Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Quá trình hình thành giáo trình đọc và hiểu giá cổ phiếu trong quy tắc cho nhận của thị trường chứng khoán p7 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.03 KB, 10 trang )

1.000.000đ / 11.000.000đ = 9,09%
Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn còn thấp hơn lợi- suất- hiện- hành. Bởi vì dù
chi ra cao hơn mua giá 11.000.000đ khi đáo hạn người đầu tư cũng chỉ được
hoàn vốn "với giá chính thức" 10.000.000đ. Chênh lệch đã trả cho phần dôi
lên lúc mua với giá thị trường được phân bổ đều cho từng năm và kéo lợi
suất "tính đúng tính đủ" YTM xuống thấp nhất so với hai loại lãi suất trên.
Tính toán lợi- suất YTM này ta thấy nó vào khoảng:
1.000.000đ – 100.000đ / 10.500.000đ = 900.000đ / 10.500.000đ = 8,57%
10.500.000đ là trung bình giá của 11.000.000đ và 10.000.000đ
Kết luận khái quát được từ một trái phiếu giao dịch dương giá sẽ luôn luôn
cho ta mối liên quan về lợi suất như sau:
Lợi- suất- danh- nghĩa > Lợi- suất- hiện- hành > Lợi- suất- đến- khi- đáo-
hạn YTM
Lợi suất hiện hành 10%
Lợi suất danh nghĩa 9,09%
Lợi suất đến khi đáo hạn 8,57%
Trong các phần trên ta đã thấy chính yếu tố lãi suất thị trường interest rates
thay đổi đã làm giá trái phiếu dịch chuyển lệch khỏi mệnh giá, điều này
đồng ý nghĩa với việc nó làm cho lợi suất dịch chuyển lệch khỏi lãi suất trái
phiếu cũ lãi suất cứng một tỉ lệ tương ứng.
Hai yếu tố quan trọng khác liên quan đến tâm lý đầu tư gồm uy tín của tổ
chức phát hành và thời gian đáo hạn của trái phiếu. còn tiếp

Nền tảng trái phiếu và cách tính toán lợi suất - phần 3
Lợi suất và uy tín tổ chức phát hành
Uy tín của tổ chức phát hành ảnh hưởng không nhỏ đến lợi suất và giá trái
phiếu. Ở đây một lần nữa người ta nhắc đến quy luật mạo hiểm trong làm ăn
giữa "cơ hội thu lợi nhiều và khả năng rủi ro cao". Dù trái phiếu là một quan
hệ nợ, nhưng nghĩa vụ và phẩm chất của người đi vay tổ chức phát hành để
huy động = issuer sẽ có chừng mực khác nhau. Những "chừng mực" đó nên
được hiểu một cách tương đối trong thế giới riêng của trái phiếu và thường


×