2
4,8
38,1x16,1
4
29x28
5
50,3x20,6
4,7
38,8x38,8
5,5
69,5x28,6
5,5
55x55
7,5
89,7x43,8
7,5
76,5x76,5
10
120x59
12
98x98
15
144x85

15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Năng suất
Tốc độ
Sản phẩm
14H
13H
12H
11H
10H
9H
8H
7H
6H
5H
4H
3H

2H
1H
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
Khối Block
15,06.15,06
1.56
22,0.12,09
1,09
18,5.18,5
2,5
116
115
18,5.18,5
2,5
22,0.12,09
1,09
15,06.15,06
1,56
12,93.12,93
2,8
21,16.10,23
2,66
17,5.17,5
1,5
14,77.14,77
1,28
22,83.11,68
0,6

18,05.18,05
2,05
19,9.19,9
3,2
19,7.19,7
4
16,09.16,09
1,35
14,97.14,97
3,2
24,07.13,06
2,06
23,99.12,12
2,92
19,71.10,54
2,14
18,64.8,32
0,87
18,10.9,74
1,34
18,10.9,74
1,34
12,94.12,72
1,48
16,04.7,95
2,55
11,12.11,12
2,43
12,05.12,05
1,11

15,10.7,85
1,95
105
120
119
15,10.7,85
1,95
12,05.12,05
1,11
7,59.7,59
1,19
10,95.5,83
1,63
9,54.9,54
1,14
122
107
121
9,3.9,3
2,24
10,18.10,18
1,28
12,7.6,3
2,1
9,50.4,66
1,46
109
Giá cán
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
Sản phẩm
Tốc độ
Năng suất
D10
D12
D14
D16
66
29,5
16,5
12,2
37
9,3
50,4
50,7
50,4
50,7
50,1
50,5
123
115
116

117
118
113
114
130
107
132
131
119
120
105
115
116
113
114
8,1.8,1
1,4
6,08.6,08
1,24
F 6 F 8,D8
Công suất dẫn động động cơ
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
Động cơ dẫn động Công suất (Kw) Tốc độ (v/p) Số lợng
Con lăn đa phôi vào lò 1,5 1420 1
Con lăn ra phôi 0,55 1405 1
Con lăn từ lò đến giá cán 2,2 1415 1
Giá cán thô 250
10502000

1
Giá cán trung 315
10502000
1
Giá cán tinh 315
10502000
1
Khối block 1650
8001200
2
Máy cắt 1 56 165 1
Máy cắt 2 25 730 1
Máy cắt 3 75 985 1
Máy cắt nguội (4) 90 985 1
Máy đẩy tiếp 75 985 1
Mở máng sàn nguội 63 780 1
Dịch chuyển thanh động sàn nguội 50 1412 1
Máy tạo vòng 120 1700 1
Bảng thông số kỹ thuật của sản phẩm cán từ 6 ữ D32 :
TT Sản phẩm Số lần cán Tốc độ cán m/s Sản lợng T/h
1
6
24 66,0 50,4
2
8
22 37,0 50,1
3 D10 20 29,5 50,7
4 D12 18 16,5 50,4
5 D14 16 12,2 50,7
6 D16 16 9,3 50,5

7 D18 14 7,4 50,8
8 D20 14 6,0 50,8
9 D22 14 4,9 50,3
10 D25 12 3,8 50,3
11 D28 12 3,1 51,5
12 D30 12 2,7 51,4
13 D32 10 2,35 51,0
vI.Các thiết bị chính và phụ trong dây truyền công nghệ
vI.1. Lò nung đáy b ớc.
1. Sàn nạp phôi :
Vị trí : Phía trớc lò nung.
Chức năng : Gạt và chuyển phôi vào đờng con lăn.
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
Thành phần : Sàn chuyển kiểu vấu và thiết bị nạp.
Đặc điểm chung :
Sàn chuyển kiểu vấu : Bệ sàn đợc thiết kế từ thép hình. Các đoạn vấu
đợc di chuyển bằng thuỷ lực gồm các bánh xe kèm theo chốt vấu. Bôi
trơn mỡ cho các bánh xe và các khớp.
Thiết bị nạp : Thiết bị hoạt động bằng thuỷ lực để nạp phôi lên giàn
con lăn vào lò. Bôi trơn mỡ cho các khớp.
Đặc tính kỹ thuật :
Sàn chuyển kiểu vấu :
Chiều dài rãnh nạp vào : 7,18 (mm).
Khoảng cách giữa các thành phần di chuyển đầu tiên và cuối
cùng : 8,5 (mm).
Số lợng đoạn vấu : 4 (đoạn).
Khoảng cách giữa các đoạn vấu : 2700 (mm).
Thiết bị nạp :

Số các tay chuyển : 4 (tay).
2. Lò nung đáy b ớc:
Đây là loại lò nung tiên tiến bậc nhất thế giới hiện nay, lần đầu tiên có mặt tại
Việt Nam. Đáy lò gồm 2 thành phần: Đáy cố định và đáy di động. Khác với các kiểu
lò cũ : Phôi di chuyển trong lò từ vùng sấy đến vùng đồng nhiệt bằng hệ thống các
máy đẩy, máy tống trong lò, lò nung đáy di động di chuyển phôi trong lò bằng các đáy
di động của nó. Hệ thống đáy di động này dịch chuyển đợc là nhờ hệ thống thuỷ lực.
Công suất thiết kế lớn nhất của lò là 55 (Tấn/giờ).
Vị trí : Phía trớc thiết bị cán.
Chức năng : Nung nóng phôi trớc khi cán.
Thành phần : Các thành phần lò nung.
Đặc điểm chung :
Lò nung, ống dẫn khí thải làm bằng khung thép
Vật liệu chịu lửa và cách nhiệt
Phần cơ và đáy di động
Thiết bị và bộ nguồn thuỷ lực
Máy nạp bên trong lò nung : Con lăn, máy đẩy phôi, chặn cữ
Máy tải ra bên trong lò nung : Con lăn, kich off
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
Thiết bị cấp chất lỏng và ống dẫn
Thiết bị đốt cháy : Mỏ đốt, quạt làm mát, thiết bị thu hồi nhiệt
Thiết bị điện : MCC, động cơ
Thiết bị tự động hoá PLC cho việc dịch chuyển cơ khí
Thiết bị điều chỉnh đốt cháy
Hệ thống giám sát.
vI.2 Giá cán đứng nằm K1

K14 và Block

*Block :
- Vị trí : sau máy chia dòng và máy cắt SH2
- Chức năng : cán tinh các sản phẩm từ 6 , 8 , D10 D16
- Đặc điểm : gồm 10 giá cán đặt nghiêng 45
0
so với mặt bằng xởng cán và các giá cán
vuông góc tơng ứng với nhau
+ Có 9 lỗ để quan sát
+ Vận tốc cán lớn
+ Có hệ thống nớc làm nguội
+ Có dây an toàn : khi có sự cố dây sẽ bị đứt làm rơi viên bi vào một thiết
bị nhận tín hiệu truyền tới photocell
- Các giá cán trong cụm blook đợc truyền động bởi hai động cơ mắc nối tiếp với mỗi
động cơ có thông số nh sau :
loại : DH630M36CD4 N
0
185279.2001 ; 1650 KW ; 500/1200rpm ; 700V;
2508A ; trọng lợng 10.000kg
*giá cán đứng nằm
Giá cán là một phần của máy cán, là một trong những thiết bị chính của dây
chuyền cán thép. Các giá cán của công ty thép Hòa Phát là do hãng DANIELI sản
xuất, với tình trạng thiết bị hiện có tại Việt Nam thì đây là loại thiết bị hiện đại nhất
với mức độ tự động hoá cao.
Trên toàn bộ dây chuyền sản xuất của nhà máy có tất cả 14 giá cán đứng, nằm
xen kẽ và cụm giá cán Block gồm 10 giá cán. 14 giá cán đợc bố trí đứng nằm xen kẽ
và chia làm hai loại :
- Loại lớn gồm 6 máy cán lớn đặt tại khu vực cán thô: K1,K2,K3,K4,K5,K6
- Loại nhỏ gồm 8 máy cán đợc đặt tại khu vực cán trung và tinh : K7 K14
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
Với công dụng chính là làm giảm tiết diện phôi đã đợc nung nóng xuống tiết diện
bằng với kích thớc các loại sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn
1.Cấu tạo và thông số của giá cán đứng
* Về giá cán đứng có hai loại :
+ giá cán của khu vực cán thô từ K2, K4, K6 loại DOM -B-5543-0700-IL
+ giá cán khu vực cán trung, cán tinh K8, K10, K12, K14 loại
DOM-B-4334-0700-IL
1.1.Cấu tạo của giá cán đứng
Cấu tạo của máy cán đứng gồm các chi tiết sau :
1 - Động cơ
2 Hộp số
3 Bệ đỡ động cơ và hộp giảm tốc
4 Trục truyền động
5 Chụp bảo vệ trục truyền
6 Trục cán
7 Bệ đỡ giá cán
8 Cơ cấu điều chỉnh khe hở trục cán
9 Xi lanh thuỷ lực nâng hạ giá cán
10 Xe goòng chuyển giá cán vào ra
11 Xi lanh di chuyển xe goòng
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
1.2. Bảng thông số kỹ thuật của giá cán đứng
A.Giá cán thô
*Thông tin chung
Thiết bị 2 trục cán đặt thẳng đứng bao gồm 1 giá catrige đợc lắp trên 1 vỏ có khả
năng di chuyển trên các thiết bị dẫn hớng của tấm đệm cố định để thay đổi rãnh và
thay đổi giá catrige.

Một xe đợc điều khiển bằng thủy lực đặc biệt đợc trang bị để di chuyển giá cán trong
suốt quá trình thay đổi.
Thiết bị này đợc lắp vào đờng giá cán liên tục (giá cán 2, 4, 6).
- Vị trí : giá cán 2, 4, 6
- Số lợng : 3
+ Kích thớc và trọng lợng
- Kích thớc :2223 x 860 x 750mm.
- Trọng lợng :520 kg( không có động cơ)
+ Thiết bị giảm tốc bánh răng/giá đỡ bánh răng cho giá cán K2, K4
- Kích thớc : 3525 x1588 x1515 mm
- Trọng lợng: 9250 kg
+ Thiết bị giảm tốc bánh răng/giá đỡ bánh răng cho giá cán K6
- Kích thớc : 2950 x1600 x1450 mm
- Trọng lợng: 6750 kg
Thiết bị giảm tốc bánh răng/giá đỡ bánh răng :
Thứ tự Loại Đ.kính tâm BR đầu ra Tỉ lệ giảm tốc
n = 2 PRT-HS-0520-032000.1 520 mm 1:93,62399
n = 4 PRT-3S-0510-015000.1 510 mm 1:93,62399
n = 6 PRT-3S-0510-010000.1 460 mm 1:25,136364
+ Trục các đăng cho giá cán K2, K4
- Kích thớc : 180 x2025 mm
- Trọng lợng: 780 kg
+ Trục các đăng cho giá cán K6
- Kích thớc : 390 x1665 mm
- Trọng lợng: 425 kg
+ Giá đỡ trục
- Kích thớc : 1250 x940 x1518 mm
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát

- Trọng lợng: 1076 kg
+ Thiết bị tấm đệm
- Kích thớc : 1250 x940 x1518 mm
- Trọng lợng: 2100 kg
+ Thiết bị giá catrige
- Kích thớc : 1678x 920 x19820 mm
- Trọng lợng ( giá catrige + vỏ) : 7620 kg (*)
- Trọng lợng ( giá catrige + vỏ) : 7020 kg (**)
(*) catrige có xà ngang và các trục cán.
(**) catrige không có xà ngang.
+ Khớp trục bánh răng
- Loại : khớp trục bánh răng và chốt dao an toàn.
- Mômen chuẩn : 22800Nm
- Số lợng : 2 ( mỗi khớp trục)
+ Thiết bị giảm tốc bánh răng/ giá đỡ bánh răng cho giá cán K2
- Chủng loại : PRT - HS - 0520- 032000.1
- Đờng tâm bánh răng đầu ra: 520 mm
- Tỷ lệ giảm tốc : 1: 93,62399
+ Thiết bị giảm tốc bánh răng/ giá đỡ bánh răng cho giá cán K4
- Chủng loại : PRT - 3S - 0510- 015000.1
- Đờng tâm bánh răng đầu ra: 510 mm
- Tỷ lệ giảm tốc : 1: 93,62399
+ Thiết bị giảm tốc bánh răng/ giá đỡ bánh răng cho giá cán K6
- Chủng loại : PRT - 3S - 0510- 010000.1
- Đờng tâm bánh răng đầu ra: 460 mm
- Tỷ lệ giảm tốc : 1: 25,136364
+ Trục các đăng ( giá cán 2,4)
- Chủng loại : ALC-350-4808 13
- Chu kỳ tối đa: 800mm
- Mômen chuẩn : 190000 Nm

- Mômen mỏi : 94000 Nm
- Góc lệch tối đa : 15
0
/7,5
0

+ Giá đỡ trục
- Chủng loại : RLA-V IL-5543
- Khoảng cách tâm của các ống
Khoảng cách tối thiểu : 365 mm
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
Khoảng cách tối đa : 600 mm
+ Chốt khoá : thuỷ lực
Chu kỳ : 110 mm
+ Thiết bị tấm đế thẳng đứng
Chuyển động thẳng đứng của giá trục catrige
- Thiết bị truyền động : dung tích động cơ thuỷ lực 315 cm
3
- Truyền động giữa động cơ và kích vít : bằng khớp trục bánh răng
- Chu kỳ : 800 mm
Xiết vỏ với thiết bị trục thẳng : dùng các vàm kẹp cơ khí.
Số lợng : 4
+ Thiết bị kéo giá cán
Xilanh thuỷ lực 127/88.9 mm ; chu kỳ 1900+200 mm
- p suất vận hành 130 bar
+ Vỏ giá trục catrige
Xiết giá catrige với vỏ : dùng đai ốc cơ khí
- Số lợng : 4

+ Giá catrige
o Số lợng : 4
o Chủng loại GCC- B- 5543 0700- IL
o Trục cán
- Đờng kính (min,max) : 365-580 mm
- Khoảng cách tâm hai trục (min,max) : 365-630mm
- Chiều dài làm việc của trục cán : 700mm
- Đờng kính cổ trục : 230 mm
- Điều chỉnh dọc trục : +3mm/-3mm
+ Điều chỉnh khoảng cách tâm hai trục
-Điều chỉnh khoảng cách tâm : Phục thuộc vào mô tơ thuỷ lực
-Thể tích của mô tơ thuỷ lực : 250cm
3

-Tốc độ điều chỉnh : 0,25mm/s
-Một vòng quay của thớc đo : 16mm
-Lợng điều chỉnh trên một vạch nhỏ giữa các số : 0,2mm
+ Hệ thống nớc làm mát
-Loại : làm mát trực tiếp trên trục cán
-áp suất : 4 bar
-Lu lợng : 30 m
3
/h
+ Thiết bị truyền động
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
- Động cơ điện 1 chiều : 250 kw;100/1000/2000 vòng/phút;600v; 50 hz
- Truyền động : loại khớp trục bánh răng và chốt dao an toàn.
B.Giá cán đứng trung và tinh

*Thông tin chung
Thiết bị 2 trục cán đặt thẳng đứng bao gồm 1 giá catrige đợc lắp trên 1 vỏ có khả
năng di chuyển theo phơng thẳng đứng để thay đổi rãnh cán.
Một xe đợc điều khiển bằng thủy lực đặc biệt đợc trang bị để di chuyển giá cán trong
suốt quá trình thay đổi.
Thiết bị này đợc lắp vào đờng giá cán nóng liên tục (giá cán 8, 10, 12, 14, 16).
- Vị trí : giá cán 8, 10, 12, 14, 16.
- Số lợng : 5
+ Kích thớc và trọng lợng
- Kích thớc : 1665 x 1350 x 810mm.
- Trọng lợng : 520 kg( không có động cơ)
+ Thiết bị giảm tốc bánh răng/giá đỡ bánh răng cho giá cán K8
- Kích thớc : 2595 x 1100 x 1208 mm
- Trọng lợng: 4950 kg
+ Thiết bị giảm tốc bánh răng/giá đỡ bánh răng cho giá cán K10, K12
- Kích thớc : 2125x 1094 x 1130 mm
- Trọng lợng: 3550 kg
+ Thiết bị giảm tốc bánh răng/giá đỡ bánh răng cho giá cán K14, K16
- Kích thớc : 1805 x 1170 x 1162 mm
- Trọng lợng: 2950 kg
+ Trục cácđăng
- Kích thớc : 225 x 1415 mm
- Trọng lợng: 235 kg
+ Giá đỡ trục
- Kích thớc : 1006 x 685 x 1360 mm
- Trọng lợng: 755 kg
+ Thiết bị tấm đệm
- Kích thớc : 1530 x600 x 3120 mm
- Trọng lợng: 1315 kg
+ Thiết bị giá catrige

- Kích thớc : 1700 x 1050 x1450 mm
- Trọng lợng ( giá catrige + vỏ) : 4900 kg (*)
- Trọng lợng ( giá catrige + vỏ) : 4490 kg (**)
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
(*) catrige hoàn chỉnh kèm thanh chờ và trục cán.
(**) catrige không có thanh chờ.
+ Khớp nối bánh răng
- Loại : khớp trục bánh răng và chốt dao an toàn.
- Mômen chuẩn : 22800Nm
- Số lợng : 2 ( mỗi khớp trục)
+ Thiết bị giảm tốc bánh răng/ giá đỡ bánh răng cho giá cán K8
- Chủng loại : PRM - 2S - 360- 005000.1
- Đờng tâm bánh răng đầu ra: 360 mm
- Tỷ lệ giảm tốc : 1: 13,355
+ Thiết bị giảm tốc bánh răng/ giá đỡ bánh răng cho giá cán K10
- Chủng loại : PRM - 1S - 360- 003500.1
- Đờng tâm bánh răng đầu ra: 360 mm
- Tỷ lệ giảm tốc : 1: 6,623077
+ Thiết bị giảm tốc bánh răng/ giá đỡ bánh răng cho giá cán K12
- Chủng loại : PRM - 1S - 360- 003500.1
- Đờng tâm bánh răng đầu ra: 360 mm
- Tỷ lệ giảm tốc : 1: 4,0950
+ Thiết bị giảm tốc bánh răng/ giá đỡ bánh răng cho giá cán K14
- Chủng loại : PRM - 0S - 360- 002500.1
- Đờng tâm bánh răng đầu ra: 360 mm
- Tỷ lệ giảm tốc : 1: 2,6
+ Thiết bị giảm tốc bánh răng/ giá đỡ bánh răng cho giá cán K16
- Chủng loại : PRM - 0S - 360- 002500.1

- Đờng tâm bánh răng đầu ra: 360 mm
+ Trục các đăng
- Chủng loại : ALC 225 315 065 013
- Chu kỳ tối đa: 650mm
- Mômen chuẩn : 4400 Nm
- Mômen nghỉ : 23000 Nm
- Góc lệch tối đa : 15
0
/7,5
0

+ Giá đỡ trục truyền
- Chủng loại : RLA-V IL-4334
- Khoảng cách tâm của các ống
Khoảng cách tối thiểu : 290 mm
Khoảng cách tối đa : 495 mm
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
+ Chốt khoá : thuỷ lực
Chu kỳ : 100mm
+ Thiết bị tấm đế thẳng đứng
Chuyển động theo phơng thẳng đứng của giá trục catrige
- Thiết bị truyền động : dung tích động cơ thuỷ lực 250 cm
3
- Truyền động giữa động cơ và kích vít : bằng khớp trục bánh răng
- Chu kỳ : 640 mm
Xiết vỏ với thiết bị trục thẳng : dùng các vàm kẹp cơ khí.
Số lợng : 4
+ Thiết bị ra vào giá cán

Xilanh thuỷ lực 82,6/ 50,8 mm ; chu kỳ 1550 mm
- p suất vận hành 130 bar
+ Vỏ giá cán catrige
Xiết giá catrige với vỏ : dùng gioăng thuỷ lực
- Số lợng : 5
+ Giá catrige
o Số lợng : 5
o Chủng loại GCC- B- 4334 0700- IL
o Trục cán
-Đờng kính (min,max) : 290-485 mm
- Khoảng cách tâm hai trục (min,max) : 290-495mm
-Chiều dài làm việc của trục cán : 600mm
-Đờng kính cổ trục : 180 mm
-Điều chỉnh dọc trục : +3mm/-3mm
+ Điều chỉnh khoảng cách tâm hai trục
-Điều chỉnh khoảng cách tâm : dùng động cơ thuỷ lực
-Thể tích của động cơ thuỷ lực : 200cm
3

-Tốc độ điều chỉnh : 0,25mm/s
-Một vòng quay của thớc đo : 12mm
-Lợng điều chỉnh trên một vạch nhỏ giữa các số : 0,2mm
+ Hệ thống nớc làm mát
-Loại : làm mát trực tiếp trên trục cán
-áp suất : 4 bar
-Lu lợng : 20 m
3
/h
+ Thiết bị truyền động:
- động cơ điện : DC 315 KW, 100/1000/2000 vòng/phút; 600V, 50 Hz.

______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
- truyền động giữa động cơ và giá bánh răng: loại khớp trục bánh răng và chốt
dao an toàn.
2.Cấu tạo và thông số của giá cán nằm :

2.1. Cấu tạo :
- Về giá cán nằm có hai loại :
+ giá cán của khu vực cán thô từ K1, K3, K5 loại DOM_B_5543_0700_IL
+ giá cán khu vực cán trung, cán tinh K7, K9, K11, K13 loại
DOM_B_4334_0700_IL
- Cấu tạo của máy cán nằm gồm các chi tiết sau :
1. Động cơ
2. Hộp số
3. Đầu nối trục truyền động
4. Trục truyền động
5. Chi tiết bảo vệ trục truyền
6. Giá đỡ trục truyền
7. chốt định vị trục truyền và giá cán
8. Bệ đỡ giá cố định
9. Má kẹp giá cán và bệ đỡ
10. Xy lanh thuỷ lực
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
11. Bệ đỡ động của giá cán
12. Đai ốc định vị giá cán và bệ đỡ động
13. Trục cán
14. Cơ cấu điều chỉnh khe hở trục cán

15. Tấm chắn bảo vệ cơ cấu điều chỉnh khe hở
2.2. Bảng thông số kỹ thuật của giá cán nằm.
A. Giá cán thô : giá cán 1, 3, 5
- Các thông số kỹ thuật tơng tự giá cán đứng thô
B . Giá cán tinh
-Các thông số kỹ thuật tơng tự giá cán đứng thô
3.Các thông số của động cơ truyền động của các giá cán :
- ở giá cán thô các động cơ truyền động cho các giá giống nhau mỗi động cơ có các
thông số sau :
250 KW ; 600V ; 455A : loại GH250XK N
0
60267.2001.1050_2000rpm; trọng
lợng 1340kg
- Các giá K
7
K
16
mỗi giá có một động cơ và các động cơ này giống nhau, có các
thông số : 315KW ; 600V ; 574A : loại GH280MK N
0
60273.2001. 1050_2000rpm;
trọng lợng 1630kg
Kiểu giá cán
Đờng
kính
Đờng kính trục cán
Chiều
dài trục
cán
Khoảng cách tâm làm

việc
Vị
trí
Tên gọi (mm) Max(mm) Min(mm) (mm) Max(mm) Min(mm)
1H
SHS
5543H
230 550 470 700 565 470
2V
SHS
5543V
230 550 470 700 565 470
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
3H
SHS
5543H
230 550 470 700 565 470
4V
SHS
5543V
230 550 470 700 565 470
5H
SHS
5543H
230 450 380 700 465 380
6V
SHS
5543V

230 450 380 700 465 380
Shear
7H
SHS
4334H
180 370 315 600 375 315
8V
SHS
4334V
180 370 315 600 375 315
9H
SHS
4334H
180 370 315 600 375 315
10V
SHS
4334V 180 370 315 600 375
315
11H
SHS
4334H
180 370 315 600 375 315
12V
SHS
4334V
180 370 315 600 375 315
13H
SHS
4334H
180 340 290 600 345 315

14V
SHS
4334V
180 340 290 600 345 315
vI.3 Các thiết bị phụ
1. Máy cắt
1.1.Máy cắt trục khuỷu
- Vị trí sau giá cán K
6
trớc giá cán K
7
- Nhiệm vụ : Cắt đầu đuôi vật cán, cắt nhỏ vật cán thành các đoạn 600 800mm khi
có sự cố
- Đặc điểm :
+ Máy cắt trục khuỷu đợc truyền động bởi động cơ loại GH280 LK
N
0
60282.2001 ; 68KW , 165rpm , 400V ,198A
+ Bộ phận thu gom đầu, đuôi vật cán và các đoạn vật cán bị băm nhỏ là một
thùng đặt ở phía dới, bộ phận này đợc vận truyền bằng cầu trục
*Bộ phận chia dòng và máy cắt quay (div2,SH2)
- Vị trí : Sau K
14
trớc Block
- Chức năng : cắt đầu đôi và băm nhỏ vật cán khi có sự cố
- Đặc điểm :
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
+ máy chia dòng hoạt động nhờ cơ cấu thuỷ lực

+ máy cắt gồm 4 lỡi dao, đợc lắp trên hai trục quay, hai lỡi đợc lắp trên một trục
và các lỡi lắp tơng ứng với nhau
+ động cơ của máy cắt
loại : M250M8 N
0
2109200220
25KW , 660/380V ; 31/54A ; cos = 0,78 ; 730 rpm
- Nguyên lý : Khi nhận tín hiệu bộ phận chia dòng sẽ đẩy vật cán qua khu vực có lỡi
cắt, vật cán sau khi bị cắt sẽ đợc kéo trở về vùng không bị cắt.
* Bộ phận chia dòng và máy cắt phân đoạn
- Vị trí : sau máy đẩy tiếp và trớc sàn nguội
- Nhiệm vụ : cắt thanh thép thành các đoạn
- Đặc điểm :
+ Động cơ của máy cắt phân đoạn
loại A315 S6 N
0
2109200620
75KW , 50Hz , 660/380 , 80/139A
- Nguyên lý : tơng tự SH2
1.2.Máy cắt nguội
- Động cơ của máy cắt nguội
M315 M6 N
0
2109200400
90KW ; 50Hz ; 660/380V ; 95/165A
cos = 0,88 ; n = 985rpm
2 .Bàn tạo vòng
- Vị trí : ở giữa các giá cán K
8
K

9
, K
9
K
10
, K
10
K
11
, K
11
K
12
, K
12
K
13
,
K
13
K
14
, K14

K15, K15K16.
- Nhiệm vụ : tạo vòng để tránh bị đứt vật cán vì ở các giá cán tinh vận tốc vật cán lớn
nếu không tạo vòng thì vật cán dễ bị kéo căng và bị đứt
3.Phanh đuôi :
- Vị trí : sau máy cắt phân đoạn, trớc kênh đôi ra sàn nguội
- Chức năng :

1. trớc khi thanh thép bị cắt thành từng đoạn thì phanh đuôi có tác dụng
kéo (lúc này vận tốc dài của phanh đuôi lớn hơn vận tốc của thanh)
2. khi thanh bị cắt, V
dài
của phanh đuôi giảm bằng rồi nhỏ hơn V
phanh
để
hãm lại sự chuyển động của thanh
- Số lợng : gồm hai phanh đuôi
- Thông số động cơ : gồm hai động cơ, mỗi động cơ đợc nối vào một phanh đuôi
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần thép Hòa Phát
loại : GH200LK N
0
60285.2001
140KW , 2100rpm , 400V , 384A
4.Kênh đôi và sàn nguội thanh thép :
4.1.Kênh đôi :
Gồm hai kênh ống đặt sau phanh đuôi có chiều dài bằng chiều dài sàn nguội L
= 50 55 m
- Chức năng :
+ đỡ các thanh thép trong khoảng thời gian các thanh này đang đợc
phanh đuôi hãm
+ phòng trờng hợp phanh đuôi hỏng thì sau kênh đôi còn đặt một tấm
chắn để chặn thanh
- ở hệ thông kênh đôi có cơ cấu trục khuỷu có tác dụng nhả thanh thép xuống sàn
nguội. Mỗi kênh đợc nối với một trục khuỷu và đợc truyền động bởi một động cơ có
thống số nh sau :
loại : GH200MK N

0
60288
63KW ; 780rpm ; 400V ,190A, trọng lợng 590kg
4.2.Sàn nguội thanh thép
- Dài : 50 55 m
- Gồm các cơ cấu : cơ cấu răng ca, cơ cấu con lăn, cơ cấu xích
+ cơ cấu răng ca có có động cơ truyền động là :
50KW , 1412rpm ; 400V ; 144A
5.Sàn nguội đây thép
- Dài : 40 45 m
- Gồm hệ thống các con lăn và cố 9 con lăn đợc nối với 9 động cơ loại MR21
100VC2A 301 ; P = 19,8KW các động cơ này đặt cách nhau 4 5 m
- Phía dới sàn nguội có 8 quạt gió có tác dụng làm mát
6.Hệ thống tự động hoá
- Toàn bộ các thiết bị chính của nhà máy đều đợc điều khiển bởi PLC S7 400 của
siemens. Mỗi PLC đều điều khiển một khu vực và đợc kết nối với nhau, đồng thời đợc
kết nối với phòng điều khiển trung tâm
- Ngời điều khiển qua dao diện HM I (Human_Machine)
- Interface là dao diện cho phép ngời điều khiển thông qua các lệnh và trạng thái hiển
thị của thiết bị
HM I đợc thiết kế sao cho có thể điều khiển theo nhóm hoặc điều khiển đơn lẻ
từng thiết bị và có thể hiển thị quá trình hoạt động của từng thiết bị.
______________________________________________________________
Trần Văn Thu Lớp: Cơ học VL & Cán KL_ K48 25

×