HỌC VẦN
om – am
I. MỤC TIÊU
- Đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm
- Đọc được câu ứng dụng:
Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
- Học sinh quan sát tranh thảo
luận tìm ra vần mới
30
om - am
- Giáo viên đọc
- Học sinh đọc
b): Dạy vần: om
* Nhận diện
- Vần ăng gồm những âm nào?
- So sánh: om - on
- Vần om và vần on giống và khác nhau ở
chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
o – mờ - om
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
o – mờ - om
xờ – om – xom – sắc - xóm
làng xóm
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên
bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép
tiếng
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần - Học sinh luyện bảng con
31
om
- Giáo viên viết mẫu tiếng: xóm
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
Học sinh luyện bảng con
c): Dạy vần: am
* Nhận diện
- Vần am gồm những âm nào?
- So sánh: am - om
- Vần am và vần om giống và khác nhau ở
chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
a – mờ - am
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
a – mờ - am
trờ – am – tram – huyền – tràm
rừng tràm
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên
bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép
tiếng trên bộ chữ
32
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
am
- Giáo viên viết mẫu tiếng: am
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh đọc
Tiết 2: LUYỆN TẬP
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc:
om, làng xóm
am, rừng tràm
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu
ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh và
thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
33
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
om, làng xóm
am, rừng tràm
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm
bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở
tiếng Việt
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Nói lời
xin lỗi
- Học sinh quan sát tranh thảo
luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng
Việt
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài
- Học sinh đọc lại bài
ĐẠO ĐỨC
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ(tiết 2)
I.MỤC TIÊU
34
-HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện
tốt quyền được học tập của mình.
- HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ
II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
-Vở bài tập đạo đức
-Tranh bài tập 1 bài tập 4 phóng to
-Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em
-Bài hát:( tới lớp tới trường ) (nhạc và lời của Hoàng Vân)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
I. Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong
bài tập 4
- Giáo viên chia nhóm và phân công mỗi
nhóm đóng vai một tình huống trong bài
tập 4.( Giáo viên cho học sinh nghe lời nói
trong hai bức tranh).
- Cả lớp trao đổi, nhận xét và trả lời câu
hỏi: Đi học đều và đúng giờ có lợi ích gì ?
- Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng
giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Học sinh chú ý nghe và làm theo
hướng dẫn của giáo viên.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Học sinh đóng vai trước lớp
- Học sinh trả lời
- Học sinh thảo luận nhóm
35
Hoạt động 2 :Học sinh thảo luận nhóm bài
tập 5.
- Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận
- Giáo viên kết luận: Trời mưa, các
bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt
khó khăn di học.
- Đại điện các nhóm lên trình bày
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
3. Hoạt động 3: Thảo luận lớp
- Đi học đều có lợi ích gì ?
- Cần phải làm gì để đi học đều và
đúng giờ ?
- Chúng ta phải làm gì để đi học đều
và đúng giờ ?
- Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ? Nếu
nghỉ học cần phải làm gì ?
Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ
giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền
được học tập của mình.
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài theo
sự hướng dẫn của giáo viên. Cả lớp
cùng hát bài “ Tới lớp, tới trường”
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh
36
- Nhận xét giờ
Thứ ba, ngày …. tháng … năm ….
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9
II. ĐỒ DÙNG
- Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1
III. HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho học sinh chữa bài tập về nhà
- Giáo viên nhận xét sửa sai
- Học sinh luyện bảng lớn
2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập
Bài 1: Học sinh tính rồi ghi kết quả.
Cho học sinh nêu mối quanhệ giữa phép cộng
và phép trừ
Giáo viên nhận xét
Bài 2: Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức
cộng trừ đã học rồi điền kết quả vào ô trống.
Bài 3: Học sinh làm nhóm
- Học sinh thảo luận, đại diện
nhóm lên trình bày
- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh thực hiện phép
tính
- Học sinh thảo luận nhóm
37
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép
tính ở vế trái trước rồi điền dấu thích hợp vào
chỗ chấm.
Bài 4: Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi
viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu.
- ứng với mỗi tranh có thể nêu các phép tính
khác nhau: 3 + 6 = 9 ; 6 + 3 = 9 ; 9 – 3 = 6 ; 9 – 6
= 3
Bài 5: Giáo viên gợi ý để học sinh thấy được có
5 hình vuông.
- Học sinh luyện bảng
IV: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Giáo viên nhắc lại nội dung chính
- Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán
- Xem trước bài
HỌC VẦN
ăm - âm
I. MỤC TIÊU
- Đọc và viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
- Đọc được câu ứng dụng:
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi
38
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
ăm - âm
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo
luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b): Dạy vần: om
* Nhận diện
- Vần ăm gồm những âm nào?
- So sánh: ăm - am
- Vần ăm và vần am giống và khác nhau ở
chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
39
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
ă – mờ - ăm
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
ă – mờ - ăm
tờ - ăm – tăm – huyền – tằm
nuôi tằm
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên
bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép
tiếng
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
ăm
- Giáo viên viết mẫu tiếng: tằm
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
c): Dạy vần: âm
* Nhận diện
- Vần âm gồm những âm nào?
- So sánh: âm - ăm
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
40
- Vần âm và vần ăm giống và khác nhau ở
chỗ nào?
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
â– mờ - âm
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
â– mờ - âm
nờ – âm – nâm – sắc – nấm
hái nấm
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên
bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép
tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
âm
- Giáo viên viết mẫu tiếng: âm
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Học sinh đọc
41
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
Tiết 2: LUYỆN TẬP
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc:
ăm, nuôi tằm
âm, hái nấm
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu
ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh và
thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
ăm, nuôi tằm
âm, hái nấm
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm
bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở
tiếng Việt
42
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Thứ,
ngày, tháng, năm
- Học sinh quan sát tranh thảo
luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng
Việt
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài mới
- Học sinh đọc lại bài
THỂ DỤC
RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI: VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
- Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác
hơn giờ học trước.
- Học động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Yêu cầu
cần biết thực hiện ở mức cơ bản đúng.
- Ôn trò chơi:”Chuyền bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở
mức bắt đầu có sự chủ động.
II. CHUẨN BỊ
- Sân trường dọn vệ sinh nơi tập trung. Giáo viên chuẩn bị còi.
43
III. HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động 1: Phần mở đầu
- Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu
bài học
- Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự
nhiên 30 – 40 m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
- Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”
- Học sinh tập hợp 2 hàng dọc
và báo cáo sĩ số nghe Giáo
viên phổ biến yêu cầu
- Học sinh thực hành theo
hướng dẫn của giáo viên
2. Hoạt động 2: Phần cơ bản
- Đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay dang ngang
- Giáo viên nhận xét
- Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “Chuyền
bóng tiếp sức”. Cho hai tổ chơi thi
- Học sinh thực hành
- Học sinh chơi trò chơi
3. Hoạt động 3: Phần kết thúc
- Cho học sinh đi thường theo nhịp
- Vừa đi vừa hát
- Giáo viên nhận xét giờ
- Học sinh lắng nghe giáo
viên nhận xét
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
44
TỔ CHỨC HỘI VUI VĂN NGHỆ CÁC LỚP
THI VĂN NGHỆ THEO CHỦ ĐỀ:”TRUYỀN THỐNG CÁCH MẠNG CỦA ĐỊA
PHƯƠNG”
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh thi đua luyện tập văn nghệ để thi với các lớp trong trường theo chủ đề
“Truyền thống cách mạng của địa phương”
II. CHUẨN BỊ: Nội dung tập văn nghệ
- Các tiểu phẩm
III. HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động 1: Giáo viên nêu các tiểu
phẩm
- Hướng dẫn học sinh cách sắm vai
- Giáo viên nêu nhận xét đánh giá
- Học sinh thảo luận phân công các vai
- Thực hành chơi sắm vai
- Các nhóm khác bổ sung
2.Hoạt động 2: Vui văn nghệ
- Cho học sinh thi giữa các tổ, hát các bài
hát theo đúng chủ đề
- Giáo viên nhận xét đánh giá:
+ Nội dung bài hát
+ Phong cách biểu diễn
- Học sinh thi hát
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Giáo viên nhận xét giờ học: Về nhà tự ôn lại các bài hát theo chủ đề “Truyền
thống cách mạng”
45
Thứ tư ngày …. tháng …. năm ….
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
- Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 10
II. ĐỒ DÙNG
- Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1
III. HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Học sinh luyện bảng
2. Hoạt động 2: Bài mới
a) Giới thiệu: Phép cộng – Bảng cộng trong
phạm vi 10
- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Giáo viên rút ra bảng cộng
9 + 1 = 10
- Học sinh quan sát tranh trả
lời câu hỏi
Có 9 hình tam giác, thêm 1
hình, có 10 hình tam giác
46
1 + 9 = 10
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài
toán “ Tất cả có 9 hình tam giác, thêm 1 hình. Hỏi
có tất cả mấy hình?”
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ tự
nêu được kết quả của phép tính 9 + 1 rồi tự viết
kết quả đó vào chố chấm 9 + 1 = …
9 + 1 = 10
3. Hoạt động 3: Luyện tập hướng dẫn học sinh
thực hành phép cộng trong phạm vi 10
Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm
bài và chữa bài.
Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi học sinh
làm bài và chữa bài
Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài (Tính nhẩm
và viết kết quả) rồi tự làm bài và chữa bài
Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và thực hiện
phép tính ứng với bài toán đã nêu
- Học sinh luyện bảng con
- Học sinh làm theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trả lời
- Học sinh tính nhẩm và làm
bài vào vở
- Học sinh làm bài
9 + 1 = 10
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Học sinh nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 9
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán
47
- Xem trước bài: Luyện tập
HỌC VẦN
ôm - ơm
I. MỤC TIÊU
- Đọc và viết được: ôm, ơn, con tôm, đống rơm
- Đọc được câu ứng dụng:
Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng - Học sinh đọc
48
- Giáo viên nhận xét
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
ôm - ơm
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo
luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b): Dạy vần: om
* Nhận diện
- Vần ôm gồm những âm nào?
- So sánh: ôm - om
- Vần ôm và vần om giống và khác nhau ở
chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
ô– mờ - ôm
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
ô– mờ - ôm
tờ - ơm – tôm
con tôm
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
b2) Cho học sinh ghép vần - Học sinh ghép vần và ghép
49
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên
bộ chữ
tiếng
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
ôm
- Giáo viên viết mẫu tiếng: tôm
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
c): Dạy vần: ơm
* Nhận diện
- Vần ơm gồm những ôm nào?
-j(o sánh: ơm - ôm
- Vần ơm và vần ôm giống và khác nhau ở
chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
ơ– mờ - ơm
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
ơ– mờ - ơm
rờ - ơm – rơm
đống rơm
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
50
- Giáo viên chỉnh sửa
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên
bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép
tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
ơm
- Giáo viên viết mẫu tiếng: ơm
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh đọc
Tiết 2: LUYỆN TẬP
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc:
ôm, tôm, con tôm
ơm, rơm, đống rơm
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh và
thảo luận
51
ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
ôm, tôm, con tôm
ơm, rơm, đống rơm
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm
bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở
tiếng Việt
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Bữa cơm
- Học sinh quan sát tranh thảo
luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng
Việt
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài mới
- Học sinh đọc lại bài
52
THỦ CÔNG
GẤP CÁI QUẠT( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên : Mẫu gấp các nếp cách đều có kích thước lớn
+ Quy trình các nếp gấp (hình phóng to)
- Học sinh: Giấy màu có kẻ ô và tờ giấy học sinh, vở thủ công
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét
- Giáo viên giới thiệu quạt mẫu, đinh hướng
quan sát của HS về các nếp gấp cách đều. Từ
đó, HS hiểu về việc ứng dụng nếp gấp cách đều
để gấp cái quạt (hình 1)
- Giữa quạt màu có dán hồ. GV nếu: không dán
hồ ở giữa thì 2 nửa quạt nghiêng về 2 phía, ta
có hình 2
- Học sinh quan sát và nhận xét
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp
- Bước 1. Giáo viên đặt giấy màu lên mặt bàn
và gấp các nếp cách đều.
- Bước 2. Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa, sau
- Học sinh quan sát và làm theo
53
đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và
phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng.
- Bước 3. Gấp đôi hình 4 dùng tay ép chặt để 2
phần đã phét hồ dính sát vào nhau hình 5. Khi
hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt như hình 1.
- Giáo viên cho học sinh thực hành gấp cách
đều trên giấy vở HS có kẻ ô để tiết 2 gấp trên
giấy màu.
- Học sinh quan sát hình 4 và
lam theo sự hướng dẫn cuả giáo
viên
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Giáo viên nhận xét thái độ học tập của học
sinh.
- Mức hiểu biết của học sinh
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Thứ năm ngày …. tháng …. năm …
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng trong phạm vi 10
54