Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Quá trình hình thành và phương pháp tích lũy thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở một số nước và vận dụng vào việt nam p5 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.6 KB, 16 trang )



65

Tổ chức công đoàn và cán bộ quản lý của Việt Nam phải phát huy hết những vai
trò của mình trong khuôn khổ luật định để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của ngời
lao động. Đồng thời nhắc nhở nhà đầu t biết những việc làm cha đúng của họ.
Có nh vậy mới tạo ra mối quan hệ hài hoà giữa các bên.

2.3.4. Thực hiện công tác kiểm tra hoạt động của các doanh nghiệp có vốn
đầu t nớc ngoài
Các bộ, cơ quan thuộc chính phủ và UBND cấp tỉnh, thành thực hiện quản
lý đầu t cần phải có sự phối hợp trong công tác quản lý. UBND tỉnh có trách
nhiệm xử lý kịp thời các vấn đề thuộc thẩm quyền và hớng dẫn các doanh
nghiệp hoạt động theo đúng quy định tại giấy phép đầu t và pháp luật, góp phần
hỗ trợ cho các doanh nghiệp tháo gỡ những khó khăn.
Nếu doanh nghiệp có sai phạm phải thông báo cho doanh nghiệp biết để kiến
nghị lên các cơ quan có chức năng giải quyết.

2.3.5. Thực hiện các biện pháp bảo đảm đầu t
Các cơ quan chức năng cần nhanh chóng soạn thảo và ban hành các văn
bản quy định chế độ bảo lãnh tín dụng về: thế chấp, cầm cố khi các doanh
nghiệp muốn đi vay. Bên cạnh đó cũng cần ban hành quy chế thu hồi nợ,
Luật đầu t nớc ngoài hiện nay quy định bên nớc ngoài tham gia vào liên
doanh phỉa góp vốn bằng tiền nớc ngoài. Song thực tế có không ít trờng hợp
nhà đầu t nớc ngoài thu đợc lợi nhuận của mình bằng tiền Việt Nam hoặc có
đợc nhờ thừa kế, chuyển nhợng vốn muốn tái đầu t mở rộng sản xuất hoặc
đầu t mới. Do đó nên cho phép các nhà đầu t góp vốn bằng tiền Việt Nam
nhng có qui định các khoản thu nào đợc cho phép góp vốn để đầu t.



66

Thực tế phát sinh cho thấy: trong nhiều liên doanh nhờ đàm phán đôi bên, bên
Việt Nam nhận đợc lợi nhuận nhiều hơn tỷ lệ vốn góp. Vì vậy, nhà nớc nêu
qui định các bên liên doanh đợc phân chia lỗ lãi tuỳ theo sự đàm phán song
không đợc thấp hơn tỉ lệ góp vốn để đảm bảo quyền lợi cho phía Việt Nam.

2.4 Tu sửa kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội.
Kết cấu hạ thầng giữ vai trò quan trọng; nó tạo điều kiện để thu hút vốn đầu
t nớc ngoài, qua đó quyết định sự tăng trởng kinh tế, tạo ra chuyển đổi căn
bản cơ cấu kinh tế đặc biệt là công nghiệp xây dung và dịc vụ, tạo việc làm và
tăng thu nhập cho ngời dân. Vì vậy trong thời gian tới, chúng ta phả ttập trung
vốn cho việc tu bổ và vây dung cơ sở hạ tầng. Chúng ta phải đầu t tập trung vào
các vùng trọng điểm quyết định tới tăng trởng kinh tế.
Ngoài việc huy động vốn FDI cho xây dung cơ sở hạ tầng, chúng ta cũng phải
huy động tối đa vốn ODA và vốn trong nớc để đầu t hỗ trợ cho các dự án, đặc
biệt là những địa bàn khó khăn. Tiềm năng nông thôn của chúng ta còn lớn, nếu
chúng ta xây dung hoàn thiện cơ sở hạ tầng cho khu vực này, điều đó sẽ tạo đà
thúc đẩy tăng trởng kinh tế.

2.5 Quy hoạch thu hút vốn FDI
Bộ kế hoạch và đầu t cần nhanh chóng lập qui hoạch các ngành, lãnh thổ cơ
cấu kinh tế thống nhất trên phạm vi cả nớc. Trớc hết, cần khẩn trơng qui
hoạch các khu công nghiệp, các sản phẩm quan trọng thuộc các ngành công
nghiệp chế biến nh: chế biến thực phẩm, dệt, may; công nghiệp chế tạo nh: cơ
khí, hoá chất, điện tử, vật liệu xây dựng, sản xuất ô tô, xe máy, đóng tàu; công
nghiệp hoá dầu; công nghiệp luyện kim; công nghiệp thông tin Trên cơ sở đó


67


xác định các dự án trong nớc tự đầu t hoặc vay vốn để đầu t theo ngành và
lãnh thổ cũng nh xác định yêu cầu tơng ứng về công nghệ.
Các ngàh cần hoàn chỉnh thêm một bớc công tác quy hoạch; phối hợp với các
thành phố và địa phơng xây dựng quy hoạch trên địa bàn lãnh thổ.

2.6 Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu t
Nâng cao hiệu quả tuyên truyền, vận động để tạo dựng chính xác hình ảnh
một đất nớc Việt Nam thực sự muốn mở rộng quan hệ với bên ngoài. Về nội
dung, hoạt động xúc tiến đầu t cần tập trung vào việc cải thiện, tuyên truyền tốt
hơn môi trờng và cơ hội đầu t tại Việt Nam. Từng ngành, từng địa phơng
cùng với việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch kêu gọi đầu t tực tiếp nớc ngoài
cũng cần xây dung các dự án cụ thể và có biện pháp bố trí đối tác, cán bộ, giải
pháp tài chính. Mặt khác cần nghiên cứu thành lập các tổ chức t vần đầu t
chuyên ngành ở một số địa phơng để cung cấp cá dịch vụ triển khai dự án khi
đợc cấp giấy phép đầu t nh dịch vụ về đất đai, dịch vụ quản lý xây dựng tạo
điều kiện thuận lợi cho chủ đầu t 100% vốn.

2.7 Các biện pháp hỗ trợ khác:
Nớc ta cần nhanh chóng thành lập và phát triển thị trờng chứng khoán để
tạo điều khiện cho các loại hình công ty cổ phần phát triển, khả năng huy động
vốn của các công ty cổ phần sẽ tăng lên và hấp dẫn các nhà đầu t nớc ngoài
hơn.
Nhanh chóng thành lập trung tâm thông tin kinh tế xã hội để cung cấp thông
tin về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, kỹ thuật trên thế giới cũng nh trong


68

nớc giúp các doanh nghiệp chủ động sản xuất và cải tiến kỹ thuật phù hợp với

yêu cầu của thị trờng.

2.8 Tiếp tục đổi mới chính sách thu hút FDI:
Với mục tiêu đa nớc ta tới năm 2020 cơ bản trở thành nớc công nghiệp,
bên cạnh việc phát huy nội lực, việc thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài để
phục vụ cho mục tiêu này cũng là một nguồn lực hết sức quan trọng. Quá trình
hoàn thiện về chính sách đất đai, chính sách thị trờng và tiêu thụ sản phẩm phải
đặt trong mục tiêu thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài một cách có hiệu quả
và các chính sách này phải đợc đặt ra trong mối quan hệ qua lại lẫn nhau một
cách thống nhất ăn khớp.

2.8.1 Chính sách đất đai
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến đất đai phạu vụ cho
các dự án có vốn đầu t nớc ngoài, đặt biệt là việc tiếp tục ban hành các văn
bản dới luật cụ thể hoá 3 quyền của nhà đầu t nớc ngoài tại Việt Nam về đất
đai là quyền chuyển nhợng , quyền cho thuê và quyền thế chấp tăng cờng hiệu
lực của pháp luật về đất đai. Hình thành bộ máy xử lý nhanh chóng và có hiệu
quả các vấn đề liên quan đến đất đai trong đầu t nớc ngoài nh vấn đề thủ tục
cấp đất, đền bù, giải toả, giải phóng mặt bằng và việc bảo đảm tính ổn định của
khu đất đợc sử dụng cho đầu t ngớc ngoài. Đẩy mạnh hoạt động qui hoạch
đất đai phục vụ cho đầu t nớc ngoài trớc hết ở các thành phố lớn và các vùng
kinh tế động lực, tiếp theo là các tỉnh trong cả nớc.
Việc thực hiện chính sách đất đai đối với đầu t nớc ngoài để dảm bảo hiệu
qủa, cần chú trọng các giải pháp sau:


69

-Phát huy vai trò cấu các cơ quan hoạch định chính sách về đất đai nh quốc hội,
chính phủ trong việc xây dựng các đạo luật, chính sách, qui định về đất đai thuộc

sở hữu toàn dân và nhà nớc là ngời sở hữu duy nhất về đất đai cho nên các
chính sách về đất đai càng cụ thể, rõ ràng, ổn định bao nhiêu càng tốt bấy nhiêu.
Để có thể đảm bảo cụ thể hoá một cách hợp lý chính sách đất đai áp dụng ở Việt
Nam trong lĩnh vự đầu t nớc ngoài cần:
+ Tích cực tham khảo kinh nghiệm của cá nớc về việc áp ụng chính sách
đất đai đối với các nhà đầu t nớc ngoài nh Trung Quốc, Thái Lan, Malaixia,
Mianma
+ Tập hợp các ý kiến của các nhà đầu t nớc ngoài tại Việt Nam về chính
sách đất đai cũng nh xu hớng xử lý chính sách đất đai áp dụng đối với khu vực
có vốn đầu t nớc ngoài của các nớc, thông lệ quốc tế để hình thành một chính
sách đất đai giành cho đầu t nớc ngoài ổn định.
+ Đầu t vào công tác phân vùng, qui hoạch vùng giành cho hoạt động đầu
t nớc ngoài cần thống nhất cách thức cấp đất và giải phóng mặt bằng. Điều
chỉnh khung chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng phù hợp với mặt bằng thực tế
hơn đặc biệt là dự toán về giải phóng mặt bằng
-Tăng cờng hiệu lực của các qui định pháp luật và chính sách đất đai, kết hợp
giữa thuyết phục, tuyên truyền ý thức pháp luật và cỡng chế. Những trờng hợp
làm trái với pháp luật về đất đai cần có. Những biện pháp cỡng chế kịp thời.
Hình thành hệ thống các chính sách đất đai có tính cạnh tranh cao so với các
nớc trong khu vực. Tăng thời gian cho thuê đất, giảm giá cho thuê đất, giảm bớt
các thủ tục hành chính phiền hà.
Chuyển quyền sử dụng đất đai nhanh chóng và kịp thời cho từng dự án. Chỉ đạo
thực hiện nhanh chóng việc đền bù, giải phóng mặt bằng nhanh để đẩy nhanh
tiến độ thực hiện các dự án đã cấp giấy phép, nghiên cứu khả năng đợc chi phí


70

đền bù vào giá thuê đất để đảm bảo tính cạnh tranh với các nớc trong khu vực
hoãn hoặc miễn tiền thuế đất đối với những dự án xin dừng, hoặc dãn tiến độ

triển khai. Giảm giá thuê đất trong các khu công nghiệp, khu chế xuất.

2.8.2 Chính sách thuế và u đãi tài chính
Chính sách thuế và những u đãi tài chính gắn với hoạt động đầu t trực
tiếp nớc ngoài là một yếu tố chủ yếu cấu thành tính hấp dẫn của môi trờng đầu
t trực tiếp nớc ngoài. Do đó chúng ta cần thực hiện:
-Thực hiện tốt luật thuế VAT và thuế thu nhập công ty. Đây là hai đạo luật
thuế trong giai đoạn đầu áp dụng để đa hoạt động thu thuế đối với các dự án
đầu t nớc ngoài đi vào ổn định.
-Tăng cờng các biện pháp u đãi taì chính cho các nhà đầu t thông qua hệ
thống giá cả áp dụng đối với các nhà đầu t nớc ngoài vào các doanh nghiệp
trong nớc thống nhất nh giá điện nớc, giá cớc vận tải, bu điện, hàng
không.
-Nâng cao hiệu lực và hiệu quả vủa các biện pháp u đãi tài chính nh giả
quyết nhanh vấn đề thuế cho các nhà đầu t nớc ngoài, việc chuyển lợi
nhuận về nớc thuận tiện, vấn đề góp vốn đợc dễ dàng đặc biệt là không nên
hạn chế hoặc đa ra qui định bắt đợc các nhà đầu t nớc ngoài phải góp
vốn bằng tiền mặt khi họ cũng đang gặp những khó khăn cho tác động của
cuộc khủng hoảng tài chính- tiền tệ.
-Hỗ trợ cho các dự án đã đợc cấp giấy phép đầu t đợc hởng những u đãi
của các qui định mới về thuế, lợi tức, giá thuế đất mới, miễn giảm thuế doanh
thu đối với những doanh nghiệp thực sự lỗ vốn.


71

-Hỗ trợ bằng ngoại tệ cho các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài đang
thực sự gặp khó khăn.
-Chủ động thu hút nhiều hơn nguồn vốn nớc ngoài không nhất thiết phải ấn
định tỷ lệ nguồn vốn, tranh thủ mọi nguồn vốn cho phát triển.

-Cho phép các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài cổ phần hoá để tăng
vốn phát triển sản xuất kinh doanh.
-Ban hành chính sách thu phí thống nhất để tránh tình trạng thu phí bất hợp lý
và không quản lý đợc, tránh thu phí tuỳ tiện ở các địa phơng.

2.8.3 Chính sách lao động và tiền lơng
Giải quyết thoả đáng các tranh chấp về lao động và tiền lơng hoàn
thiện các thủ tục đối với lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc
ngaòi nh ký hợp đồng, thoả ớc lao động tập thể và thành lập, phát huy vai
trò của các tổ chức công đoàn, tổ chức Đảng và Đoàn thanh niên cụ thể:
-Hoàn thiện các loại văn bản qui định áp dụng đối với ngời lao động trong
các dự án có đầu t nớc ngoài. Các văn bản đặc biệt chú trọng là qui định
tuyển dụng, lựa chọn lao động, chức năng của các cơ quan quản lý lao động,
vấn đề đào tạo, đề bạt và sa thải lao động, các văn bản xử lý tranh chấp về tác
động, tiền long, thu nhập.
-Hoàn thiện bọ máy hành pháp về quản lý lao động trong các dự án có vốn
nớc ngoài, thành lập phân toà lao động để xử lý tranh chấp lao động cá nhân
và lao động tập thể.
-Phát huy vai trò của tổ chức công đoàn trong doanh ngiệp tránh tình trạng
hoạt động của công đoàn đi ngợc lại với lợi ích của ngời lao động. Chú


72

trọng đào tạo ngơi lao động cả trong nớc và nớc ngoài để tiếp thu công
nghệ.
-Phát huy vai trò của cơ quan thanh tra lao động trong việc kiểm tra, giám sát
việc thực hiện chính sách lao động và tiền lơng của các dự án đầu t nớc
ngoài đồng thời sửa đổi các chính sách về lao động và tiền lơng cho thích
hợp.


2.8.4 Chính sách thị trờng và tiêu thụ sản phẩm:
Đẩy mạnh các hoạt động mở rộng thị trờng cho các dự án đầu t nớc
ngoài thông qua việc khuyến khích thúc đẩy xuất khẩu và xúc tiến thơng
mại. Khai thác các thế mạnh của bên nớc ngoài trong hoạt động nghiên cứu
thị trờng ở hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các giải
pháp cần thực hiện là:
-khuyến khích thúc đẩy xuất khẩu đặc biệt là xuất khẩu các sản phẩm chế
biến sâu, chế biến tinh, các sản phẩm chất lợng cao, đặc biệt là những sản
phẩm mang thơng hiệu Việt Nam.
-Định hớng tiêu thụ sản phẩm theo khuôn khổ pháp lý thích hợp để tránh
tình trạng cạnh tranh về giá cả dẫn đế việc bán phá giá, bán hàng kém chất
lợng ra thị trờng. Cần nhanh chóng xây dựng và thông qua luật cạnh tranh,
luật chống đầu cơ, chống bán phá giá hàng hoá.
-Bảo hộ thị trờng trong nớc dể khuyến khích nhà đầu t đầu t vào Việt
Nam thông qua:
+Định hớng các ngành nghề, lĩnh vực u tiên đặc biệt là những ngành nghề
tạo ra các tiềm lực công nghệ cho đất nớc, hình thành đội ngũ cán bộ chất


73

lợng cao. Giảm bớt nhập khẩu những mặt hàng sản xuất hoặc lắp ráp đựơc từ
trong nớc nh ô tô, xe máy, đồ điện tử.
+Bảo đảm đối xử công bằng thoả đáng và bình đẳng giữa các nhà đầu t
trong nớc với các nhà đầu t nớc ngoài.
+Có chính sách khuyến khích ngời tiêu dùng sử dụng các sản phẩm đợc
sản xuất trong nớc.

2.8.5 Về chính sách công nghệ

Để đạt đợc mục tiêu thu hút công nghệ hiện đại vào Việt Nam trong
thời gian tới, điều kiện đầu tiên cần phải thực hiện là phải xây dựng một chiến
lợc thu hút công nghệ hữu hiệu.
Chiến lợc này phải chỉ ra đợc lộ trình dài hạn cho việc thu hút công nghệ
nớc ngoài với các biện pháp và công cụ khác nhau, đặc biệt là việc xây dựng
các chính sách thu hút công nghệ hợp lý với điều kiện của Việt Nam. Cần
hình thành các khu công nghệ cao, công nghệ sạch ở những vùng thích hợp
trong nớc với hệ thống quy chế rõ ràng, tạo điều kiện hấp dẫn các nhà đầu t
nớc ngoài. Đối với máy móc thiết bị đa vào góp vốn đầu t hoặc nhập khẩu
từ nớc ngaòi cần phải thực hiện việc giám định chất lợng và giá cả một
cách nghiêm ngặt theo các qui định của pháp luật để tránh tình trạng nhập
khẩu hoặc chuyển giao thiết bị máy móc lạc hậu với giá cả cao.



74


Kết luận
Với mục tiêu đa Việt Nam tới năm 2020 cơ bản trở thành nớc công
nghiệp thì bên cạnh việc phát huy nội lực, việc thu hút đầu t trực tiếp nớc
ngoài để phục vụ cho mục tiêu này cũng là một nguồn lực quan trọng.Vấn đề
thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài trong những năm tới có ý nghĩa rất to
lớn đối với sự tăng trởng của nền kinh tế. Troang điều kiện đó, nhà nớc ta
phải hoàn thiện việc tổ chức và chính sách thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc
ngoài , đáp ứng nhu cầu sử dụng có hiệu qủa vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài
theo đúng chủ trơng quan trọng của Đảng và nhà nớc ta là xem nội lực là
quyết định, ngoại lực là quan trọng; kết hợp nội lực và ngoại lực thành sức
mạnh tổng hợp trong xây dựng đất nớc.


Hết.


75


Danh mục tài liệu tham khảo

1. Chính sách và biện pháp huy động các nguồn vốn-Bộ KHDT-1996
2.Những giải pháp chủ yếu để pháp triển các nguồn vốn cho DNNN-Hà Thị Kim
Dung -1996
3. Hoàn thiện chính sách và tổ chức thu hút đầu t trực tiếp của nớc ngoài ở
Việt Nam Nxb Chính trị quốc gia- HN 2000
4. Một số vấn đề mới về FDI tại Việt Nam-1996
5. Niên giám thống kê2002, Nxb Thống kê,Hà Nội 2002
6. Tạp chí du lịch 3/2002
7. Tạp chí TTTC 18/01
8. Tạp chíKT 31/01
9. Tạp chí GTVT 6/2000
10. Tạp chí CKVN 1/01;2/2000
11.Tạp chí KTTG 2/01
12.Tạp chí TC 4/2000
13.Tạp chí NH 10/2000
14.Tạp chí TNTTVN 6/2000


76

15. T¹p chÝ TTTCTT 14/2000





















77


Mục lục


Trang
Lời mở đầu 1
ChơngI:
Lý luận chung về thu hút vốn đầu t trực tiếp
nớc ngoài (FDI:Foreign Direct Investment) 2

I. Vai trò của FDI đối với phát triển kinh tế 2
1.1. Quan điểm của LêNin về FDI 2
1.2. Bản chất của FDI 3
1.3. Các hình thức chủ yếu của FDI 6
1.4. Đặc điểm chủ yếu của FDI 8
1.5. Vai trò của FDI đối với phát triển kinh tế 9
II. Vấn đề thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài 10
2.1. Sự cần thiết phải thu hút vốn đầu t nớc ngoài (FDI) 10
2.2. Các biện pháp khuyến khích đầu t 11


78


Chơng II:
Kết quả thu hút vốn FDI ở nớc ta
và kinh nghiệm của các nớc 16
I.Sự phát triển của FDI tại Việt Nam trong thời kỳ đổi mới 16
1.1. Sự cần thiết phải thu hút FDI ở nớc ta 16
1.2. Tác động của FDI đến sự phát triển kinh tế Việt Nam
những năm qua 16
1.3. Việc tổ chức nhằm thu hút FDI 17
1.4. Các chính sách thu hút FDI ở Việt Nam thời gian qua 20
1.5. Kết quả thu hút vốn FDI trong thời gian qua 24
II.Kinh nghiệm của các nớc trong việc thu hút FDI 29
2.1. Trung Quốc 29
2.2. Inđônêxia 30
2.3. Philippin 30
2.4. Thái Lan 31
2.5. Malaixia 32


Chơng III


79

Những định hớng và giải pháp thu hút FDI
ở nớc ta 33
I. Định hớng thu hút FDI 33
1.1. Tiếp tục khẳng định tính đúng đắn của chủ trơng thu hút FDI 33
1.2. Tập chung thu hút FDI vào những ngành nghề, lĩnh vực
có lợi thế so sánh của nớc ta với nớc khác 33
1.3. Khuyến khích các nhà đầu t bỏ vốn vào khắc phục dần
sự chênh lệch giữ các vùng lãnh thổ 33
1.4. Chuyển đối tác đầu t 33
1.5. Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nớc đối với đầu t
trực tiếp nớc ngoài 34
II. Giải pháp thu hút FDI 34
2.1. Mở rộng hình thức thu hút FDI 34
2.2. Cải tiến qui chế đầu t vào các khucông nghiệp
và khu chế xuất ở Việt Nam 34
2.3. Về thủ tục hành chính 35
2.4. Tu sửa và xây dựng mới kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội 37
2.5. Qui hoạch thu hút vốn FDI 37
2.6. Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu t. 37


80

2.7. Các biện pháp hỗ trợ khác 37

2.8. Chính sách đất đai 38

Kết luận 42
Danh mục tài liệu tham khảo 43










×