Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

hiệu quả sản xuất kinh doanh vận chuyển khách và khách sạn của công ty vận chuyển khách du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.07 KB, 36 trang )

LuËn v¨n tèt nghiÖp
Lời nói đầu
Hiện nay nền kinh tế nước ta vận động theo nền kinh tế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước. Trong bối cảnh đó có nhiều loại hình tổ chức kinh
doanh thuộc các thành phần kinh tế ra đời và cùng hoạt động trên thị trường,
chính vì vậy mà trong kinh doanh cơ chế cạnh tranh ngày càng cao.
Xu hướng quốc tế hoá đã thúc đẩy sản xuất tăng trưởng trên cơ sở phát
triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất. Xu hướng này đã lôi kéo tất cả các
doanh nghiệp dù muốn hay không cũng phải từng bước hội nhập vào quỹ đạo
của nền kinh tế quốc tế. Trong quá trình hội nhập của các doanh nghiệp, hiệu
quả sản xuất kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng, nó là một trong những
nhân tố cơ bản cấu thành và quyết định xu hướng phát triển của doanh nghiệp,
không những thế mà nó còn là mục tiêu quan trọng hàng đầu mà mọi doanh
nghiệp đều phải quan tâm.
Do vậy, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh không những có ý
nghĩa quyết định đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh mà
còn có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội. Nếu hiệu quả của sản xuất kinh doanh mà
cao sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển và ngược lại.
Chính vì vậy mà sau thời gian thực hiện và làm báo cáo tại Công ty
Vận chuyển khách du lịch, em đã nhận thấy hiệu quả kinh doanh của Công ty
còn thấp so với các đơn vị cùng ngành nên em đã mạnh dạn chọn đề tài về
hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Trong luận văn, do hạn chế về thời
gian nên em đã phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh vận chuyển khách và
khách sạn của Công ty trong 2 năm gần đây. Bởi trong Công ty vận chuyển
khách du lịch hai ngành đó chiếm vị trí chủ yếu, quan trọng và lượng vốn lớn
nhất. Các ngành kinh doanh khác mang tính chất hỗ trợ và vốn kinh doanh
không nhiều nên em đã đặt tên dề tài là “Hiệu quả sản xuất kinh doanh vận
chuyển khách và khách sạn của Công ty vận chuyển khách du lịch” làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
NguyÔn Gi¸ng H¬ng Líp 401 KhoaTh¬ng m¹i
LuËn v¨n tèt nghiÖp


Chương I: Những vấn đề chung về hiệu quả sản xuất kinh
doanh dịch vụ trong
doanh nghiệp
1. Khái niệm và tính chất (đặc tính) của hàng hoá dịch vụ.
a) Khái niệm
Dịch vụ là một quá trình hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện
hữu, giải quyết các mối quan hệ giữa người cung cấp với khách hàng, hoặc tài
sản của khách hàng mà không có sự thay đổi quyền sở hữu sản phẩm của dịch
vụ có thể trong phạm vi hoặc vượt quá phạm vi của sản phẩm, vật chất.
b) Các vấn đề liên quan đến sản xuất, cung ứng dịch vụ.
- Dịch vụ cơ bản: Là hoạt động dịch vụ tạo ra giá trị thoả mãn lợi ích
cốt lõi của người tiêu dùng, đó chính là mục tiêu tìm kiếm của người mua.
- Dịch vụ bao quanh: Là những dịch vụ hoặc các khâu độc lập của dịch
vụ được hình thành nhằm mang lại giá trị phụ thêm cho khách hàng. Dịch vụ
bao quanh có thể nằm trong hệ thống của dịch vụ cơ bản và tăng thêm lợi ích
cốt lõi hoặc có thẻ là những dịch vụ độc lập mang lại lợi ích phụ thêm.
- Dịch vụ sơ đẳng: Bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ bao quanh của
doanh nghiệp phải đạt tới một mức độ nào đó và tương ứng người tiêu dùng
nhận được một chuỗi giá trị xác định nào đó phù hợp với chi phí của khách
hàng đã thanh toán. Dịch vụ sơ đẳng gắn liền với cấu trúc dịch vụ, với các
mức và quy chế dịch vụ của những nhà cung cấp.
- Dịch vụ tổng thể là hệ thống dịch vụ bao gồm dịch vụ cơ bản, dịch vụ
bao quanh, dịch vụ sơ đẳng.
c) Đặc điểm của dịch vụ: Dịch vụ là một loại hàng hoá đặc biệt, nó có
những nét đặc trưng riêng mà hàng hoá hiện hữu không có. Dịch vụ có 4 đặc
điểm nổi bật đó là:
- Dịch vụ có đặc tính không hiện hữu: Đây là đặc điểm cơ bản của dịch
vụ. Với đặc điểm này cho thấy dịch vụ là vô hình, không tồn tại dưới dạng vật
thể. Tuy vậy sản phẩm dịch vụ vẫn mang nặng tính vật chất. Tính không hiện
NguyÔn Gi¸ng H¬ng Líp 401 KhoaTh¬ng m¹i

Luận văn tốt nghiệp
hu c biu l khỏc nhau i vi tng loi dch v. Nh ú ngi ta cú th
xỏc nh c mc sn phm hin hu, dch v hon ho v cỏc mc
trung gian gia cỏc dch v v hng hoỏ hin hu.
- Dch v cú tớnh khụng ng nht: Sn phm dch v khụng tiờu
chun hoỏ c. Trc ht do hot ng cung ng cỏc nhõn viờn cung cp
dch v khụng th to ra c dch v nh nhau trong nhng thi gian lm
vic khỏc nhau. Hn na khỏch hng tiờu dựng l ngi quyt nh cht
lng phc v da vo cm nhn ca h. Do vy trong cung cp dch v
thng thc hin cỏc nhõn hoỏ, thoỏt li khi cỏc quy ch. iu ú cng lm
cho dch v tng thờm mc khỏc bit gia chỳng.
- Dch v cú c tớnh khụng tỏch ri: Sn phm dch v gn lin vi
hot ng cung cp dch v. Cỏc sn phm dch v c th l khụng ng nht
nhng u mang tớnh h thng, u t cu trỳc ca dch v c bn phỏt trin
thnh mt sn phm dch v c th gn lin vi cu trỳc ca nú v l kt qu
ca quỏ trỡnh hot ng ca h thng cu trỳc ú. Quỏ trỡnh sn xut gn lin
vi vic tiờu dựng dch v. Ngi tiờu dựng cng tham gia vo hot ng sn
xut cung cp dch v cho chớnh mỡnh.
- Sn phm dch v mau hng: Dch v khụng th tn kho, khụng ct
tr v khụng th vn chuyn t khu vc ny n khu vc khỏc. Dch v cú
tớnh mau hng nh vy nờn vic sn xut mua bỏn v tiờu dựng dch v b gii
hn bi thi gian cng nh c im ny lm mt cõn i quan h cung cu
cc b gia cỏc thi im khỏc nhau trong ngy, trong tun hoc trong thỏng.
2. Hiu qu sn xut kinh doanh dch v trong nn kinh t th
trng.
Trong nn kinh t th trng, mi hot ng sn xut kinh doanh ca
cỏc doanh nghip kinh doanh dch v u nhm t c li nhun mc ti
a. Mun t c mc tiờu ny ũi hi cỏc doanh nghip kinh doanh dch v
phi xõy dng cho mỡnh mt chin lc sn xut kinh doanh hp lý, phự hp
Nguyễn Giáng Hơng Lớp 401 KhoaThơng mại

LuËn v¨n tèt nghiÖp
với điều kiện thực tế, thích ứng với biến động của thị trường. Mỗi doanh
nghiệp là một hệ thống có cấu trúc bên trong bao gồm nhiều phân hệ khác
nhau và có mối quan hệ chặt chẽ với bên ngoài. Sản xuất kinh doanh dịch vụ
là một trong những phân hệ chính có ý nghĩa quyết định cho việc cung cấp
sản phẩm dịch vụ cho xã hội. Một sản phẩm dịch vụ có cung cấp cho thị
trường và được thị trường chấp nhận, đồng thời đem về cho doanh nghiệp một
khoản thu lớn hơn khoản chi phí bỏ ra, điều đó chứng tỏ rằng phương án sản
xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đang thực hiện là có hiệu quả, cũng có
nghĩa là mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp đã được thực hiện.
- Xét trong phạm vi một doanh nghiệp thì hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh gắn liền với yếu tố đầu ra.
Muốn quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả cần phải tổ
chức khai thác sử dụng các yếu tố này một cách hợp lý.
- Đầu vào của quá trình sản xuất dịch vụ bao gồm các yếu tố như: lao
động (sống), cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ máy móc
- Sản phẩm đầu ra của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thể hiện
dưới dạng khó nhận biết một cách cụ thể so với quá trình sản xuất ra sản
phẩm vật chất.
Trình độ sử dụng các nguồn lực chỉ có thể được đánh giá trong mối
quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét với mỗi sự hao phí nguồn lực, xác định
có thể tạo ra ở mức nào.
3. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh dịch vụ.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh dịch vụ là một phạm trù kinh tế có ý
nghĩa quan trọng trong tái sản xuất mở rộng. Nó phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực để đạt được mục tiêu kinh tế đã xác định cho mình. Vì vậy khi
nói đến hiệu quả sản xuất kinh doanh dịch vụ là một phạm trù mở rộng thì có
nghĩa là nó phải được xét trên tất cả các khâu từ sản xuất dịch vụ tới tiêu
dùng.
NguyÔn Gi¸ng H¬ng Líp 401 KhoaTh¬ng m¹i

LuËn v¨n tèt nghiÖp
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh trình độ và
năng lực quản lý sản xuất dịch vụ để đảm bảo thực hiện có kết quả cao những
nhiệm vụ (trước hết là kinh tế) đặt ra với chi phí thấp nhất.
Muốn hiểu rõ hiệu quả sản xuất kinh doanh dịch vụ, phải phân tích sự
khác biệt giữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và kết quả của sản xuất kinh
doanh đạt được trong kỳ sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là phản ánh mối quan
hệ so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu về dựa trên cơ sở của các thước
đo chính là thước đo giá trị và thước đo hiện vật của các chỉ tiêu, có nghĩa là
hiệu quả của sản xuất kinh doanh bao gồm tất cả các kết quả sản xuất kinh
doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp đó sản xuất kinh doanh phải có lãi và như
thế là phải chiếm được thị phần trên thị trường.
Vì vậy có thể hiểu rằng: hiệu quả sản xuất kinh doanh dịch vụ là hiệu
số của cải thu về và chi phí bỏ ra, nó được biểu hiện bằng hai mặt định lượng
và định tình, hai mặt này có quan hệ mật thiết với nhau.
4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh dịch vụ.
Để đánh giá chính xác hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh phải
sử dụng một số chỉ tiêu vừa tổng quát, vừa chi tiết vì mỗi chỉ tiêu đánh giá
một phạm vi khác nhau. Như vậy chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh được xác định
bởi chi phí đầu vào và kết quả đầu ra với hai dạng tiêu biểu sau:
Dạng 1:
Hiệu quả kinh doanh =
Kết quả đầu ra
Chi phí đầu vào
Chỉ tiêu này phản ánh sức sản xuất sinh lời của một đồng chi phí bỏ ra.
Dạng 2:
Hiệu quả kinh doanh =
Chi phí đầu vào
Kết quả đầu ra

Chỉ tiêu này phản ánh suất hao phí chi ra để đạt được một đơn vị kết
quả.
NguyÔn Gi¸ng H¬ng Líp 401 KhoaTh¬ng m¹i
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Các kết quả đầu ra thường được sử dụng là các chỉ tiêu: Giá trị tổng sản
lượng doanh thu, lợi nhuận
Chi phí đầu vào thường được sử dụng là: Vốn, tổng vốn, vốn cố định,
vốn lưu động, tài sản cố định, lao động, giá thành
5. Các nhân tố tác động đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
a) Nhân tố đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp.
Xét trong phạm vi một doanh nghiệp thì hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh gắn liền với hai yếu tố đầu vào và đầu ra. Muốn nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần tổ chức khai thác sử dụng các yếu
tố này một cách hợp lý.
Đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh dịch vụ bao gồm các yếu tố
như: lao động (sống), cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ, máy móc.
Đầu ra của sản phẩm doanh nghiệp bao gồm hai yếu tố: Nhu cầu dịch
vụ của thị trường và dịch vụ bán hàng.
b) Nhân tố kỹ thuật và công nghệ trong kinh doanh dịch vụ.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp đều có sự
đóng góp rất lớn của cơ sở vật chất kỹ thuật.
Ví dụ như trong kinh doanh dịch vụ vận chuyển khách nếu ta có đội
ngũ xe hiện đại, tiện nghi, chất lượng thì sẽ rất thuận lợi trong việc phục vụ
khách, tạo cho khách có sự thoải mái và tin tưởng vào một chuyến đi tốt đẹp.
Thực tế cho thấy, khi kinh doanh, doanh nghiệp có cơ sở vật chất kỹ
thuật vững chắc thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó sẽ
phát triển. Tuy vậy công nghệ kỹ thuật cũng phải phù hợp với trình độ của lực
lượng lao động tại mỗi doanh nghiệp thì mới phát huy được hết khả năng và
tránh lãng phí.

Trong điều kiện hiện nay khi mà chất lượng dịch vụ, là mối quan tâm
hàng đầu với người tiêu dùng thì việc đảm bảo cải tiến trên cơ sở công nghệ
NguyÔn Gi¸ng H¬ng Líp 401 KhoaTh¬ng m¹i
LuËn v¨n tèt nghiÖp
kỹ thuật là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp
phải biết nâng cao khả năng đầu tưm cải tiến công nghệ và ứng dụng khoa
học kỹ thuật vào sản xuất dịch vụ nâng cao trình độ của mình.
c) Nhân tố tổ chức sản xuất dịch vụ:
Trong bất kỳ loại hình hoạt động kinh doanh dịch vụ nào thì hiệu quả
hoạt động của nó cũng gắn liền với trình độ quản lý và tổ chức sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đó, cho dù khoa học công nghệ tốt mà trình độ tổ
chức, quản lý kém thì không những kinh doanh không có hiệu quả mà nó còn
kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp.
Trình độ quản lý, tổ chức sản xuất thể hiện bộ máy linh hoạt có trình độ
chuyên môn cao và có nghệ thuật kinh doanh sẽ tạo điều kiện thúc đẩy sản
xuất dịch vụ phát triển, sẽ giúp cho doanh nghiệp có hướng đi đúng đắn đem
lại hiệu quả kinh doanh cao cho doanh nghiệp.
- Nhân tố con người: Là một trong những nhân tố quan trọng nhất bởi
một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ dù có cơ sở vật chất tốt đến mấy mà
thái độ làm việc và trình độ của các nhân viên trong doanh nghiệp không tốt
thì không thể tạo ra các sản phẩm dịch vụ có chất lượng đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng. Vì vậy muốn kinh doanh dịch vụ có hiệu quả thì phải
quan tâm đến nhân tố con người vì nó là tiền đề quyết định đến sự phát triển
của doanh nghiệp.
- Nhân tố khách hàng:
Chính khách hàng là người tiêu dùng dịch vụ. Không có khách hàng sẽ
không có dịch vụ, khách hàng gắn liền với tiêu dùng và trở thành một yếu tố
quan trọng của tiêu dùng, Khách hàng trực tiếp tiêu dùng dịch vụ của nhân
viên cung ứng. Chất lượng dịch vụ được khách hàng cảm nhận và đánh giá.
Khách hàng có những thông tin ngược chiều để người cung cấp có thể cá

nhân hoá dịch vụ phù hợp với nhu cầu riêng biệt. Mối quan hệ giữa các khách
hàng với nhau cũng tác động vào hệ thống cung cấp dịch vụ.
NguyÔn Gi¸ng H¬ng Líp 401 KhoaTh¬ng m¹i
Luận văn tốt nghiệp
Chng II: tỡnh hỡnh kinh doanh vn chuyn khỏch v
khỏch sn ca Cụng ty vn chuyn khỏch du lch
Cụng ty vn chuyn khỏch du lch kinh doanh bao gm cỏc lnh vc:
- Vn chuyn khỏch du lch
- Khỏch sn
- Cỏc kinh doanh khỏc : + L hnh
+ Xut nhp khu hng tiờu dựng
+ i lý vộ
Trong ú, hai lnh vc: vn chuyn khỏch du lch v khỏch sn vn l
nhng hot ng trng tõm gn lin vi Cụng ty.
I. Vi nột v s hỡnh thnh v c cu ca Cụng ty vn chuyn khỏch du lch.
1. Gii thiu v Cụng ty vn chuyn khỏch du lch.
Cụng ty vn chuyn khỏch du lch l mt doanh nghip Nh nc c
thnh lp theo quyt nh s 89 - TCCB ngy 27/3/1993 ca Tng cc trng
Tng cc Du lch.
Tr s chớnh ca cụng ty t ti s 16A, ph Nguyn Cụng Tr, qun
Hai B Trng, H Ni.
Mó s thu: 0100107282-1.
S hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty gn lin vi s hỡnh thnh v
phỏt trin ca ngnh du lch quc doanh nc ta. T ngy 09/07/1960 Cụng ty
vn chuyn khỏch du lch cũn l mt b phn ca Tng Cụng ty Du lch,
chuyờn lm nhim v a oỏn khỏch ca cỏc c quan Nh nc.
n nm 1967, nh c s b sung thờm ti sn c nh, i xe phỏt
trin thnh on xe du lch. Cựng vi s tng trng v quy mụ v a bn
hot ng, nm 1981 on xe du lch tr thnh Xớ nghip xe du lch vi
khong 50 xe ụ tụ cỏc loi cựng c cu nh xng rng rói.

Cho n nm 1987, theo quyt nh s 57/Q/TCCB, xớ nghip xe du
lch c thc hin ch hch toỏn c lp vi t cỏch phỏp nhõn. T nm
Nguyễn Giáng Hơng Lớp 401 KhoaThơng mại
LuËn v¨n tèt nghiÖp
1993 đến nay, Công ty có tên chính thức là: Công ty Vận chuyển khách du
lịch. Công ty Vận chuyển khách du lịch được công nhận là hội viên chính
thức của Hiệp hội Du lịch Việt Nam ngày 19/5/2003.
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty vận chuyển khách du lịch.
Trải qua quá trình hình thành và phát triển lâu dài, bộ máy của Công ty
có nhiều cải tiến nhằm xây dựng bộ máy hoạt động hiệu quả, linh hoạt, có
năng lực, có trình độ nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh luôn
thông suốt và năng động.
a) Tổ chức lao động tại Công ty:
Trong hoạt động kinh doanh của Công ty Vận chuyển khách du lịch, có
nhiều yếu tố quan trọng tác động đến hiệu quả kinh tế. Và yếu tố nhân lực là
yếu tố quan trọng hàng đầu bởi không có máy móc nào có thể hoàn toàn thay
thế con người.
Hiện nay Công ty Vận chuyển khách du lịch có 175 lao động chính
thức, chưa tính đến số công nhân hợp đồng theo thời vụ. Cán bộ, công nhân
viên trong Công ty đều là những lao động đã qua đào tạo các ngành nghề phù
hợp với chức năng, quyền hạn cũng như công việc, nhiệm vụ được giao. Mô
hình quản lý công ty được tổ chức phù hợp với các loại hình hoạt động kinh
doanh trong phạm vi toàn Công ty, trong đó các lao động được phân chia hợp
lý về các phòng ban và các đơn vị kinh doanh trực thuộc Công ty.
NguyÔn Gi¸ng H¬ng Líp 401 KhoaTh¬ng m¹i
LuËn v¨n tèt nghiÖp
b) Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty vận chuyển khách du lịch
c) Các đơn vị kinh doanh trực thuộc Công ty Vận chuyển khách du lịch.
- Đội xe du lịch
- Khách sạn Hướng Dương

- Một số đơn vị kinh doanh trực thuộc khác.
+ Trung tâm Lữ hành quốc tế Thăng Long
+ Xuất nhập khẩu hàng tiêu dùng
+ Đại lý vé máy bay Việt Nam Air lines
+ Trung tâm vật lý trị liệu.
NguyÔn Gi¸ng H¬ng Líp 401 KhoaTh¬ng m¹i
Giám cđố
P. Giám cđố
i xeĐộ
P. Giám cđố
Khách s nạ
Phòng T ch c ổ ứ
khách chính
Phòng T i và ụ
Phòng
Kinh doanh
Phòng K thu tỹ ậ
Phòng Th ị
tr ng ườ
Phòng B o vả ệ
Phòng K toánế
Các n v KD đơ ị
tr c thu c Công ty ự ộ
Luận văn tốt nghiệp
II. Tỡnh hỡnh kinh doanh vn chuyn khỏch du lch
V i xe ca Cụng ty, cú khong 80 ngi a phn ó qua o to.
Cụng ty cú khong hn 60 xe cỏc loi m ch yu l cỏc loi xe nhp t Nht
nh: Mitsubisi, Toyota trong ú cú:
- 10 xe 4 ch; 7 xe 12 ch
- 15 xe 15 ch; 14 xe 45 ch

- 15 xe 30 ch
=> tng s: 1429 ch
Cựng cỏc c s h tng, bn bói rng rói khong 450 m
2
to thun
li cho vic phỏt trin ca Cụng ty sau ny.
Nhng kộo theo nú l nhng chi phớ v nhõn cụng, khu hao ti sn,
thu m Cụng ty phi tỡm bin phỏp kinh doanh no cho cú lói l mt vn
quyt nh cho s phỏt trin ca Cụng ty.
S 2: S vn chuyn khỏch ca Cụng ty
- Ký kt hp ng: khỏch hng n trung tõm L hnh Quc t Thng
Long ký hp ng v thanh toỏn tin trc cho trung tõm.
- Lnh iu xe: sau khi khỏch hng ký kt hp ng thỡ Trung tõm s cú
lnh iu xe xung i xe v giao nhim v cho nhõn viờn lỏi xe.
- Lỏi xe thc hin hp ng: Sau khi ó c giao nhim v, nhõn viờn
lỏi xe s thc hin nhim v ca mỡnh theo ỳng hp ng, nhn v tr khỏch
ỳng a im trờn hp ng.
- Thanh lý hp ng: Sau khi nhõn viờn lỏi xe tr khỏch theo hp ng
v bỏo li Cụng ty tin hnh thanh lý bn hp ng.
1. Mc chi phớ ca cỏc loi xe: (im ho vn).
i xe ca Cụng ty kinh doanh cú lói thỡ cụng ty cn phi phn u
vt qua c mc doanh thu sau:
Nguyễn Giáng Hơng Lớp 401 KhoaThơng mại
Khỏch ký k t
h p ng
L nh
i u xe
Lỏi xe th c
hi n h p
ng

Thanh lý
h p ng
Luận văn tốt nghiệp
Bng 1: Tng chi phớ hng thỏng cho mt u xe (im ho vn)
n v: ng
Loi xe
Chi phớ
4 ch 12 ch 15 ch 30 ch 45 ch
nh phớ
3.900.000
65%
4.550.000
65%
4.550.000
65%
6.500.000
65%
7.150.000
65%
Chi phớ qun lý
1.000.000
16,7%
1.000.000
14,3%
1.000.000
14,3%
1.000.000
10%
1.000.000
9,1%

Chi phớ nhõn viờn
600.000
10%
900.000
12,9%
900.000
12,9%
1.800.000
18%
2.100.000
19,1%
Khu hao TSC
2.300.000
38,3%
2.650.000
37,8%
2.650.000
37,8%
3.700.000
37%
4.050.000
36,8%
Bin phớ
2.100.000
35%
2.450.000
35%
2.450.000
35%
3.500.000

35%
3.850.000
35%
Chi phớ bo dng
600.000
10%
700.000
10%
700.000
10%
1.000.000
10%
1.100.000
10%
Chi phớ khỏc
900.000
15%
1.050.000
15%
1.050.000
15%
1.500.000
15%
1.650.000
15%
Thu
600.000
10%
700.000
10%

700.000
10%
1.000.000
10%
1.100.000
10%
Tng s km 2.000km 2.000 km 2.000 km 2.000 km 2.000 km
Giỏ/km 3.000/1km 3.500/1km 3.500/1km 5.000/1km 5.500/1km
Tng chi phớ 6.000.000 7.000.000 7.000.000 10.000.000 11.000.000
Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn ca Cụng ty vn chuyn khỏch du lch
Cụng thc tớnh im ho vn theo sn phm (sn phm õy c
trỡnh by s km xe chy).
M
(km)
=
f

P - f
b
P : Giỏ /km
f
b
: Bin phớ
f

: nh phớ
M : Tng s km
Vy im ho vn ca cỏc loi xe l:
M
xe 4 ch

=
3.900.000
= 2.000 (km)
3.000 - 1.050
Nguyễn Giáng Hơng Lớp 401 KhoaThơng mại
LuËn v¨n tèt nghiÖp
M
xe 12 chỗ
=
4.550.000
= 2.000 (km)
3.500 - 1.225
M
xe 15 chỗ
=
4.550.000
= 2.000 (km)
3.500 - 1.225
M
xe 30 chỗ
=
6.500.000
= 2.000 (km)
5.000 - 1.750
M
xe 45 chỗ
=
7.150.000
= 2.000 (km)
5.500 - 1.925

Theo bảng số liệu trên ta thấy rằng với số lượng xe của Công ty để tìm
được điểm hoà vốn ta phải tính:
- 10 xe 4 chỗ = 10 x 6.000.000 = 60.000.000 đồng
- 7 xe 12 chỗ = 7 x 7.000.000 = 49.000.000 đồng
- 15 xe 15 chỗ = 15 x 7.000.000 = 105.000.000 đồng
- 15 xe 30 chỗ = 15 x 10.000.000 = 150.000.000 đồng
- 14 xe 45 chỗ = 14 x 11.000.000 = 154.000.000 đồng
518.000.000 đồng
Vậy tổng chi phí của điểm hoà vốn là: 518.000.000 (đồng/ tháng)
1.554.000.000 (đồng/ quý)
6.216.000.000 (đồng/năm)
Như thế, nếu muốn Công ty phát triển tốt, kinh doanh có lãi thì đội xe
phải có mức doanh thu trên 6.216.000.000 (đồng/ năm).
NguyÔn Gi¸ng H¬ng Líp 401 KhoaTh¬ng m¹i
Luận văn tốt nghiệp
2. Hot ng kinh doanh vn chuyn khỏch du lch ca Cụng ty Vn
chuyn khỏch du lch nm 2002.
Bng 2: Tng doanh thu ca i xe nm 2002
Loi xe
Quý I
V: ng
Quý II
V: ng
Quý III
V: ng
Quý IV
V: ng
Quý V
V: ng
Xe 4

ch
192.546.000 152.460.000 164.785.000 189.494.000 699.285.000
Xe 12
ch
153.407.000 122.354.000 142.892.000 145.688.000 564.341.000
Xe 15
ch
349.104.000 245.146.000 312.572.000 322.175.000 1.228.997.000
Xe 30
ch
465.721.000 412.716.000 436.521.000 475.228.000 1.772.186.000
Xe 45
ch
475.211.000 426.863.000 450.274.000 475.659.000 1.810.007.000
Tng
doanh
thu
1.635.989.00
0
1.359.539.00
0
1.507.044.000 1.572.244.000 6.074.816.000
Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn ca Cụng ty vn chuyn khỏch du lch
Nh vy vi tng doanh thul 6.074.816.000 nm 2002, i xe ca
Cụng ty kinh doanh ó b thua l 141.184.000. Nguyờn nhõn l trong mt vi
nm gn õy, di s tỏc ng ca nn kinh t th trng cnh tranh, khin th
trng vn chuyn khỏch cú nhiu bin ng khú lng, nh giỏ cc vn ti
trong nc v ngoi nc gim, s cnh tranh v giỏ cỏc tour du lch v cũn
nhiu yu t khỏc nờn hot ng kinh doanh ca Cụng ty gp khụng ớt khú
khn cn gii quyt. c bit l i dch SARS khin giỏ xng du, nguyờn

vt liu tng lờn, trong khi ú giỏ thuờ xe, giỏ tour du lch v dch v li gim,
li phi cnh tranh khc lit vi th trng. Bờn cnh ú Cụng ty vn chuyn
Nguyễn Giáng Hơng Lớp 401 KhoaThơng mại
LuËn v¨n tèt nghiÖp
khách du lịch còn là một doanh nghiệp Nhà nước, nên mỗi đơn vị kinh doanh
trong Công ty không tránh khỏi sự chậm trễ về các thủ tục, giấy tờ.
NguyÔn Gi¸ng H¬ng Líp 401 KhoaTh¬ng m¹i
LuËn v¨n tèt nghiÖp
3. Hoạt động kinh doanh vận chuyển khách du lịch của Công ty Vận
chuyển khách du lịch năm 2003 - Một năm có nhiều biến động
Bảng 3: Tổng doanh thu đội xe của Công ty năm 2003
Loại xe
Quý I
ĐV: Đồng
Quý II
ĐV: Đồng
Quý III
ĐV: Đồng
Quý IV
ĐV: Đồng
Cả năm
ĐV: Đồng
Xe 4
chỗ
202.522.000 162.436.000 174.761.000 199.470.000 739.189.000
Xe 12
chỗ
163.383.000 132.330.000 152.868.000 155.664.000 604.245.000
Xe 15
chỗ

359.080.000 255.122.000 322.548.000 332.152.000 1.268.901.000
Xe 30
chỗ
475.697.000 422.692.000 446.497.000 467.204.000 1.812.090.000
Xe 45
chỗ
485.187.000 436.839.000 460.250.000 467.635.000 1.849.911.000
Tổng
doanh
thu
1.685.869.00
0
1.409.419.00
0
1.556.924.000 1.622.124.000 6.274.336.000
Nguồn: Phòng tài chính kế toán của Công ty vận chuyển khách du lịch
Với các số liệu ở bảng trên ta nhận thấy rằng năm 2003 với doanh thu
là 6.274.336.000đ đội xe đã mang về cho công ty:
58.336.000 - 20.417.600đ (biến phí 35%) = 37.918.400đ (tiền lãi).
Việc đội xe của Công ty kinh doanh có lãi là một điều đáng mừng. Tuy
nhiên số lãi này chưa cao so với đồng vốn của Công ty bỏ ra.
Như ta đã biết, hiện nay thì tài sản của đội xe có:
- 10 xe 4 chỗ mỗi xe trị giá 150.000đ = 1.500.000.000đ
- 7 xe 12 chỗ mỗi xe trị giá 250.000.000đ = 1.750.000.000đ
- 15 xe 15 chỗ mỗi xe trị giá 260.000.000đ = 3.900.000.000đ
- 15 xe 30 chỗ mỗi xe trị giá 400.000.000đ = 6.000.000.000đ
- 14 xe 45 chỗ mỗi xe trị giá 450.000.000đ = 6.300.000.000đ
Tổng giá trị tài sản của đội xe là: 19.450.000.000đ
NguyÔn Gi¸ng H¬ng Líp 401 KhoaTh¬ng m¹i
Luận văn tốt nghiệp

Vy vi s lói l 37.918.400 thỡ trong nm 2003 b ra mt ng vn,
i xe ca Cụng ty ch thu c xp x 0,002 tin lói. Vi ch s nh th thỡ
s lói ny cũn mc rt thp.
Bng 4: Li nhun ca nm 2003 cho tng u xe theo phõn loi
VT: ng
Nhúm xe
S
lng
u xe
Doanh thu
c nm
im ho vn
Li nhun
c nm +
bin phớ
Li nhun
c nm
Li nhun
trung bỡnh
mt xe
Xe 4 ch 10 xe 739.189.000 720.000.000 19.189.000 12.472.850 1.247.285
Xe 12 ch 7 xe 604.245.000 588.000.000 16.245.000 10.559.250 1.508.464,2
Xe 15 ch 15 xe 1.268.901.000 1.260.000.000 8.901.000 5.785.650 385.710
Xe 30 ch 15 xe 1.812.090.000 1.800.000.000 12.090.000 7.858.500 523.900
Xe 45 ch 14 xe 1.849.911.000 1.848.000.000 1.991.000 1.242.150 88.725
Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn ca Cụng ty vn chuyn khỏch du lch
5 loi xe trờn nh chỳng ta ó thy, loi xe 12 ch v 4 ch l hai loi
xe mang li li nhun cao nht.
Xe 12 ch: 1.508.464,2 / xe
Xe 4 ch: 1.247.285/xe

Tip sau ú l hai loi xe 30 ch v xe 15 ch.
Xe 30 ch : 523.900/xe
Xe 15 ch: 385.710/xe
Loi xe mang li lói thp nht l loi xe 45 ch ch thu c 88.725/xe
Nhng s liu ú cho ta thy c quy mụ hp ng vn chuyn khỏch
du lch ca Cụng ty vn trong phm vi nhng hp ng nh. Vỡ th cho nờn
nhng loi xe hot ng nhiu li l nhng loi xe cú ớt ch. Cũn loi xe
nhiu ch nh xe 45 ch thỡ li thu c lói sut rt ớt, xem qua s liu ca
i xe ta d dng nhn thy rng trong 2 nm 2002 - 2003 thỡ nm 2002 i
xe kinh doanh b thua l. Cũn nm 2003 thỡ i xe kinh doanh li cú lói. Ti
sao li cú nhng chuyn bin nh vy? ú l nh trong dp cho ún
Nguyễn Giáng Hơng Lớp 401 KhoaThơng mại
Luận văn tốt nghiệp
SEGAMES, di s ch huy giỏm sỏt ca ban giỏm c, i xe du lch ó huy
ng c 375 lt xe ún khỏch du lch quc t n Vit Nam.
Nh vy, nm 2004 v nhng nm sau ú nu khụng cú nhng s
kin nh Seagames m mun kinh doanh cú lói nhiu hn thỡ Cụng ty cn
phi tỡm ra bin phỏp nõng cao hiu qu kinh doanh.
III. Tỡnh hỡnh kinh doanh khỏch sn ca Cụng ty Vn chuyn khỏch du lch
Cựng nm trong h thng khỏch sn trờn da bn H Ni, khỏch sn
Hng Dng l mt b phn kinh doanh ca Cụng ty Vn chuyn khỏch du
lch. L doanh nghip Nh nc trc thuc Tng cc Du lch, c quyt
nh thnh lp t ngy 27/3/1993, cú ng ký kinh doanh s 108064 ngy
19/4/1993. Sau khi hon tt h s thm nh, ngy 22/6/1997, khỏch sn
Hng Dng ó c Tng cc Du lch cụng nhn l khỏch sn 2 sao.
To lc ti 16A Nguyn Cụng Tr - qun Hai B Trng - H Ni vi
din tớch l 200m
2
, khỏch sn Hng Dng c xõy dng theo li kin trỳc
khộp kớn vi 40 phũng khỏ y tin nghi. Cui nm 2003 khỏch sn Hng

Dng sa cha v nõng cp v ó c Tng cc Du lch cụng nhn t tiờu
chun l khỏch sn 3 sao. Vi tng tr giỏ ti sn l : 5.958.364.720 ng.
Khỏch sn Hng Dng cú tng s lao ng l 35 ngi, tt c u ó
c qua o to t di s ch huy ca phú giỏm c Cụng ty ph trỏch
khỏch sn. Mi mt b phn u cú trng b phn l ngi qun lý trc tip
v lm cụng tỏc tham mu cho phú giỏm c ph trỏch khỏch sn.
S 3: C cu t chc ca khỏch sn Hng Dng
Nguyễn Giáng Hơng Lớp 401 KhoaThơng mại
Giỏm c
T K toỏn
T Bar - B p
T L tõn
T Bu ng
T Gi t- L T B o v
T k thu t
Luận văn tốt nghiệp
S 4: S tip ún khỏch ca khỏch sn Hng Dng
- ng ký phũng: khỏch n ng ký t phũng ti bn l tõn ca khỏch
sn. Khi ng ký phi trỡnh giy t tu thõn, chng minh th lm th tc
tm trỳ v ng ký thi gian lu trỳ ca mỡnh cho l tõn.
- a khỏch lờn phũng: Sau khi ng ký phũng ti bn l tõn, l tõn a
khỏch lờn phũng v giao chỡa khoỏ cho khỏch.
- Phc v khỏch: Sau khi nhn phũng khỏch s c nhõn viờn khỏch
sn phc v nh: V sinh phũng, hng dn s dng cỏc trang thit b trong
phũng, c bo v v ngi v ti sn mang theo (trong phm vi khỏch
sn)
- Tr phũng: Khỏch tr phũng v thanh toỏn tin ti bn l tõn. Khỏch
hng cú th tr phũng trc thi hn hoc cú th ng ký lu trỳ thờm vi ban
l tõn nu cú nhu cu.
- Giỏ thuờ phũng: 200.000/ngy ờm.

1. Mc chi phớ ca khỏch sn Hng Dng.
Mun tỡm hiu c hiu qu sn xut kinh doanh ca khỏch Hng
Dng thỡ bc u tiờn chỳng ta phi tỡm ra c im ho vn ca khỏch
sn.
Nguyễn Giáng Hơng Lớp 401 KhoaThơng mại
Khỏch ng
ký phũng
a khỏch
lờn phũng
Ph c v
khỏch
Khỏch tr
phũng
Luận văn tốt nghiệp
Bng 5: Tng chi phớ ca khỏch sn Hng Dng
VT: ng
1 thỏng 1 quý 1 nm
nh phớ 65% 84.500.000 253.500.000 1.014.000.000
Chi phớ qun lý 20% 26.000.000 78.000.000 312.000.000
Chi phớ nhõn viờn 10% 13.000.000 39.000.000 156.000.000
Khu hao TSC 35% 45.500.000 136.500.000 546.000.000
Bin phớ 35% 45.500.000 136.500.000 546.000.000
Thu 10% 13.000.000 39.000.000 156.000.000
Chi phớ bo dng
10%
13.000.000 39.000.000 156.000.000
Chi phớ khỏc 15% 19.500.000 58.500.000 234.000.000
Tng s lt khỏch
thuờ phũng
650 lt phũng 1.950 lt phũng 7.800 lt phũng

Tng s phũng KS cú 1.200 phũng 3.600 phũng 14.400 phũng
Hiu sut s dng ti
im ho vn
54,16% 54,16% 54,16%
Giỏ thuờ/phũng 200.000/phũn
g
200.000/phũn
g
200.000/phũng
Tng chi phớ 130.000.000 390.000.000 1.560.000.000
Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn ca Cụng ty vn chuyn khỏch du lch
Cụng thc tớnh im ho vn theo sn phm (sn phm õy tớnh bng
s lt khỏch thuờ phũng).
M
(phũng)
=
f

P - f
b
P : Giỏ /phũng
f
b
: Bin phớ
f

: nh phớ
M : Tng s lt khỏch thuờ phũng
Vy im ho vn l:
M

1 thỏng
=
84.500.000
= 650 (lt phũng)
200.000 - 70.000
Nguyễn Giáng Hơng Lớp 401 KhoaThơng mại
Luận văn tốt nghiệp
M
1 quý
= 650 x 3 = 1.950 lt phũng
M
1 nm
= 650 x 12 = 7.800 lt phũng
Theo bng s liu trờn chỳng ta thy hiu sut s dng phũng ti im
ho vn ca khỏch sn Hng Dng l: 54,16%, s lng phi tr cho mt
nhõn viờn ti im ho vn l: 557.143 ng/ thỏng. Cựng vi nhiu chi phớ
khỏc, kinh doanh mang li li nhun thỡ khỏch sn phi vt mc doanh
thu 1.560.000.000/nm.
Mun bit mc tiờu ú cú t c hay khụng thỡ chỳng ta phi xem s
liu kinh doanh trong nhng nm gn õy ca khỏch sn.
2. Hot ng kinh doanh khỏch sn Hng Dng nm 2002 ca
Cụng ty Vn chuyn khỏch du lch.
Bng 6: Tng doanh thu ca khỏch sn Hng Dng nm 2002
VT: ng
Tng s lt
khỏch lu trỳ
Hiu sut
thuờ phũng
Thnh tin
Quý I 1921 lt 53,36% 384.200.000

Quý II 1865 lt 51,80% 373.000.000
Quý III 1876 lt 52,11% 375.200.000
Quý IV 1913 lt 53,13% 382.600.000
C nm 7575 lt 52,60% 1.515.000.000
Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn ca Cụng ty vn chuyn khỏch du lch
Theo bng thng kờ tng doanh thu nm 2002 ca khỏch sn Hng
Dng, chỳng ta nhn thy hiu sut thuờ phũng ca cỏc quý u thp hn v
cú th núi l cha mt quý no trong nm t c mc hiu sut ca im
ho vn. iu ú dn n tng doanh thu c nm 2002 ch t c
1.515.000.000, hiu sut trung bỡnh c nm l 52,60% b l sut
45.000.000.
Nguyờn nhõn ca tỡnh trng trờn l do th trng du lch ca nc ta
gp nhiu bin ng vỡ chu s nh hng trc tip ca i dch SARS.
Lng khỏch du lch quc t vo Vit Nam gim mnh gõy ra s khng
Nguyễn Giáng Hơng Lớp 401 KhoaThơng mại
Luận văn tốt nghiệp
hong trong ngnh du lch núi chung v Cụng ty núi riờng. Ngoi ra Cụng ty
cũn l mt doanh nghip ca Nh nc nờn khụng trỏnh khi s chm ch v
giy t v cú bin phỏp tht s kp thi x lý khng hong. B ng v ht
hng v ngun khỏch mt i m cha tỡm c ngun khỏch thay th. Ngoi
ra s cnh tranh gia cỏc khỏch sn trờn th trng c bit l th trng H
Ni cng l mt nguyờn nhõn nh hng trc tip n hiu qu kinh doanh
ca khỏch sn gõy ra s thua l cho cụng ty nm 2002.
3. Hot ng kinh doanh khỏch sn Hng Dng nm 2003 ca
Cụng ty Vn chuyn khỏch du lch.
Bng 7: Tng doanh thu ca khỏch sn Hng Dng nm 2003
Tng s lt
khỏch lu trỳ
Hiu sut
thuờ phũng

Thnh tin
Quý I 1965 lt 54,58% 393.000.000
Quý II 1951 lt 54,19% 390.200.000
Quý III 1971 lt 54,75% 394.200.000
Quý IV 2012 lt 55,88% 402.400.000
C nm 7899 lt 54,85% 1.579.800.000
Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn ca Cụng ty vn chuyn khỏch du lch
Vi s liu thng kờ trờn chỳng ta thy rng nm 2003 vi doanh thu l
1.579.800.000 khỏch sn ó thu c s:
19.800.000 - 6.930.000 (bin phớ 35%) = 12.870.000 lói.
Vi hiu sut trung bỡnh l 54,85% hn hiu sut trung bỡnh ca im
ho vn l 0,69% vic nm 2003 khỏch sn Hng Dng kinh doanh cú lói
l mt iu ỏng mng tuy nhiờn s lói ny cha thc s l ln, bi vi mt
ng vn b ra khỏch sn ch thu c 0,002 ng tin lói. Vi ch s nh
vy thỡ mc lói ny cũn rt l thp.
Qua phõn tớch s liu ca 2 nm 2002 - 2003 thỡ nm 2002 khỏch sn
kinh doanh thua l mt 45.000.000, song n nm 2003 khỏch sn li kinh
doanh cú lói 12.870.000.
Nguyễn Giáng Hơng Lớp 401 KhoaThơng mại
Luận văn tốt nghiệp
Cú s chuyn bin nh th l do nm 2003 Vit Nam l nc ng cai
t chc SEAGAMES 22, iu ú dn n lt khỏch du lch quc t vo Vit
Nam tng hn so vi nm 2002 lt khỏch nc ngoi n lu trỳ, cha k
n s lng khỏch du lch ni a.
Chớnh nhng yu t ny ó giỳp cho khỏch sn trỏnh c b l v kinh
doanh cú lói. iu ú cho thy tỡnh trng kinh doanh ca khỏch sn vn cũn
rt nhiu bt cp cn phi gii quyt. Vỡ vy mun thoỏt khi nguy c kinh
doanh b l hoc khụng cú lói thỡ cụng ty cn phi cú mt chin lc kinh
doanh hiu qu hn.
III. Nhng thun li, khú khn v bt cp ca Cụng ty vn chuyn khỏch du

lch.
Cụng ty Vn chuyn khỏch du lch t khi mi hỡnh thnh, vi cỏi tờn
m ch va nghe thụi ó thy s n c, nh bộ: on xe, ri vi s c
gng ó phỏt trin thnh Xớ nghip xe n ngy nay ó hon thnh phỏt
trin thnh Cụng ty Vn chuyn khỏch du lch vi cỏc ban ngnh, n v
trc thuc ó tri qua nhiu thun li v khú khn.
1. Thun li:
T khi mi hỡnh thnh, Cụng ty ó cú i ng lỏi xe cú kinh nghim
trong cụng tỏc qun lý v iu hnh ụ tụ du lch. Cỏc nhõn viờn khỏch sn, i
ng lỏi xe c o to chớnh quy, thụng thuc mi a hỡnh, cú kh nng
phc v tt cỏc on khỏch trong nc v quc t. Bờn cnh ú l s kt hp
nhun nhuyn, ca i ng cụng nhõn k thut cú tay ngh cao, m bo cho
vic kim tra, bo dng tu b cỏc loi xe ụ tụ nhm gi gỡn an ton cao
v k thut khi xe khi hnh. Theo thi gian Cụng ty ngy cng phỏt trin vi
s lng xe ngy cng nhiu, cng nh cht lng xe ngy cng cao, to
nhiu thun li trong vic kinh doanh v tỡm kim th trng. Nhng thun li
bc u ú kộo theo s phỏt trin trong Cụng ty: nh khỏch sn, trung tõm
L hnh, v cỏc dch v khỏc. Tỡnh hỡnh chung ca Cụng ty c cng c v
n nh, xõy dng phỏt trin vng chc, ly kinh doanh vn ti l truyn
thng v nũng ct, kinh doanh khỏch sn l quan trng, cỏc hot ng kinh
doanh khỏc cú tớnh cht h tr.
Nguyễn Giáng Hơng Lớp 401 KhoaThơng mại
LuËn v¨n tèt nghiÖp
2. Những khó khăn và bất cập.
Bên cạnh những thuận lợi và sự phát triển Công ty vẫn còn rất nhiều
bất cập cần xử lý trong đó bao gồm nhiều yếu tố khách quan và yếu tố chủ
quan.
Trong vài năm gần đây, dưới sự tác động của nền kinh tế thị trường
cạnh tranh, khiến thị trường vận chuyển có nhiều biến động khó lường, như
giá cước vận tải trong nước và ngoài nước giảm mạnh, sự cạnh tranh giữa các

khách sạn trong tour du lịch và còn nhiều yếu tố khác khiến hoạt động kinh
doanh của Công ty gặp không ít những khó khăn cần giải quyết. Đặc biệt là
đại dịch SARS khiến cho giá xăng dầu, nguyên vật liệu, tăng lên, trong khi
giá thuê xe, giá phòng nghỉ, giá tour du lịch và dịch vụ giảm, lại phải cạnh
tranh quyết liệt với thị trường. Bên cạnh đó, Công ty vận chuyển khách du
lịch còn là một doanh nghiệp Nhà nước nên mỗi đơn vị kinh doanh trong
Công ty không tránh khỏi sự chậm trễ về các thủ tục giấy tờ.
Do việc cạnh tranh kém hiệu quả dẫn đến lương của công nhân viên
trong Công ty chưa cao, không khí làm việc còn mang tính nghĩa vụ, thiếu sự
hăng say, chưa thực sự khoa học và hiệu quả.
Về quảng cáo, marketing: Công ty vẫn còn thụ động, chưa có biện pháp
tiếp cận khách hàng hợp lý, còn tình trạng khách phải tự tìm đến Công ty.
Ngoài ra Công ty còn chưa chú trọng tới việc quảng cáo trên các phương tiện
thông tin đại chúng, điều mà rất cần trong một Công ty dịch vụ du lịch. Với
những điều kiện thuận lợi và khó khăn, bất cập của Công ty; Để kinh doanh
có hiệu quả thì Công ty Vận chuyển khách du lịch cần phải có những phương
hướng và giải pháp đúng đắn, đưa Công ty phát triển thành một trung tâm du
lịch có thị phần và uy tín trên thị trường du lịch trong nước và quốc tế.
NguyÔn Gi¸ng H¬ng Líp 401 KhoaTh¬ng m¹i
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Chương III: Một số phương hướng và giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh vận chuyển khách và khách sạn của
Công ty Vận chuyển khách du lịch
I. Mục tiêu, phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh của một số đơn vị kinh doanh trong Công ty Vận chuyển khách du
lịch.
1. Đội xe du lịch.
Là đơn vị kinh doanh mang tính khơi nguồn, đội xe du lịch, của Công
ty vẫn không ngừng hoàn thiện và phát triển. Dưới sự chỉ đạo của Ban giám
đốc Công ty đầy kinh nghiệm, đội xe đã đề ra những mục tiêu, phương hướng

kinh doanh của mình.
a) Mục tiêu kinh doanh
+ Hoạt động kinh doanh đa dạng, không hạn chế số lượng, nơi đến.
chất lượng phục vụ đạt tiêu chuẩn cao.
+ Phát triển với số lượng xe lớn, phục vụ mọi nhu cầu chuyên chở
khách du lịch cũng như các cơ quan trường học, cá nhân có nhu cầu.
b) Phương hướng kinh doanh
Là một đơn vị kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước đội xe đặt ra
phương hướng kinh doanh:
+ Tập trung nhân lực và các lái xe dầy dặn kinh nghiệm, hiểu biết, phục
vụ các nhu cầu chuyên chở khách du lịch.
+ Mở rộng và phát triển thêm nhiều lĩnh vực chuyên chở. Thực hiện
liên doanh, liên kết với các đơn vị kinh doanh trong Công ty, hỗ trợ các đơn
vị về phương tiện đi lại như chở khách của Công ty, khách của khách sạn
Hướng Dương, khách của trung tâm Lữ hành quốc tế Thăng Long.
+ Thực hiện chặt chẽ nguồn thu - chi trong đội xe. Nắm bắt tình hình
giái cả, nguyên liệu. Tránh thất thu trong kinh doanh.
NguyÔn Gi¸ng H¬ng Líp 401 KhoaTh¬ng m¹i

×