Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.88 KB, 19 trang )

Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt

Sau 5 tuần tham gia thực tập tại TRUNG TÂM SẢN XUẤT
GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT CẤP 1 – CƯ CHÁNH / TP HUẾ.
Dưới sự giúp đỡ nhiệt tình của BQL và các anh chị kĩ sư, bản
thân em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm về việc vận dụng
kiến thức lý thuyết đã học vào quá trình thực hành sản xuất ở trại.
Thông qua đó đã giúp em nắm bắt được một số quy trình trong sản
xuất giống cá nước ngọt như: khâu cải tạo ao, tuyển chọn cá bố
mẹ, cho cá đẻ, quy trình ấp trứng ,quy trình ương giống
Trong thời gian thực tập tại trung tâm các anh chị kĩ sư đã tạo
nhiều điều kiện cho em và các bạn được tham gia vào các hoạt
động sản xuất của trại. Qua đó có thể cũng cố các kiến thức cơ sở
và tích lũy một số kinh nghiệm để làm hành trang cho bản thân
khi ra nghề sau này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến BQL và các anh chị kĩ sư
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ chúng em hoàn thành tốt đợt thực
tập giáo trình này


Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt

 !
"
Với tiềm năng sẵn có, nghề nuôi cá nước ngọt đang là một ngành nghề
đang phát triển mạnh mẽ ở nước ta hiện nay. Hằng năm, NTTS nước ngọt
cung cấp một lượng lớn về sản lượng thủy sản đáp ứng nhu cầu của con
người.


Hiện nay cá nước ngọt được nuôi rộng rãi, nhiều hình thức với quy mô
lớn.Các đối tượng nuôi ngày càng phong phú với hiệu quả kinh tế cao.Khoa
học ngày càng phát triển, nhiều loài cá nước ngọt (cá trắm, cá mè, cá trôi, cá
chép,…) đã được nghiên cứu và cho sinh sản nhân tạo thành công.Trung tâm
giống cá nước ngọt cấp I tại Cư Chánh, Hương Thuỷ, Thừa Thiên Huế cũng
đã nghiên cứu và sản xuất thành công một số đối tượng cá chép, cá trắm cỏ,
cá rô phi Qua thời gian thực tập ,bản thân thấy loài cá trắm đang được thị
trường ưa chuộng và được tiêu thụ với sản lượng lớn đòi hỏi lượng cá giống
đảm bảo chất lượng để cung cấp cho các trại nuôi.Với ý nghĩa thực tiễn
đó,em đã tiến hành lựa chọn nghiên cứu kĩ thuật sản xuất cá trắm cỏ.Đó là lý
do em làm chuyên đề này.
Chuyên đề nhằm hệ thống lại các kĩ thuật cơ bản để tiến hành sinh sản
nhân tạo cá trắm từ khâu chuẩn bị hệ thống công trình ,công tác vệ
sinh,chuẩn bị nước ,nuôi vỗ cá bố mẹ cho đến khâu đóng gói và đem
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
bán.Đồng thời giúp hoàn thiện các kĩ năng nghiệp vụ cơ bản của quy trình
sản xuất giống cá trắm cỏ.
##$%&#'
()( *+, /0123-4-+567,8-19:54542-;5<=>
Địa điểm : Trung tâm giống cá nước ngọt cấp I tại Cư Chánh,
Hương Thuỷ, Thừa Thiên Huế
Thời gian : 5 tuần từ ngày 29/3 đến ngày 2/5
Đối tượng nghiên cứu : Cá trắm cỏ(Ctenopharyngodon idellus)
()(?,@5A-B>54542-;5<=>
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
2C5<DE8/F
2>1G=54

>H-6I0<2J,K
#?545>H-<DEA1L;5<D29?54
M1G=54
#?545>H-<D29?54L;5<D4-854
 /1G+1NLO1275212P<01NLO,K
D<,*521NLO12P1-5201NLO5Q
D<,*521NLOR854

2
S
J

4
-
T
-

<
D
<

U
V
>

1
8

W
5

2

2
9
Q
5
4
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
()X29?54M2DM12>12YMR8L-O>
()X)(2>12YMR8L-O>R?<ZM
-Trực tiếp tham gia sản xuất, tiến hành theo dõi, thu thập số liệu về một số
yếu tố môi trường và đề xuất nâng cao hiệu quả trong sản xuất cá giống qua
việc xác định được chủ tiêu kỷ thuật, kinh tế.
- Tin trực tiếp từ các cán bộ kỹ thuật như anh Dũng, anh Hiệp, chị Ánh, chị
Hữu…
()X)X)2>12YMR8L-O>12=<ZM
Thu thập số liệu qua tài liệu tham khảo, qua các báo cáo khoa học, thu thập
số liệu qua cán bộ kỷ thuật, kỷ sư, về nuôi vỗ cá bố mẹ, điều kiện tự nhiên,
khí hậu tại cơ sở nghiên cứu, báo cáo tổng kết và sổ ghi
()X)[)2>12YMR8L-O>UV>18/H-1G9354
Chỉ tiêu Dụng cụ Độ chính xác Thời gian đo
Nhiệt độ Nhiệt kế bách
phân
0,1 6h và 14h
CO3
2-
Tét base (Nasa
Thái lan)
10 6h và 17h
pH Test pH (Nasa

Thái Lan)
0,3 6h và 17h
NH3 Test Amoniac
(Nasa Thái Lan)
0,1 6h và 17h
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
2>2J\<267,]544]-
D<,*521NLOR854
^1G+_V1L>Y50_-V5542*
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
()[)29?54M2DME81G`12`542-O/6DaD<,*52<D<<2bR8_c12>Y1
Dụng cụ thí nghiệm
- Cá bố mẹ nuôi đã thành thục
- Giai ương cá hương
- Giai dùng cho cá rô phi để được cấu tạo bằng sợi lưới cước mắt mau,
hình khối chủ nhật có 4 mặt, một đáy kích thước 8*5*1.5m, mắt lưới 1m.
- Vợt thu trứng.
- Dây và cọc để đóng giai.
- Xô, chậu , bao nilong.
- Thức ăn
()d29?54M2DMaD<,*52<D<1NLO1GJ54e>D1Gf52RW5a>Z14-854
()d)(29?54M2DMaD<,*521NLO<D/F12+/4-+R-52RW5gEh
Rb (%) =
100
B
A
Rb: Tỷ lệ cá tham gia sinh sản
A: Số lượng cá đẻ
B: Số lượng cá mẹ có trong giai

()d)X29?54M2DMaD<,*521NLO12P1-52g1h
Sau khi trứng được thụ tinh bằng cách quan sát trứng, khi
thấy có điểm đen là trứng đã thụ tinh.
Rt (%) =
100
T
Đ
Rt: tỷ lệ thụ tinh
Đ: Trứng được thụ tinh
T: Tổng số trứng thu được
()d)[29?54M2DMaD<,*521NLO5Qg2h
Rh (%) =
100
E
F
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
Rh: Tỷ lệ nở
F: Số lượng cá bột
E: Số lượng trứng
()d)d29?54M2DMaD<,*521NLOR854gRh
Rs (%) =
100
1
2
F
F
Rs: Tỷ lệ sống
1

F
: Số lượng cá giai đoạn trước
:
2
F
Số lượng cá giai đoạn sau
()i 29?54M2DMRjLkR8L-O>
+ Tất cả số liệu được theo dõi và ghi nhận sau đó đưa
ra xử lý thống kê với sự trợ giúp của phần mềm hỗ trợ
Excel.
+ Thông số giá trị trung bình: Mean ± Standard Erort
X
=

k
Xìfi
n
1
1
S
e
=
n
S
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
#lm'%&n
X)()O12854<H541Gf5267<?RQ6Y1<2Z1<o+1G>541p/RW5a>Z14-854
Trung tâm có một bộ máy quản lý đầy đủ mọi thành phần của một cơ

quan, có phòng chứa 1 bể đẻ ( cá trắm cỏ, cá trôi, cá mè…),có 4 bể ấp trứng
cá, có phòng ấp trứng cá rô phi,và hệ thống cấp nước đầy đủ từ hồ Thuỷ
Tiên(Hương Thuỷ)…
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
Nguồn nước được lấy trực tiếp từ hồ chứa nước Thủy Tiên, luôn cung cấp
nước cho trung tâm giống quanh năm.Nguồn nước luôn đảm bảo chất lượng
không có mầm bệnh, độc tố gây hại cho cá
q?,@2O12854+J9?54r5>H-0E.,K0M2s54ZM1G=54t<o+1G>541p/
AO
F5
AO
F4
AO
F3
AO
F2
AO
F1
Mươg
thoát
nước 3
văn
phòng
A0
E5
A0
E4
A0

E3
AO
E2
AO
E1
AO
D9
AO
D8
AO
D7
AO
D6
A0
D5
AO
D4
AO
D2-
3
AO
D1
Đườngvà
o
HỒ
XỬ

AO
C6
AO

C5
AO
C4
AO
C3
AO
C2
AO
C1
AO
A6
Mương
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
Mương
thoát
nước 2
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
thoát
nước 1
Bể
đẻ-Bể
ấp
Nhà
ấp
trứng
AO
B4
AO
B3

AO
B2
AO
B1
Cá rô
phi
AO
H1
AO
B5
AO
A7
AO
A6
AO
A5
AO
A4
AO
A1
AO
H2
AO
A3
AO
A2
X)X)>H-6I<D1Gu/<TE8/F
X)X)()-v>_-O5+J5>H-6I
*Khi chọn ao nuôi vỗ cá bố mẹ cần chú ý một số điều kiện sau:
-Cần chọn vị trí ao nuôi vỗ là một nơi có nguồn nước dồi dào, ao phải

gần nơi cho đẻ để cá không bị mệt khi vận chuyển xa,là nơi thoáng mát yên
tĩnh và giao thông thuận lợi, sạch sẽ và có hệ thống kênh mương thoát nước
cấp nước đầy đủ thuận tiện
-Diện tích ao không quá lớn hay quá nhỏ, cá trắm cỏ là loại đòi hỏi lượng
oxy hoà tan trong nước cao(> 3mg 0
2
/l) ,do kích thước cá lớn nên diện tích
ao nuôi vỗ cá trắm cỏ bố mẹ tương đối cao 1000-2500m
2
( ao D
2-3
lên tới
3000-3500 m
2
)
-Độ sâu từ 1.8-2m nhưng trong thực tế ở trung tâm độ sâu chỉ 1.5-1.6m.
(Do cá ăn chủ yếu là thực vật thuỷ sinh và trên cạn nên không cần gây màu
nước, độ trong cao)
-Đáy ao cần bằng phẳng, chất đáy là thịt pha cát và không nên để lượng
bùn tích tụ quá nhiều ở đáy
-Chất nước phải tốt không bị nhiễm phèn, không bị nhiễm độc, độ PH
nên vào khoảng 6.5-7.5 là phù hợp, hàm lượng oxy hoà tan trong nước cao >
3mg 0
2
/l ,cần phải tạo dòng chảy nhẹ
X)X)X)2>w5E*+J5>H-6I
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
Là công việc được tiến hành hàng năm giúp cải thiện ao nuôi vỗ góp phần

quan trọng trong việc nuôi vỗ đạt hiệu quả.
Công việc được chuẩn bị bao gồm
- 7/<\559x<+J : sau đó tiến hành bắt và tiêu diệt những địch hại,
sinh vật trong ao
r%y1Ez5,DU+J: Do lượng mùn bã hữu cơ từ thức ăn, lượng phân bón
phù sa lắng đọng … nên lượng bùn đáy nhiều nên việc vét bùn là công việc
cần thiết .Cần tu sủa lại bờ ao và hệ thống ao
r{]56H-<2J+J: Thường ở trung tâm người ta dùng vôi CaO để bón
cho ao, tuỳ vào ao có bị nhiễm phèn và địch hại nhiều hay không mà bón với
lượng thích hợp. Ở trung tâm người ta bón 100kg/ao ( nếu PH thấp có khi
người ta bón 120-150 kg/ao). Ngoài ra người ta còn có thể tẩy dọn ao bằng
cách khác như dùng hạt bánh chè, dùng kết hợp hạt bánh chè với vôi hay tẩy
ao bằng clorua vôi
- Cho nước vào ao với độ sâu phù hợp sau đó sử dụng các bó dầm để ở
góc ao tạo màu nước : màu xanh lá chuối non là tốt nhất
X)X)[)2W<D
r|+<2C5<DE8/F: Phải chọn những cá bố mẹ khác xa nhau về nguồn
gốc nhằm tránh hiện tượng thoái hoá giống,
Nên chọn những con có thân hình cân đối, vây vảy hoàn chỉnh, màu sắc
tươi sáng, không bị bệnh tật, mình thon đều, da bụng mềm.
Không nên chọn những cá đã quá già vì khả năng sinh sản kém: Đối với
cá đực nên chọn con 3-8 tuổi( 3-10kg), cá cái 3-8 tuổi ( 3-10kg)
Ở trung tâm cá đạt kích thước tối đa là 5.7kg và vào khoảng 3-5 tuổi
rY1,A: Thường thả 20kg/100m
2
.có thể thả ghép với các đối tượng
khác như cá mè trắng nhưng ở trung tâm thì không thả ghép
r23-4-+512W<D5>H-6I: Thường thả vào tháng 9-10
X)X)d)2V,A5>H-6I
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt

Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
- Qúa trình sinh trưởng và phát dục của cá trắm cỏ trong ao nuôi vỗ chủ
yếu phụ thuộc vào nguồn thức ăn do con người cung cấp.Thành phần, số
lượng, chất lượng thức ăn ảnh hưởng lớn đến chất lượng cá
+ Thức ăn gồm 2 loại:
.Thức ăn xanh : Gồm những thực vật mềm như: Ngô non, mạ non, cỏ
non, bèo hoa dâu và các loại rau xanh…
.Thức ăn tinh gồm : Đậu nành, bột cá, mầm thóc, bột ngô, cám gạo,
khô dầu lạc…
rD<4-+-,J\55>H-6I<D1Gu/<T: Qua tài liệu nghiên cứu thì quá trình
nuôi vỗ loài cá này thông qua 3 giai đoạn là: Nuôi vỗ thoái hoá( không cho
ăn hay giảm lượng thức ăn cho ăn để tuyến sinh dục đồng đều), nuôi vỗ tích
luỹ và nuôi vỗ thoái hoá. Nhung ở trung tâm người ta chỉ chia làm hai giai
đoạn nuôi vỗ là: Nuôi vỗ tích luỹ và nuôi vỗ thoái hoá
}>H-6I1`<2L>c(tháng 11-12): Tạo điều kiện cho cá ăn tối đa làm cho
ca đạt tích luỹ cao nhất về protein, lipid, gluxid, muối khoáng…
Lượng thức ăn chủ yếu do con người cung cấp và thực hiện theo 4 định:
Định thời gian, định số lượng, định chất lượng và định vị trí
)*52123-4-+5: Tập tính cá trắm cỏ là thích ăn vào ban đêm nên
hàng ngày vào chập tối nên cho thức ăn xanh và sáng sớm cho ăn thức ăn
tinh
)*52R8L9:54 : Thức ăn tinh hang ngày(Đậu nành, bột bắp, mầm
lúa) cho ăn 2-3% trọng lượng thân, thức ăn xanh( cỏ) 20- 40% trọng lượng
thân
)*526*1G`: Thức ăn tinh người ta cho vào khung đặt dưới mặt nước
50-80cm, thức ăn xanh cho vào khung nổi cố định ở một góc ao
}>H-6I<2>U.52JD( tháng 1-3)
Trong giai đoạn này cơ thể cá đã tích luỹ đủ chất vì vậy lúc này người ta
không cho ăn thức ăn tinh nữa chỉ cho ăn thức ăn xanh: cho 10-20% trọng

lượng thân.Chú ý rằng trong giai đoạn này người ta tiến hành kích thích
dòng nước( 5ngày /1lần) còn gần sinh sản thì 1ngày 1 lần
X)X)i)2~/R]<e>W5Lk
- Kiểm tra lượng thức ăn để điều chỉnh cho thích hợp
- Kích thích dòng nước và theo dõi cá
- Theo dõi tình hình bệnh tật của cá để xử lý
- Theo dõi hàm lượng oxy hoà tan trong nước
- Kiểm tra cho cá đẻ( thăm trứng, vuốt tinh…)vào cuối tháng 3, tháng 4
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
X)[)2J<D1Gu/<T,K
X)[)()2C5<D<2J,K67<D<21-;/_`<2BP<18
q8-6x-<D<D-: Chọn những con có hệ số thành thục vào khoảng 15-20%.
(Chú ý khi chọn cá tránh hiểu lầm lượng mỡ tích luỹ ở bụng mà tưởng nhầm
là vòng bụng do trứng cá phát triển
- Dùng que thăm trứng nếu thấy trứng có màu vàng xanh, to, tròn thì chọn
cá vào cho đẻ( có thể nhìn vào hình dạng bên ngoài đẻ chọn cá nhưng không
chính xác bằng thăm trứng)
%0•'
-  D<21-;/<D: Khác với cá đực cá cái tiêm hai liều kích dục tố( lượng
thuốc và liều dùng đã trình bày ở trên)
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
Sau khi đã cân tổng trọng lượng cá người ta tính lượng thuốc để tiêm:
Trung bình 5kg cá người ta sử dụng 1 lọ RLH A
3
và 2 viên domperidone, và
cứ 1kg cá người ta tiêm 1ml thuốc lẫn nước( lượng nước bơm vào thuốc để

hoà tan sau khi đã khấu hao 0.5ml do đọng lại trong lọ).Tiêm vào hai thời
điểm cách nhau 4-5 giờ. Người ta tiêm liều 1 là 1/3 còn liều 2 là 2/3( trừ đi
1/5 lượng thuốc tiêm cho cá đực). Dưới đây là một vài ví dụ về tiêm cá
Ví dụ 1:
Mã số cá Trọng lượng cá(kg) Liều tiêm(ml)
28 2.8 1.6
31 5 2.5
24 5 2.5
27 4.6 2.3
21 5.5 2.75
33 4 2
25 5.7 2.9
23 4.5 2.25
32 3.7 1.85
30 4.5 2.25
26 5 2.5
1 3.7 1.85
22 4.7 2.35
29 5.7 2.85
tổng 64.4 32.45
Tổng số lọ RLH A3 là 13 , tổng số viên domperidone là 26
Lần 1 dùng 4LRH A3 + 8 domperidone
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
Lần 2 dùng 9LRH A3 + 18 domperidone
Dùng 32.45 ml nước + 0.5 là 32.95 ml nước để trộn thuốc
€l

q8-6x-<D,|<: Chọn những con không có bệnh ngoài da,thân hình khoẻ

mạnh, không xây sát, trọng lượng cá đực ít nhất phải bằng 70-80% trong
lượng của cá cái.
Sờ vào da cá hay vây ngực thấy nhám. Lật ngửa cá ra và dùng tay vuốt nhẹ
vào hai bên gần hậu môn nếu có tinh dịch màu trắng sửa chảy ra thì chọn
rD<21-;/<D: Cái đực chỉ cần tiêm một lần vào lúc tiêm lần thứ hai của cá
cái
Người ta cân tổng trọng lượng của cả cái và đực chia 1/3: 2/3 tiêm liều 1/3
cho cá cái lúc tiêm lần 1.Còn liều lượng 2/3 thuốc người ta lấy 1/5 thuốc rồi
tiêm cho cá đực(Ở trung tâm người ta lấy đồng loạt 1ml để tiêm cho cá đực)
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
{•
X)d)M1G=54679?54<DEA10<D29?54
X)d)()‚M1G=54<D
Sau khi được tiêm thuốc cá được đưa vào bể đẻ và khoảng 6-8 giờ cá sẽ đẻ
trứng người ta tiến hành vớt trứng khoảng 2 giờ cá sẽ đẻ xong.Trứng được
vớt sẽ được đưa qua bể vòng để ấp ( bể ấp có sụp khí và dòng chay thường
xuyên 0.15m/s) .Khoảng 2-3 ngày trứng cá sẽ nở và sau 1-2 ngày khi tiêu
hết noãn hoàng người ta tiến hành cho ăn( thức ăn là lòng đỏ trứng gà, cứ
1lòng đỏ cho ăn khoảng 10 vạn cá,lòng đỏ trứng đực làm mịn hoà vào trong
nước và đưa vào cho cá ăn). Cho ăn khoảng 1-2 ngày thì cá được đưa ra ao
ương và cho ăn 1-2% trong lượng thân hoặc cá được tính số lượng thông qua
ly đếm và dược bán cho các đối tượng muốn mua.
{%ƒ
X)d)X)#?54<DEA1r<D29?54r<D4-854
q?54<DEA1L;5<D29?54
{9x<(: Chuẩn bị ao ương nuôi cá: Ao phải đảm bảo các yêu cầu:
Bờ ao không bị rò rỉ, không tràn ngập khi mưa, thuận lợi cấp thoát nước và
giao thông. Ao được dọn sạch cỏ rác, san phẳng đáy, vét bùn đáy chỉ để lại

lớp bùn 15 - 20cm. Dùng vôi bột vãi đều đáy ao và mái bờ để diệt tạp và cải
tạo đáy ao, số lượng vôi 12 - 15kg/100m2. Bón lót phân chuồng đáy ao 25 –
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
30kg/100m
2
. Phơi đáy ao 1 – 2 ngày để diệt sinh vật hại cá và cải tạo môi
trường đáy ao.
Khi tháo nước vào ao phải dùng vải lọc có quy cỡ như sauK: 40 – 50 lỗ /
1cm
2
, nước không có độc tố, nước đưa vào ao hôm nay ngày mai thả cá ngay
(không đưa nước vào ao sớm trước nhiều ngày rồi mới thả cá) đưa nước vào
ao từ từ: 0,8 m-1m-1,2m-1, 5. Kiểm tra độ pH, nồng độ ôxy hoà tan, nhiệt
độ của nước lúc thả đạt tiêu chuẩn là thả được cá vào để nuôi
{9x<X Thả cá vào ao: Chọn lúc trời mát, nhiệt độ nước từ 25 –28
0
Cthả cá
xuống nước từ từ để cá quen dần với môi trường ao rồi mới đưa hết ra ao
khỏi dụng cụ đựng cá, tránh cá bị sốc và nhiễm bệnh. Mật độ nuôi cá bột
100 - 150con/m
2
ao. Không thả lẫn hoặc ghép các loại cá khác.
{9x<[ Chăm sóc cá bột lên hương: Tuần thứ nhất dùng thức ăn có độ đạm
30% nghiền nhỏ, nấu chín hoà tan nước, té đều khắp ao, số lượng cho ăn
0,5kg/vạn cá/ngày. Từ tuần thứ hai trở đi cho ăn 0,5 – 0,8kg/vạn cá/ngày,
số thức ăn tăng dần theo độ lớn của cá. Lượng phân bón mỗi tuần một lần từ
20 - 30kg/100m
2

té đều khắp ao. Tiếp nước 3 - 4 lần /tháng, mỗi lần tăng
thêm 30 - 40 cm nước trong ao (theo hình thức tháo nước đi, tiếp nước vào)
để tạo điều kiện sinh thái tốt cho cá sinh trưởng và cải tạo được thành phần
thức ăn tự nhiên cho cá. Lượng ô xy hoà tan phải đảm bảo từ 4mg /lít trở
lên, pH từ 6,5 - 8.
(Thức ăn ở đây là lòng đỏ trứng gà,bột cám, bột sắn,cám gạo )
q#?54<D29?54L;5<D4-854
{9x<( Chuẩn bị ao nuôi cá: Diện tích ao từ 1000 – 2000m
2
. Tát cạn ao, tu
sửa bờ, tẩy dọn ao, vét bùn đáy. Tẩy ao bằng vôi 10 – 15kg/100m
2
. Bón lót
phân 20 – 25kg/100m
2
. Phơi đáy ao 1 – 2 ngày. Lọc nước sạch vào ao, độ
sâu nước 1,2 – 1, 5m. pH của nước 6, 5 – 7. Lượng ô xy hoà tan 5mmg/lít.
{9x<X Nhập cá vào ao: Luyện cá ở ao cá hương trước khi đánh cá. Mật độ
20 – 25 con /m
2
. Thả cá từ từ vào ao. Nhiệt độ lúc thả cá 22
0
– 28
0
C.
{9x<[:Quản lý và chăm sóc: Cho ăn thức ăn tổng hợp có đạm 25 – 30%.
Ngày cho ăn 2 lần, lượng cho ăn 8 – 10% trọng lượng cá/ngày. Phân chuồng
cho ăn tuần 1 lần từ 25 – 30kg/100m
2
. Mỗi tuần tiếp nước 1 lần. Lượng nước

tăng 30 – 40cm mực nước trong ao /1 lần bơm (tháo nước cũ, tăng nước
mới). Kiểm tra ao vào lúc sáng sớm, chiều mát để có biện pháp kỹ thuật phù
hợp. Thời gian nuôi từ 50 – 60 ngày. Cá đạt cỡ 6 – 8cm là được tiêu chuẩn
cá giống
X)i)29?54M2DMM2s541G*EO52
Không thấy xuất hiện bệnh nghiêm trọng do môi trường đã được xử lý kỹ
và tuyển chọn cá bố mẹ đã sạch nguồn bệnh
X)„)2>2J\<267,]544]-
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
Luyện cá : Trước kia trung tâm thường sử dụng trâu dùa để luyện nhưng
những năm gần đây sử dụng lưới kéo để luyện và san cá.
Cá đạt kích thước 2,5-3 cm được san qua ao khác và đưa vào bể ương để
tiến hành đưa bán theo đạt hàng của khách hàng.
X)…)V1L>Y567_-V5542*
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49
Báo cáo thực tập giáo trình phần thủy sản nước ngọt
- Lượng cho ăn :
• 7-10 % trong 1-2 tháng đầu
• 5% trong 3-4 tháng kế tiếp
• 3% trong những tháng cuối
- Tuy nhiên cần kiểm tra thường xuyên ở các sàn ăn để xem cá có sử
dụng hết thức ăn hay không mà có sự điều chỉnh cho thích hợp.
- Cần kiểm tra định kì mỗi tháng về quá trình sinh trưởng và bệnh ở cá
một lần .Đo khối lượng cá của 30-50 con để tính tổng khối lượng cá

trong ao, qua đó mà điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp .
5. Thu hoạch : Cách nuôi như trên cho cá có tỷ lệ sống trên 90%,ở các ao
nhỏ hầu như cá sống 100% .Năng suất đạt bình quân 2 tấn/ha .Hệ số thức ăn
tinh (không kể phân bón) chừng 3-3,5
Sinh viên thực hiện : Phạm Tất Đạt
Lớp : ĐH Nuôi trồng thủy sản K49

×