Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Bài giảng môn: Quản trị học docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.01 KB, 36 trang )

QUẢN TRỊ HỌC
Giảng viên: LÊ THỊ THU HƯƠNG
Bộ môn QTKD – Khoa KE & QTKD
Email:
ĐT: 0982 008 064
MỤC TIÊU MÔN HỌC

Giúp sinh viên nắm được những nội dung chính
trong QT một tổ chức.

Biết vận dụng lý thuyết trong những tình huống cụ
thể về QT tổ chức.

Góp phần đào tạo những nhà QT giỏi trong tương
lai.
2
QUY ĐỊNH MÔN HỌC
1. Tổng số tiết: 45 tiết
-
Lý thuyết: 30 tiết
-
Thảo luận/ bài tập: 15 tiết
2. Điểm học phần:
-
Chuyên cần: 10%
-
Kiểm tra giữa kỳ: 30% (điểm thảo luận nhóm)
-
Thi cuối kỳ: 60% (trắc nghiệm)
3. Tài liệu tham khảo
-


Giáo trình Quản trị học, Đại học KTQD Hà Nội, 2006,
NXB LĐ- XH.
-
Bài giảng của BM QTKD
3
NỘI DUNG MÔN HỌC

Chương 1. Những vấn đề cơ bản của quản trị

Chương 2. Nhà QT và nhà DN

Chương 3. Thông tin và quyết định quản trị

Chương 4. Chức năng hoạch định

Chương 5. Chức năng tổ chức

Chương 6. Chức năng điều khiển

Chương 7. Chức năng kiểm tra
4
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA QUẢN TRỊ
1. Quản trị
2. Tổ chức
3. QT là khoa học, là nghệ thuật, là 1 nghề
4. Kết quả và hiệu quả QT
5. Đối tượng, nội dung và PPNC của QT
6. Lịch sử ra đời và phát triển của lý thuyết QT
5

1. QUẢN TRỊ
1.1. Quản trị
a.Khái niệm
Quản trị là quá trình tác động có hướng đích
của chủ thể quản trị đến đối tượng quản trị
nhằm đạt mục tiêu của tổ chức trong điều
kiện biến động của môi trường.
6
1. QUẢN TRỊ
1.1. Quản trị
a.Khái niệm (tiếp)

Như vậy, QT được chia làm 3 dạng chính:

Quản trị giới vô sinh

Quản trị giới sinh vật

Quản trị con người

Đặc điểm của QT:

QT bao gồm 2 phân hệ: chủ thể QT và đối tượng QT

Có mục đích thống nhất

QT là một quá trình thông tin

QT có khả năng thích nghi với môi trường
7

1. QUẢN TRỊ
1.1. Quản trị
a.Khái niệm (tiếp)
Quản trị tổ chức là quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo, kiểm tra các nguồn lực và hoạt
động của tổ chức nhằm đạt được mục đích của
tổ chức với kết quả và hiệu quả cao trong điều
kiện môi trường luôn biến động
8
1. QUẢN TRỊ
1.1. Quản trị
a.Khái niệm (tiếp)

Trên phương diện tổ chức – kỹ thuật:

QT tổ chức phải thực hiện việc lập KH, tổ chức, lãnh đạo và KT

Đối tượng chủ yếu và trực tiếp là MQH con người

QT tổ chức được tiến hành liên tục theo thời gian

Mục đích QT tổ chức là tạo ra giá trị gia tăng

Trên phương diện kinh tế - xã hội

Tổ chức tồn tại vị mục đích gì

Ai nắm quyền lãnh đạo, điều hành tổ chức

Ai là đối tượng, khách thể của QT


Giá trị gia tăng thuộc về ai
9
b. Vị trí của quản trị

Quyết định sự thành bại của tổ chức.

Là một trong 5 yếu tố phát triển quan trọng
nhất

Con người (Man)

Vốn (Money)

Thị trường (Market)

Máy móc (Machine)

Quản trị (Management)
1. QUẢN TRỊ
10
c. Chức năng quản trị
- Căn cứ theo nội dung của quá trình quản trị:
+ Chức năng hoạch định
+ Chức năng tổ chức
+ Chức năng lãnh đạo (điều khiển)
+ Chức năng kiểm tra
- Căn cứ theo lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh:
+ Quản trị chất lượng
+ Quản trị Marketing

+ Quản trị sản xuất
+ Quản trị tài chính
+ Quản trị kế toán
+ Quản trị hành chính, văn phòng


1. QUẢN TRỊ
11
1.2. Quản trị học
Quản trị học (QTH) là ngành KH nghiên cứu,
phân tích các công việc quản trị, tổng quát
hóa các kinh nghiệm quản trị thành nguyên
tắc và lý thuyết áp dụng cho các lĩnh vực của
xã hội.
1. QUẢN TRỊ
12
1.3. Quản trị kinh doanh
Kinh doanh được hiểu là các hoạt động nhằm mục tiêu
sinh lời của chủ thể kinh doanh trên thương trường

Như vậy:

KD phải do 1 chủ thể thực hiện;

Phải có quyền sở hữu nào đó về các yếu tố cần có của quá trình SXKD
(vốn, tài sản, sức lao động),

Phải được tự do và chủ động trong kinh doanh trong khuôn khổ luật pháp,



Tự chịu trách nhiệm về kết quả của quá trình kinh doanh tương ứng với
quyền sở hữu.

Kinh doanh phải gắn với thị trường.

Kinh doanh phải gắn liền với vận động của đồng vốn.

Mục đích chủ yếu của kinh doanh là sự sinh lời.
1. QUẢN TRỊ
13
1.3. Quản trị kinh doanh (tiếp)
QTKD là quá trình tác động, có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản trị trong doanh nghiệp lên tập thể những người lao động
trong doanh nghiệp, sử dụng tốt nhất mọi tiềm năng và cơ hội để
thực hiện một cách tốt nhất mọi hoạt động sản xuất - kinh doanh
của doanh nghiệp, nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng luật
định và thông lệ xã hội.

Sự tác động liên tục, có tổ chức và hướng đích của chủ thể DN
chính là việc tổ chức thực hiện các chức năng của quản trị nhằm
phối hợp các mục tiêu và động lực hoạt động của mọi người lao
động với mục tiêu chung của doanh nghiệp.

Sử dụng một cách tốt nhất mọi tiềm năng và cơ hội của doanh
nghiệp là việc sử dụng có hiệu quả nhất các yếu tố bên trong và
bên ngoài doanh nghiệp trong điều kiện chấp nhận cạnh tranh và
rủi ro trên thương trường.

Tuân thủ đúng luật định và thông lệ xã hội có nghĩa là tiến hành
các hoạt động kinh doanh theo đúng những điều mà luật pháp

trong nước và quôc tế không cấm, những qui ước mà thị trường
chấp nhận.
1. QUẢN TRỊ
14
2. TỔ CHỨC
2.1. Khái niệm và đặc điểm của tổ chức
a. Khái niệm
Tổ chức là tập hợp của hai hay nhiều người cùng hoạt động
trong hình thái cơ cấu nhất định để đạt được những mục
đích chung
b. Đặc điểm của tổ chức

Có mục đích chung

Là những đơn vị XH, gồm nhiều người có các chức năng nhất
định và có quan hệ với nhau dựa trên cơ sở phân công và hiệp
tác lao động.

Có cách thức nhất định

Phải thu hút và phân bổ nguồn lực (nhân lực, vật lực, thông
tin)

Hoạt động trong mối quan hệ tương tác với các tổ chức khác

Có những nhà Quản trị
15
2.2. Các hoạt động cơ bản của tổ chức
-
Tìm hiểu và dự báo xu thế biến động của MT

-
Tìm kiếm, huy động các nguồn vốn
-
Tìm kiếm yếu tố đầu vào của QTSX
-
Tổ chức sản xuất
-
Cung cấp sản phẩm, dịch vụ
-
Thu lợi ích và phân phối lợi ích…
-
Không ngừng đổi mới và đảm bảo chất
lượng
2. TỔ CHỨC
16
3. QT LÀ KHOA HỌC, NT VÀ LÀ 1 NGHỀ
3.1. Quản trị là khoa học
-
Có đối tượng NC, PP NC cụ thể
-
Bao gồm hệ thống tri thức hoàn chỉnh
-
Phản ánh, vận dụng các quy luật
-
Là một khoa học liên ngành
17
3.2. QT là nghệ thuật
-
Khi vận dụng thực tiễn, đòi hỏi óc sáng tạo
-

Là tài nghệ của nhà QT trong việc giải quyết
vấn đề một cách khoa học, hiệu quả

Nghệ thuật và khoa học bổ sung cho nhau
3. QT LÀ KHOA HỌC, NT VÀ LÀ 1 NGHỀ
18
3.3. Quản trị là một nghề
-
Được đào tạo một cách hệ thống
-
Mang tính chuyên nghiệp
-
Thu nhập từ nghề có thể đảm bảo cuộc sống
3. QT LÀ KHOA HỌC, NT VÀ LÀ 1 NGHỀ
19
4. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ CỦA QT
4.1. Kết quả
Kết quả là thành quả đạt được ở đầu ra của
quá trình quản trị.
4.2. Hiệu quả
Hiệu quả là tương quan so sánh giữa giá trị
đầu ra và giá trị đầu vào của qúa trình quản
trị.
20
5. ĐỐI TƯỢNG, ND, PP NC CỦA QT
5.1. Đối tượng
Quản trị nghiên cứu các mối quan hệ giữa chủ thể
quản trị và đối tượng quản trị trong một tổ chức
5.2. Nội dung nghiên cứu


Nghiên cứu cơ sở lý luận và phương pháp luận của
QT

Nghiên cứu các chức năng của quản trị
5.3. Phương pháp nghiên cứu.
Quản trị học sử dụng phương pháp logic để nghiên
cứu các vấn đề quản trị theo quan điểm lịch sử, quan
điểm tổng hợp và quan điểm hệ thống.
21
6. SỰ RA ĐỜI CỦA LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ
6.1. Trường phái cổ điển
a. Học thuyết quản trị khoa học
b. Học thuyết quản trị hành chính và tổng quát
6.2. Trường phái tâm lý xã hội
6.3. Trường phái định lượng quản trị
6.4. Trường phái hệ thống
6.5. Trường phái quản trị hiện đại
a. Cách tiếp cận theo tiến trình quản trị
b. Cách tiếp cận tình huống ngẫu nhiên
c. Thuyết Z và kỹ thuật quản trị Nhật Bản
22
6.1.Trường phái cổ điển
a. Học thuyết QT khoa học
Tác giả: F. W. Taylor (1856 - 1916)
Tư tưởng cốt lõi: đối với mỗi loại công việc dù nhỏ
nhặt nhất, đều có một “khoa học” để thực hiện
nó.
4 nguyên tắc QT :

Phân chia công việc thành nhiều thao tác đơn

giản.

Người QT phải lựa chọn công nhân khoa học

Trả lương theo sản phẩm, thưởng cho những sản
phẩm vượt định mức.

Công việc và trách nhiệm đối với công việc được
phân chia giữa người QT và người thợ.
23
a. Học thuyết QT khoa học (tiếp)
Đánh giá:
2 đóng góp đối với ngành QT học

Phương pháp làm việc tốt nhất

Công nhân được trả lương theo sản phẩm.
2 hạn chế

Chủ trương tận dụng quá đáng sức lao động của
người lao động (bóc lột lao động)

Chỉ chú trọng QT viên cấp cơ sở và chỉ đề cập ở
tầm vi mô trong QT.
24
b. Học thuyết QT hành chính và tổng quát
Tác giả: Henri Fayol (1841 - 1925):
14 nguyên tắc:
(1) Phân công lao động: Sự chuyên môn hóa cho phép người công
nhân đạt được hiệu quả cao hơn

(2) Quyền hạn và trách nhiệm: Các nhà QT có quyền đưa ra các mệnh
lệnh để hoàn thành công việc. Quyền hạn phải gắn liền với trách
nhiệm
(3) Kỷ luật: Các thành viên phải tuân theo và tôn trọng các nguyên tắc
của tổ chức. Kỷ luật cho phép duy trì sự vận hành thông suốt của
tổ chức.
(4) Thống nhất chỉ huy: Mỗi công nhân chỉ nhận mệnh lệnh từ một
cấp trên để tránh sự trái ngược giữa các mệnh lệnh và sự rối loạn
trong tổ chức.
(5) Thống nhất lãnh đạo: Những nỗ lực của tất cả mọi thành viên đều
hướng tới mục tiêu chung của tổ chức và chỉ do một nhà QT phối
hợp và điều hành để tránh sự mâu thuẫn giữa các chính sách và
thủ tục.
(6) Lợi ích của cá nhân phụ thuộc vào quyền lợi của tổ chức: Phải đặt
lợi ích của toàn thể tổ chức đứng trước lợi ích của cá nhân trong
tổ chức.
25

×