Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

chuong 1,2,3,4 báo cáo thuc tap xdkqkd pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.3 KB, 41 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Bất cứ một doanh nghiệp sản xuất, thương mại, hay dòch vụ nào khi đăng ký
loại hình kinh doanh đều mong muốn hàng đầu là công ty làm ăn có hiệu quả,
đạt lợi nhuận cao và có một chổ đứng vững chắc trên thò trường trong nước, cũng
như ngoài nước, lợi nhuận đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh, là yếu tố
thúc đẩy hàng đầu trong nền kinh tế thò trường.
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thò trường, để tồn tại và
phát triển đòi hỏi doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi.
Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp
cần phải xác đònh phương hướng, mục tiêu kinh doanh, tức là doanh nghiệp phải
biết cách quản lý các loại chi phí, doanh thu, tính đúng các loại chi phí, doanh
thu để xác đònh đúng kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vò.
Xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp xác đònh được tình
hình hoạt động kinh doanh lời hay lỗ, giúp nhà quản lý có thể đánh giá lợi
nhuận, thúc đẩy việc kinh doanh ngày càng phát triển, góp phần vào việc giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho ngân sách nhà
nước.
Chính vì sự quan trọng của lợi nhuận, đồng thời để hiểu rõ hơn về quá trình
hoạt động của doanh nghiệp, cũng như tích lũy kinh nghiệm thực tế để học tập
và áp dụng cho nghề nghiệp kế toán em đã chọn đề tài “ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỌÂNG KINH DOANH “ để làm báo cáo tốt nghiệp.
Báo cáo tốt nghiệp có bố cục gồm bốn phần:
Chương 1: Giới thiệu khái quát xí nghiệp chế biến thực phẩm Nam Phong
Chương 2: Cơ sở lý luận về việc xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Chương 3: Kế toán xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp chế biến
thực phẩm Nam Phong
Chương 4: Nhận xét và kiến nghò
Trong báo cáo tốt nghiệp này có nguồn dữ liệu là năm 2004.
Trong báo cáo tốt nghiệp một số phương pháp được sử dụng:
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ


Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền một lần cuối tháng.
Với kiến thức và thời gian hạn chế nên báo cáo tốt nghiệp này không tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ dẫn chân thành của
ban giám đốc, cũng như các anh , chò phòng kế toán, cùng các quý thầy, cô giúp
cho kiến thức của em được hoàn thiện hơn.
Trang 1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM NAM PHONG
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM NAM PHONG
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Nam Phong là thành viên của tổng công ty
nông nghiệp Sài Gòn.
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Nam Phong được thành lập theo quyết đònh số
158-QĐ/TCT ngày 23 tháng 5 năm 2002 của chủ tòch Hội Đồng Quản Trò tổng
công ty nông nghiệp Sài Gòn.
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Nam Phong nằm cạnh kênh thử tắc đổ ra sông
Sài Gòn, qua khỏi cầu Băng Ky khoảng 50 mét là đến đòa điểm của xưởng.
Giám đốc xí nghiệp: bà Điền Thò Minh Hằng.
Tổng diện tích mặt bằng 7789 m
2
, trong đó gồm:
- Văn phòng làm việc: 150 m
2
- Khu vực tồn trữ: 892 m
2
- Khu vực giết mổ heo:900 m
2
- Khu vực tồn trữ và giết mổ gà:250 m
2

- Khu vực chế biến thực phẩm:1368 m
2
- Khu vực hệ thống xử lý nước thải: 200 m
2
- Khu vực rửa và sát trùng xe chở heo, gà: 50 m
2
- Các công trình xây dựng phụ thuộc khác: 188 m
2
- Mặt bằng sân bãi, đường nội bộ:3791 m
2
Từ sau ngày giải phóng tháng 4 năm 1975 đến năm 1980 được nhà nước tiếp
quản trại chăn nuôi heo thực nghiệm và heo giống thuộc công ty thức ăn gia súc
sở nông nghiệp Tp.Hồ Chí Minh.
Từ năm 1981 đến năm 1987 là trại chăn nuôi heo, cơ quan chủ quản là công
ty chăn nuôi heo 2.
Từ tháng 12 năm 1987 đến năm 1993 thuộc xí nghiệp chăn nuôi heo, chức
năng bao gồm giết mổ heo, trâu, bò và chế biến giò lụa, lạp xưởng, nem chua,
da bao.
Từ năm 1993 đến năm 1997 thuộc xí nghiệp chăn nuôi heo đồng hiệp và
chuyên giết mổ, chế biến chà bông là chính.
Từ năm 1997 đến nay thuộc tổng công ty nông nghiệp Sài Gòn.
Trụ sở chính: 344 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí
Minh
Điện thoại: 085530185-8432494
Fax: 085530185
Trang 2
1.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, LĨNH VỰC KINH DOANH, TÌNH HÌNH
KINH DOANH QUA CÁC NĂM CỦA XÍ NGHIỆP
1.2.1 Chức năng
Xí nghiệp là đơn vò sản xuất, chế biến thực phẩm, các sản phẩm chế biến từ

thòt gia súc, gia cầm và kinh doanh các sản phẩm khác.
Giết mổ gia súc, gia cầm và kinh doanh các sản phẩm từ thòt gia súc, gia cầm
thuộc tổng công ty nông nghiệp Sài Gòn.
1.2.2 Nhiệm vụ
Là đơn vò hạch toán kinh tế phụ thuộc, được sử dụng con dấu riêng để giao
dòch, được mở tài khoản tiền gởi ngân hàng theo ủy quyền phân cấp của tổng
công ty.
Chòu sự chỉ đạo của tổng công ty nông nghiệp Sài Gòn và chòu sự kiểm tra
của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh theo quy đònh của pháp luật.
Xí nghiệp có trách nhiệm quản lý toàn bộ tài sản do tổng công ty giao, xây
dựng cơ chế quản lý, bảo quản, sử dụng tài sản được giao theo đúng quy đònh
của nhà nước.
1.2.3 Lónh vực kinh doanh
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Nam Phong hoạt động trong hai lónh vực chính
là gia công và chế biến.
Gia công giết mổ heo gồm có giết mổ treo và giết mổ nằm. Giết mổ treo
được xí nghiệp trực tiếp gia công, còn giết mổ nằm thì cho thương lái thuê mặt
bằng và dụng cụ để gia công giết mổ, cách thức tính tiền trên đầu heo.
Chế biến: nhà máy chế biến mới được xây dựng và đưa vào hoạt động đầu
năm 2002, chủ yếu là sản xuất các sản phẩm truyền thống như chả lụa, chả thủ,
lạp xưởng, nem chua, thòt chà bông. Ngoài ra, còn có các sản phẩm khác như:
- Sản phẩm xúc xích, qui cách đóng gói 200 gr/gói gồm xúc xích của các loại
heo, gà.
- Sản phẩm jambom với qui cách đóng gói 200 gr, 500 gr gồm jambom đùi
nấu chín và jambom thòt đùi chế biến.
- Sản phẩm xông khói qui cách đóng gói 200 gr gồm ức gà, ba rọi, thăn heo
và gà nguyên con.
1.2.4 Tình hình kinh doanh qua các năm của xí nghiệp
Đơn vò tính:đồng

Doanh thu năm 2001 so với năm 2000 tăng 720.039.795 đồng đạt tỉ lệ 118%.
Doanh thu năm 2002 so với năm 2001 tăng 3.081.298.799 đồng đạt tỉ lệ 167%
Doanh thu năm 2003 so với năm 2002 tăng 850.987.888 đồng đạt tỉ lệ 111%
Nhìn chung, doanh thu qua các năm có tăng nhưng tăng không đồng đều tăng
nhanh nhất là năm 2002 so với năm 2001.
Trang 3
Năm 2000 2001 2002 2003
Doanh thu 3.908.645.970 4.628.685.765 7.709.984.564 8.560.972.452
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH THU TỪ NĂM 2000-2003
2000 2001 2002 2003
Doanh thu
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Tỉ đồng
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA XÍ NGHIỆP
1.3.1 Bộ máy quản lý
- Ban giám đốc gồm 3 người: giám đốc, phó giám đốc giết mổ và phó giám đốc
kỹ thuật.
- Phòng kế toán nghiệp vụ bao gồm các bộ phận:
Bộ phận kế toán: trưởng phòng, 4 nhân viên kế toán và 4 thủ kho
Bộ phận hành chính, vật tư: 1 nhân viên cung ứng, 1 nhân viên hành chính văn
thư

Bộ phận quản lý xe: 1 trưởng bộ phận và 3 lái xe
- Phòng kinh doanh tiếp thò: trước đây xí nghiệp chưa hình thành, đến tháng 10
năm 2004 do có sự sắp xếp bộ máy đồng thời để cho việc sản xuất kinh doanh
không bò tách rời bộ phận bán hàng của phòng kinh doanh tiếp thò của tổng công
ty được chuyển về xí nghiệp. Phòng kinh doanh tiếp thò gồm 1 trưởng phòng và
15 nhân viên.
- Phòng kỹ thuật sản xuất: gồm hai bộ phận
Kỹ thuật cơ điện: 3 nhân viên
Kỹ thuật chế biến: 4 nhân viên
- Phòng KCS: 1 trưởng phòng, 2 nhân viên KCS chế biến, 3 nhân viên KCS tươi
sống và 1 nhân viên KCS giết mổ
- Nhà máy chế bến: 3 tổ
Tổ chuẩn bò nguyên liệu: tổ trưởng và 2 công nhân
Tổ chế biến: tổ trưởng và 8 công nhân
Tổ đóng gói: tổ trưởng và 9 nhân viên
- Nhà máy giết mổ:
Giết mổ heo tại xí nghiệp: tổ giết mổ gồm 6 người, tổ gia công giết mổ và vệ sinh 9
người.
Giết mổ gà tại An Nhơn: tổ giết mổ gồm 6 người, tổ đóng gói và vệ sinh 9 người.
Trang 4
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc
Giám đốc xí nghiệp có trách nhiệm thực hiện và quản lý các khoản thu theo
quy đònh của nhà nước và theo kế hoạch của tổng công ty giao. Là người trực
tiếp ký, tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế và báo cáo về tổng công ty.
Động viên, khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc.
Hình thức, mức khen thưởng đột xuất do giám đốc xí nghiệp quy đònh và báo cho
tổng công ty.
Hoạt động của xí nghiệp thực hiện theo chương trình, kế hoạch công tác hàng
tuần, tháng, quý do giám đốc xí nghiệp quy đònh. Giám đốc xí nghiệp có trách

nhiệm báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của đơn vò trong kỳ, đề
xuất, kiến nghò, giải quyết các vấn đề có liên quan đến hoạt động sản xuất của
xí nghiệp.
- Phó giám đốc phụ trách giết mổ
Chòu trách nhiệm phần giết mổ gia súc, gia cầm của xí nghiệp, chỉ đạo việc
thực hiện công việc cho đúng tiến độ, đảm bảo đủ nguồn hàng để sản xuất và
cung cấp cho khách hàng.
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật:
Chòu trách nhiệm kỹ thuật sản xuất chế biến thực phẩm của xí nghiệp, chỉ
đạo việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo nguồn cung cấp an toàn
cho người tiêu dùng.
- Phòng nghiệp vụ kế toán
Thực hiện chế độ hạch toán nội bộ, quản lý tài chính, tài sản được giao và
công tác kế toán thống kê theo quy đònh pháp luật hiện hành. Thực hiện kiểm tra
theo dõi các hợp đồng mua bán vật tư, nguyên liệu và sản phẩm của xí nghiệp
với đối tác, khách hàng. Kiểm tra chứng từ, hóa đơn, kiểm q, thu chi tài chính
hàng tháng của xí nghiệp theo quy đònh quản lý tài chính hiện hành.
Đối chiếu các khoản công nợ phải thu, phải trả tại đơn vò hàng tháng. Thực
hiện kiểm tra, theo dõi, báo cáo công tác kiểm kê vật tư, nguyên liệu, thành
phẩm hàng tháng và tài sản cố đònh khi kết thúc niên độ kế toán. Trên cơ sở
chứng từ gốc, lập chứng từ kế toán, mở sổ kế toán theo dõi, phân tích hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp, báo cáo quyết toán tài chính quý,
năm theo chế độ hiện hành.
- Phòng kinh doanh tiếp thò
Tìm hiểu thò trường, nhu cầu của người tiêu dùng, tìm kiếm hợp đồng tiêu thụ
đảm bảo tiêu thụ hết sản phẩm sản xuất ra theo kế hoạch, quảng bá thương hiệu
của xí nghiệp. Tiếp thu, trao đổi xử lý thông tin về những phương án của kế
hoạch liên quan đến mẫu mã bao bì, chất lượng sản phẩm, giá sản phẩm để kòp
thời điều chỉnh bổ sung trong quá trình sản xuất sản phẩm nhằm đạt hiệu quả
cao trong kinh doanh.

Trang 5
- Phòng kỹ thuật sản xuất
Thực hiện qui trình kỹ thuật sản xuất và chế biến, qui trình giết mổ gia súc,
gia cầm và xử lý nước thải. Chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn an toàn vệ sinh
thực phẩm theo đúng qui đònh của nhà nước và cơ quan thú y. Thường xuyên cải
tiến các qui trình kỹ thuật hợp lý nhằm nâng cao năng xuất lao động, hạ giá
thành sản phẩm. Xây dựng và quản lý qui trình vận hành và chế độ bảo dưỡng,
duy tu hệ thống máy móc, thiết bò. Thiết kế và thường xuyên nghiên cứu cải tiến
sản phẩm, mẫu mã, quy cách bao bì theo đúng qui đònh của cơ quan chức năng
và phù hợp thò hiếu người tiêu dùng.
- Phòng KCS
Theo dõi, kiểm tra tình trạng sức khỏe gia súc, kòp thời phát hiện và đề xuất
những biện pháp hữu hiệu để xử lý triệt để những gia súc bệnh theo đúng qui
đònh của cơ quan thú y. Tổ chức kiểm tra nguồn gốc xuất xứ, chất lượng và vệ
sinh an toàn thực phẩm. Kiểm tra xét nghiệm các chỉ tiêu vi sinh, lý hóa theo các
phương pháp được bộ y tế qui đònh hiện hành, nhằm phát hiện và xử lý kòp thời
các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của xí nghiệp.
- Xưởng giết mổ và gia công chế biến
Giết mổ theo hệ thống điện, điện lạnh đảm bảo đúng nguyên tắc, các yêu
cầu kỹ thuật và an toàn lao động. Gia công giết mổ gồm giết mổ treo và giết mổ
nằm, giết mổ treo được xí nghiệp trực tiếp gia công, giết mổ nằm thì cho thương
lái thuê mặt bằng và dụng cụ để gia công giết mổ.
- Xưởng chế biến thực phẩm
Được xây dựng và đưa vào hoạt động chủ yếu là sản xuất các sản phẩm như
chả lụa, lạp xưởng, nem chua, thòt chà bông. Tổ chức sản xuất chế biến và cung
ứng các loại thực phẩm chế biến từ thòt gia súc, gia cầm, thực phẩm tươi sống
phục vụ tiêu thụ nội đòa và xuất khẩu.
Sản xuất, chế biến theo đúng kế hoạch của xí nghiệp, chấp hành nghiêm
chỉnh mọi quy đònh về vệ sinh an toàn thực phẩm và chất lượng sản phẩm.
Xưởng có trách nhiệm thực hiện đúng quy cách, mẫu mã sản phẩm mà bộ phận

kỹ thuật sản xuất đưa ra.
Trang 6
1.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Mô hình tổ chức kế toán của xí nghiệp là mô hình tổ chức kế toán tập trung.
Toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn xí nghiệp được thực hiện tập trung
ở phòng kế toán, còn các đơn vò trực thuộc chỉ thực hiện việc thu thập, phân loại,
chuyển chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán xử lý.
Bảng 1.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán
- Trưởng phòng
Trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn được giám đốc phân công và ủy quyền. Chòu trách nhiệm trước
giám đốc về hoạt động của phòng. Lập kế hoạch tổ chức, hướng dẫn thực hiện,
kiểm tra và báo cáo theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. Phân công, theo dõi
công tác nhân sự, sử dụng hiệu quả nguồn lực, chòu trách nhiệm trước giám đốc
về thực hiện kế hoạch sản xuất, chế độ hạch toán kế toán theo quy đònh hiện
hành của tổng công ty và nhà nước. Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về kế
toán tổng hợp, tính giá thành sản phẩm. Có quyền quyết đònh các biện pháp xử
lý, hành động khắc phục phòng ngừa thực hiện tại đơn vò.
- Kế toán vật tư, nguyên liệu, công nợ phải trả, đònh mức lao động và BHXH
Kiểm tra, theo dõi báo cáo toàn bộ việc xuất nhập tồn vật tư nguyên vật liệu
và công nợ phải trả, báo cáo công tác BHXH, kiểm tra theo dõi đònh mức lao
động. Thực hiện báo cáo nhiệm vụ được trưởng phòng phân công. Đề xuất ý
kiến nhằm đem lại hiệu quả cao trong công việc.
Trang 7
Kế
toán
vật tư,
NL,

công
nợ trả,
đònh
mức
LĐ,BH
XH
Kế
toán
tiêu
thụ
công
nợ
phải
thu
Kế
toán
kho
thành
phẩm,
thủ
quỹ
Kế
toán
tiền
lương,
thuế,
tiền
mặt
Nhân
viên

cung
ứng
Nhân
viên
hành
chính,
văn
thư
Bộ
phận
quản
lý xe
Thủ
kho
NL
tươi
sống,
vật tư,
kho
thành
phẩm
Trưởng phòng
- Kế toán tiêu thụ, công nợ phải thu
Theo dõi, báo cáo toàn bộ hàng hóa, thành phẩm xuất bán, giao hàng cho tổng
công ty và thực hiện các khoản nợ phải thu.
- Kế toán kho thành phẩm, thủ quỹ
Theo dõi, báo cáo việc xuất nhập tồn thành phẩm, hàng hóa, các đơn đặt
hàng và công tác thủ quỹ theo quy đònh.
- Thủ kho nguyên vật liệu tươi sống, thành phẩm, vật tư
Thủ kho nguyên vật liệu tươi sống: theo dõi, báo cáo số lượng, chất lượng tồn

kho hàng ngày và các thủ tục xuất nhập hàng hóa theo quy đònh, làm vệ sinh
hàng ngày và tổng vệ sinh kho mỗi tuần.
Thủ kho vật tư: theo dõi, báo cáo số lượng, chất lượng tồn kho heo hơi, vật tư,
nguyên vật liệu, phụ gia hàng ngày.
Thủ kho thành phẩm: kiểm tra, báo cáo số lượng, chất lượng thành phẩm tồn
kho hàng ngày và các thủ tục xuất nhập tồn hàng hóa theo quy đònh.
- Kế toán tiền mặt, tính lương, báo cáo thuế
Chòu trách nhiệm theo nhiệm vụ và quyền hạn được trưởng phòng phân công,
ủy quyền. Theo dõi, báo cáo toàn bộ việc thu, chi tiền mặt, tính lương công nhân
viên trong xí nghiệp, báo cáo thuế.
- Nhân viên cung ứng
Kiểm tra, theo dõi, báo cáo thành phẩm, xử lý thò trường về sức mua, giá cả
từng chủng loại sản phẩm, thò hiếu khách hàng, mẫu mã bao bì sản phẩm, chính
sách bán hàng, các đối thủ cạnh tranh.
- Nhân viên hành chính, văn thư
Có trách nhiệm theo dõi tổ chức nhân sự trong xí nghiệp. Theo dõi lưu trữ
công văn đến, soạn thảo công văn đi.
- Bộ phận quản lý xe
Quản lý, điều phối xe theo lòch trình, vận chuyển hành lý đảm bảo giao nhận
hàng đúng thời gian.
1.4.3 Hệ thống tài khoản
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Nam Phong sử dụng hệ thống tài khoản theo
quyết đònh 1141QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính.
1.4.4 Hệ thống chứng từ
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt đông sản xuất kinh doanh phải
lập chứng từ gốc theo quy đònh của Bộ Tài Chính ban hành. Chứng từ gốc phải
ghi chép đầy đủ, kòp thời, đúng sự thật và chính xác mọi hoạt động kinh tế phát
sinh, có đầy đủ chữ ký ban giám đốc xí nghiệp theo tính chất mọi chứng từ.
Chứng từ gốc như: hóa đơn mua vào, phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền,
hóa đơn bán ra, hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước, giấy tạm ứng, phiếu nhập

kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê hàng hóa…
1.4.5 Phương pháp khấu hao tài sản cố đònh
Xí nghiệp tính khấu hao tài sản cố đònh theo phương pháp đường thẳng. Khấu
hao tài sản cố đònh là phần giá trò của tài sản cố đònh được tính chuyển vào chi
Trang 8
phí sản xuất kinh doanh. Theo phương pháp đường thẳng số khấu hao hàng năm
không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản. Doanh nghiệp
không được tiếp tục tính khấu hao đối với tài sản cố đònh hữu hình đã khấu hao
hết giá trò nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.4.6 Hình thức ghi sổ kế toán
Xí nghiệp áp dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ chòu trách nhiệm hạch
toán đủ mọi khoản chi phí phát sinh trong năm tài chính theo quy đònh hiện hành
của nhà nước.
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho…) ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký - chứng từ. Đồng
thời ghi vào các sổ kế toán chi tiết có liên quan. Sau đó căn cứ vào các số liệu
ghi trên sổ nhật ký - chứng từ để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Cũng từ chứng từ gốc kế toán ghi vào các bảng kê, cuối tháng chuyển vào
sổ cái có liên quan. Cuối tháng tổng hợp số liệu và khoá sổ chi tiết và lập bảng
tổng hợp chi tiết, sau đó đối chiếu với sổ cái để lập báo cáo kế toán.
Bảng 1.3: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Xí nghiệp hạch toán kế toán áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính giá xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền một lần cuối
tháng.
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Niên độ kế toán từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.

CHƯƠNG 2
Trang 9
Báo cáo kế tốn
Nhật ký-chứng từ
Sổ cái
Sổ chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng kê
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
2.1 KHÁI NIỆM XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Kết quả hoạt động kinh doanh là phần chênh lệch giữa tổng thu nhập của
doanh nghiệp với tất cả các chi phí bỏ ra để đạt được phần thu nhập trong kỳ kế
toán. Kết quả hoạt động kinh doanh gồm có:
- Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là phần chênh lệch giữa
doanh thu thuần từ việc bán hàng và cung cấp dòch vụ với giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa doanh thu
hoạt động tài chính với chi phí tài chính.
- Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác: là phần chênh lệch giữa thu nhập khác
và chi phí khác.
2.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU VÀ CÁC KHOẢN LÀM GIẢM
DOANH THU
2.2.1 Doanh thu
- Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trò các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh

nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu
+ Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
(3) Doanh thu được xác đònh tương đối chắc chắn.
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dòch
bán hàng.
(5) Xác đònh được chi phí liên quan đến giao dòch bán hàng.
+ Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dòch vụ
(1) Doanh thu được xác đònh tương đối chắc chắn.
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dòch cung cấp dòch vụ đó.
(3) Xác đònh được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối
kế toán.
(4) Xác đònh được chi phí phát sinh cho giao dòch và chi phí để hoàn thành
giao dòch cung cấp dòch vụ.
2.2.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
- Khái niệm
Trang 10
Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dòch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dòch vụ cho khách hàng.
- Tài khoản sử dụng: 511
- Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
Phiếu thu
Giấy báo ngân hàng

- Sổ sách
Sổ chi tiết
Sổ cái tài khoản 511
- Phương pháp hạch toán
(1) Doanh thu sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ đã xác đònh là tiêu thụ trong kỳ,
căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 333.1
(2) Phản ánh giá vốn thành phẩm đã xác đònh là tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 155
2.2.1.2 Doanh thu nội bộ
- Khái niệm
Doanh thu nội bộ phản ánh số sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ lao vụ tiêu thụ
trong nội bộ giữa các đơn vò trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty…
- Tài khoản sử dụng: 512
- Phương pháp hạch toán
(1) Trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa thì số sản phẩm,
hàng hóa này cũng được xem là tiêu thụ và tính vào doanh thu bán hàng
Nợ TK 334
Có TK 512
Có TK 333.1
(2) Sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra để phục vụ lại cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc biếu tặng
Nợ TK 641, 642
Có TK 512
2.2.1.3 Doanh thu hoạt động tài chính
- Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính gồm tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán

hàng trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa,
dòch vụ), thu nhập cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập từ
Trang 11
hoạt động mua bán chứng khoán, thu nhập chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ
tầng…
- Tài khoản sử dụng: 515
- Phương pháp hạch toán
(1) Phản ánh lợi nhuận, cổ tức đïc chia phát sinh trong kỳ hoạt động góp
vốn cổ phiếu, liên doanh…
Nợ TK 111, 112, 138, 152…
Nợ TK 221 - Đầu tư chứng khoán dài hạn
Nợ TK 222 – Góp vốn liên doanh
Có TK 515
(2) Số tiền lãi tín phiếu, trái phiếu thu được
Nợ TK 111, 112…
Có TK 515
(3) Tổng số tiền thu về từ việc bán bất đôïng sản
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 515
Có TK 333.1
2.2.2 Các khoản làm giảm doanh thu
2.2.2.1 Chiết khấu thương mại
- Khái niệm
Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người
mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng, dòch vụ với khối lượng lớn
theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua
bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
- Tài khoản sử dụng: 521
- Phương pháp hạch toán
(1) Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ

Nợ TK 521
Nợ TK 333.1
Có TK 111, 112, 131…
(2) Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người
mua sang tài khoản 511
Nợ TK 511
Có TK 521
2.2.2.2 Hàng bán bò trả lại
- Khái niệm
Là số sản phẩm, hàng hóa đã xác đònh tiêu thụ nhưng bò khách hàng trả lại
do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém
phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Trang 12
Doanh thu số lượng đơn giá bán
hàng = hàng x đã ghi
bò trả lại bò trả lại trên hóa đơn
- Tài khoản sử dụng: 531
- Phương pháp hạch toán
(1) Phản ánh doanh thu, thuế GTGT hàng bò trả lại
Nợ TK 531
Nợ TK 333.1
Có TK 111,112,131…
(2) Phản ánh hàng bò trả lại nhập kho
Nợ TK 155
Có TK 632
(3) Cuối kỳ kết chuyển khoản hàng bán bò trả lại vào tài khoản 511
Nợ TK 511
Có TK 531
2.2.2.3 Giảm giá hàng bán
- Khái niệm

Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận vì lý do hàng kém phẩm
chất, không đúng quy cách, không đúng thời hạn trong hợp đồng.
- Tài khoản sử dụng: 532
- Phương pháp hạch toán
(1) Khi có chứng từ xác đònh khoản giảm giá cho khách hàng về số lượng
hàng bán
Nợ TK 532
Có TK 111, 112, 131…
(2) Cuối kỳ kết chuyển khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 511 để xác đònh doanh thu bán hàng thuần
Nợ TK 511
Có TK 532
2.2.2.4 Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu
- Các khái niệm
+ Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên khoản giá trò tăng thêm của
hàng hóa, dòch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản
xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất,
hạn chế mức tiêu thụ.
+ Thuế xuất khẩu:
Trang 13
Thuế xuất khẩu do Hải quan tính trên cơ sở trò giá bán tại cửa khẩu ghi trong
hợp đồng của lô hàng xuất khẩu, thuế xuất khẩu được quy đổi về tiền đồng
Việt Nam theo tỉ giá hiện hành.
- Tài khoản sử dụng: 333.1 , 333.2, 333.3
- Phương pháp hạch toán
(1) Phản ánh số thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp

Nợ TK 511
Có TK 333.1
(2) Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Nợ TK 511
Có TK 333.2
(3) Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 511
Có TK 333.3
2.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ
2.3.1 Giá vốn hàng bán
- Khái niệm
Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hoặc giá thành thực tế lao vụ, dòch
vụ hoàn thành đã xác đònh tiêu thụ.
- Tài khoản sử dụng: 632
- Chứng từ
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Sổ sách
Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa, thành phẩm
Sổ cái tài khoản 632
- Phương pháp tính giá vốn
Phương pháp bình quân gia quyền một lần cuối tháng
- Phương pháp hạch toán:
(1) Sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ
Nợ TK 632
Có TK 154, 155, 157
(2) Nhập lại kho hàng bò trả lại
Nợ TK 155, 157
Có TK 632
2.3.2 Chi phí bán hàng

Trang 14
Đơn giá bình tổng trò giá tồn kho đầu kỳ + tổng trò giá nhập kho trong kỳ
quân gia quyền =
(1 lần cuối tháng) số lượng tồn kho đầu kỳ + tổng số lượng nhập kho trong kỳ
- Khái niệm
Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dòch
vụ.
- Tài khoản sử dụng: 641
- Chứng từ
Bảng tính khấu hao tài sản cố đònh
Bảng thanh toán lương
Phiếu chi tiền mặt
Giấy báo ngân hàng
- Sổ sách
Sổ cái tài khoản 641
Sổ chi tiết
- Phương pháp hạch toán:
(1) Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 334
(2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy đònh
Nợ TK 641
Có TK 338 (338.2, 338.3, 338.4)
(3)Trò giá thực tế vật liệu phụ, bao bì xuất dùng cho hoạt động bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 152
(4) Chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho bộ phận bán hàng
+ Nếu công cụ, dụng cụ loại phân bổ một lần
Nợ TK 641
Có TK 153

+ Nếu công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần
Nợ TK 641
Có TK 142, 242
(5) Chi phí khấu hao tài sản cố đònh phục vụ cho hoạt động bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 214
(6) Chi phí dòch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 111, 112, 331
2.3.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Khái niệm
Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp, quản lý
hành chính và quản lý điều hành chung của toàn công ty.
- Tài khoản sử dụng: 642
- Chứng từ
Trang 15
Phiếu chi tiền mặt
Hóa đơn tiền điện
Hóa đơn tiền nước
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng khấu hao tài sản cố đònh
- Sổ sách
Sổ cái tài khoản 642
Sổ chi tiết
- Phương pháp hạch toán
(1) Tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho ban giám đốc, nhân
viên các phòng ban
Nợ TK 642
Có TK 334, 338 (338.2,338.3, 338.4)
(2) Chi phí công cụ, dụng cụ loại phân bổ một lần xuất dùng cho hoạt động

quản lý điều hành doanh nghiệp
Nợ TK 642
Có TK 153
(3) Công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần xuất dùng cho hoạt động quản lý
doanh nghiệp
Nợ TK 642
Có TK 142, 242
(4) Trích khấu hao tài sản cố đònh phục vụ cho doanh nghiệp
Nợ TK 642
Có TK 214
(5) Giá trò vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642
Có TK 152
(6) Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà…
Nợ TK 642
Có TK 111, 112…
(5) Các khoản lệ phí, tiền điện nước, thuê ngoài…
Nợ TK 642
Có TK 111, 112
(6) Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 642
Có TK 111, 112…
2.3.4 Chi phí tài chính
- Khái niệm
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh… khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu
tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá.
Trang 16
- Tài khoản sử dụng: 635

- Phương pháp hạch toán:
(1) Chi phí, khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 121, 221…
(2) Lãi tiền vay, chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động bán chứng khoán
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
(3) Chi phí phát sinh do hoạt động kinh doanh bất động sản
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141…
(4) Phản ánh giá vốn đầu tư bất động sản đã bán
Nợ TK 635
Có TK 228
(5) Cho người mua hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán sớm
Nợ TK 635
Có TK 111, 131…
2.4 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC
2.4.1 Thu nhập khác
- Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính
trước hoặc có dự tính nhưng ít khả năng thực hiện, là những khoản thu chi
không mang tính chất thường xuyên. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ
thanh lý, nhượng bán tài sản cố đònh, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm
hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, thu các khoản nợ phải
trả không xác đònh được chủ, thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật
của các tổ chức…
- Tài khoản sử dụng: 711
- Phương pháp hạch toán:
 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(1) Thu nhập về thanh lý, nhượng bán tài sản cố đònh

Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711
Có TK 333.1
(2) Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711
(3) Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường
Nợ TK 111,112
Có TK 711
(4) Khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bò bỏ sót hay quên ghi
sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra
Trang 17
Nợ TK 111, 131
Có TK 711
(5) Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911
Nợ TK 711
Có TK 911
2.4.2 Chi phí khác
- Khái niệm
Chi phí khác là những khoản chi phí mà doanh nghiệp không dự tính được
hoặc dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện như: chi phí thanh lý, nhượng bán
tài sản cố đònh và giá trò còn lại của tài sản cố đònh thanh lý, nhượng bán,
tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí do kế toán bò nhầm
hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí khác.
- Tài khoản sử dụng: 811
- Phương pháp hạch toán
 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(1) Chi phí thanh lý phát sinh do hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố
đònh

Nợ TK 811
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141…
(2) Chi phí phát sinh do gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, 141…
(3) Các khoản tiền bò phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bò phạt thuế, truy
nộp thuế
Nợ TK 811
Có TK 111, 112…
(4) Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác đònh
kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 811
2.5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT KINH
DOANH
2.5.1 Nguyên tắc
- Phản ánh đầy đủ chính xác kết quả kinh doanh của kỳ hạch toán đúng quy
đònh của cơ chế quản lý của nhà nước.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại
hoạt động kinh doanh, có thể hạch toán chi tiết theo từng loại sản phẩm.
- Doanh thu, thu nhập kết chuyển vào 911 là doanh thu thuần và thu nhập
thuần.
2.5.2 Mục đích của việc xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Trang 18
Xác đònh kết quả kinh doanh nhằm xác đònh chỉ tiêu lãi (lỗ) về hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ nhằm kiểm soát hoạt động của doanh
nghiệp để lập kế hoạch, đánh giá, đề ra các biện pháp nhằm đem lại mức lợi
nhuận cao nhất.
2.5.3 Công thức tính

2.5.4 Tài khoản sử dụng: 911
2.5.5 Phương pháp hạch toán
 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(1) Cuối ky,ø kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tài khoản 911 để xác
đònh kết quả kinh doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
(2) Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản
911 để xác đònh kết quả kinh doanh
Nợ TK 515
Có TK 911
(3) Cuối ky,ø kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản 911 để xác đònh kết
quả kinh doanh
Nợ TK 711
Có TK 911
(4) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản 911 để xác đònh kết
quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 632
(5) Cuối ky,ø kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911 để xác đònh kết
quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 641
(6) Cuối ky,ø kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để
xác đònh kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 642
Trang 19
Kết quả doanh giá vốn doanh chi chi phí chi thu chi
kinh = thu - hàng + thu HĐ - phí - bán - phí + nhập - phí

doanh thuần bán TC TC hàng QLDN khác
khác
Doanh doanh thu bán chiết khấu giảm hàng thuế TTĐB, thuế XK
thu = hàng và cung - thương - giá hàng - bán bò - thuế GTGT theo
thuần cấp dòch vụ mại bán tra ûlại phương pháp trực tiếp
(7) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911 để xác đònh kết
quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 635
(8) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác sang tài khoản 911
Nợ TK 911
Có TK 811
(9) Xác đònh kết quả kinh doanh
+ Nếu kết quả kinh doanh > 0 thì doanh nghiệp lãi, khoản lãi được kết
chuyển
Nợ TK 911
Có TK 421
+ Nếu kết quả kinh doanh < 0 thì doanh nghiệp lỗ, khoản lỗ được kết chuyển
Nợ TK 421
Có TK 911
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
632 911 515,711
(4) (3)

635
(5)

641 511

(6) (2)


642 521,531,532,333.2,333.3
(7)

811 (1)
(8)
421 421
Lãi(9) Lỗ(10)
(1) Kết chuyển các khoản giảm trừ vào tài khoản 511
(2) Kết chuyển doanh thu thuần
(3) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
Trang 20
(4) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(5) Kết chuyển chi phí tài chính
(6) Kết chuyển chi phí bán hàng
(7) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
(8) Kết chuyển chi phí khác
(9) Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh
(10) Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM NAM PHONG
Trang 21
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Nam Phong hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế giá trò gia tăng theo phương pháp
khấu trừ. Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền một lần cuối
tháng.
Để xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh thì cuối kỳ kế toán phải kết
chuyển các khoản doanh thu, chi phí vào tài khoản 911 để xác đònh kết quả kinh
doanh.

3.1 KẾ TOÁN DOANH THU TẠI XÍ NGHIỆP
Doanh thu tại xí nghiệp bao gồm doanh thu từ việc bán thực phẩm chế biến,
thực phẩm tươi sống và gia công giết mổ.Trong năm 2004, tại xí nghiệp không
có phát sinh doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu nội bộ.
Thuế giá trò gia tăng của thực phẩm chế biến, gia công giết mổ là 10%, của
thực phẩm tươi sống là 5%.
3.1.1 Chứng từ
- Phiếu đề nghò xuất kho hoặc kế hoạch giao hàng
- Hóa đơn
- Phiếu giao hàng
Đối với trường hợp khách hàng mua hàng nhận hóa đơn ngay:từ phiếu đề
nghò xuất kho (do phòng kinh doanh đề nghò) kế toán ra hóa đơn bán hàng (mẫu
do Bộ Tài Chính quy đònh)
Đối với những khách hàng mua hàng thường xuyên mỗi ngày và chỉ cần một
hóa đơn bán hàng vào cuối tháng từ kế hoạch giao hàng của phòng kinh doanh
chuyển qua. Kế toán viết phiếu giao hàng cho khách hàng. Cuối tháng, lên bảng
kê và đối chiếu với khách hàng, sau khi đối chiếu xong mới ra hóa đơn bán hàng
(mẫu Bộ Tài Chính quy đònh)
3.1.2 Tài khoản sử dụng: 511
- Kết cấu
Bên nợ: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trò gia tăng theo
phương pháp trực tiếp, giảm giá hàng bán, hàng bán bò trả lại, chiết khấu thương
mại, kết chuyển doanh thu bán hàng thuần.
Bên có: doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ, dòch vụ của
doanh nghiệp được thực hiện trong kỳ hạch toán.
3.1.3 Nội dung hạch toán và Sổ sách
- Nội dung hạch toán
Tại xí nghiệp chế biến thực phẩm Nam Phong loại hình kinh doanh chính là
bán hàng tươi sống (thòt heo, gà, bò…) và kinh doanh thực phẩm chế biến (xúc
xích các loại, jambon, pate, chả giò…) và dòch vụ gia công giết mổ. Do tính chất

của các mặt hàng này khác nhau, và để theo dõi chặt chẽ, đánh giá tình hình
kinh doanh của xí nghiệp cho chính xác nên xí nghiệp đã theo dõi chi tiết tài
khoản doanh thu theo từng loại hình như:
+ TK 511.1: kinh doanh hàng tươi sống
Trang 22
+ TK 511.2: kinh doanh thực phẩm chế biến
+ TK 511.3: dòch vụ gia công giết mổ
 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(1) Ngày 2/12/2004 bán thực phẩm chế biến (chả giò rế, chả giò xốp…) cho
Coopmart Đầm Sen giá bán chưa thuế giá trò gia tăng là 675.200 đồng, thuế
GTGT 10%, người mua chưa thanh toán tiền.
Nợ TK 131 742.720
Có TK 511.2 675.200
Có TK 333.1 67.520
(2) Ngày 3/12/2004 bán thực phẩm tươi sống (heo mãnh) cho trung tâm
thương mại Metro Sài Gòn 1, giá bán chưa thuế giá trò gia tăng 24.644.000 đồng,
thuế GTGT 5%, người mua thanh toán bằng chuyển khoản
Nợ TK 112 25.876.200
Có TK 511.1 24.644.000
Có TK 333.1 1.232.200
(3) Ngày 4/12/04 bán thực phẩm tươi sống (bò philê) cho nhà hàng Bạch
Dương, giá bán chưa thuế GTGT 1.297.200 đồng, thuế GTGT 5%, người mua
chưa thanh toán
Nợ TK 131 1.362.060
Có TK 511.1 1.297.200
Có TK 333.1 64.860
(4) Ngày 4/12/2004 bán thực phẩm chế biến (xúc xích bò, xúc xích tỏi, thăn
xông khói…) cho Coopmart Nguyễn Đình Chiểu, giá bán chưa thuế giá trò gia
tăng là 729.600 đồng, thuế GTGT10%, người mua chưa thanh toán.
Nợ TK 131 802.560

Có TK 511.2 729.600
Có TK 333.1 72.960
(5) Ngày 4/12/2004 bán thực phẩm chế biến (xúc xích Frank, xúc xích bò,
thăn xông khói…) cho Maxi 3C, giá bán chưa thuế GTGT 278.593 đồng, thuế
GTGT10%, thu ngay bằng tiền mặt.
Nợ TK 111 306.848
Có TK 511.2 278.953
Có TK 333.1 27.895
(6) Ngày 31/12/2004 gia công giết mổ nằm cho khách hàng Vũ Minh Tuấn,
giá chưa thuế GTGT là 78.490.000 đồng, thuế GTGT 10%, thu ngay bằng tiền
mặt.
Nợ TK 111 86.339.000
Có TK 511.3 78.490.000
Có TK 333.1 7.849.000
- Sổ sách
+ Sổ chi tiết
+ Sổ cái tài khoản 511
Trang 23
Mọi số liệu thông tin về kế toán được các nhân viên kế toán cập nhật hàng
ngày nhập liệu trực tiếp vào máy vi tính. Khi bán hàng những dữ liệu chi tiết
đều được cập nhật trên máy vi tính.
Khi xuất hóa đơn giá trò gia tăng về việc bán hàng kế toán sẽ tập họp vào sổ
chi tiết và cuối tháng sẽ vào sổ cái tài khoản.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511.1
Từ ngày 1/1/04 – 31/12/04
Đơn vò tính: đồng
Chứng từ
Mã KH Nội dung
TK
đối

Nợ Có
Số Ngày
2957
2959


44950
44955
4495
7
4496
5

1/1/04
3/1/04


2/12/04
3/12/04
4/12/04
4/12/04

MetroHN
CoopĐC


CoopĐS
MetroSG1
NHBD
STMĐ


Bán thực phẩm tươi
sống cho Metro Hà
Nội
Bán thực phẩm tươi
sống cho Coopmart
Nguyễn Đình Chiểu

CỘNG 1/04

Bán thực phẩm tươi
sống cho Coopmart
Đầm Sen
Bán thực phẩm tươi
sống cho Metro Sài
Gòn 1
Bán thực phẩm tươi
sống cho nhà hàng
Bạch Dương
Bán thực phẩm tươi
sống cho siêu thò Miền
Đông

CỘNG 12/04
131
111


131
131

131
111

286.167
5.988.471

304.839.805

425.600
24.644.000
1.297.200
770.000

1.969.853.065
Tổng cộng 18.512.707.105
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Nam Phong
344 Nơ Trang Long, phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Trang 24
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511.2
Từ ngày 1/1/04 – 31/12/04
Đơn vò tính: đồng
Chứng từ
Mã KH Nội dung
TK
đối
Nợ Có
Số Ngày
2960
2965



44951
44962
44965
PKT531/12-04

1/1/04
2/1/04


2/12/04
4/12/04
4/12/04
31/12/04

STHN
CooPĐS


CoopĐS
CoopĐ
Maxi3C

Bán thực phẩm chế
biến cho siêu thò
Hà Nội
Bán thực phẩm chế
biến cho Coopmart
Đầm Sen


CỘNG 1/04

Bán thực phẩm chế
biến cho Coopmart
Đầm Sen
Bán thực phẩm chế
biến cho Coopmart
Đình Chiểu
Bán thực phẩm chế
biến cho Maxi 3C
Kết chuyển hàng
bán bò trả lại tháng
12/04

CỘNG 12/04
131
131


131
131
111
531

677.445
677.445
752.500
3.420.253

80.319.299


675.200
729.600
278.953

141.324.426
Tổng cộng 112.707.105 1.116.701.768
Tương tự, tổng doanh thu của dòch vụ gia công giết mổ năm 2004 là
5.699.100.000 đồng
3.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU
Trong năm 2004, tại xí nghiệp chế biến thực phẩm Nam Phong chỉ có
trường hợp hàng bán bò trả lại, không có trường hợp giảm giá hàng bán và chiết
khấu thương mại.Thực phẩm tươi sống không có trường hợp bò trả lại, chỉ có thực
phẩm chế biến bò trả lại.
3.2.1 Hàng bán bò trả lại tại xí nghiệp
Khi nhập lại kho hàng hóa bò trả lại, kế toán ghi giảm giá vốn hàng bán.
Khi nhận hóa đơn giá trò gia tăng kế toán lập sổ chi tiết ghi rõ ngày, tháng, nội
Trang 25

×