Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Phương pháp xác định thời gian có tác dụng bảo vệ của hộp lọc đối với cacbon oxyt - 2 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.04 KB, 5 trang )

7

Nối chỉ !hị nhiệt với thiết bị thử nghiệm hộp lọc khi không có hộp lọc ở bộ gá hộp
lọc.
Thổi không khí sạch khô vào chỉ thị nhiệt qua ống xoắn với lưu lượng 1.10
-3

m
3
/phút trong khoảng thời gian 20 phút. Khi đó nhiệt độ không đổi được thiết lập ở lớp
Hốpcalit, ta xem là nhiệt độ đầu.
Nhờ lưu tốc kế mao quản, ta tạo được lần lượt hỗn hợp không khí với cacbon oxít
có nồng độ 0,1- 1,0g/m
3
đồng thời đưa vào ống xoắn của chỉ thị nhiệt với lưu lượng
1.10
3
m
3
/phút vả ghi nhận sự tăng nhiệt độ của Hốpcalit.
Xác định nồng độ cacbon oxít bằng phương pháp phân tích ứng với mỗi hỗn hợp
không khí với khí cacbon oxit.
Với mỗi điềm của đồ thị chuẩn, phải tiến hành không nhỏ hơn hai phép phân tích
xác định. Đồ thị chuẩn được xây dựng theo tọa độ nồng độ cacbon oxit với sự thay đổi
nhiệt độ của chỉ thị nhiệt.
3. Phương pháp xác định nồng độ cacbon oxit.
Phương pháp xác định dựa trên cơ sở ô xy hóa các bon oxít tới cacbon đioxit
(CO
2
) trên anhyđric iodic (I
2


O
5
) ở 140- 150
0
C. Cacbon đioxit (CO
2
) được hấp thụ bằng
dung dịch chuẩn của bari hydroxit (Ba(OH)
2
). Qua lượng barị hydroxit tham gia vào
phản ứng, xác định lượng cacbon xít (CO).
8


Hình 1. Thiết bị chỉ thị nhiệt
9


Hình 2. Bình rửa khí
10

Hình 4. Cột sấy




11

Hình 3. Bình hút




×