Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Quá trình hình thành những vấn đề chung về kế toán quản trị trong doanh nghiệp việt nam p3 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.14 KB, 10 trang )

Nợ 711: ghi giảm các thu nhập khác
Có 111,112,131
- Kế toán các khoản chi phí khác thực tế phát sinh:
Nợ 811:
Có 111,112,333, 338, 211, 213,144,244,…
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác:
Nợ 911
Có 811
- Kết chuyển thu nhập thuần khác:
Nợ 711
Có 911
+ Nếu lãi:
Nợ 911
Có 4212
+ Nếu lỗ:
Nợ 4212
Có 911
Đối với các doanh nghiệp tính thuếGTGT theo PP trực tiếp phận thu
nhập khác ghi có 711 bao gồm cả thuế GTGT (Nếu có) cuối kỳ phần
thuế đó ghi:
Nợ 711
Có 3331(33311)

Bài tập vận dụng: Tại một Dn có số liệu sau:
Số dư đầu kỳ: trên một số tài khoản: (ĐVị 1.000d)
TK 155:80.000 TK 157: 45.000
Trong kỳ các phát sinh như sau:
1. Tổng hợp các hoá đơn bán hàng (GTGT) tổng thanh toán (cả thuế
VAT 10%) là 770.000 trong đó đã thu bằng tiền mặt 200.000, TGNH:
400.000, khách hàng còn nợ 170.000
2. Người mua khiếu nại về chất lượng hàng tiêu thụ trogn kỳ nên được


đơn vị giảm giá 2% (trừ vào số còn nợ)
3. Nhập kho một số thành phẩm hoàn thành từ SX theo giá thành công
xưởngthực tế 560.00
4. Tổng chi phí bán hàng phát sinh trừ vào KQ: 15.000
5. Tổng chi phí quản lý DN phát sinh trừ vào KQ: 20.000
6. Tài liệu kiểm kê cuối kỳ:
Hàng gửi bán: 40.000 Thành phẩm tồn kho: 95.000
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trên sơ đồ tài khoản
2. Xác định kq tiêu thụ
Bài giải
YC1
1. Nợ 111: 200.000
Nợ 112: 400.000
Nợ 131: 170.000
Có 511: 700.000
Có 3331: 70.000
2. Nợ 532: 14.000
Nợ 3331: 1.400
Có 131: 15.400
3. Nợ 632: 560.000
Có 631: 560.000
4. Nợ 911: 15.000
Có 641: 15.000
5. Nợ 911: 20.000
Có 642: 20.000
6. Nợ 155: 95.000
Có 632: 95.000
Nợ 157: 40.000
Có 632: 40.000


Source: www.sara.com.vn - Designed by Nguyễn Anh Khường
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CUỐI KỲ VÀ CÁC BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

I Công tác kế toán cuối kỳ:
Nội dung và nguyên tắc:
Các nguyên tắc:
 Hoàn tất việc ghi chép
 Điều chỉnh số liệu kế toán
 Hoàn nhập dự phòng giảm giá còn lại (Nếu ko dung đến) hoặc
trích lập bổ xung dự phòng giảm giá vào cuối mỗi niên độ
 Xử lý các khoản chênh lệch giá tài sản, chênh lệch tỷ giá
 Lập các báo cáo kế toán quản trị và báo cáo kế toán tài chính theo
định kỳ
Kế toán kết quả kiểm kê
Cuối kỳ sau khi kiểm kê thường xảy ra các hiện tượng thừa thiếu tài sản
Ghi nhận kết quả kiểm kê:
Phản ánh giá trị TS thiếu tại kho:
Nợ 632, 138
Có TK lq: 152,153,155,156
Phản ánh giá trị TS thừa tại kho:
Nợ TK lq: 152,153,155,156: giá trị TS thừa
Có 632: gía trị thừa trong định mức
Có 338 (3381): Giá trị thừa ko rõ nguyên nhân
Số tiền thừa ko rõ nguyên nhân:
Nợ 111,112
Có 3381:ghi tăng giá trị thừa chờ xử lý
Số tiền thiếu ko rõ nguyên nhân:
Nợ 138:

Có 111, 112
Ghi nhận KQ xử lý TS, tiền thừa, thiếu:
Nợ 138, 334, 632, 811, 415
Có 138
Khi xử lý số thừa:
Nợ 338 (3381)
Có 632, 411, 711, 421…
Ghi nhận KQ xử lý khoản chênh lệch:
Ghi tăng nguồn vốn KD (nếu chênh lệch tăng):
Nợ 412:
Có 411
Ghi giảm nguồn vốn KD (nếu chênh lệch giảm)
Nợ 411
Có 412
Chênh lệch tăng tỷ giá ghi:
Nợ 413
Có 515
Nếu QĐ tăng chi phí cho HĐ tài chính:
Nợ 635
Có 413
Kế toán các tài khoản ngoại bảng
TK ngoại bảng Phản ánh những tài sản tạm thời để ở doanh nghiệp
nhưng ko thuộc quyền sở hữu của DN hay phản ánh một số chỉ tiêu kinh
tế đã được phản ánh của các tài khoản trong bảng cân đối kế toán nhưng
cần theo dõi
Các TK loại này đều được ghi đơn với cấu trúc chung:
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm
Dư nợ: Phản ánh giá trị hiện còn
II. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính:

Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01 –DN) gồm hai phần: TS và nguồn
vốn:
Báo cáo kết quả HĐ KD, mẫu số B02 - DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu 03 –DN): Phản ánh việc hình thành
và SD lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo.
Thuyết minh báo cáo tài chính:

Source: www.sara.com.vn - Designed by Nguyễn Anh Khường
TÀI KHOẢN 001
TÀI SẢN THUÊ NGOÀI

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của tất cả tài sản (bao gồm
TSCĐ, BĐS đầu tư và công cụ, dụng cụ) mà doanh nghiệp thuê của đơn
vị khác.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 001 - TÀI SẢN THUÊ NGOÀI
Bên Nợ:
Giá trị tài sản thuê ngoài tăng.
Bên Có:
Giá trị tài sản thuê ngoài giảm.
Số dư bên Nợ:
Giá trị tài sản thuê ngoài hiện còn.
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị tài sản thuê ngoài theo phương
thức thuê hoạt động (Thuê xong trả lại tài sản cho bên cho thuê). Tài sản
này không phản ánh giá trị tài sản thuê tài chính.
Kế toán tài sản thuê ngoài phải theo dõi chi tiết theo từng tổ chức,
cá nhân cho thuê và từng loại tài sản. Khi thuê tài sản phải có biên bản
giao nhận tài sản giữa bên thuê và bên cho thuê. Đơn vị thuê tài sản có
trách nhiệm bảo quản an toàn và sử dụng đúng mục đích tài sản thuê

ngoài. Mọi trường hợp trang bị thêm, thay đổi kết cấu, tính năng kỹ
thuật của tài sản phải được đơn vị cho thuê đồng ý. Mọi chi phí có liên
quan đến việc sử dụng tài sản thuê ngoài được hạch toán vào các tài
khoản có liên quan trong Bảng Cân đối kế toán

TÀI KHOẢN 002
VẬT TƯ, HÀNG HOÁ NHẬN GIỮ HỘ, NHẬN GIA CÔNG

Tài khoản này phản ánh giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá của đơn vị
khác nhờ doanh nghiệp giữ hộ hoặc nhận gia công, chế biến. Giá trị của
tài sản nhận giữ hộ hoặc nhận gia công, chế biến được hạch toán theo
giá thực tế khi giao nhận hiện vật. Nếu chưa có giá thì tạm xác định giá
để hạch toán.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 002 - VẬT TƯ, HÀNG HOÁ NHẬN GIỮ HỘ, NHẬN
GIA CÔNG
Bên Nợ:
Giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá nhận gia công, chế biến hoặc nhận
giữ hộ.
Bên Có:
- Giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá đã xuất sử dụng cho việc gia
công, chế biến đã giao trả cho đơn vị thuê;
- Giá trị vật tư, hàng hoá không dùng hết trả lại cho người thuê;
- Giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ đã xuất chuyển trả
cho chủ sở hữu thuê giữ hộ.
Số dư bên Nợ:
Giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá còn giữ hộ hoặc đang nhận gia
công, chế biến chưa xong.
Các chi phí liên quan đến việc gia công, chế biến, bảo quản tài sản,

vật liệu, hàng hoá nhận gia công, nhận giữ hộ không phản ánh vào tài
khoản này mà phản ánh vào tài khoản tập hợp chi phí trong Bảng Cân
đối kế toán.
Kế toán tài sản, vật tư, hàng hoá nhận gia công, chế biến hoặc nhận
giữ hộ phải theo dõi chi tiết cho từng loại vật tư, hàng hoá, từng nơi bảo
quản và từng người chủ sở hữu. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ không
được phép sử dụng và phải bảo quản cẩn thận như tài sản của đơn vị, khi
giao nhận hay trả lại phải có chứng từ giao nhận của hai bên.

TÀI KHOẢN 003
HÀNG HOÁ NHẬN BÁN HỘ, NHẬN KÝ GỬI, KÝ CƯỢC

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hoá nhận bán hộ,
nhận ký gửi, ký cược của đơn vị và cá nhân khác.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 003 - HÀNG HOÁ NHẬN BÁN HỘ, NHẬN KÝ GỬI,
KÝ CƯỢC
Bên Nợ:
Giá trị hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.
Bên Có:
- Giá trị hàng hoá đã bán hộ hoặc đã trả lại cho người nhờ ký gửi,
ký cược.
- Giá trị tài sản nhận ký cược đã phát mại do đối tác vi phạm hợp
đồng.
Số dư bên Nợ:
Giá trị hàng hoá còn nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.

×