Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Quá trình kê khai và khái niệm về phương pháp kê khai thuế tài sản trong doanh nghiệp tư nhân p10 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.01 KB, 5 trang )

Bài giảng môn học : Thuế 146 Ths. ĐOÀN TRANH

12. Quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức theo qui định; quản lý
kinh phí, tài sản của đơn vị.
2. Hệ thống thuế quan
Hệ thống tổ chức của Tổng cục Hải quan gồm :
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Hải quan liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cấp tương
đương.
- Hải quan Cửa khẩu, Đội kiểm soát Hải quan.

Hải quan Vi
ệt nam có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hoá,
phương tiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá
qua biên giới. Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu, kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về hải
quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cả
nh, quá cảnh
và chính sách thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Địa bàn hoạt động của Hải quan bao gồm các khu vực cửa khẩu đường bộ,
ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc tế, cảng sông quốc tế, cảng
hàng không dân dụng quốc tế, các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa
khẩu, khu chế xuất, kho ngoại quan, kho bảo thuế, khu v
ực ưu đãi hải quan,
bưu điện quốc tế, các địa điểm kiểm tra hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong
lãnh thổ và trên vùng biển thực hiện chủ quyền của Việt nam. Trụ sở doanh
CHÍNH PHỦ
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH
BAO GỒM 5 VỤ VÀ 3 CỤC THANH TRA VÀ VĂN PHÒNG TCHQ


CHI CỤC HẢI QUAN
TẠI CÁC CỬA KHẨU NGOÀI CỬA KHẨU
VIỆN, TRUNG TÂM, TRƯỜNG HQ
CÁC ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC ĐỘI KIỂM SOÁT HQ
Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phi
Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phi
Bài giảng môn học : Thuế 147 Ths. ĐOÀN TRANH

nghiệp khi tiến hành kiểm tra sau thông quan và các địa bàn hoạt động của
Hải quan khác theo qui định của pháp luật.
III. THỦ TỤC QUẢN LÝ THU THUẾ
1. Đăng ký thuế, cấp mã số thuế và sử dụng mã số thuế
Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
phải nộp hồ sơ tại Cục thuế hoặc chi cục thuế sở tại để được cấp mã số
thuế.
Mã số thuế gắn với sự tồn tại của đối tượng nộp thuế. Mã số thuế đã được
cấp sẽ không được sử dụng lại để cấp cho đối tượng nộp thuế khác. Đối
tượng nộp thuế chấm dứt tồn tại thì mã số thuế sẽ không còn giá trị sử dụng.
Mã số thuế là một dãy số được quy
định theo một nguyên tắc thống nhất
để cấp cho từng đối tượng nộp thuế. Cấu trúc mã số thuế được chia thành các
nhóm như sau:
N
1
N
2
- N
3
N
4

N
5
N
6
N
7
N
8
N
9
- N
10
- N
11
N
12
N
13

Trong đó:
Hai chữ số đầu N
1
N
2
là số phân khoảng tỉnh được quy định theo Danh
mục mã phân khoảng.
Bảy chữ số N
3
N
4

N
5
N
6
N
7
N
8
N
9
được đánh theo số thứ tự từ 0 000 001 đến
9 999 999. Chữ số N
10
là chữ số kiểm tra.
Mười số từ N
1
đến N
10
được cấp cho đối tượng nộp thuế độc lập và đơn vị
chính.
Ba chữ số N
11
N
12
N
13
là các số thứ tự từ 001 đến 999 được đánh theo từng
đơn vị trực thuộc.
Thời gian được cấp mã số thuế không quá 10 ngày.
Việc sử dụng mã số thuế vào các mục đích sau :

- Khi thực hiện các thủ tục kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế với cơ
quan thuế, cơ quan hải quan, kho bạc nhà nước.
- Phải ghi mã số thuế trên các giấy tờ giao dịch như : Hóa đơn, chứ
ng từ
mua, bán hàng hóa, dịch vụ, sổ kế toán, các giấy tờ liên quan đến việc phát
sinh nghĩa vụ thuế.
Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phi
Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phi
Bài giảng môn học : Thuế 148 Ths. ĐOÀN TRANH

- Đối tượng nộp thuế phải sử dụng mã số thuế khi mở tài khoản tiền gửi
tại ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác.
- Kho bạc nhà nước, ngân hàng và tổ chức tín dụng phải thể hiện mã số
thuế trong hồ sơ mở tài khoản của đối tượng nộp thuế và các chứng từ giao
dịch qua tài khoản.
2. Kế toán, hóa đơn, chứng từ
a. Kế toán : Đố
i tượng nộp thuế phải thực hiện việc ghi chép kế toán các
hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo qui
định của pháp luật kế toán. Đối tượng nộp thuế phải báo cáo cơ quan thuế về
chế độ kế toán áp dụng.
b. Hóa đơn : Các tổ chức, cá nhân khi mua, bán, trao đổi hàng hóa, dịch
vụ phải sử dụng hóa đơn. Cơ quan thuế quản lý việc phát hành và sử
dụng
hóa đơn kể cả hóa đơn do doanh nghiệp tự in. Hóa đơn là một loại chứng từ
được in theo mẫu qui định để xác nhận khối lượng, giá trị của hàng hóa, dịch
vụ mua bán, trao đổi, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
c. Lưu trử hóa đơn, chứng từ, tài liệu kế toán. Tổ chức cá nhân có trách
nhiệm ghi chép và lưu giữ hóa đơn, chứng từ, sổ kế toán trong thời hạ
n 10

năm của các hoạt động làm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế, khấu trừ thuế của tổ
chức, cá nhân đó.
3. Tính thuế, kê khai thuế và quyết toán thuế
a. Tính thuế và tự tính thuế : Tính thuế là việc đối tượng nộp thuế hoặc cơ
quan thuế căn cứ vào các qui định của pháp luật để xác định nghĩa vụ thuế
phải nộp của đối tượng n
ộp thuế và kết thúc bằng việc cơ quan thuế ghi số
thuế phải nộp đó vào sổ thuế của cơ quan thuế. Tự tính thuế là đối tượng nộp
thuế có trách nhiệm tự tính số thuế phải nộp ngân sách nhà nước theo qui
định của pháp luật thuế.
b. Kê khai thuế : Đối tượng nộp thuế phải lập tờ kê khai theo mẫu và nộp
tờ khai thuế cho cơ quan thuế đ
úng thời hạn theo qui định của pháp luật thuế.
Đối tượng nộp thuế là cá nhân thì đối tượng nộp thuế hoặc người đại diện
hợp pháp phải ký, ghi rõ họ tên vào tờ khai thuế. Đối tượng nộp thuế là tổ
chức thì đại diện hợp pháp của tổ chức phải ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu vào
tờ khai thuế. Tờ khai thuế có thể được nộp qua bưu điệ
n, hoặc kê khai thuế
qua mạng điện tử hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
• Các mẫu tờ khai thuế bao gồm:
Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phi
Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phi
Bài giảng môn học : Thuế 149 Ths. ĐOÀN TRANH

- Tờ khai thuế giá trị gia tăng: Mẫu số 01/GTGT và mẫu số 01B/GTGT
(đối với thuế GTGT của dự án đầu tư) kèm theo Thông tư số 127/2004/TT-
BTC ngày 27/12/2004 của Bộ Tài chính.
- Bản xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý: Mẫu số
03/TNDN-TKTN kèm theo Thông tư số 127/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003
của Bộ Tài chính.

- Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Mẫu số 04/TNDN
kèm theo Thông tư số 128/2004/TT-BTC ngày 27/12/2004 của Bộ Tài chính.
- Tờ khai thu
ế tài nguyên: Mẫu số 01/TNg (Tờ khai thuế tài nguyên tháng)
và mẫu số 02/TNg (Tờ khai tự quyết toán thuế tài nguyên) kèm theo Thông
tư số 83/2005/TT-BTC ngày 22/09/2005 của Bộ Tài chính.
- Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt: Mẫu số 01A/TTĐB kèm theo Thông tư số
82/2005/TT-BTC ngày 21/09/2005 của Bộ Tài chính.
c. Quyết toán thuế
Đối tượng nộp thuế phải quyết toán nghĩa vụ thuế hàng năm và nộp báo
cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế theo qui định của pháp luật thuế
. Năm
quyết toán thuế được tính là năm dương lịch. Trường hợp cơ sở kinh doanh
được phép áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì năm quyết
toán thuế là năm tài chính.
Đối tượng nộp thuế phải nộp báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế
trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài
chính. Trường hợp đối tượng nộp thuế châm d
ứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ
thuế thì phải thực hiện quyết toán thuế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh
sáp nhập, hợp nhất chia tách, giải thể , phá sản cơ sở cũng phải thực hiện
quyết toán thuế với cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có quyết
đị
nh sáp nhập, hợp nhất chia tách, giải thể , phá sản.
4. Nộp thuế
Cơ sở kinh doanh nộp tiền thuế vào Ngân sách nhà nước theo số thuế phải
nộp đã kê khai trên tờ khai thuế. Cơ sở kinh doanh phải nộp đầy đủ, đúng hạn
tiền thuế theo quy định tại các văn bản pháp luật thuế hiện hành.
Thời hạn nộp thuế đồng thời là thời hạn nộ

p tờ khai thuế .
Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phi
Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phi
Bài giảng môn học : Thuế 150 Ths. ĐOÀN TRANH

Cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ sở kinh
doanh đóng trụ sở hoặc địa chỉ nộp thuế khác theo thông báo của cơ quan
thuế. Cơ sở kinh doanh phải sử dụng các chứng từ nộp tiền vào Ngân sách
Nhà nước theo đúng mẫu quy định và phải ghi đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu
trên các chứng từ nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước. Cơ sở kinh doanh
phải lưu giữ chứng từ đã nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước tại trụ sở của
cơ sở kinh doanh và xuất trình, cung cấp khi có yêu cầu của cơ quan thuế và
các cơ quan có thẩm quyền.
Ngày nộp thuế
Ngày nộp thuế của cơ sở kinh doanh được xác định như sau:
- Là ngày cơ quan Kho bạc Nhà nước xác nhận đã nộp tiền thuế, tiền phạt
vào Ngân sách Nhà nước nếu n
ộp trực tiếp bằng tiền mặt tại Kho bạc Nhà
nước
- Là ngày Ngân hàng, Kho bạc, các tổ chức tín dụng xác nhận đã chuyển
tiền vào Ngân sách Nhà nước để nộp tiền thuế, tiền phạt vào Ngân sách Nhà
nước nếu nộp bằng chuyển khoản
Cơ sở kinh doanh nộp thừa tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước
Nếu cơ sở kinh doanh nộp thừa tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước, cơ sở
kinh doanh s
ẽ được bù trừ cho số thuế phải nộp của các kỳ tiếp theo. Trường
hợp không phát sinh số thuế phải nộp của các kỳ tiếp theo, cơ quan thuế sẽ
hoàn trả số thuế cơ sở kinh doanh đã nộp thừa theo qui định.
Đối tượng nộp thuế phải trả tiền lãi tính trên số thuế nộp chậm trong thời
gian từ ngày quá hạn phải nộp thuế theo qui định c

ủa pháp luật thuế đến ngày
số thuế đó được nộp vào ngân sách.
Trình tự nộp các khoản tiền thuế như sau : 1) Tiền lãi; 2) tiền phạt; 3) tiền
thuế nợ; 4) tiền thuế phát sinh trong kỳ.
5. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
Hoàn thành nghĩa vụ thuế là việc đối tượng nộp thuế đã nộp đủ vào ngân
sách nhà nước số thuế phải nộp.
Hoàn thành nghĩa vụ thu
ế trong các trường hợp đặc biệt sau :
- Đối tượng là xuất cảnh thì phải hoàn thành nghĩa vụ thuế mới được phép
xuất cảnh.
Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phi
Shared by Clubtaichinh.net - Website Chia se tai lieu mien phi

×