BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
BÁO CÁO THỰC TẾ
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
VÀ
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Anh
MSSV : TCCN09 - 3006
Lớp : Hệ Thống Điện Khóa 1
Báo cáo thực tế
Phn I
nhà máy thủy điện Hòa Bình
Nhà máy thủy điện Hòa Bình Nằm bên cạnh con Sông Đà. Đây là nhánh sông
chính của sông Hồng, đổ vào sông Hồng tại Trung Hà .
Công việc xây dựng và vận hành nhà máy hoàn toàn dự trên sự Chỉ bảo và giúp
đỡ của các chuyên gia và kỹ s Nga . Nhng sau khi các chuyên gia Nga rút về nớc
thì đội ngũ công nhân và kỹ s ta đã kịp thời làm chủ thiết bị quản ly và vận hành an
toàn kinh tế ngày từ ngày đầu tiên
Tính đến thòi điểm này thì Nhà Máy Thủy Điện Hòa Bìnhlà nhà máy lớn nhất
nớc ta do vậy Nhà Máy có một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân . Nhà
Máy cung cấp một lợng Điện Năng lớn hàng năm góp phần tích cực vào công cuộc
công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nớc . và việc chống lũ cho đồng bằng châu thổ
sông Hồng và miền Bắc đảm bảo nguồn nớc cho nông nghiệp và tới tiêu cho vùng
hạ lu .
Nhà Máy Thủy điện Hòa Bình có công nghệ sản xuất điện năng dự trên nguyên
ly sau.
Nguyên ly làm việc:
Nớc từ độ cao Min 86 (m) , Max 115 (m) so với mực nớc biển qua 16 cửa nhận
nớc , qua hệ thống ống dẫn vào buồng xoắn tạo lục đẩy soa cho lớn nhất . Nứoc tác
động vào các tầng cánh động của tua bin làm tua bin quay . trúc tua bin gắn liền với
trục rô to máy phát . làm rô to quay dói sự tơng tác từ trờng và thanh dẫn . cơ năng
đợc chuyển thành điện năng trong máy phát điện .điện đợc lấy ra ngoài qua hệ
thống thanh dẫn cấp cho hệ thống Máy Biến áp tăng áp từ 15,75 220 (kV) cấp
cho hệ thống.
Nhà Máy Thủy Điện Hòa Bình có các thông số chính sau:
1) Hồ chứa:
Lờ c Anh
2
Thế
Năng
Động
Năng
Điện
Năng
Báo cáo thực tế
a) Các thông số của hồ chứa
- Phía thợng lu:
Thể tích hồ khoảng hơn 5 tỷ m
3
Mực nớc dâng bình thờng là 115 m
Mực nớc chết 86 m
Mực nớc gia cờng là 120 m
- Phía hạ lu :
Mực nớc dừng toàn bộ nhà máy là 11 m
Mực nứoc khi chạy 8 tổ máy với P
đm
= 240 MW với lu lợng tối đa 24000 m
3
/s là
16,05 m
b) Kết cấu của đập:
Đập đợc xây dựng làm 3 lớp .hai lớp bên ngoài kết caúu bằng bê tong cốt thép
để chụi lực . gữa hai lớp là đát sét có nhiệm vụ chống thấm :
Thông số chính của đập :
Chiều cao của đập 128 (m)
Chiều dài mặt đập 640 (m)
Chiều rộng mặt đập 20 (m)
Chiều rộng đáy đập 840 (m)
Chiều dài đập tràn 120 (m)
Đáy đập tràn đặt ở độ cao 102 (m)
Hồ chứa ngaòi nhiệm vụ tích nớc để phát điện còn có chúc năng điều tiết nớc
để phòng chống lũ lụt và hạn hán.
Nhiệm vụ đó thục hiện theo từng năm từng tháng từng chu kỳ . mỗi chu kỳ dựa
vào chu kỳ biến đổi của dòng sông .
Nói chung Nhà Máy Thủy Điện Hòa Bình phải kết hợp vừa phát điện vừa tích
trữ nớc điều tiết nớc soa cho nhà máy vận hành an toàn kinh tế nhất nhng phải đảm
bảo an toàn không bị lũ lụt và hạn hán cho phía hạ lu.
Để đóng mở dừng và vạn hành các tổ máy mở xả lũ các cửa xả lũ Nhà Máy
Thủy điện Hòa Bình dùng các cánh phai và cơ cấu thủy lực để đóng mở các cánh
phai đó.
Lờ c Anh
3
Báo cáo thực tế
c) cơ cấu thủy lực :
+ Số cửa nhận nớc 16 cửa (mỗi máy tổ 2 cửa)
Chiều cao 10 m
Chiều rộng 4 m
Lục nâng tính toán 290 Tờn
Trọng lợng 92,26 tấn
Ngời ta dùng dùng cơ cấu thủy lực để đóng mở cánh phai đó
+ Các cửa xả đáy :
Nhằm chống lũ trên đập trànvà thông rửa lòng hồ và không bị phù xa bồi lắng
có 12 cửa cnhs phai có kính thớc 10 ì 6 m.
2) Tua bin nớc :
Tua bin nớc đợc lắp đạt trong Nhà Máy Thủy Điện Hòa Bình là loại tua bin
kiểu dù trục đứng hớng tâm kiểu PO 150/810 - B - 567,2 dùng để dẫn động cho ro
to máy phát điện có công suất 240 MW.
Tua Bin có các thông số :
Đờng kính bánh xe công tác 5672 mm
Cột nớc tính toán 88 m
Cột nớc tối đa 109 m
Cột nớc tối thiểu 60 m
Lu lợng nớc qua tua bin 301,5 m3/s
Số vòng quay định mức 125 v/p
Tần số quay lồng tốc 240 v/p
Hiệu suất tối đa ở cọt nớc định mức 95 %
Đẻ đièu khiển tua bin ngời ta dùng hệ thống dầu áp lực
Để bôi trơn tua bin ngời ta dùng hệ thóng dầu bôi trơn không áp và gối đỡ gối
trục chặn tua bin
Trên mỗi tua bin ta đặt bộ điều tốc là bộ điều tốc điện thủy lực để điều chỉnh
tần số của tua bin ở chế độ khác nhau , có thể điều khiển riêng và điều khiển chung
theo nhóm cốnguất hữu công của tổ máy.
Lờ c Anh
4
Báo cáo thực tế
3) Máy phát điện:
Nhà Máy Thủy Điện Hòa Bình dùng loại máy phát trục đứng kiểu CB1190/215
-48 TB4máy phát điện có các thông số sau :
Công suất biểu kiến định mức 266700 (kvA)
Công suất hữu công định mức 240.000 (kW)
Điện áp định mức 15,75 (kV)
Dòng điện stato định mức 9780 (kA)
Hệ số công suất định mức 0,9
Tần số định mức 50 Hz
Tốc độ quay định mức 125 v/p
* Máy phát điện dợc làm mát bằng không khí . không khí thổi cỡng bức vào
máy phát nhờ ro to máy phát làm việc nh quạt ly tâm. Hệ thống không khí này đợc
tuần hoàn kín trong thân máy phát . Để làm mát không khí ngời ta dùng nớc để làm
mát không khí .
Các thông số kỹ thật của bộ làm mát không khí:
Số lợng 12 chiếc
Lu lợng không khí qua các bộ làm mát 160 m
3
/s
áp lực nớc vận hành tối đa 0,3 at
Tổng lu lợng nớc tối đa qua bộ làm mát 760 m
3
/s
Nhiệt độ nớc lớn nhất vào bộ làm mát 30
o
C
Trọng lợng một bộ làm mát 1,055 tấn
+Máy phát điện có đặt các bảo vệ sau :
Bảo vệ so lệch dọc
Bảo vệ so lệch ngang
Bảo vệ chạm đất cuộn dây Stato
Bảo vệ quá dòng chống ngắn mạch không đối xứng và quá tải
Bảo vệ khoảng cách chống ngắn mạch đối xứng
Bảo vệ chống quá tải rô to
Lờ c Anh
5
Báo cáo thực tế
Bảo vệ chống chạm đất hai điểm cuộn dây Rôto máy phát
+ Hệ thống kích thích máy phát điện :
Các máy phát điện của Nhà Máy Thủy Điện Hòa Bình đợc trang bị hệ thống
kích từ độc lập bằng thyristo . Hệ thống này đảm bảo các chế độ làm việc ở các
trạng thái sau .
Kích từ ban đầu .
kích từ không tải
Khởi động tự động có đóng vào lới bằng phơng pháp hòa đồng bộ chính xác.
Làm việc ở chế độ bình thờng theo đờng đặc tính P Q của nhà máy ,hay chế độ
sự cố cho phép.
Cờng hành kích thích khi có sự cố trên lới điện
Dập từ cho máy phát ở chế độ dừng sự cố hay dừng bình thờng.
+Các thông số kỹ thuật của hệ thống kích thích
Công suất khi cờng hành 1530 (kvA)
Dòng điện định mức 2000 A
Công suất định mức 1000 kVA
Điện áp định mức 500 V
Bội số khi cờng hành theo điện áp 3,5 lần
Dòng điện ở chế độ cờng hành 3420 A
4)Máy Biến áp
Để truyền tải điện năng đi xa Nhà Máy Thủy Điện Hòa Bình sử dụng các Máy
biến áp một hai cuộn dây pha để nối với hệ thống. Nh vậy mỗi tổ máy có ba máy
biến áp một pha hai cuộn dây.
Các máy biến áp của sơ đồ khối máy phát biến áp là các máy biến áp một pha,
2 cuộn dây kieu OCS 105000/220-85-TB-B.
Các thống số kỹ thuật chính:
- Công suất định mức 105000 KVA
- Công suất định mức nhóm 3 máy315000 KVA
- Điện áp định mức cao áp 230 KV.
- Điện áp định mức phía hạ 15,75 KV
Lờ c Anh
6
Báo cáo thực tế
- Dòng điện định mức cao áp 751,5 A
- Dòng điện định mức hạ thế 666A
- Sơ đồ và nhóm dây của máy biến áp I/I-0
- Sơ đồ tổ đấu dây Y/ -11
Các biến áp khối có hệ thống làm mát dầu và nớc theo kiểu tuần hoàn cỡng bức.
Ngoài ra còn dùng các loạiMBA sau:
kiểu ATD-SMT-6-300/220/110 có điều áp dới tải dùng để liên lạc giữa
OPY220 với OPY 110 và cung cấp điện tự dùng cho nhà máy
Kiểu MTH-6300/35-74-71 Máy này nối giữa cuộn dây 35kV của MBA tự
ngẫu và phần điện tự dùng 6 kV
Kiểu 3 pha 2 cuộn dâyTMH 6300/6-74-74 Máy này nối giữa đầu cực máy
phát và thanh cái tự dùng 6 kV
Tất cả các MBA đề đợc làm mát cỡng bức bằng dầu
* Trạm biến áp 500KV.
Đờng dây 500 KV đợc xây dựng làm nhiệm vụ hợp nhất hệ thống điện quốc
gia.Phòng điều khiển trạm 500 KV nhận lệnh trực tiếp từ điều độ quốc gia (Ao).
Công suất phát của trạm là 450 MVA, có một lộ đờng dây phân pha,hai giây chống
sét.Mỗi pha gồm 4 dây nằm trên khung định vị hình vuông có cạnh a=60cm, có
vòng đẳng thế nhằm giảm tổn thất vầng quang.
Trạm có hai tổ máy biên áp 1 pha, đợc làm mát theo kiểu dầu, gió cỡng bức.
Toàn bộ máy cắt trong trạm là loại máy cắt SF6 truyền động bằng lò xo, dùng
khí SF6 để dập hồ quang và cách điện.
Trong trạm có thiết bị bù ngang ( bằng tụ) và bù dọc ( bằng kháng) .Các hệ
thống đo lờng, bảo vệ, hệ thống thông tin liên lạc
5)Máy cắt điện:
+Máy cắt đầu cực
Các máy cắt đầu cực máy phát của nhà máy thủy điện Hòa Bình đề là loại máy
cắt không khí của Nga kiểu BB-20.riêng máy 1 và máy3 dùng loại máy cắt dùng
khí FS6 để dập hồ quang. Nhìn chung các máy cắt có các thông số sau :
Lờ c Anh
7
Báo cáo thực tế
Các thông số Đơn vị
Kiểu BB20
Điện áp định mức kV 20
Điện áp định mức lớn nhất kV 24
Dòng điện định mức A 11200
Dòng cắt định mức kA 160
Thời gian cắt sec 0,168
Thời gian đóng sec 0,1
Thời gian chụi dòng cắt lớn nhất sec 4
+Máy cắt 220/110 kV
Hiện nay nhà máy có các máy cắt 231,234,235,236 là máy cắt dùng khí FS6
dập hồ quang còn lại là máy cắt không khí của Nga kiểu BB220 và kiểu BB110.
các máy cắt có các thông số sau :
Thụng s cỏc loi mỏy ct nh sau:
STT Cỏc thụng s BBD-220b BBbT-110b
1 in ỏp nh mc 220 110
2 in ỏp max 252 126
3 Dũng nh mc 2000 16000
4 Dũng ct nh mc 40 31.5
5 Dũng n nh nhit 160 160
6 p lc khớ nh mc 26-33 16-21
8 S tng ct 01 pha 4 2
9 C cu truyn ng Khớ nộn Khớ nộn
6)Các loại cột chống sét và dao cách ly :
a) các loại chống sét:
Nhà máy thủy điiện Hòa Bình dùng các loại cột thu lôi PBMG-220MT1,
PBMG-110MT1,PBMG-35-75T1 dùng để bảo vệ các thiết bị không bị quá điện áp
khí quyển:
b) các loại dao cách ly:
Nhà máy có các loại dao cách ly sau
PHD3-2(1)-220/3200T1
PHD3-2(1)-110/630T1
PHD3-2-33/630T1
Các thông số cơ bản
Lờ c Anh
8
Báo cáo thực tế
Kiểu
Các thông số
HKO-220 HKO-110 3HOM=55
Điện áp định mức (kV) 220 110 33
Điện áp làm việc lớn nhất (kV) 252 126 36
Dòng điện định mức (A) 3200 630 630
7)Hệ thống tự đông điều khiển trong nhà máy:
Trong nhà máy có trang bị nhiều bộ tự đông điều khiển khác nhau tuy nhiên
với công tác vận hành hệ thống ta cần quan tâm tới các hệ thống tự đọng sau:
- nhóm hệ thống tự động điều chỉnh thông số điện
- Nhóm hệ thống tự động chống sự cố
- Hệ thống liên động trong mạch tự dùng trong nhà máy
8)Sơ đồ nối điện chính của nhà máy thủy điện Hòa Bình
Nh máy có 8 t máy c ni thnh 4 khi. Mi t máy có mt b 3 máy bin
áp 1 pha tng áp t 15.75kV lên 220kV, mt ng cáp du ỏáp lc 220kV ni t
trong nh máy (hm) ra trm chuyn tip v lên OPY220, t OPY220 có 2 ng
ni lên OPY500 v 2 ng ni sang OPY110.
S trm OPY220 l s kiu 1,33 (4 máy ct vi 3 phn t). Vi ch
kt dây bình thng :
Máy ct 240, 260 óng cp in cho ng dây 270 Ho Bình- 270 và 9.2
thanh Hóa v 271 E23.1 Ninh Bình.
Máy ct 231, 251 úng cp in cho ng dõy 271 Ho Bỡnh 272 E23.1
Ninh Bình v 276 E1.4 H ông.
Máy ct 232, 252 óng cp in cho ng dây 272 Ho Bình 271, 272
E4.4 Vit Trì .
Máy ct 233, 253 óng cp in cho ng dây 273 Ho Bình 271,272
E1.6 Chèm.
Máy ct 234, 254 óng cp in cho ng dây 274 Ho Bình 274 E10.5
Xuân Mai.
Lờ c Anh
9
Báo cáo thực tế
Máy ct 235, 255 óng cp in cho ng dây 275 Ho Bình 273 E1.4
H ông.
Máy ct 237,257 óng cp in mỏy bin áp t ngu AT1 cp in cho t
dựng v sang thanh cái 1 110kV.
Máy ct 238, 258 óng cp in máy bin áp t ngu AT2 cp in cho t
dùng v sang thanh cái 2 110kV.
S trm OPY500 : l s kiu t giác (thiu )ch có 2 máy ct
571,572 úng nhn in t 2 MBA T1 v T2, cp in cho ng dây 500kV
Ho Bình - H Tĩnh.
2 MBA T1 v T2 nhn in t OPY220 qua các máy ct 221 v 222.
Nếu cao im công sut li truyn theo chiu t H Tnh Ho Bình .
S trm OPY110 l s mt thanh góp phân on bng dao cách ly gm:
+ Máy ct 171,172 óng cp in cho trm Ho Bình thi công E10.1.
+ Máy ct 173 úng cp in cho ng dây NMT ho Bình - Lng Sn
- Mc Châu Sn La - Tun Giáo - in Biên.
V phn t dựng: nh máy ly in t dựng t phía 35kV ca 2 máy bin áp
t ngu AT1, AT2 qua 2 máy bin áp 35/6kV (TD61, TD62) xung thanh cái
6kV. Khi có s c hay thao tác có th ly iện t dựng t u cc máy phát 1
hoc 8 qua 2 máy bin áp 15.75/6kV (TD91, TD92) cp cho h thng thanh cái
t dùng. Vic chuyn i trờn có th thc hin t ng (ABP) hay bng tay.
Ngoi ra cũng có th s dng máy phát in diezel công sut 1050kW cp thng
ti thanh góp t dựng 6kV khi 2 h thng trên không có kh nng khai thác.
Sơ đồ trang bên
Phn II
nhà máy nhệt điện phả lại
Lờ c Anh
10
Báo cáo thực tế
Giới thiệu chung về nhà má y:
Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại nằm trên địa phận Huyện - Chí Linh ,Tỉnh - Hải D-
ơng, cách Hà Nội gần 60 Km về phía bắc nằm sát đờng 18 và tả ngạn sông Thái
Bình
Nhà máy điện Phả Lại đợc xây dựng làm hai giai đoạn . Giai đoạn I đợc khởi
công xây dựng vào thập kỷ 80 .Do Liên Xô giúp ta xây dựng gồm 4 tổ máy. Mỗi tổ
máy 110 MW, đợc thiết kế với sơ đồ khối hai lò một máy.Tổ máy số 1 đợc đa vào
vận hành ngày 10/3/1983 và hoàn thiện tổ máy số 4 vào năm 1986. Tổng công suất
thiết kế là 440 Mw
Giai đoạn II (mở rộng) đợc khởi công xây dựng vào tháng 6/1996 do công ty
Mit Su của Nhật Bản trúng thầu làm chủ đầu t xây dựng gồm 2 tổ máy. Mỗi tổ máy
300 MW với sơ đồ một lò một máy.Tổng công suất thiết kế của dây chuyền II là
600 MW. Dây chuyền II đợc hoàn thành và phát điệnvào tháng 3 Năm 2003.
Để kịp hòa nhập với nền kinh tế thế giới và chủ trơng đổi mới của Đảng và nhà
nớc, tăng tính làm chủ của ngời lao động . Đựoc sự chấp thuận và ủng hộ của Tổng
Công Ty Điện Lực Việt Nam . Nhà Máy Nhiệt Điện Phả Lại đã chính thức đổi tên
thành Công Ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại .Ngày18 Tháng 01 Năm 2006.
Nguồn nhiên liệu chính cấp cho Công ty là than từ mỏ than Mạo Khê, Vàng Danh,
Uông Bí , đợc vận chuyển về Công ty bằng đờng sông và đờng sắt.
Sau khi đa tổ máy cuối cùng vào làm việc 14/03/2006 thì khả năng Công ty có
thể cung cấp cho lới điện quốc gia khoảng 7,2 tỷ kwh/năm.
Cùng với thuỷ điện Hoà Bình, Thác Bà, Nhiệt Điện Uông Bí và Nhiệt Điện
Ninh Bình, Công ty Nhiệt Điện Phả Lại cung cấp cho hệ thống điện Miền Bắc qua 6
đờng dây 220 kV và 8 đờng dây 110 kV, qua các trạm trung gian nh Ba La, Phố
Nối, Tràng Bạch, Đồng Hoà, Đông Anh, Bắc Giang. Ngoài ra Phả Lại còn là một
trạm phân phối điện lớn trong việc nhận điện từ thuỷ điện Hoà Bình về cung cấp
cho khu vực đông bắc tổ quốc ( Quảng Ninh -Hải Phòng).
Lờ c Anh
11
Báo cáo thực tế
Năm 1994 việc xây dựng đờng dây truyền tải điện 500 kV Bắc-Nam, Công ty
Nhiệt điện Phả Lại đóng vai trò quan trọng thứ hai cung cấp điện cho hệ thống sau
Thuỷ điện Hoà Bình. Công Ty Nhiệt điện Phả Lại đợc đặt đúng tầm của một Công
ty nhiệt điện lớn nhất Tổ Quốc.
Phần Nhiên liệu
I. CáC LOạI THAN DầU CÔNG TY Sử DụNG:
Nhiên liệu chính của Công ty Nhiệt Điện Phả Lại là than và dầu ma zút, theo
thiết kế than dùng loại than cám 5 đợc cấp từ mỏ than Mạo Khê. Với các thông số
cơ bản nh nh sau:
Nhiệt trị của nhiên liệu: Q
thlv
= 5035 kcal/kg
Độ tro làm việc: A
lv
= 28,3 %
Độ ẩm làm việc: W
lv
= 9,65 %
Oxy làm việc: O
lv
= 2,22 %
Hydro làm việc: H
lv
= 2,32 %
Lu huỳnh làm việc: S
lv
= 0,73 %
Nitơ làm việc: N
lv
= 0,4 %
Cácbon làm việc: C
lv
= 56,38 %
Ngoài ra dầu FO còn sử dụng để khởi động lò, giữ lò khỏi bị dao động với các
thông số cơ bản nh sau.
Nhiệt trị của dầu: Qlv = 10.000 kcal/kg
Nhiệt độ khi vào lò: t
o
= 90
o
C
p lực khi vào lò: P = 30 kg/cm2
Mỗi một lò có một kho than nguyên với dung lợng 360m
3
/kho.
II. CáC PHƯƠNG TIệN VậN CHUYểN THAN ĐếN CÔNG TY Và
ĐếN Lò:
1. Vận chuyển than đến Công ty:
* Than đợc vận chuyển về theo hai đờng:
Lờ c Anh
12
Báo cáo thực tế
Đ ờng thuỷ : vận chuyển bằng các xà lan, tại cảng than của Công ty có bốn cẩu
chân dê phụ trách việc bốc than vào các phễu than từ các phễu than có hệ thống
phân phối đa xuống các băng tải than làm thành hai đờng:
+ Một đờng vào kho than dự trữ.
+ Một đờng vào kho than nguyên.
Năng lực bốc xếp của cẩu chân dê là 4x(150ữ200) tấn/giờ.
Đ ờng sắt : than vận chuyển bằng các toa than có cấu tạo đặc biệt. Để bốc xếp
than tại Công ty có bố trí hệ thống khoang lật toa (Khoảng 3000 tấn/ngày). Than từ
các toa than sẽ đa vào khoang lật toa và đợc đa xuống các phễu than, hệ thống phân
phối than sẽ đa than vào băng tải và cấp than theo hai đờng:
+ Một đờng vào kho than dự trữ.
+ Một đờng vào kho than nguyên.
Theo thiết kế nếu Công ty phát hết công suất thiết kế thì lợng than tiêu thụ
trong một ngày sẽ là 10 - 12 nghìn tấn.
- Công ty có:
+ Hai kho than dự trữ : 2 x100x10
3
tấn.
+ Tám kho than nguyên : 8x360m
3
.
+ Tám kho than bột : 8x240m
3
.
Riêng dây chuyền 2 thì không có kho than nguyên và kho than bột . thanđợc
nghiền trong máy nghiền nhờ gió cấp III phun thẳng vào lò để đốt.
2. Vận chuyển than đến lò:
Than từ kho than , từ khoang lập toa qua các máy cấp xuống phễu than , xuống
các băng tải than đổ vào kho than nguyên .Than từ phễu than nguyên đi vào máy
nghiền, việc nghiền và sấy than đợc thực hiện trong thùng nghiền ở nhiệt độ 400
o
c.
Hỗn hợp bột than và gió sấy đợc quạt tải bột hút về phân ly thô. Tại đây những hạt
đủ tiêu chuẩn tiếp tục đợc hút về phân ly mịn, những hạt không đủ tiêu chuẩn theo
đờng hoàn nguyên trở về thùng nghiền để nghiền lại. Việc tách than bột ra khỏi
không khí vận chuyển đợc thực hiện trong bộ phân ly mịn, từ đó than bột có thể đ-
ợc đa vào kho than mịn hoặc vào vít truyền than bột để đa sang lò khác cùng một
Lờ c Anh
13
Báo cáo thực tế
khối. Từ kho than mịn than đợc 8 máy cấp (Có năng suất từ 3,5 đến 7 tấn/giờ) cấp
theo 4 đờng đi vào 4 vòi phun chính của lò. Các hạt than quá mịn đi lên tầng trên
của phân ly mịn sau khi qua quạt tải bột thành gió cấp 3 và đợc phun vào lò theo 4
vòi đốt phụ đặt ở 4 góc lò.
III. MáY NGHIềN Và CáC THIếT Bị CƠ BảN TRONG Hệ THốNG
NHIÊN LIệU:
Tên gọi của đại lợng Đơn vị Trị số
1. Máy nghiền loại
M370/850
- Đờng kính trong của thùng nghiền mm 3700
- Chiều dài thùng nghiền mm 8500
- Năng suất tính toán T/h 33,1
- Độ mịn than bột % 4
- Tốc độ quay thùng nghiền v/p 17,62
- Đờng kính bi nghiền mm 40
- Tải trọng bi tính toán Tấn 65,5
- Tải trọng bi tối đa Tấn 108
2. Động cơ máy nghiền
- Công suất KW 1600
- Tốc độ quay v/p 100
- Điện áp V 6000
- Dòng điện kích thích A 265
- Điện áp kích thích V 126
- Hiệu suất % 93,8
3. Quạt máy nghiền
- Năng suất (khi t
0
= 700C) m
3
/h 108000
- áp suất toàn phần
kg/m
2
1,065
- Nhiệt độ cho phép tối đa của môi chất
0
C 200
4. Động cơ quạt máy nghiền
- Công suất KW 395
- Điện áp V 6000
- Tốc độ quay v/p 1480
5. Phân ly thô
- Đờng kính mm 4750
6. Phân ly mịn
- Đờng kính mm 3750
7. Phễu than nguyên
- Thể tích m
3
320
8. Phễu than mịn
- Thể tích m
3
230
Lờ c Anh
14
Báo cáo thực tế
9. Máy cấp than nguyên
- Năng suất tối đa T/h 80
- Phạm vi điều chỉnh:
a. bằng cách thay đổi tốc độ động cơ:
b. bằng cách thay đổi chiều dầy lớp than:
lần
lần
5
2
10. Máy cấp than bột
- Năng suất T/h 7
- Phạm vi điều chỉnh tốc độ quay: V/p
300ữ1500
- Công suất kW 1,9
- Điện áp V 220
Để đảm bảo hoạt động, máy nghiền đợc bôi trơn bằng loại dầu công nghiệp
40A hoặc 50A. Trạm dầu bôi trơn có 1 bể lắng(Vbể = 1m
3
), 2 bơm dầu (một dự
phòng, một làm việc).
+ Năng suất 70lít/phút tính cho cả 2 máy nghiền.
+áp suất đầu đẩy : 4ata
+ 35
o
C < t
o
dầu < 50
o
C
IV. CáC Bể ChứA Và Hệ THốNG CấP DầU CHO Lò:
Ngoài than là nhiên liệu đốt chính trong Công ty thì để khởi động lò, Công ty
sử dụng dầu Fo.
Dầu đợc vận chuyển về Công ty bằng đờng thuỷ. Tại Công ty có có cảng tiếp
nhận dầu và có hai bơm kiểu trục vít để bơm dầu vào bể dầu chính.
Tại Công ty có 3 bể dầu chính với dung tích mỗi bể là 3000m3.
+ max : 2540 m3
+ min : 850 m3
Để cung cấp dầu sử dụng hệ thống 6 bơm dầu:
+ 3 bơm dầu cấp I.
+ 3 bơm dầu cấp II.
* Các thông số kỹ thuật :
1. Bơm dầu cấp I
+ Kiểu 6HK-9Xoa
Lờ c Anh
15
Báo cáo thực tế
+ Năng suất : 120m3/h.
+ áp lực : 6,5 ata
+ Công suất động cơ: 40 kW.
2. Bơm dầu cấp II
+ Kiểu BH-5X4
+ Năng suất: 90 m
3
/h.
+ áp lực : 40 ata
+ Công suất động cơ: 200 kW.
Dầu từ bể dầu chính đợc bơm qua bơm cấp I, cấp II, qua bộ lọc đến phần gia
nhiệt (90
0
C, áp suất 27ữ30 kg/cm
2
) đến gian lò túc trực ở các lò và có nhiệm vụ:
Khởi động lò, giảm tải lò dới 70% định mức, dừng lò
Dầu túc trực ở gian lò luôn đợc tái tuần hoàn về bể dầu. Bộ lọc thô dùng để lọc
sơ bộ dầu mazút, đặt trớc bơm cấp I. Các bơm cấp I dùng để đẩy dầu qua các bình
gia nhiệt, các bộ lọc tinh để nạp đầy các đờng ống dẫn xung quanh lò, tạo nên áp
lực trong đờng đầu hút của bơm cấp II, tạo nên sự tuần hoàn của dầu khi nhà dầu
làm việc ở chế độ dự phòng nóng. Bơm cấp II dùng để tạo áp lực dầu cần thiết trớc
vòi phun của lò và đặt sau bộ lọc tinh. Dầu từ bể dầu chính đợc bơm qua bơm cấp I,
cấp II, qua bộ lọc đến phần gia nhiệt (90
0
C, áp suất 27ữ30 kg/cm
2
) đến gian lò túc
trực ở các lò để đốt khi cần nh: Khởi động lò, dừng lò
phần Lò máy
I. Lò hơi và kết cấu của lò hơi
1. Cấu tạo lò hơi :
Lò hơi là loại lò BKZ-220-100-10C là loại lò hơi một bao hơi ống nớc đứng
tuần hoàn tự nhiên. Lò đốt than ở dạng bột thải xỉ khô, bố cục hình chữ . Lò đợc
thiết kế để đốt than ở mỏ Mạo Khê.
Buồng đốt chính của lò kiểu hở đợc cấu tạo bởi các giàn ống sinh hơi là trung
tâm buồng lửa và phần đờng khói lên, phần đờng khói ngang có bố trí các bộ quá
nhiệt, phần đờng khói đi xuống có bố trí xen kẽ các bộ hâm nớc và bộ sấy không
Lờ c Anh
16
Báo cáo thực tế
khí. Kết cấu buồng đốt từ các ống hàn sẵn các giàn ống sinh hơi vách trớc và vách
sau ở phía dới tạo thành mặt nghiêng phễu lạnh với góc nghiêng 50
0
, phía trên của
buồng đốt các giàn ống sinh hơi của vách sau sau tạo thành phần lồi khí động học
(dàn ống feston).
Buồng đốt đợc bố trí 4 vòi đốt than chính kiểu xoáy ốc ở hai vách bên, mỗi
vách hai vòi ở độ cao khác nhau (9850mm và 12700mm), bốn vòi phun ma dút đợc
bố trí cùng vòi đốt chính (Năng suất 2000kg/vòi/giờ). Bốn vòi phun gió cấp 3 đợc
bố trí ở 4 góc lò ở độ cao 14100mm. Để tạo thuận lợi cho quá trình cháy, các ống
sinh hơi ở vùng vòi đốt chính đợc đắp một lớp vữa cách nhiệt đặc biệt tạo thành đai
đốt.
Sơ đồ tuần hoàn của lò phân chia theo các giàn ống thành 14 vòng tuần hoàn
nhỏ độc lập nhằm tăng độ tin cậy của quá trình tuần hoàn.
Xỉ ở phễu lạnh đợc đa ra ngoài nhờ vít xỉ sau đó đợc đập xỉ nghiền nhỏ đa
xuống mơng và đợc dòng nớc tống đi ra trạm thải xỉ.
Lò đợc bố trí hai van an toàn lấy xung từ bao hơi và ống góp ra của bộ quá
nhiệt. Để làm sạch bề mặt đốt (dàn ống sinh hơi) có bố trí các máy thổi bụi.
2. Các thông số kĩ thuật của lò :
- Năng suất hơi : 220T/h
- Nhiệt độ hơi quá nhiệt : 540
0
C
- áp lực hơi quá nhiệt : 100 ata
- áp lực bao hơi : 112,6 ata
- Nhiệt độ hơi bão hòa : 319
0
C
- Nhiệt độ đờng khói ngang : 450
0
C
- Nhiệt độ khói thoát : 130
o
C
- Nhiệt độ nớc cấp : 230
0
C
- Nớc giảm ôn cấp 1 : 10 T/h
- Nớc giảm ôn cấp 2 : 4,4 T/h
- Hiệu suất lò : 86,05%
- Độ chênh nhiệt cho phép trong lò hơi : -10
0
C< t< 5
0
C ;
Lờ c Anh
17
Báo cáo thực tế
- Tổn thất do khói thoát : q
2
= 5,4 %
- Tổn thất do cơ giới : q
4
= 8 %
- Tổn thất do toả ra môi trờng xung quanh : q
5
= 0,54 %
- Tổn thất do xỉ mang ra ngoài : q
6
= 0,06 %
3. Hệ thống đo lờng điều chỉnh tự động - điều khiển lò:
3.1 Để đo lờng và vận hành các thiết bị nhiệt cũng nh các tham số kỹ thuật
công ty Nhiệt Điện Phả Lại dùng các bộ biến đổi tín hiệu không điện thành các tín
hiệu điện để kiểm tra và vận hành hệ thống, dây chuyền sản xuất điện nh:
. Các cặp pin nhiệt điện, nhiệt điện trởvới các đồng hồ KCM1, KCM2
.Các hợp bộ M- K1 , K2, KO- K2 , MET- K1 và các đồng hồ
chỉ thị MT,
3.2 Để điều chỉnh tự động các quá trình cháy, chế biến than, cấp nớc, nhiệt độ
hơi quá nhiệt. Lò đợc trang bị hệ thống điều chỉnh tự động và thiết bị điều khiển các
cơ cấu điều chỉnh từ xa bằng điện.
3.3 Hệ thống điều chỉnh và các cơ cấu điều khiển từ xa nhằm đảm bảo :
Các thiết bị của lò làm việc trong chế dộ tự động điều chỉnh
Tự động duy trì trị số của thông số cho trớc.
Thay đổi bằng tay trị số chỉnh định cho từng bộ điều chỉnh bằng bộ chỉnh
định đặt ngoài.
Điều chỉnh từ xa từng cơ cấu điều chỉnh của hệ điều chỉnh.
Điều chỉnh bằng tay các cơ cấu điều chỉnh tại chỗ đặt cơ cấu thực hiện.
4. Để tự động điều chỉnh an toàn sự làm việc của lò có các bộ tự động
điều chỉnh sau:
Bộ điều chỉnh phụ tải nhiệt.
Bộ điều chỉnh gió chung.
Bộ điều chỉnh sức hút buồng đốt.
Bộ điều chỉnh áp lực gió cấp 1.
Bộ điều chỉnh phụ tải máy nghiền.
Lờ c Anh
18
Báo cáo thực tế
Bộ điều chỉnh sức hút trớc máy nghiền.
Bộ điều chỉnh cấp nớc.
Bộ điều chỉnh xả liên tục.
Bộ điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt, giảm ôn cấp1, cấp 2.
Để lò hơi làm việc an toàn và tin cậy với các thông số nhiệt lò hơi đợc trang bị
các mạc bảo vệ và liên động:
5. Chu trình tuần hoàn hơi-nớc của Công ty nhiệt điện Phả Lại:
Lờ c Anh
19
Lò Hơi
A
BaoHơi
Lò Hơi
B
Baohơi
Hơi
3 Bơm cấp
2 Bơm
ngng
Khử khí
Đài cấp
nớc
Hệ thống
gia nhiệt
hạ
Hệ thống
gia nhiệt
cao
Bình ngng
Đài cấp
nớc
VanStop
Van hơi
chínhB
Van hơi
chínhA
Tuar Bin
hạ áp
Máy
phát
Máy kích
thích
chính
Bộ quá
nhiệt
Bộ quá
nhiệt
Tuar Bin
cao áp
Báo cáo thực tế
*Nguyên lý làm việc
Hơi từ bao hơi (hơi bão hoà) đi vào bộ quá nhiệt. Bộ quá nhiệt có tác dụng gia
nhiệt cho hơi tạo thành hơi quá nhiệt. Trong bộ phận này có đặt xen kẽ các bộ giảm
ôn tạo cho hơi quá nhiệt có thông số ổn định (nhiệt độ 540
0
C, áp suất 100 ata). Hơi
quá nhiệt đi qua van Stop sau đó đợc phân phối vào tuabin qua hệ thống 4 van điều
chỉnh. Hơi vào tuabin có thông số 535
0
C, áp suất 90ata. Sau khi sinh công trong
tuabin cao áp hơi đi vào tuabin hạ áp qua hai đờng. Tuabin hạ áp có cấu tạo loe về 2
phía. Hơi sau khi giãn nở sinh công xong hơi đợc dẫn về bình ngng Hơi về bình ng-
ng phải đảm bảo thông số hơi là 54
0
C, áp suất 0,062ata.
Sau khi qua bình ngng hơi đã biến hoàn toàn thành nớc. Nớc này sẽ đợc hệ
thống 2 bơm ngng tạo áp lực bơm vào đờng ống nớc sạch. Nớc đi qua bộ gia nhiệt
hơi chèn C50 để tận dụng nhiệt của hơi chèn. Sau đó nớc đợc gia nhiệt bởi 5 bộ
gia nhiệt hạ áp. Khi qua gia nhiệt hạ áp nớc đi vào đài khử khí để khử hết lợng khí
lẫn vào trong nớc và qua 3 bơm cấp đi vào gia nhiệt cao áp. Sau khi đi qua 3 bộ gia
nhiệt cao áp nớc vào đài cấp nớc và tới bình ngng phụ. Sau đó nớc đợc phun vào bao
hơi theo chiều từ trên xuống để rửa hơi. Sau khi vào bao hơi nớc theo đờng nớc
xuống và biến thành hơi trong đờng ống sinh hơi lên bao hơi qua các phin lọc , hơi
lên bộ quá nhiệt tạo thành một chu trình khép kín.
II. Các thiết bị chính của lò :
1. Bao Hi:
Mỗi lò có 1 bao hơi hình trụ có đờng kính trong 1600mm, dài 12700mm, dày
88mm. Mức nớc trung bình trong bao hơi thấp hơn trục hình học của bao hơi
200mm. Trong quá trình vận hành cho phép nớc trong bao hơi dao động 50mm.
Để sấy nóng đều bao hơi khi khởi động lò có đặt thiết bị sấy bao hơi bằng hơi bão
hoà lấy từ nguồn bên ngoài. Trong bao hơi còn có đờng xả sự cố, ống đa phốt phát
vào phân phối đều theo chiều dài bao hơi. Bao hơi còn đợc lắp đặt 3 ống thuỷ dùng
để đo mức nớc trực tiếp trên sàn bao hơi.
2. Qut Giú:
Lờ c Anh
20
Báo cáo thực tế
Quạt gió kiểu H-26 M là thiết bị dùng để đa không khí và than cám vào
buồng đốt. Quạt gió có đầu hút 1 phía kiểu li tâm, kết cấu gồm các bộ phận: Bánh
động, phần truyền động, bầu xoắn, cánh hớng.
*Đặc tính kỹ thuật:
STT Tên gọi Đơn vị Đại lợng
1 Năng suất 1000 m
3
/h 267
2 Nhiệt độ tính toán
o
C 30
3
áp lực toàn phần (ở nhiệt độ tính toán)
550
4 Hiệu suất tối đa % 82
5 Công suất tiêu thụ KW 496
6 Số vòng quay v/p 750
Động cơ điện
7 Điện áp V 6000
8 Cờng độ A 73,5
9 Công suất KW 630
10 Hiệu suất động cơ % 93
3. Qut Khúi:
Quạt khói kiểu H-26x2-0,62 là thiết bị dùng để hút các sản phẩm cháy ra
khỏi lò và tao áp lực âm trong buồng đốt. Quạt khói có đầu hút 2 phía kiểu li tâm,
gồm các bộ phận: Bánh động, phần chuyển động, bầu xoắn, cánh hớng, buồng hút.
*Đặc tính kỹ thuật:
STT Tên gọi Đơn vị Đại lợng
1 Năng suất 1000 m
3
/h 382
2 Nhiệt độ tính toán
o
C 180
3
áp lực toàn phần (ở nhiệt độ tính toán)
295
4 Hiệu suất tối đa % 84
5 Công suất tiêu thụ KW 383
6 Số vòng quay v/p 600
Động cơ điện
7 Điện áp V 6000
8 Cờng độ A 77
9 Công suất KW 630
10 Hiệu suất động cơ % 94
4. H thng lc bi tnh in.
Hệ thống lọc bụi tĩnh điện kiểu /A-1-38-12-6-4 dùng để làm sạch tro bụi sau
khi khói đi ra khỏi lò. Hệ thống lọc bụi có 5 trờng, trờng 0 có tác dụng phân đều
Lờ c Anh
21
Báo cáo thực tế
khói, việc lọc bụi đợc thực hiện tại trờng 1, 2, 3, 4. Nguồn điện 1 chiều 50kV cấp
cho điện trờng của các bộ lọc bụi đợc lấy từ máy biến áp chỉnh lu ATOM-10600
T1.
Bộ lọc bụi tĩnh điện gồm các điện cực kết lắng và điện cực iôn hoá, cơ cấu
rung các điện cực, các cụm sứ, các sóng chắn phân chia dòng khói. Các điện cực
iôn hoá đợc nối với nguồn một chiều cao thế 50kV, các điện cực kết lắng đợc nối
với đất. Khi khói có bụi đi qua bộ lọc bụi bằng điện, các hạt tro bị nhiễm điện và d-
ới tác động của điện trờng sẽ bám vao cực kết lắng. Việc tách tro rời khỏi các điện
cực đợc tiến hành bằng các cơ cấu rung. Tro sau khi rời khỏi điện cực đợc tập trung
lại trong các phễu tro và sau đó đi vào hệ thống thải tro và ra trạm xỉ.
III. Hệ thống xử lý nớc cấp cho lò hơi:
Chế độ nớc của lò nhằm đảm bảo cho các bề mặt trao đổi nhiệt nớc và hơi làm
việc an toàn kinh tế không để xảy ra:
1. Cáu cặn bám vào bề mặt trong của các ống quá nhiệt, ống sinh hơi, ống bộ
hâm nớc của lò.
2. Ăn mòn bên trong bề mặt trao đổi nhiệt hơi, nớc.
3. Đóng cáu ở phần hạ áp tuabin.
* Hệ thống xử lý nớc ngoài lò nh sau:
IV. Tuabin hơi và nguyên lý cấu tạo:
1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc.
Tuabin K-100-90-7 với công suất định mức 110 MW dùng để quay máy phát
điện TB-120-2T3. Tuabin là một tổ máy một trục cấu tạo từ hai xi lanh, xi lanh
Lờ c Anh
22
Nớc sông
Bể lắng
(Dùng phèn)
Lọc cơ khí
(Dùng than hoạt tính)
Xử lý hoá
Sơ bộ
HR
(Xử lý Ca
2+
,
Mg
2+
)
Thải CO
2
(Bằng
quạt)
ROH
Xử lý
SiO
2
2-
Bể nớc
sạch BZK
Báo cáo thực tế
cao áp và xi lanh hạ áp. Xi lanh cao áp và xi lanh hạ áp liên kết cứng với nhau theo
chiều dọc trục.
- Xi lanh cao áp đợc đúc liền khối bằng thép chịu nhiệt, phần truyền hơi của xi
lanh cao áp gồm 1 tầng điều chỉnh và 19 tầng áp lực. Tất cả 20 đĩa đợc rèn liền khối
với trục.
- Xi lanh hạ áp đợc chế tạo bằng phơng pháp hàn, thoát hơi về hai phía, mỗi
phia có 5 tầng cánh. Các đĩa của rotor hạ áp đợc chế tạo riêng rẽ để lắp ép vào trục.
Rotor cao áp và rotor hạ áp liên kết với nhau bằng khớp nối nửa mềm. Rotor hạ áp
và rotor máy phát liên kết vói nhau bằng khớp nối cứng.
- Tuabin có hệ thống phân phối hơi gồm 4 cụm vòi phun hơi. Bốn van điều
khiển đặt trong các hộp hơi hàn liền với vỏ xi lanh cao áp. Hai van đặt ở phần trên
xilanh cao áp, hai van đặt ở phần dới bên sờn của xi lanh cao áp. Xi lanh hạ áp của
tuabin có hai đờng ống thoát hơi nối với hai bình ngng kiểu bề mặt bằng phơng
pháp hàn tại chỗ khi lắp ráp.
- Tuabin có 8 cửa trích hơi không điều chỉnh để sấy nớc ngng chính và nớc cấp
trong các gia nhiệt hạ áp, khử khí và gia nhiệt cao áp. Các cửa trích hơi dùng cho
các nhu cầu gia nhiệt nớc cấp cho lò hơi khi tuabin làm việc với thông số định mức
nh sau.
*Quá trình làm việc của tuabin.
Hơi mới từ lò đợc đa vào hộp hơi đứng riêng biệt trong có đặt van Stop, sau đó
theo 4 đờng ống chuyển tiếp vào 4 van điều chỉnh rồi đi vào xi lanh cao áp. Sau khi
sinh công ở phần cao áp dòng hơi theo hai đờng ống chuyển tiếp đi vào xi lanh hạ
áp. Sau khi sinh công trong xi lanh hạ áp dòng hơi đi vào bình ngng dạng bề mặt
kiểu 100-KUC-5A.
2. Tuabin đợc tính toán làm việc với các thông số định mức chính sau:
- p lực hơi mới trớc van Stop : 90 5 ata.
- Nhiệt độ hơi mới trớc van Stop : 535
0
C +5
0
C,-10
0
C.
- Lu lợng nớc làm mát qua các bình ngng : 16000m
3
/ h / 1 bình.
- Nhiệt độ nớc làm mát : 23
0
C.
Lờ c Anh
23
Báo cáo thực tế
- Chân không bình ngng : -0,062 ata.
*ặc tính vận hành của Tuabin :
Việc khởi động và hoà lò thứ hai sẽ đợc tiến hành khi máy đã hoà lới và lò thứ
nhất đã làm việc ổn định.
Mức phụ tải làm việc lâu dài nhỏ nhất của tua bin là 33 MW, cho phép tua bin
làm việc lâu dài ở tần số 49,5 đến 50,5 Hz
Tốc độ tăng tải phụ thuộc vào tốc độ tăng nhiệt độ trung bình của kim loại van
Stop và xilanh cao áp.
+ Từ 100
0
C ữ 200
0
C tốc độ tăng 4
0
C/phút.
+ Từ 200
0
C ữ 300
0
C tốc độ tăng 3
0
C/phút.
+ Từ 300
0
C ữ 400
0
C tốc độ tăng 2
0
C/phút.
+ Từ 400
0
C ữ 500
0
C tốc độ tăng 1
0
C/phút.
+ Từ 500
0
C tốc độ tăng 0,6
0
C/phút.
Để có thể mang tải định mức thời gian tăng tải sẽ phụ thuộc vào các trạng thái
khởi động khác nhau của tuabin.
Khi khởi động từ trang thái lạnh mất từ 4 ữ 5 giờ
+ Nhiệt độ max < 150
0
C
+ Thời gian dừng lò từ 70 ữ 90 giờ
Khi khởi động từ trạng cha nguội hẳn mất từ 3 ữ 4 giờ
+ Nhiệt độ max < 150
0
C ữ 400
0
C
Khi khởi động từ trạng thái nóng mất 2,5 giờ
+ Nhiệt độ max > 400
0
C
+ Thời gian dừng lò từ 6 ữ 10 giờ
Khi khởi động từ trạng thái nóng mất 1 giờ.
+ Nhiệt độ max > 400
0
C.
+ Thời gian dừng lò từ 1 ữ 2 giờ.
Lờ c Anh
24
Báo cáo thực tế
Phần điện
I.Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy phát điện
TB - 120 - 2T3
1. Khái niệm :
Máy phát điện đồng bộ kiểu TB - 120 - 3T, dùng để phát điện lâu dài trong
những chế độ làm việc bình thờng khi nối trực tiếp với tuabin và đợc đặt trong nhà
có mái che. Máy phát đã đợc nhiệt đới hoá ( T) và làm việc theo các điều kiện sau
đây :
Lắp ở độ cao không lớn hơn 1000m so với mặt biển
Nhiệt độ môi tròng trong giới hạn : +5
0
C ữ 45
0
C
Trong khu vực không có chất gây nổ
1.1 - Stator:
Vỏ Stator : Đợc chế tạo liền khối không thấm khí, có độ bền cơ học đủ để
stator có thể không bị hỏng bởi biến dạng khi H
2
nổ, vỏ đợc đặt trực tiếp lên bệ máy
bắt bu lông.
Lõi thép Stator : Lõi đợc cấu tạo từ các lá thép kĩ thuật có độ dày 0,5mm. Trên
bề mặt các lá thép này đợc quét một lớp sơn cách điện và dọc theo trục có các rãnh
thông gió. Lõi thép của stato đợc ép bằng các vòng ép bằng thép khong từ tính,
vòng răng của những lá thép ngoài đợc ép chặt bằng những tấm ép có từ tính đặt ở
giữa lõi thép và vòng ép.
Cuộn dây của stator kiểu 3 pha 2 lớp, cách điện giữa các cuộn dây dùng cách
điện loại B sơ đồ đấu nối sao kép gồm 9 đầu ra.
1.2 - Rotor : Rèn liền khối bằng thép đặc biệt để đảm bảo rotor có độ bền cơ
học trong mọi chế độ làm việc của máy phát. Cuộn dây của rotor có cách điện loại
B. Lõi đợc khoan xuyên tâm để đặt các dây nối các cuộn rotor đến các chổi than.
Các vòng dây rotor quấn trên các gờ rãnh, các rãnh này tạo nên các khe thông gió.
1.3- Bộ chèn trục: Để giữ Hiđrô không thoát ra ngoài theo dọc trục, có kết
cấu đảm bảo nén chặt bạc và babít vào gờ chặn của trục rôto nhờ áp lực dầu nén đã
Lờ c Anh
25