Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

Báo cáo thực tập giáo trình nuôi Hải Sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.97 MB, 57 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Chương I:
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
I. Địa điểm, thời gian và đối tượng nghiên cứu.
1.1. Địa điểm:
Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng Nuôi trồng thủy sản. Thôn
Mỹ Thanh – Xã Cam Thịnh Đông – Thị xã Cam Ranh –
Khánh Hòa
1.2. Thời gian
Từ ngày 07/04/2010 đến ngày 12/05/2010

1.3. Đối tượng nghiên cứu và hệ thống phân loại
Tôm thẻ chân trắng Penaeus vannamei
Ngành: Arthropoda
Lớp: Crustacea
Bộ: Decapoda
Họ: Penacidae
Giống: Penaeus
Loài: P. vannamei

Tôm sú Penaeus monodon
Ngành : Arthropoda
Lớp: Crustacea
Bộ: Decapoda
Họ: Penacidae
Giống: Penaeus
Loài: P. monodon
Tôm đất Metapenaeus ensis


Ngành: Arthropoda
Lớp: Crustacea
Bộ: Decapoda
Họ: Penacidae
Giống: Metapenaeus
Loài: M. ensis
Cá ngựa đen Hippocampus kuda
Ngành: Vertebrata
Lớp: Osteichthyes
Bộ: Gasterosteiformes
Họ: Syngnathidae
Giống: Hippocampus
Loài: H. kuda

II. Sơ đồ khối nội dung nghiên cứu
Nội
Dung
Nghiên
Cứu
CÔNG TÁC VỆ SINH TRẠI
VÀ LÀM DỤNG CỤ LỌC
NƯỚC
HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH
VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHUẨN BỊ NƯỚC
KỸ THUẬT NUÔI TÔM BỐ
MẸ
KỸ THUẬT ƯƠNG NUÔI ẤU
TRÙNG
PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
CÔNG TÁC VỆ SINH
LÀM DỤNG CỤ LỌC NƯỚC
NGUỒN NƯỚC VÀ QUY
TRÌNH CHUẨN BỊ
CÁC CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG
NGUỒN GỐC VÀ CÁCH
TUYỂN CHỌN
CHĂM SÓC QUẢN LÝ
CHUẨN BỊ BỂ ƯƠNG, CÁC
CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG
CHĂM SÓC QUẢN LÝ

Phần 1:
Hệ thống công trình và cơ sở vật chất
Hình: Sơ đồ trại sản xuất giống

Cơ sở vật chất trại giống
Dụng cụ, hóa chất Đơn vị Số lượng Ghi chú
Máy sục khí Cái 4
Máy phát điện Cái 1
Bàn, ghế làm việc Cái 3
Bảng Cái 2
Kính hiển vi Cái 2
Ca, thau, chậu
Bể 4m
3
Bể 2m
3
Cân tiểu ly Cái 1

Vợt vớt tôm bố mẹ, Nauplius, Post.
Vợt cà thức ăn Z, M, P Cái 5
Bình tam giác
Bạt đậy bể Cái 2
Khay chứa dụng cụ thí nghiệm

Dụng cụ, hóa chất Đơn vị Số lượng Ghi chú
Dây sục khí Cuộn 6
Đá bọt + sứ gắn đá bọt + van khí Viên + viên + cái 60 + 60 + 60
Lưới thay nước M, P Cái 2
Túi lọc Artemia Cái 1
Nhiệt kế rượu Cái 4
Tỉ trọng kế Cái 2
Test Chlorine Hộp 2
Test pH + Test Kiềm Hộp 6 + 6
Lam kính Cái + hộp 60 + 1
Cốc đốt 500ml Cái 1
Lọ nhựa Cái 12
Công tơ hút mẫu Cái 10
Xà phòng Kg 1
Khăn lau tay, đèn pin, ổ khóa, phấn bảng

Dụng cụ, hóa chất Đơn vị Số lượng Ghi chú
EDTA Kg 0,5
Formol Lít 2
Frippak Hộp (500g) 2
Lansy Hộp (500g) 2
Tảo khô Hộp (200g) 2
ET600 Gói 2
Phoenix Hộp 3 Trứng Artemia

Nystatin Vỉ 3
Kamoxazol Vỉ 3
Rifamicine Vỉ 3
Cotrim Vỉ 3
Thuốc tím
Chlorine

Phần 2:
Công tác vệ sinh trại và làm dụng cụ lọc nước
2.1. Vệ sinh trại
-
Ngày 08/04/2010: Vệ sinh 8 bể lớn, 2 bể chứa nước ở cửa. Mỗi bề
4m
3
-
Các bề được chà sạch bằng xà phòng sau đó rửa sạch lại nhiều lần
với nước ngọt. Để khô.
-
Vệ sinh trại: Dọn dẹp trại, lau chùi nền nhà, lắp đặt lại hệ thống
điện.
-
09/04/2010: Xử lý các dụng cụ bằng Formol 500ppm (25ml formol
+ 50l nước ngọt)

2.2. Làm dụng cụ lọc nước

Gồm có 3 lớp:
-
Lớp trong cùng: được
làm bằng ống nhựa PVC,

trên xung quanh ống nhựa
có khoét các lỗ nhỏ ->Để
nước chạy qua.
-
Lớp giữa: Là lớp bông
gòn quấn quanh ống nhựa.
-
Lớp ngoài cùng: Là lớp
lưới lọc bọc xung quanh
ống và dùng dây quấn
chặt.
Một đầu ống được bịt kín
còn một đầu nối với máy
bơm nước.
Nguyên lý làm việc:
Nước chạy vào trong ống
chịu áp lực sẽ chạy qua
các lỗ nhỏ trên ống. Nước
này sẽ chạy qua thêm 2
lớp nữa là lớp bông gòn,
và màng lọc. Như vậy đến
đây nước đã được xử lý
rất kỹ, loại bỏ hầu hết các
chất hữu cơ trong nước,
đảm bảo yêu cầu chất
lượng để sản xuất giống.

Phần 3: Chuẩn bị nước
3.1. Nguồn nước và quy trình chuẩn bị nước
3.1.1. Nguồn nước.

- Nước mặn cấp từ vùng biển Cam Ranh.
-
Nước ngọt cấp từ suối.
3.1.2. Quy trình chuẩn bị nước.
Nước biển
Ao lắng A
3
Bể chứa 180m
3
Bể chứa trước trại
Bể chứa trong trại
Bể ương nuôi
Ao chứa nước thải
Biển
Trạm bơm
Lắng lọc cơ học
Xử lý hóa chất
Chlorine
100ppm
D

n
g

c


l

c


n
ư

c
Dụng cụ lọc nước
Cống thoát nước

3.2. Các chỉ số môi trường
Độ mặn pH Độ kiềm Nhiệt độ
30 – 33
o
/
oo
7,9 – 8,5 119 – 136 29
o
C – 31
o
C
Nhận xét:
Các yếu tố môi trường đều thích hợp cho
nuôi vỗ tôm bố mẹ và ương nuôi ấu trùng

Phần 4: Kỹ thuật nuôi tôm bố mẹ
4.1. Nguồn gốc và cách tuyển chọn
Tiêu chí tuyển chọn Tôm sú Tôm đất
Nguồn gốc Ngoài khơi biển Cam Ranh Biển Phan Rang
Ngoại hình Nguyên vẹn, đầy đủ các phần
phụ, không bị xây xát tổn
thương.

Nguyên vẹn, đầy đủ các phần phụ,
không bị xây xát tổn thương
Màu sắc Sáng tự nhiên Sáng tự nhiên
Trạng thái hoạt động Khỏe mạnh, bơi lội bình
thường.
Khỏe mạnh
Số lượng 1 33
Kích cỡ Khối lượng: 180g
Kích thước: 28cm
Khối lượng: 60 – 80g
Chiều dài: 12cm – 15cm
Cơ quan sinh dục Con cái thelycum nguyên vẹn,
buồng trứng ở giai đoạn IV, đã
được ghép túi tinh trước
Con cái thelycum nguyên vẹn,
buồng trứng ở giai đoạn III-IV,
đã được ghép túi tinh trước

4.2. Chăm sóc, quản lý
-
Thả tôm bố mẹ vào bể 4m
3
: có thể
tích nước 1,2m
3
, độ mặn 37
o
/
oo
.

-
Trước khi thả tôm bố mẹ xử lý
nước với Iodine 2ppm và sục khí
mạnh trong thời gian 24h.
-
Cân 10g EDTA xử lý hiện tượng vỡ
trứng.
-
Cấp thêm 5 phân nước có xử lý 5g
EDTA môi ngày để cho môi trường
sạch hơn, kích nước để tôm lột xác.
-
Nuôi tôm bố mẹ bằng tôm ký cư.
Ngày cho ăn 3 lần vào lúc 7h00,
15h00 và 23h00. Mỗi lần cho ăn 30
con.
-
Tránh gây tiếng ồn cho tôm.

4.3. Kỹ thuật cắt mắt
a. Tôm sú:
-
Dùng vợt vớt nhẹ nhàng tôm mẹ
từ bể ra.
-
Dùng 2 tay khóa chặt tôm mẹ
theo chiều cong tự nhiên của tôm
để tôm khỏi bật.
-
Người khác dùng dây thun thắt

chặt vào cuống mắt.
-
Sau đó dùng vợt để thả tôm mẹ
vào bể.
b. Tôm đất:
Đối với tôm đất ta không cần phải
dùng
phương pháp cắt mắt để cho tôm đẻ

Những điều cần lưu ý:
-
Trong quá trình nuôi cần theo dõi mức độ phát
triển của buồng trứng để xác định thời gian đẻ,
chuyển vào bể đẻ.
-
Sau khi tôm sú đẻ xong đánh 5g EDTA vào 1m
3

nước
-
Bể đẻ có sục khí nhẹ và phủ bạt kín (tôm sú),
tránh gây tiếng ồn quá lớn.
-
Quan sát thấy tôm đẻ sau 10 – 15 phút, lấy mẫu
trứng để theo dõi sự phát triển phôi, xác định tỷ
lệ thụ tinh và tỷ lệ nở.
Clip Tôm
đất bơi đẻ

Bảng 1: Kết quả đẻ của tôm sú

Sau khi tôm sú đẻ lần 1 ta tiến hành cắt mắt bằng phương pháp thắt
mắt. Nhưng tôm chỉ lên trứng rồi lại xuống trứng nên không đẻ
được nữa.
Ngày đẻ Lần đẻ
Số
lượng
trứng
Tỷ lệ thụ
tinh
Tỷ lệ nở Số lượng
Nau
18 – 19/04/2010
Không
xác
định
1,2
triệu
trứng
Không
xác định
63%
15 vạn
ấu trùng

Bảng 2: Kết quả sau khi đẻ của tôm đất
Đợt Số
lượng
Thời gian đẻ Số con đẻ Số con đẻ róc Số con đẻ không róc
I 7 20h ngày 12/04 6 2 4
II 26 19h30- 20h10

Ngày 14/04
17 10 7
- Đợt I: Không xác định tỷ lệ thụ tinh
- Đợt II:
+ Tỷ lệ thụ tinh: 50%
+ Tỷ lệ nở: 80% - 90%
+ Số lượng ấu trùng: 76 vạn

Một số giai đoạn phát triển phôi
Sau khi thụ tinh Giai đoạn 2 tế bào
Giai đoạn 8 tế bào
Giai đoạn 32 tế bào

Nauplius

Phần 5: Kỹ thuật ương nuôi ấu trùng
5.1. Chuẩn bị bể ương
- Bể ương ấu trùng làm bằng Composite, hình trụ tròn, có thể tích 2m
3
,

4m
3
-
Bể được vệ sinh sạch sẽ và cấp nước đã qua xử lý theo quy trình xử lý nước đã
trình bày.
-
Mỗi bể lắp 4 vòi sục khí, và tiến hành chạy máy sục khí trước khoảng 6 – 12h
-
Mỗi bể cấp 1/3 thể tích nước, giảm độ mặn xuống còn 30

o
/
oo
.
-
Xử lý bể với 15g EDTA + 1,5g ET600.
5.2. Chuẩn bị tôm giống để thả.
-
Thả tôm giống vào chậu 50l với số lượng 1.500.000 Nauplius. Sau đó bỏ ½
viên Rifamixin ngâm trong 6h để diệt khuẩn. Kết hợp sục khí.
-
Có thể dùng Iodine 50ppm tắm Nauplius trong vòng 1 phút để diệt khuẩn
-
Tổng cộng 2 chậu có 3.000.000 Nauplius
-
Sau đó dùng ca múc Nauplius vào 4 bể (4m
3
/bể). Kiểm tra thấy Nauplius đang
ở giai đoạn 2.
-
Đối với tôm đất và tôm sú: sau khi tôm mẹ đẻ thì ta tiến hành chuyển Nauplius
từ bể đẻ sang bể ương.

Biến động các yếu tố môi trường
Ngày Độ mặn
o
/
oo
Nhiệt độ
o

C
pH Độ kiềm
Các yếu tố
môi trường
ít biến động
nên không
ảnh hưởng
nhiều đến
sức khỏe,
sự sinh
trưởng, phát
triển của ấu
trùng
21/04/2010 30 30 8,2 119
22/04/2010 31 30 8,2 136
23/04/2010 30 30 8,3 119
24/04/2010 30 30 8,5 119
25/04/2010 30 29 8,2 153
26/04/2010 30 29 8,5 136
27/04/2010 30 29 8,5 153
28/04/2010 30 30 8,2 153

5.3. Chăm sóc, quản lý
Một số loại thức ăn cho
ấu trùng tôm

Cho ăn thức ăn hỗn hợp
Hộp đựng thức ăn Cân thức ăn Đổ thức ăn vào vợt
Cà thức ăn qua vợt
Tạt thức ăn vào bể

×