Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

quản trị nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng lũng lô 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.56 KB, 51 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường theo
định hướng xã hội chủ nghĩa, hội nhập kinh tế thế giới ngày một sâu rộng.
Trong bối cảnh đó đã tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng không ít những thách
thức lớn mà nên kinh tế quốc dân gặp phải và các doanh nghiệp trong nước
nói riêng. Sự cạnh tranhh giữa các ngành nghề, lĩnh vực, các doanh nghiệp
với nhau ngày một gay gắt. Điều đó dòi hỏi các doanh nghiệp cần phải có
những chiến lược, kế hoạch phù hợp, nắm bắt thời cơ, cơ hội, các rủi ro do
sự biến động lớn của kinh tế thế giới và kinh tế trong nước. Khắc phục
những hạn chế của doanh nghiệp mình để không ngừng hoàn thiện nâng cao
hiệu quả và chât lượng sản xuất kinh doanh. Đảm bảo cho doanh nghiệp tồn
tại và phát triển bền vững.
Trong điều kiện hiện nay, vai trò của lực lượng nhân sự đóng
vai trò quyết đinh đến sự thành công của một tổ chức, một doanh nghiệp.
Đây là tài nguyên mà doanh nghiệp cần phải khai thác có hiệu quả nhất.
Điều đó đòi hỏi công tác quản trị nhân sự trong doanh nghiệp cần phải được
đặt lên hàng đầu. Quản trị nhân sự là một lĩnh vực khó khăn và phức tạp. Nó
bao gồm nhiều vấn đề như tâm lý, sinh lý, xã hội, triết học, đạo đức và cả
văn hoá dân tộc. Nó là một khoa học nhưng cũng là một nghệ thuật- nghệ
thuật quản trị con người. Là một khoa học thì mọi người có thể lắm bắt được
nhưng để biến nó thành nghệ thuật thì không phải ai cũng có thể làm được.
Để hiểu hết được vai trò quản trị nhân sự, dưói sự hướng dẫn
sát sao của thầy Nguyễn Việt Thắng, em đã lựa chọn lĩnh vực thực tập quản
trị nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng Lũng Lô 2. Do thời gian thực tập
ngắn nên chắc chắn kết quả em đã thu thập được trong quá trình thực tập tốt
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


nghiệp vừa qua còn nhiều điểm chưa được. Em mong nhận được sự chỉ bảo
của các thầy cô.
Báo cáo của em gồm hai phần chính:
- Phần một: Tìm hiểu chung về doanh nghiệp.
- Phần hai: Tìm hiểu các lĩnh vực quản trị tại doanh nghiệp.
- Phần ba: Quản trị nhân sự tại doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Việt Thắng đã tận tình
hướng dẫn em và cũng toàn thể các cô chú cán bộ, công nhân viên trong
công ty đã giúp đỡ em hoàn thành thời gian thực tập tốt nghiệp.













Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phần một:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

I. Tìm hiểu chung:

1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG LŨNG LÔ 2.
Tên tiếng Anh: Lung Lo 2 Construction Joint- Stoack
Company.
Trụ sở: Số 288 đường Lạc Long Quân- Phường Bưởi- Quận
Tây Hồ- TP Hà Nội.
Điện thoại: 04.37530669; 04.37539661; 04.37539569.
Fax: 04.37539566.
Mail:

Mã số thuế: 0101867254.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần 5 số: 0103006868 do
Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 29 tháng 4 năm 2008.
Công ty thành lập ngày 11 tháng 9 năm 1996 theo quyết định số
132/QĐ- TL cảu Bộ tư lệnh Công binh.
Ngày 14 tháng 12 năm 2005 chuyển thành công ty cổ phần xây
dựng Lũng Lô 2 theo Quyết định số: 3403/QĐ- BQP của Bộ Quốc Phòng
bao gồm ba đơn vị sáng lập là:
- Xí nghiệp xây dựng sân bay cảng biển- Công ty xây dựng
Lũng Lô.
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 3

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Công ty cổ phần đầu tư xây dựng hạ tầng Việt Nam.
- Công ty cổ phần xây dựng công trình ngầm Việt Nam.
Văn phòng đại diện tại miền Nam: Số 33/19 đường Cộng Hoà –
Quận Tân Bình- TP Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.38114587. Fax:
08.38114587.
2. Chức năng của doanh nghiệp:

- Công ty chủ động, tự chủ trong quản lý sử dụng phần vốn góp
của nhà nước, vốn do các cổ đông đóng góp, đất đai được giao quản lý và sử
dụng và các quyền khác theo quy định của pháp luật để thực hiện các mục
tiêu nhiệm vụ của công ty.
- Tổ chức bộ máy điều hành, tổ chức các đơn vị sản xuất kinh
doanh phù hợp với mục tiêu nhiệm vụ do công ty đề ra. Mở rộng quy mô sản
xuất đổi mới công nghệ, trang thiết bị phù hợp với yêu cầu phát triển và hiệu
quả kinh doanh của công ty.
- Kinh doanh những ngành nghề mà nhà nước không cấm,
quyết định giá mua, giá bán thiết bị, vật tư nguyên liệu, sản phẩm chủ yếu,
trừ những sản phẩm do nhà nước định giá.
- Tìm kiếm thị trường, trực tiếp giao dịch kí kết hợp đồng với
khách hàng trong nước và ngoài nước. Đầu tư, liên doanh, liên kết, góp vốn
cổ phần, phát hành thêm cổ phiếu mới với mục đích kinh doanh của công ty
theo quy định của pháp luật.
- Tuyển chọn, đào tạo thuê mướn, bố trí sử dụng lao động hợp
lý, đồng thời lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng các khoản khác, trên
cơ sở cống hiến và hiệu quả sant xuất kinh doanh của công ty cho người lao
động phù hợp với quy định của pháp luật.

Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 4

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3.Nhiệm vụ:
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề, chịu
trách nhiệm trước các cổ đông về kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách
nhiệm trước khách hàng về sản phẩm do công ty thực hiện.
- Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp
với chúc năng của công ty và nhu cầu thị trường.

- Ký kết và thực hiện các hợp đồng đã ký.
- Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, với người lao đông. Đảm
bảo cho người lao động được tham gia quản lý công ty bằng thoả ước lao
động tập thể và các quy chế khác.
- Thực hiện các quy định về bảo vệ tài nguyên môi trường, an
ninh quốc phòng, phòng cháy chữa cháy, phòng chống lụt bão,….
- Thực hiện các chế độ báo cáo theo qui định của pháp luật.
- Thực hiện đúng các chế độ về hạch toán kế toán, chế độ thống
kê báo cáo, các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, chế độ kiểm soát
và các chế độ khác theo quy định của Nhà nước.
- Công khai về báo cáo tài chính hàng năm. Đánh giá đúng đắn
về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp
ngân sách theo quy định của pháp luật.
4. Phạm vi và ngành nghề kinh doanh:
Công ty cổ phần xây dựng Lũng Lô 2 có tiền thân là xí nghiệp
xây dựng số 2, được thành lập ngày 11 tháng 9 năm 1996 theo quyết định số
132/QĐ- TL của Bộ Công Binh tới nay đã trải qua 14 năm kinh nghiệm sản
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

xuất kinh doanh. Công ty đã không ngừng đổi mới, nâng cao năng lực để bắt
nhịp với sự chuyển mình của đất nước, là đơn vị đi đầu trong các phong trào
thi đua quyết thắng của công ty xây dựng Lũng Lô trước đây. Công ty đã
mạh dạn đầu tư vốn, trang thiết bị, máy móc thi công các công trình cơ sở hạ
tầng nhằm nâng cao chất lượng và giá trị sản xuất. Các ngành nghề kinh
doanh chính của công ty:
- Thiết kế kết cấu các công trình dân dụng.
- Thiết kế các công trình đường bộ.

- Thiết kế các công trình cầu, cống, đường, sân bay quân sự
và công trình ngầm.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp.
- Xây dựng đường giao thông, đường sân bay, các công trình
thuỷ lợi, thuỷ điện, cảng sông, cảng biển.
- Thi công công trình đường hầm.
- Khai thác mỏ.
- Khảo sát trắc địa công trình.
- Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35KV.
- Xây dựng kết cấy hạ tầng kỹ thuật nàh ở khu đô thị.
- Giám sát thi công xây dựng công trình xây dựng và hoàn
thiện.
- Chức năng khảo sát, dò tim, xử lý bom, mìn, vật liệu nổ
công nghiệp.
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 6

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Địa bàn hoạt động của công ty được tổ chức thực hiện trên khắp
các tỉnh thành từ Bắc vào Nam.
II. Tổ chức bộ máy quản lý hiện nay của doanh nghiệp:

Hội đồng
quản trị
Tổng giám
đốc
Phó tổng
giám đốc
Phó tổng
giám đốc

Phó tổng
giám đốc


Phòng
Tổ chức
hành
chính
Phòng
Kế
hoạch-
Kỹ thuật
Phòng
Kế toán-
Tài chính

Sơ đồ bộ máy tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
Mô hình bộ máy tổ chức hiện nay của doanh nghiệp áp dụng là
cơ cấu tổ chức trực tuyến- chức năng. Mỗi cấp dưới chỉ có 1 cấp trên chỉ đạo
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 7

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

trực tiếp nhưng có sự xuất hiện của các phòng ban chức năng. Các phòng
ban chức năng chỉ có chức năng tham mưu, hỗ trợ cho cấp trên trong việc
quản lý bộ máy của công ty. Lãnh đạo trực tiếp chịu trách nhiệm về kết quả
kinh doanh và toàn quyền quyết định trong phạm vi mình phụ trách.
Tổ chức bộ máy quản lý công ty bao gồm:
- Hội đồng quản trị công ty.
- Ban Giám đốc công ty.

- Các phòng ban chức năng.
1. Hội đồng quản trị công ty:
Là cơ quan cấp cao nhất, có quyền hạn cao nhất của công ty.
Quyết định các vấn đề về chiến lược, mục tiêu, phương hướng nhiệm vụ, kế
hoạch của doanh nghiệp.
2.Ban giám đốc công ty:
- Tổng Giám đốc công ty là đại diện pháp nhân của công ty,
chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động điều hành công ty mình.
Tổng Giám đốc công ty là người có quyền điều hành cao nhất trong công ty.
- Phó tổng giám đốc công ty là người giúp việc giám đốc công
ty điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo sự phân
công của giám đốc công ty và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc công ty
và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công đó.
3.Các Phòng ban chức năng và mối quan hệ giữa các phòng
ban:
a.
Phòng kế hoạch-kỹ thuật:
Tham mưu cho Ban lãnh đạo công ty các nội dung: Chỉ huy
điều hành, quản lý toàn bộ công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh, kỹ thuật
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 8

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

thi công; Phê duyệt các kế hoạch trung và dài hạn phát triển của công ty, kế
hoạch sản xuất kinh doanh năm; Ký các văn bản hồ sơ thầu, ký kết các hợp
đồng liên doanh, liên kết; Quyết định ngừng thi công khi phát hiện vi phạm
kỹ thuật, chất lượng, an toàn; Phê duyệt các đơn giá, định mức, vật tư kỹ
thuật nội bộ; Ký các hồ sơ, văn bản nghiệm thu, hoàn thành, thanh toán bàn
giao.
Xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm. Xây

dựng hồ sơ dự thầu; Xây dựng phương án, kỹ thuật thi công. Triển khai
phương án kỹ thuật thi công, tiến độ và phương án giá thành công trình;
Tham gia thẩm định giá thành, phê duyệt kế hoạch thi công. Triển khai thi
công theo đúng quy định pháp luật và hồ sơ đấu thầu. Thường xuyên theo
dõi kiểm tra, tổng hợp tình hinhg sản xuất kinh doanh, báo cáo Ban lãnh đạo.
Chỉ đạo điều hành trực tiếp việc thực hiện các hợp đồng, hồ sơ thầu,…
Phối hợp với các phòng ban để tổ chức huy động vốn, nhân lực
tiến hành thực hiện kế hoạch. Thanh quyết toán công trinhg, đơn giá công
trình. Đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình bàn giao công trình với nhà
đầu tư. Thanh quyết toán với phòng kế toán- tài chính. Cùng với phòng tổ
chức- hành chính quản lý lao động hợp lý, hiệu quả, an toàn lao động.
b. Phòng kế toán- tài chính:
Tổ chức hạch toán về hoạt động sản xuất kiinh doanh của công
ty. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật, đúng quy
định của Nhà nước về hạch toán kế toán. Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính
xác các số liệu, thông tin về tài chính của công ty cho Hội đồng quản trị, Ban
lãnh đạo, Ban kiểm soát định kỳ theo quý, năm và đột xuất theo điều lệ, qui
chế của công ty.
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 9

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tham mưu cho Ban lãnh đạo công ty một số vấn đề như: Công
tác quản lý tài chính kế toán, chiến lược huy động và sử dụng vốn có hiệu
quả; Phê duyệt, cấp kinh phí, thanh toán nội bộ, thanh quyết toán với các chủ
đầu tư; Phân chia lợi nhuận sau thuế,…
Phối hợp với các phòng ban chức năng xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh, trong đó trọng tâm là kế hoạch vốn( huy động và sử dụng
bốn) trong từng thời kỳ. Công tác thanh toán định kỳ tháng, quý, năm với
các chủ đầu tư và nhà cung cấp.

Hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị, đội thi công công trường về
nghiệp vụ tài chính- kế toán, thực hiện quyết toán tài chính từng giai đoạn và
khi kết thúc công trình. Thực hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các đơn
vị, các công trường thi công.
c. Phòng tổ chức- hành chính:
Tham mưu cho Ban lãnh đạo công ty quyết định các nội dung:
Chiến lược tuyển dụng, đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng cán bộ, công nhân
viên, người lao dộng. Kế hoạch đảm bảo đủ quân số. Ký hợp đồng lao động,
thanh lý giải quyết tranh chấp hợp đồng; Thực hiện chế độ tiền lương cho
từng đối tượng; Duyệt đơn giá tiền lương, quỹ lương theo quy đinh của Nhà
nước và quy chế của công ty; CÔng tác Đảng, hoạt động của các tổ chức
quần chúng,…
Quản lý con dấy, lưu trữ, thu, phát công văn tài liệu theo
nguyên tắc bảo mật. Quản lý và bảo quản vật tư, trang thiết bị nhà xưởng
phục vụ cho hoạt động văn phòng. Tổ chức đón tiếp khách, phục vụ hội họp.
Quản lý hoạt động của đội xe văn phòng; Tổ chức triển khai thực hiện
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

phương án bảo vệ an toàn trụ sở, quan hệ chặt chẽ với chính quyền địa
phương, đơn vị bạn trong khu vực,…
Phối hợp với phòng ban kế toán- tài chính thực hiện chi trả
lương cho người lao động, cán bộ, công nhân viên theo từng cấp bậc. Phối
hợp với phòng kế hoạch- kỹ thuật thực hiện đảm bảo đủ quân số lao dộng,
phê duyệt kế hoạch lao động. Phối hợp với các phòng ban, đội thi công quản
lý lao động và tiền lương, xây dựng quỹ lương và xét duyệt phân bổ quỹ
lương, kinh phí hành chính.
Hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị thi công, công trường về tuyển
dụng, kế hoạch tuyển dụng, quản lý và sử lý lao động thời vụ. Thực hiện chế

độ lương, bảo hiểm lao động. Thực hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất các công
trường thi công về lao động.
*Nhận xét:
Mô hình quản lý của công ty hiện nay là mô hình quản lý được
áp dụng phổ biến tại các doanh nghiệp hiện nay. Trực tiếp lãnh đạo mọi hoạt
động của công ty, có quyền hạn cao nhất và chịu trách nhiệm là Tổng Giám
Đốc, giúp việc, tham mưu cho Tổng giám đốc là các phòng ban chức năng,
nó vừa mang tính chất “ một thủ trưởng” của mô hình trực tuyến nhưng lại
có sự trợ giúp, sự tham mưu của các phòng ban chức năng, trợ giúp Ban lãnh
đạo công ty quản lý các mặt về chuyên môn. Giúp Ban lãnh đạo công ty thực
hiện vai trò lãnh đạo. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty tương đối
chặt chẽ. Đã phát huy được vai trò của các phòng ban, tạo ra hoạt động hiệu
quả của công tác quản lý.
III, Thành tích của công ty những năm gần đây:

Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 11

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đơn vị tính: VNĐ
Chênh lệch Chênh lệch
Chỉ
tiêu
Năm
2007
Năm
2008
+/ - %
Năm

2009
+/ - %
Giá trị
sản
xuất
187770600 205858800 24088200 13.25 262549408 56690608 27.54
Doanh
thu
150210391 164686230 14475839 9.64 210038998 45352768 27.54
Lợi
nhuận
9313044 10629933 1316889 14.14 10746789 116856 1.10

Nhận xét: Trong những năm gần đây, do ý thức cao được vai
trò của công tác đổi mới trang thiết bị sản xuất tiên tiến và hiện đại, nâng cao
chất lượng sản xuất, chất lượng công trình. Và dưới sự chỉ đạo đúng đắn của
Ban lãnh đạo công ty, trong những năm gần đây kết quả sản xuất kinh doanh
của công ty luôn tăng năm sau so với năm trước. Đó là biểu hiện tốt.






Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Phần hai:

TÌM HIỂU CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ TẠI DOANH NGHIỆP
I, Quản trị sản xuất:
1, Năng lực sản xuất của doanh nghiệp:
a, Vể cơ cấu vốn của doanh nghiệp:
Tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp là: 42.202.000.000
VNĐ. Trong đó, vốn điều lệ của doanh nghiệp là 18.000.000.000 VNĐ, còn
lại là vốn huy động các cổ đông đóng góp và vốn vay.
b, Máy móc, trang thiết bị sản xuất kinh doanh của công ty:
TT Danh mục thiết bị Công
suất,
dung tích,
tải trọng
Số
lượng
Chất lượng
(%)
1 Xe vận tải FIA W15L 7 tấn 13 70-80
2 Xe vận tải Mitsubishi 5 tấn 07 60-70
3 Xe tưới FIA 5m
3
10 80
4 Máy khoan dầu TAMROCK
AEXRAD06
2 cầu 6 90
5 Máy khoan hở SNG và bốc
xúc
110mm 8 90
6 Máy khoan dàn BMK 80mm 13 90
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7 Thiết bị tổ hợp khoan ngược 2 85-90
8 Máy đào Kobelco SK 300 1,4m
3
8 75-80
9 Máy đào bánh xích JCO2597
Kobelco
0,5m
3
4 75-80
10 Máy ủi Caterpilla D10 605 HP 4 85
11 Máy ủi Komatsu D155 205HP 8 95
12 Lu rung Sakai 12 tấn 18 60-70
13 Lu rung chân cừu 2 tác dụng 24 tấn 11 80
14 Máy gạt Komatsu GD 31 120HP 4 75
15 Máy san bánh lốp Komatsu
GD 30

16 Máy san DZ- 99 66kw 4 80
17 Máy xúc lật Komatsu 510
18 Máy xúc lật Komatsu 510-
11202

19 Xúc lật Caterpilla 992C 5m
3
6 60
20 Cẩu Mitsubishi 5 tấn 2 70
21 Cẩu bánh xích Hitachi
KH150


22 Cẩu bánh xích Hitachi KH70
23 Cẩu PPM- Đức 16 tấn 2 60-70
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 14

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

24 Cẩu bánh xích LIMA (Mỹ) 20 tấn 2 80-85
25 Cẩu tự hành bánh xích XKG-
30
30 tấn 3 80
26 Máy nén khí Atlas Copco
XAS 405 MD
23,6m
3
/
phút
4 100
27 Máy nén khí XAS 90 Atlas
Copco
8m
3
/ phút 6 70
28 Máy nén khí Mitsubisi 4 80
29 Trạm trộn bê tông DM60 35m
3
/h 2 80-90
30 Trạm trộn bê tông KAMAZ 60m
3
/h 2 60-70

31 Xe vận chuyển bê tông
KAMAZ
6m
3
9 70-80
32 Máy phun vữa bê tông
7110WPC
5-40m
3
/h 3 80
33 Trạm nghiền đá
NAKAYAMA
60T/h 2 85
34 Trạm nghiền đá Liên Xô 30T/h 2 60
35 Giá búa trên cần trục (đóng
bộ)
VVSP-
32/19
3 80
36 Giá búa trên sà lan (đóng
thuỷ)
2 80
37 Trạm trộn bê tông nhựa
NIGATA
50 tấn/h 2 80
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 15

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

38 Máy thảm bê tông nhựa

Volgel
30 tấn/h 2 80
39 Tàu hút bụng 5000 CV 5000CV 1 90
40 Tầu quốc sông TC82 495CV 1 80
41 Sà lan chở búa 200CV 2 80
42 Sà lan 400T 400T 4 80
43 Đầu kéo sà lan 180CV 3 85
44 Phà thép vượt sông 1 70
45 Ca nô 8 80
46 Máy toàn đạc Điện tử 6 100
47 Bộ kinh vĩ quang cơ Bán điện
tử
11 70
48 Máy thuỷ bình Quang học 13 60
49 Máy hồi âm Sóng âm 4 80
Nguồn: Phòng kế hoạch- kỹ thuật
c, Về lao động của doanh nghiệp:
Lao động trực tiếp của doanh nghiệp là 450 người.
Lao động gián tiếp là 350 người trong đó:
 Tiến sĩ : 2 người.
 Cử nhân : 40 người.
 Kỹ sư : 290 người.
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 16

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Sỹ quan công binh :18 người.
d, Giá trị sản lượng:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chênh lệch Chênh lệch

Chỉ
tiêu
Năm
2007
Năm
2008
+/ - %
Năm
2009
+/ - %
Giá trị
sản
xuất
187770600 205858800 24088200 13.25 262549408 56690608 27.54
Doanh
thu
150210391 164686230 14475839 9.64 210038998 45352768 27.54
Lợi
nhuận
9313044 10629933 1316889 14.14 10746789 116856 1.10
2, Tình hình năng suất lao động tại công ty:
Chênh lệch
Năm
2009
Chênh lệch
T
T
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính

Năm
2007
Năm
2008
+/ - % +/ - %
1 Lao động
bình quân
Người 750 760 10 1.33 800 40 5.26
2 Năng suất
lao động
bình quân
năm
Nghìn
đồng/
người
200280.5
21
216692.4
08
16411.
887
8.194 262548
.748
45856
.34
21.162
Nguồn: Phòng Tổ chức- hành chính
Nhận xét:
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng năng suất lao động bình quan
năm của doanh nghiệp đang ngày càng tăng cao. Điều đó chứng tở hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty có hiệu quả cao. Công tác quản lý tốt,
đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp.
3, Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2010:
ĐVT: Tỷ đồng.


Tên công trình
Giá trị theo

Giá trị còn
lại
Giá trị
thi công
năm
2010
1
Cải tạo nâng cấp đường
vùng chậm lũ đoán Bến
Ngọc- La Phù
16 8 8
2
Cầu đường sắt 900 ly từ
mặt bằng giếng Cánh Gà
sang mặt bằng Quang lật
vòng
8,8 6 6

3
Nhà máy xử lý nước thải
khu công nghiệp An Ninh
55 5
4
Công trình D2-K3 (tạm
tính)
105 105 20
5
Đường TTBG Thanh
Hoá(tạm tính)
45 45 25
6 Đường TTBG đồn 665 50,4 32 32
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 18

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đăk Blô tỉnh Lon Tum-
Gói thầu số 03
7
Dự án nâng cấp luồng tầu
vào cảng Quy Nhơn –tỉnh
Bình Định
23,41 17 17
8
Thuỷ điện Đa Dâng gói số
01+02
204,63 30 30
9 Thuỷ điện Đasiat 87,09 8 8
10

Thi công hoàn thiện tất cả
các hạng mục phần xây
dựng nhà máy thuỷ điện
Đa Dâng DC_XL01
107,77 107,77 60
11
Thi công hoàn thiện tất cả
các hạng mục phần xây
dựng nhà máy thuỷ điện
Đachômô DC_XL02
95,47 95,47 40
12
Gói thầu số 02 cầu tầu
Bình Ba- Bình Hưng
26,09 21 21
13
Kè sông Cái Nha Trang
(tạm tính)
35 35 15
14
Dự án Song Tử Tây (tạm
tính)
18 18 18
15 Gói 6 Long An (tạm tính) 10 10 10
16
Tổng cộng

315
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ới các chỉ tiêu dự kiến:
+Tổng sản lượng năm 2010 là 315 tỷ đồng.
+ Doanh thu : 250 tỷ đồng.
+ Lợi nhuận trước thuế: 10÷12 tỷ đồng.
+ Lương bình quân cán bộ nhân viên: 5÷5,5 triệu đồng/ tháng.
I, Quản trị tài chính:
1, Cơ cấu vốn của doanh nghiệp:
Vốn cố định bình quân
Vốn lưu động bình
quân`
Năm
Tổng nguồn
vốn kinh
doanh
Trị giá
(triệu
đồng)
Tỷ trọng
(%)
Trị giá
(triệu
đồng)
Tỷ trọng
(%)
2007 40.950 17.992 43,94 22.958 56,06
2008 41.015 18.125 44,19 22.890 55,81
2009 42.202 17.076 40,46 25.126 59,54
Là doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông là chủ yếu nên

nhu cầu vốn lưu động bao giờ cũng cao, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn
vốn của doanh nghiệp. Qua bảng số liệu trên ta thấy: tổng số vốn năm 2007
là 40.950 triệu đồng, trong đó vốn cố định là 17.992 triệu đồng tương ứng là
43,94%, vốn lưu động là 22.958 triệu đồng tương ứng chiếm 56,06%. Năm
2008 tổng số vốn kinh doanh của công ty đã tăng 65 triệu đồng so với năm
2007 tương ứng tăng thêm 0,159%, trong đó tỷ trọng vốn cố định tăng lên
44,19% thêm 0,25% , tỷ trọng vốn lưu động thì giảm xuống 55,81% giảm đi
0,25%. Đây là biểu hiện không tốt, do vốn cố định thì tăng còn vốn lưu động
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 20

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

thì giảm, điều này cho thấy, vốn cố định tại doanh nghiệp năm 2008 không
hiệu quả, phải tăng nguồn vốn cố định và giảm nguồn vốn lưu động của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, năm 2009 tổng số vốn kinh doanh tăng 1.187 triệu
đồng, tương ứng tăng 2,894% so với năm 2008, trong đó vốn lưu động có tỷ
trọng giảm xuống 40,46% , giảm đi 3,37%, vốn lưu động tăng tỷ trọng lên
59,54%, tăng thêm 3,37%. Đây là biểu hiện tốt. Cho thấy doanh nghiệp đã
sử dụng linh hoạt vốn cố định, có hiệu quả, làm tăng tỷ trọng vốn lưu động,
tăng quy mô đầu tư mở rộng.
2, Vốn cố định:
2.1 Kết cấu tài sản cố định và nguồn hình thành vốn kinh doanh
của công ty:
Công ty trực thuộc Nhà nước, là doanh nghiệp Nhà nước nên
được cấp một phần vốn ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên, khối lượng ngân
sách Nhà nước cấp rất nhỏ. Doanh nghiệp huy động vốn chủ yếu bằng hình
thức đó là vay vốn của ngân hàng Quân đội là chủ yếu, các chủ đầu tu, các
quỹ tín dụng, huy động vốn từ các cổ đông của công ty, từ nguồn vốn trích
lập để mở rộng sản xuất ( quỹ khấu hao,…). Nhưng nguồn vốn lớn nhất vẫn
là vốn vay. Để biết rõ ta xem bảng số liệu sau:

Nguyên giá Nguồn hình thành
STT
Loại
TSCĐ
2008 2009
Vốn
NSNH
Vốn tự có Vốn vay
1
Nhà cửa,
vật kiến
trúc
7.315,632 8.522,570 334,958 921,991 7.265,621
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 21

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2
Phương
tiện vận
tải
4.756,132 4.956,132 - - 4.956,132
3
Trang
thiết bị
văn
phòng
210,752 215,231 - 215,231 -
4
Máy

móc
thiết bị
6.115,203 6.432,156 80,461 80,742 6.270,953
5
Tài sản
khác
1.066,795 1.066,795 - 274,020 664,543
6 Tổng 19.464,514 21.192,884 415,419 1.491,984 19.157.249
Nguồn: phòng Kế toán- Tài chính
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta nhận thấy: Tổng giá trị tài sản của công
ty năm 2009 tăng so với năm 2008 là 1.728,370 triệu đồng, tương ứng tăng
8,88%. Trong đó, nhà cửa- vật kiến trúc tăng thêm 1.206,938 triệu đồng
tương ứng tăng 16,50%; Phương tiện vận tải tăng 200 triệu đồng so với năm
2008 tương ứng tăng 4,21%; Trang thiết bị văn phòng phục vụ quản lý tăng
4,479 triệu đồng tương ứng tăng 4,04%; máy móc thiết bị sản xuất tăng
316,953 triệu đồng tương ứng tăng 5,18%; Tài sản cố định khác không đổi.
Nguyên nhân là trong năm vừa qua công ty đã đầu tư thêm chi nhánh văn
phòng mới ở khu vực phía Nam, và tu sửa lại trụ sở nên giá trị TSCĐ- Nhà
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 22

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

cửa- vật kiến trúc tăng. Công ty cũng đã đầu tư thêm một số máy móc trang
thiết bị mới thay thế một số thiết bị đã qua cũ của công ty.
TSCĐ của công ty được hình thành bởi ba nguồn đó là: Vốn
NSNN, vốn vay và vốn tự có. Trong đó, Vốn NSNN cấp là 415,419 triệu
đồng chiếm 2,57%, Vốn tự có 1.491,984 triệu đồng chiếm 7,04%, Vốn vay
là 19.157,249 triệu đồng chiếm tỷ trọng lớn nhất 90,39%. Nguồn vay chủ
yếu của công ty là Ngân hàng cổ phần quân đội, huy động từ các cổ đông

lớn của công ty.
2.2, Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
STT
Chỉ tiêu
2009

1 Doanh thu thuần
21.038.998
2 Lợi nhuận thuần 10.746.789
3 Nguyên giá TSCĐ bình quân 24.598.567
4 Vốn cố định bình quân 17.076.105
5 Hiệu suất sử dụng VCĐ 1,232 lần
6 Hiệu quả sử dụng VCĐ 62,93 (%)
7 Hàm lượng VCĐ 0,811 lần
8 Hiệu suất sử dụng TSCĐ 0,855 lần
9 Hiệu quả sử dụng TSCĐ 43,69 (%)
3, Vốn lưu động:
So với các yếu tố doanh thu, lợi nhuận, chi phí thì yếu tố vốn
trong quá trình sản xuất kinh doanh không kém phần quan trọng. Vốn có
mang tính chất quyết định đến sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Đặc
biệt là vốn lưu động. Vì vậy, việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 23

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

của doanh nghiệp sẽ đánh giá được chất lượng quản lý sử dụng vốn. Vạch ra
được phương hướng sử dụng vốn lưu động có hiệu quả nhất.
STT Chỉ tiêu Năm
2008
Năm

2009
Chênh
lệch
1 Sức sản xuất của vốn lưu động 7,195 8,359 +1,164
2 Mức doanh lợi của vốn lưu động 0,464 0,428 -0,036
3 Số vòng quay của vốn lưu động 7,195
vòng
8,359
vòng
+1,164
4 Thời gian của 1 vòng luân chuyển 50,03
ngày
43,07
ngày
-6,96
5 Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động 0,14 0,12 -0,02
Kết quả cho thấy năm 2009 sức sản xuất tăng +1,164 so với
năm 2008, Số vòng quay tăng thêm được 1,164 vòng làm cho số vòng quay
rút ngắn được 6,96 ngày. Chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm
2009 tốt hơn năm 2008. Tuy nhiên, sức sinh lợi vốn lưu động giảm - 0,036
so với năm 2008 làm cho hệ số đảm nhiệm vốn lưu động giảm -0,02.
Nguyên nhân là do tổng chi phí sản xuất quá cao, chủ đầu tư chậm quyết
toán hoặc thanh toán không đủ bù đắp chi phí, gây tình trạng khi thì thiếu
vốn, khi thì ứ động vốn.
III, Quản trị chất lượng, quản trị dự án, quản trị marketing:
1, Quản trị chất lượng:
Công tác quản trị chất lượng công tình xây dựng của công ty
được giao cho phòng Kế hoạch- Kỹ thuật phụ trách. Quy trình đảm bảo chất
Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

lượng công trình xây dựng được tuân thủ nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn chất
lượng của doanh nghiệp ISO 9001: 2000 đã được Nhà nước chứng nhận.
2, Quản trị dự án:
Công ty không có hoạt động này vì công ty chỉ tham gai với
phương diện nhà thầu, tham gia đấu thầu và thi công xây dựng công trình
khi trúng thầu.
3, Quản trị marketing:
Công ty là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên
công ty hầu như không có hoạt động này. Nếu có chỉ là sự tìm kiếm các nhà
cung cấp, các đầu mối cung cấp nguyên vật liệu, máy móc thiết bị cho công
ty mà thôi. Tạo mối quan hệ lâu dài bền vững và chất lượng vói nhà cung
ứng.











Trương Thị Hoài Thu- 58 CĐQT 25

×