Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Quá trình hình thành và phương pháp thích ứng cùng khả năng vận dụng mô hình công ty mẹ-công ty con trong nền kinh tế việt nam p3 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.25 KB, 8 trang )

17


Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý CTM, thực hiện chức
năngđại diện trực tiếp chủ sở hữu Nhà nớc tại CTM, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
công ty mẹ trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu
phân cấp cho các cơ quan Nhà nớc thực hiện, chịu trách nhiệm trớc ngời
quyết định thành lập CTM, về định hớng và mục tiêu chủ sở hữu Nhà nớc
giao.
Hội đồng quản trị CTM có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, đất đai, tài
nguyên và nguồn lực khác do chủ sở hữu Nhà nớc đầu t cho CTM.
Quyết định các vấn đề sau:
+ Quyết định chiến lợc phát triển, kế hoạch dài hạn của
CTM và các CTC do CTM nắm giữ toàn bộ vốn điều lệ
+ Quyết định hoặc phân cấp cho giám đốc quyết định:
các dự án đầu t, góp vốn, mua cổ phần của các công ty khác, bán tài sản của
công ty có giá dới 50% giá trị vốn điều lệ
18

+ Phơng án tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, biên
chế bộ máy quản lý, quy chế quản lý công ty, quy hoạch, đào tạo lao động
+ Lựa chọn ký hợp đồng hoặc bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức và quyết định mức lơng đối với Tổng giám đốc CTM sau khi đợc
sứ chấp thuận của ngời thành lập, chuyển đổi thành công ty
+ Thực hiện quyền hạn, nghĩa vụ của chủ sở hữu các công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà công ty là chủ sở hữu.
+ Đầu t và điều chỉnh đối với vốn và các nguồn lực do


mình đầu t giữa các CTC theo điều lệ của CTC
+ Quyết định phơng án huy động vốn để hoạt động kinh
doanh nhng không làm thay đổi hình thức sở hữu
+ Thông qua báo cáo tài chính hàng năm của công ty,
phơng án sử dụng lợi nhuận sau thuế hoặc xử lý các khoản lỗ trong quá trình
kinh doanh do Tổng giám đốc đề nghị, thông qua báo cáo tài chính hàng năm
của CTC Nhà nớc, thực hiện việc công bố công khai các báo cáo tai chính
theo quy định của chính phủ
+ Kiểm tra, giám sát Tổng giám đốc trong việc thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ
Kiến nghị ngời quyết định thành lập CTM
+ Phê duyệt điều lệ và sửa đổi điều lệ công ty
19

+ Quyết định dự án đầu t trên mức phân cấp cho Hội
đồng quản trị, phơng án huy động vốn dẫn đến thay đổi sở hữu công ty
+ Bổ sung, thay thế, miễm nhiệm, khen thởng, kỷ luật
các thành viên hội đồng quản trị
+ Quyết định các dự án đầu t, góp vốn, mua cổ phần của
các công ty khác, bán tài sản có giá trị trên 50% vốn điều lệ của CTM hay tỷ
lệ khác nhỏ hơn
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp
luật và điều lệ công ty

Ban kiểm soát

+ Hội đồng quản trị thành lập ban kiểm soát để giúp Hội
đồng quản trị kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong
quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán, báo cáo
tài chính và việc chấp hành điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của hội

đồng quản trị, của Tổng giám đốc, bộ máy quản lý công ty và các đơn vị thành
viên.
+ Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ do hội đồng quản trị
giao, báo cáo và chịu trách nhiệm trớc hội đồng quản trị.
20


Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc
+ Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị công ty tuyển chọn,
bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với sự chấp
thuận của ngời quyết định chuyển đổi, tổ chức CTM-CTC.
+ Tổng giám đốc là ngời điều hành hoạt động hàng ngày
của công ty; trờng hợp điều lệ công ty không quy định Chủ tịch Hội đồng
quản trị là ngời đại diện theo pháp luật thì tổng giám đốc là ngời đại diện
theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị và trớc
pháp luật về thực hiện các quyền và nghĩa vụ đợc giao.
+ Phó tổng giám đốc giúp tổng giám đốc điều hành công
ty theo phân công và uỷ quyền của tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trớc tổng
giám đốc về nhiệm vụ đợc tổng giám đốc phân công hoặc uỷ quyền.
+ Văn phòng và các ban (hoặc phòng) chuyên môn,
nghiệp vụ có chức năng tham mu, giúp việc Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc trong điều hành quản lý công việc.

Quan hệ giữa Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong
quản lý, điều hành công ty

21

+ Khi tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của
Hội đồng quản trị, nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho công ty thì Tổng

giám đốc báo cáo với Hội đồng quản trị để điều chỉnh lại nghị quyết, quyết
định. Tổng giám đốc vẫn phải thực hiện nhng có quyền bảo lu ý kiến và
kiến nghị lên cấp trên.
+ Sau mỗi tháng, quý và năm, trong thời hạn 15 ngày, Tổng
giám đốc phải gửi báo cáo bằng văn bản về tình hình hoạt động kinh doanh và
phơng hớng thực hiện trong kỳ tới của công ty cho Hội đồng quản trị.
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền trực tiếp tham dự
hoặc cử đại diện của Hội đồng quản chị tham dự các cuộc họp giao ban, các
cuộc họp chuẩn bị các đề án trình Hội đồng quản trị do Tổng giám đốc chủ trì
để phối hợp chuẩn bị nội dung. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc ngời đại
diện Hội đồng quản trị dự họp có quyền phát biểu đóng góp ý kiến nhng
không có quyền kết luận cuộc họp.
+ Tổng giám đốc có trách nhiệm báo cáo để Chủ tịch Hội
đồng quản trị dự hoặc cử thành viên tham dự cuộc đàm phán, ký kết các hợp
đồng có giá trị lớn của công ty.

2. Phơng thức chuyển đổi TCT, DNNN theo mô
hình CTM-CTC

22

2.1_ Đối tợng, điều kiện chuyển đổi thành CTM Nhà
nớc

TCT, DNNN độc lập, doanh nghiệp thành viên TCT khi đáp
ứng đủ các điêu kiện sau đây thì đợc xem xét để quyết định chuyển đổi, tổ
chức thành CTM Nhà nớc:
Thuộc danh mục Nhà nớc củng cố, phát triển, tiếp tục
duy trì 100% sở hữu ở CTM.
Đang có vốn góp chi phối ở nhiều doanh nghiệp khác

hoặc có kế hoạch cổ phần hoá các doanh nghiệp thành viên TCT, các bộ phận
của DNNN, nhng TCT hoặc DNNN nắm giữ cổ phần chi phối.
Kinh doanh đa ngành nghề, trong đó có một nhành
kinh doanh chính, có nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện trong nớc và ngoài
nớc.
Có quy mô vốn lớn để thực hiện việc dầu t vốn vào
các CTC, công ty liên kết.
Có khả năng phát triển.

23

Các TCT, DNNN không đáp ứng đủ các điều kiện ghi ở
khoản (a) thì có thể chuyển thành các hình thức CTM sau đây:
CTM là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là
Nhà nớc.
CTM là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trong nớc trở lên có vốn góp chi phối của Nhà nớc hoặc không chi phối của
Nhà nớc.
CTM là công ty cổ phần có cổ phần chi phối hoặc
không chi phối của Nhà nớc.
CTM đợc tổ chức và hoạt động theo các quy định pháp luật
tơng ứng với hình thức pháp lý của công ty.

2.2_ Phơng thức tổ chức lại TCT, DNNN thành CTM
Nhà nớc

Sau khi có Luật, các TCT 90-91 hiện hành sẽ đợc tổ chức
chuyển sang mô hình CTM- CTC theo từng phơng án cụ thể, giống nh
phơng án cổ phần hoá từng DNNN. Trong số 17 TCT 91 và 77 TCT 90, có
thể có một số TCT không chuyển đợc hoặc không chuyển đợc ngay sang

24

mô hình CTM-CTC. Chúng tạm thời tồn tại dới hình thức cũ, khi nào có điều
kiện thì chuyển.
Các DNNN (thành viên của các TCT) sẽ đợc chuyển thành
các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần băng con đờng cổ phần
hoá. Những DNNN không cổ phần hoá đợc sẽ chuyển thành công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên.
Các TCT 90-91 sẽ chuyển thành cổ đông của các công ty
cổ phần trong quá trình cổ phần hoá DNNN, thành viên các công ty trách
nhiệm hữu hạn và chủ thể của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Cụ thể nh sau:

a. Tuỳ tính chất, ngành nghề kinh doanh, mối quan hệ về
công nghệ, đầu t và có tính chất phụ thuộc lẫn nhau giữa các đơn vị thành
viên trong TCT, TCT có thể đợc tổ chức lại và chuyển đổi thành CTM Nhà
nớc theo các phơng thức sau:
+ Văn phòng, cơ quan quản lý của TCT, các doanh nghiệp
thành viên hạch toán phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp cùng với một hoặc một số
doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập có vị trí then chốt trong TCT hoặc
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chủ lực của TCT chuyển thành CTM có t
cách pháp nhân; các đơn vị thành viên khác và các doanh nghiệp đã có vốn
góp của TCT chuyển thành các CTC hoặc công ty liên kết.

×