Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án lớp 1 năm 2011 - Tuần 18 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.89 KB, 39 trang )

HỌC VẦN
it – iêt
I. MỤC TIÊU
- Đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết
- Đọc được câu ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
it – iêt
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo
luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b): Dạy vần:it
105
* Nhận diện
- Vần it gồm những âm nào? - Học sinh nhận diện
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
i – tờ- it


- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
mờ- it- mít- sác- mít
trái mít
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên
bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép
tiếng
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
it
- Giáo viên viết mẫu tiếng: ut
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
c): Dạy vần:iêt
* Nhận diện
106
- Vần iêt gồm những âm nào?
- So sánh: it – iêt
- Vần iêt và vần it giống và khác nhau ở chỗ
nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
i – tờ- iết

- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
vie - tờ – iêt – sắc – viết
chữ viết
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên
bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép
tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
iêt
- Giáo viên viết mẫu tiếng: iêt
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
107
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh đọc
Tiết 2: LUYỆN TẬP
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc:
it, mít, trái mít

iêt, viết, chữ viết
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu
ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh và
thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
it, mít, trái mít
iêt, viết, chữ viết
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm
- Học sinh luyện viết trong vở
tiếng Việt
108
bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói:
: em tô, vẽ , viết
- Học sinh quan sát tranh thảo
luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài

- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập T. Việt
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 72
- Học sinh đọc lại bài
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I
A. MỤC TIÊU
- Hoc sinh nắm chắc nội dung các bài đạo đức đã học trong kì 1
- Thực hành tốt các bài học
- Giáo dục học sinh luôn có ý thức trong học tập
B.CHUẨN BỊ
- Nội dung thực hành
- Các tiểu phẩm theo chủ đề đã học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1 :Ôn các bài đã học
1. Em là HS lớp 1 - HS nhắc lại các bài đã học
109
2. Gọn gàng sạch sẽ
3. giữ gìn sách vở học tập.
4. Gia đình em.
5. Lễ phép với anh chị nhường nhịn
em nhỏ.
6. Nghiêm trang khi chào cờ.
7. Đi học đều và đúng giờ.
8. Trật tự trong trường học
- Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ của
từng bài
- GV nhận xét
HOẠT ĐỘNG2: Trò chơi sắm vai
- Cho HS sắm vai theo nội dung tự

chọn trong các baì đã học
- Các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và đánh giá
GV kết luận :Thực hành kiến thức đã học
là khâu rất quan trọng làm cho chúng ta
nắm chắc kiến thức hơn và nhớ lâu “Học
phải đi đôi với hành”
- HS chơi trò chơi theo sự phân công của
giáo viên
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ, về nhà thực hành tốt những bài
đã học
110
Thứ ba ngày …. Tháng …. Năm 200….
TOÁN
ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG
A. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Nhận biết được “điểm”, “đoạn thẳng”.
- Biết kẻ đoạn thẳng hai qua điểm.
- Biết đọc tên các điẻm và đoạn thẳng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Yêu cầu của học sinh đều phải có thước và bút chì.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC CHỦ YẾU .
1. Giới thiệu “điểm”. “đoạn thẳng”
- Giáo viên yêu cầu HS xem hình vẽ trong sách và nói: “Trên trang sách có điểm A
điểm B” . Lưu ý hướng dẫn HS cách đọc tên các điểm (B: đọc là bê, C:đọc là xê, D:
đọc là đê, M: đọc là mờ, N: đọc là nờ…)
- GV vẽ hai chấm trên bảng, yêu cầu HS nhìn lên bảng và nói: “nối điểm A với
điểm B .
- Sau đó GV lấy thước thẳng nối 2 điểm đó lại và nói : Nối A với điểm B . ta có

đoận thẳng AB”.
2. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng .
a) GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng.
111
- GV giơ thước thẳng và nêu : Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng.
- Cho HS lấy thươc thẳng, Giáo viên hướng dẫn HS quan sát mép thước “thẳng”…
b) GV hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng theo các bước sau :
- Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm nữa vào giấy .Đặt tên cho từng điểm . (Chẳng hạn
viết A vào bên cạnh điểm thứ nhất, gọi nó là điểm A viết B vào bên cạnh điểm thứ 2 ,
gọi nó là điểm B ).
- Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và B và dùng tay trái giữ cố định thước . Tay
phải cầm bút trượt nhẹ mặt giấy từ điểm A đến điểm B .
- Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng (tương tự trên)
3. Thực hành
Bài 1. Gọi HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK Chẳng hạn, với đoạn
thẳng MN ; hoc sinh đọc là điểm M , điểm N , đoạn thẳng MN.
Bài 2. GV hướng dẫn HS dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn
thẳng (như SGK). Sau khi nối, cho HS đọc tên từng đoạn thẳng.
Bài 3. Cho HS nêu số đoạn thẳng rồi đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ.
HỌC VẦN
uôt – ươt
I. MỤC TIÊU
- Đọc và viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Đọc được câu ứng dụng:
112
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói

III. HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
uôt – ươt
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo
luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b): Dạy vần:uôt
* Nhận diện
- Vần uôt gồm những âm nào? - Học sinh nhận diện
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: - Học sinh đánh vần
113
u – ô- t
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
ch- uôt- chuột- nặng- chuột
chuột nhắt
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên
bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép

tiếng
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
uôt
- Giáo viên viết mẫu tiếng: uôn
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
c): Dạy vần: ươt
* Nhận diện
- Vần iêt gồm những âm nào?
- So sánh: uô – ươt
- Vần uôt và ươt it giống và khác nhau ở chỗ
nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
c1) Đánh vần và phát âm
114
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
ư – ơ- t - ươt
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
lướt-lướt ván
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên
bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép
tiếng trên bộ chữ

c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
ươt
- Giáo viên viết mẫu tiếng: ươt-lướt ván
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh đọc
Tiết 2: LUYỆN TẬP
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK
115
- Học sinh lần lượt đọc:
trắng muốn, tuốt lúc, vượt lên,
ẩm ướt.
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu
ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc và gạch chân
vần mới
- Học sinh quan sát tranh và
thảo luận
- Học sinh đọc

- Lớp đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tập viết
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập
viết
uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm
bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở
tập viết.
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói:
: chơi cầu trượt
Gợi ý: tranh vẽ gì ?
Qua tranh em thấy nét mặt của các ban như thế
- Học sinh quan sát tranh thảo
luận nhóm
- Đại diện nhóm lên luyện nói
theo chủ đề
- Các bạn khác nhận xét và
116
nào ?
-Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau
bổ xung
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng
Việt
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 75

- Học sinh đọc lại bài
THỂ DỤC
SƠ KẾT KÌ I – TRÒ CHƠI
A. MỤC TIÊU
- Kiểm tra bài thể dục: Yêu cầu thuộc và thực hiện được động tác tương đối chính xác
B.CHUẨN BỊ
- Địa điểm là sân trường, GV chuẩn bị còi
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1: GV nhận lớp và phổ
biến nội dung
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 –
60m
- Đứng vỗ tay, hát
- HS luyện tập theo sự hướng dẫn của
giáo viên
117
- Đi đường vòng và hít thở sâu: 1 phút
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại
HOẠT ĐỘNG2: PHẦN CƠ BẢN
- Nội dung kiểm tra: Bài thể dục phát
triển chung
- Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm
tra thành nhiều đợt, mỗi đợt 3 – 5 HS
- Cách đánh giá: Theo mức độ thực hiện
động tác để đánh giá điểm cho HS
HOẠT ĐỘNG 3: Phần kết thúc: Đi
thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát 1
– 2 phút

- HS thực hành kiểm tra theo sự phân
công của giáo viên
D. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Đánh giá về giờ kiểm tra
- Về nhà tiếp tục ôn lại các động tác thể
dục
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
NÊU NHỮNG TẤM GƯƠNG NHỮNG NGƯỜI ĐẢNG VIÊN GƯƠNG MẪU Ở
ĐỊA PHƯƠNG EM SƯU TẦM NHỮNG BÀI CA DAO TỤC NGỮ NÓI VỀ NÉT
ĐẸP TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG.
A. MỤC TIÊU
118
- HS tìm hiểu những người đảng viên gương mẫu ở địa phương hay thôn xóm nơi
em sinh sống
- Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói về nét đẹp tuyền thống quê hương
B. CHUẨN BỊ :Nội dung hoạt động
C. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1 : Nêu những tấm gương
người đảng viên gương mẫu ở xóm xã em
- GV kết luận : vì sao em cho là người
đảng viên gương mẫu
- Cho HS thảo luận nhóm
- Các nhóm đại diện nhóm lên trình
bày
- Các nhóm khác bổ xung
HOẠT ĐỘNG 2:Sưu tầm những bài ca
dao tục ngữ nói về nét đẹp và truyền
thống quê hương
- GV kết luận: các em phải luôn luôn

yêu quê hương đất nước
- Cho HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ xung.
D. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
GV nhận xét liên hệ giáo dục HS : Phải yêu quê hương đất nước, yêu gia đình yêu
những người xung quanh làng xóm láng giềng, họ hàng nội ngoại
Thứ tư ngày … tháng … năm 200…
TOÁN
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
a. MỤC TIÊU
119
- Giúp hs có biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn
thẳng thông qua đặc tính: dài hơn- ngắn hoen của chúng
- Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: So sánh trực tiếp hoặc so
sánh gián tiếp qua độ dài trung gian
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một vài cái bút , thước hoặc que tính dài ngắn màu sắc khác nhau
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG 1: Dạy biểu tượng dài
hơn, ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ
dài hai đoan thẳng
- Giáo viên giơ 2 chiéc thước dài ngắn
khác nhau và hỏi
- Làm thế nào để biết cái nào dài hơn
cái nào ngắn hơn ?
- Giáo viên yêu cầu HS nhìn hình vẽ
trong sách và nói được : thước trên
dài hơn thước dưới ; thước dưới ngắn
hơn thước trên và đoạn thẳng AB

- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- So sánh trưc tiếp bằng cách chập 2
chiếc thước sao cho chúng có 1 đâu f
bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì
biết chiếc nào dài hơn
- Gọi một HS lên bảng so sánh
- Cả lớp nhận xét
- HS so sánh theo cặp
- Các cặp lên trình bày các bạn khác
nhận xét và bổ xung
- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng
CD
120
ngắn hơn đoạn thẳng CD ; đoạn
thẳng CD dài hơn đoạn thẳng CD
- Giáo viên hướng dẫn HS thực hành
so sánh từng cặp 2 đoan thẳng trong
bài 1
- Từ các biểu tưởng dài hơn – ngắn
hơn nói trên HS nhận ra rằng : mỗi
đoạn thẳng có 1 độ dài nhất định.
HOẠT ĐỘNG 2 : So sánh gián tiếp độ
dài hay đoạn thẳng qua độ dài trung
gian
- Giáo viên yêu cầu HS xem hình vẽ
trong sách giáo khoa
- GV có thể thực hành đo độ dài 1
đoạn thẳng 1 đoạn thẳng vẽ sẵn trên
bảng bằng gang tay để HS quan sát
- GV yêu cầu HS xem hình vẽ tiếp

theo và trả lời câu hỏi
- Đoạn thẳng nào dài hơn ? đoạn thẳng
nào ngắn hơn ? Vì sao em biết ?
- Đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng
PQ
- Đoạn thẳng VU ngắn hơn đoạn thẳng
SR
- Đoạn thẳng HK dài hơn đoạn thẳng
LM
- HS so sánh các hình vẽ trong sách
giáo khoa và trả lời câu hỏi:
- Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với
độ dài gang tay
- Đoạn thẳng trong hình vẽ dài ba
gang tay nên đoạn thẳng này dài hơn
1 gang tay
- HS quan sát hình vẽ và trả lời câu
hỏi .
- Đoạn thẳng ở dưới dài hơn . Đoạn
thẳng ở trên ngắn hơn . Có thể dặt 1
ô vuông vào đoạnu thẳng ở trên, có
thể đặt 3 ô vuông vào đoạn thẳng ở
121
- Giáo viên nêu nhận xét : Có thể so
sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách
so sánh ô vuông đặt vào mỗi đoạn
thẳng đó.
HOẠT ĐỘNG 3 : Thực hành
Bài 2. Giáo viên hướng dẫn HS đặt vào
mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào

mỗi đoạn thẳng tương ứng.
- GV nêu cho HS so sánh độ dài từng
cặp 2 đoạn thẳng hoăc nhân sét xem
trongc ác đoạn thẳng đoạn thẳng đoạn
thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào
ngắn nhất
Bài 3: GV nêu nhiệm vụ của bài tập rồi
cho HS tự làm và chữa bài tập.
- Giáo viên có thể hướng dẫn HS làm
bài như sau :
- Đếm số ô vuông có trong mỗi băng
giấy rồi ghi số đếm được vào băng
giấy tương ứng .
- So sánh các số vừa ghi để xác định
dưới, nên đoạn thẳng ở dưới dài hơn
đoạn thẳng ở trên (3 > 1)
- HS thực hành dưới sự hưỡng dẫn của
GV.
- HS so sánh và nhận xét .
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- HS thực hành đếm số ô vuông rồi tô
màu vào băng giáy ngắn nhất

122
băng giấy ngắn nhất.
- Tô màu vào băng giấy ngắn nhất.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố dặn dò
Giáo viên nhận xét giờ về nhà ôn lại

bài cũ và xem trước bài mới
HỌC VẦN
BÀI 75 :ÔN TẬP
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS đọc, viết được 14 vần đã hoc từ bài 68 đến bài 74
- Đoc được từ ngữ, câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể: chuột nhà và chuột đồng
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh, minh hoạ, bé hát, câu đố kể chuyện.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Kiểm tra bài cũ
- Cho 2 học sinh đọc và viết các từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 hoc sinh đọc bài ứng dụng
II. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
2. Ôn tập
a) Các chữ và vần đã học
123
- Giáo viên viết sẵn_Å bảng ôn vần
trong SGK vao bảng phụ hoặc tờ bìa
- Giáo viên đọc vần
- Giáo viên treo bảng ôn tập
- Giáo viên hướng dẫn HS nhận xét 14
vần có gì giống nhau
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc 14 vần
b) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên viết 3 từ ngữ lên bảng:
chót vót, bát ngát, Việt Nam

c) Viết

- Giáo viên viết mẫu: Chót vót, bát
ngát
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho HS
- HS viết vào vở
- HS kiểm tra bài của mình vùa viết
qua bảng ôn tập ở trên lớp
- HS trả lời: đều có âm t ở cuối vần.
- HS đọc
- HS đọc thầm từ và tìm tiếng có chứa
các vần vừa ôn tập: chót vót, bát ngát,
Việt Nam
- HS luyện bảng con
TIẾT 2
3. Luyện tập
a) luyện đọc
- Giáo viên cho HS đọc bài trong SGK

b) Luyện viết
- HS đọc bài trong SGK
- HS quan sát và nhận xét tranh minh
hoạ hai câu đố
- HS luyện đọc hai câu đố
- HS đoc trơn toàn bài trong SGK
124
- GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi,
cách cầm bútvà sửa sai
c) Kể chuyện: chuột nhà và chuột đồng
- GV giới thiệu câu chuyện
- Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần
thứ nhất

- Giáo vien kể chuyện lần thứ 2 theo
nội dung bức tranh
- Giáo viên gọi HS kể lại nội dung câu
chuyện
- Giáo viên nhận xét và nêu ý nghĩa
câu biết yêu quý những gì do chính tay
mình làm ra
- HS viết vào vở tập viết: chót vót, bát
ngát
- HS chia theo nhóm
- Đại diện nhóm lên kể chuyện
III. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- GV khen ngợi HS, tổng kết tiết học
- Xem trước bài 76
THỦ CÔNG
GẤP CÁI VÍ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy
- Gấp được cái ví bằng giấy.
II. CHUẨN BỊ
125
- Giáo viên :
+ Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn
+ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
- Học sinh:
+ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
+ 1 tờ giấy vở học sinh
+ Vở thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp

cái ví
GV nhắc lại quy trình (theo các
bước)gấp cái ví ở tiết 1 hoặc gợi ý để HS
nhớ lại quy trình gấp cái ví .
Bước 1 – Lấy đường dấu giữa : GV
nhắc HS để dọc giấy, mặt màu úp xuống .
Khi gấp phải gấp từ dưới lên , 2 mép
giấy, khít nhau (H1)
Bước 2 – Gấp 2 mép ví : GV nhắc HS
gấp đều phẳng 2 mép ví , miết nhẹ tay
cho thẳng (H4)
Bước 3 – Gấp túi ví : GV nhắc HS khi
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của
giáo viên
- HS thực hành gấp mép ví
- HS thực hành gấp túi ví
126
cần chú ý :
- Khi gấp tiếp 2 mép ví vào trong, 2
mép ví phải sát đường dấu giữa,
không gấp lệch, không gấp chồng
lên nhau (H7)
- Khi lật hình 7 ra mặt sau, để giấy
nằm ngang, gấp 2 phần ngoài vào
(H9)
Chú ý : gấp đều ( không để bên to, bên
nhỏ )cân đối với chiều dài và chiều ngang
của ví(H10)
- Gấp hoàn chỉnh xong cái ví , GV gợi
ý cho HS trang trí bên ngoài ví cho

đẹp.
- Trong khi HS thực hành, GV quan
sát, uốn nắn giúp đỡ những HS gấp
còn lúng túng khó hoàn thành sản
phẩm .
Tổ chức trưng bày sản phẩm và chọn một
vài
- HS trưng bày sản phẩm của mình
IV. NHẬN XÉT , DẶN DÒ
127
- GV nhận sét thái độ học tập, sự chuẩn bị của HS và mức độ về kĩ năng gấp ( nếp
gấp phẳng, thẳng, đẹp )
- GV dặn dò HS chuẩn bị 1 tờ giấy màu, 1 tờ giấy vở để học bài “gấp mũ ca lô”
Thứ năm ngày …. Tháng …. Năm 200…
TOÁN
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
A. MỤC TIÊU
- Giúp hs biết cách đo độ dài một số vật quen thuộc như: bàn học sinh, bảng đen,
quyển vở, hộp bút hoặc chiều dài, chiều rộng lớp học… bằng cách chọn và sử
dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, que tính, thước kẻ…
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Thước kẻ học sinh, que tính …
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài gang
tay
- Giáo viên giới thiệu về độ dài gang
tay là khoảng cách tính từ đầu ngón
tay cái đến ngón tay giữa
- Độ dài gang tay của em chính là độ
dài đoạn thẳng AB

- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- HS thực hành đo độ dài bằng gang tay
128
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đo độ
dài bằng gang tay
- Hướng dẫn HS sử dụng độ dài gang
tay của mình để đo các vật dụng quen
thuộc như quyển sách, vở …
Hoạt động 3: Hướng dẫn cách đo độ
dài bằng bước chân:
- GV làm mẫu đo độ dài của bục giảng
bằng bước chân .
- GV hướng dẫn HS đo độ dài của chiếc
bàn học bằng bước chân
- HS thực hành đo độ dài bàn học bằng
bước chân
Hoạt động 4: Thực hành
- Giúp HS nhận biết và so sánh được độ
dài bằng gang tay và độ dài bằng bước
chân
- HS thực hành, so sánh độ dài gang tay
và độ dài bước chân
D. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nhắc lại, khắc sâu nội dung bài
- Về nhà thực hành đo các vật dụng bằng gang tay và bước chân
HỌC VẦN
oc - ac
I. MỤC TIÊU
- Đọc và viết được: oc , ac, con sóc, bác sĩ
129

×