TUẦN 15
--------------------------
Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2009
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :SGV trang 103
II.Yêu cầu cần đạt :
-Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9.
-Viết đượ phép tính thích hợp vói hình vẽ
III.Đồ dùng dạỵ học -Bộ đồ dùng toán 1
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: KTvề bảng trừ trong PV 9.
9 – 2 – 3 , 9 – 4 – 2
9 – 5 – 1 , 9 – 3 – 4
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Gọi HS theo bàn đứng dậy mỗi
em nêu 1 phép tính và kết quả
Bài 2: Gợi ý HS nêu: Điền số thích hợp
vào chỗ chấm để có kết qủa đúng.
Bài 3: HS nêu lại cách thực hiện dạng
toán .Gọi học sinh nêu miệng bài tập.
Bài 4: Treo tranh, gọi nêu đề bài toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Bài 5: tranh vẽ gồm mấy hình vuông?
4.Củng cố: Đọc bảng cộng trừ PV9,
5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh
học bài, xem bài mới.
3 HS nêu
4 HS 4 phép tính
Học sinh nêu: Luyện tập.
HS lần lượt làm các cột bài tập 1.
Học sinh chữa bài.
Học sinh làm phiếu học tập, nêu
miệng kết qủa.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu đề toán và giải :
8 – 2 = 6 (quả)
HS nêu có 5HV ,
Một vài em đọc bảng cộng và trừ
trong phạm vi 9.
Môn : Tiếng Việt
BÀI : OM - AM
I.Mục tiêu: SGV trang 303
II.Yêu cầu cần đạt : - Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
III.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa. Câu ứng dụng.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra
vần om, ghi bảng.
phân tích vần om.Lớp cài vần om.
So sánh vần on với om. đánh vần
Có om, muốn có tiếng xóm ta làm thế
nào?
Cài tiếng xóm, phân tích. đánh vần.
Dùng tranh giới thiệu từ “làng xóm”.
Trong từ, tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng xóm, đọc trơn từ .
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần am (dạy tương tự )
So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con :
om, làng xóm, am, rừng tràm.
Đọc từ ứng dụng.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng
Luyện nói : Chủ đề: “Nói lời cảm ơn”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : bình minh; N2 : nhà rông.
Học sinh nhắc lại.
1HS phân tích, cài bảng cài.
HS so sánh.CN 4 em, nhóm.ĐT
Thêm âm x đứng trước vần om và
thanh sắc trên đầu âm o.
Toàn lớp.CN 1 em.CN nhóm,ĐT
Tiếng xóm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
HS so sánh. 3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Chòm, đom đóm, trám, cam.
CN 2 em. Nhóm, ĐT
CN 2 em, đồng thanh
Vần om, am
CN 2 em. Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học, đánh
vần, đọc trơn tiếng đọc trơn câu.ĐT.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
+ Trong trang vẽ những ai?
+ Tại sao em bé lại cảm ơn chò?
+ Khi nào thì phải nói lời cảm ơn?v...v
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.HS đọc bài
Luyện viết vở TV .GV thu vở để chấm.
Nhận xét cách viết
4.Củng cố: Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi nói lời cảm ơn.
Hai đội chơi, mỗi đội 2 người. Đóng vai
tạo ra tình huống nói lời cảm ơn.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Hai chò em.
Chò cho em quả bóng bay. Em cảm ơn
chò.
Học sinh tự nêu.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 2 học sinh
lên chơi trò chơi.
Bạn A cho B quyển vở. B nói “B xin
cảm ơn bạn”.
Học sinh khác nhận xét.
Môn : Đạo đức
BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I.Chuẩn bò : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
1) Em hãy kể những việc cần làm để
đi học đúng giờ?
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Sắm vai tình huống trong bài tập 4:
GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm
đóng vai một tình huống trong BT 4.
Nhận xét đóng vai của các nhóm.
- Đi học đều và đúng giờ có lợi gì?
GV kết luận:Đi học đều và đúng giờ
giúp em được nghe giảng đầy đủ.
Hoạt động 2:HS thảo luận nhóm (BT 5)
GV nêu yêu cầu thảo luận.
Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
GV kết luận:Trời mưa các bạn vẫn đội
GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài.
Học sinh nêu.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh mỗi nhóm đóng vai một tình
huống.
Các nhóm thảo luận và đóng vai trước
lớp.
Đi học đều và đúng giờ giúp em được
nghe giảng đầy đủ.
Cho học sinh thảo luận nhóm.
trình bày trước lớp, HS khác nhận xét.
mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS thảo luận.
- Đi học đều có lợi gì?Cần phải làm gì
để đi học đều và đúng giờ?
- Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu
nghỉ học cần làm gì?
Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng
giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện
tốt quyền được học của mình.
3.Củng cố: Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đều đúng giờ,
không la cà dọc đường, nghỉ học phải
xin phép.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe vài em đọc lại.
Học sinh nêu nội dung bài học.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho
tốt.
CHIỀU
Môn : TNXH
BÀI : LỚP HỌC
I.Mục tiêu : SGVtrang
II.Yêu cầu cần đạt:Kể được các thành viên của lốphcj và các đồ dùng có
trong lớp học.
Nói được tên lớp, thầy côchủ nhiêm và một số bạn trong lớp.
III.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 15 phóng to, bài hát lớp chúng ta đoàn kết.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Kể tên một số vật nhọn dễ
gây đứt tay chảy máu?
+ Ở nhà chúng ta phải phòng tránh
những đồ vật gì dễ gây nguy hiểm?
2.Bài mới:Giới thiệu bài ghi tựa.
HĐ 1 :QS tranh và thảo luận nhóm:
Cho HS QS tranh trang 32 và 33 SGK
+ Lớp học có những ai và có những đồ
dùng gì?
+ Lớp học bạn giống lớp học nào trong
các hình đó?
4 học sinh kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát và thảo luận theo
nhóm 4 em nói cho nhau nghe về nội
dung từng câu hỏi.
+ Bạn thích lớp học nào? Tại sao?
Gọi HS nêu câu trả lời của nhóm mình
GV kết luận.
Hoạt động 2: Kể về lớp học của mình
GV yêu cầu HS QS lớp học của mình
và kể về lớp học của mình với các bạn.
GV cho các em lên trình bày ý kiến .
Kết luận: Các em cần nhớ tên lớp, tên
trường của mình và yêu quý giữ gìn các
đồ đạc trong lớp học của mình.
4.Củng cố : Hỏi tên bài:
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ai
nhanh ai đúng.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
HS nêu lại nội dung đã thảo luận
Nhóm khác nhận xét.
HS nhắc lại.
Học sinh làm việc theo nhóm hai em
để quan sát và kể về lớp học của
mình cho nhau nghe.
Học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu tên bài.
Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS
lên gắn tên những đồ dùng có trong
lớp học của mình Các nhóm khác
nhận xét.
Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2009
Môn : Tiếng Việt
BÀI : ĂM - ÂM
I.Mục tiêu: SGV trang 308
II.Yêu cầu cần đạt:
-Đọc và viết đúng các vần ăm, âm, các từ nuôi tằm, hái nấm.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề
III.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : - Đọc sách kết hợp bảng con.
- Viết bảng con.
2.Bài mới: GT tranh rút vần ăm, ghi
bảng.
Gọi HS PT vần ăm.Lớp cài vần ăm.
So sánh vần ăm với am. HD đánh vần.
Có ăm, muốn có tiếng tằm ta làm thế
nào?
Cài tiếng tằm.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : quả trám; N2 : chòm râu.
Học sinh nhắc lại.
1HS phân tích, Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm t đứng trước vần ăm, thanh
huyền trên đầu âm ă.
Toàn lớp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng tằm.
Gọi PT tiếng tằm, hướng dẫn đánh vần.
Dùng tranh giới thiệu từ “nuôi tằm”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học
Gọi đánh vần tiếng tằm, đọc trơn từ .
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần âm (dạy tương tự )
So sánh 2vần. Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ăm, nuôi
tằm, âm, hái nấm.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật
thật để giới thiệu từ ứng dụng
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ .
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ.
Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Thứ, ngày, tháng,
năm ”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
CN1 em.CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2
nhóm. ĐT.
Tiếng tằm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
3 em. 1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Tăm, thắm, mầm, hầm.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần ăm, âm.
CN 2 em. Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong
câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng,
đọc trơn toàn câu, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
6 em.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
lên chơi trò chơi.
Môn : Luyện giải Toán
BÀI : LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG TRỪ
TRONG PHẠM VI 9 ( bài 54-55 )
I.Mục tiêu, yêu c ầ u c ầ n đđ ạ t : Sau bài học, HS củng cố về:
- Thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 9
II .Yêu c ầ u c ầ n đđ ạ t :Thực hiện được các BT trong VBT trang 60 - 61
III Đồ dùng dạy học: - VBT
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: Đọc bảng cộng trừ trong
phạm vi 9
Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con
BT2 cột 1-2 bài số 54 trang 60 VBT
2.Bài mới:
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập (Phần
VBT trang 60-61 )
Bài 3(B.54) Với dạng BT này ta làm
thế nào?
Bài 4 (B.54-55): HS nêu bài toán và
viết phép tính
Bài 5 (B.54) Muốn thực hiện các phép
tính này ta làm thế nào?
Bài 2 (B.55) GV hướng dẫn HS cộng
rồi nối kết quả vào ô cột đèn.
Bài 3( B.55)HS nêu yêu cầu BT
4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
Hoàn thành các bài tập còn lại
3 HS
Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh
làm bảng lớp. (1HS làm 2 phép tính
Lấy số thứ nhất trừ đi số thứ 2......
HS làm vở BT và3 HS nêu kết quả
Thực hiện vơ ûbài tập và 3 HS nêu kết
quả. 8 – 3 = 5; 9 - 2 = 7; 4 + 5= 9
-Lấy số 9 trừ đi một số thì được số kia.
-Lấy số hàng thứ nhất trừ đi 3 sau đó
lấy kết quả đó cộng 3
HS thực hiện vào vở BT
Điền dấu > < =vào ô trống
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nha
CHIỀU
Môn : Toán nâng cao
BÀI : PHÉP CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 9
I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được nâng cao về:
-Thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 9
II .Yêu c ầ u c ầ n đđ ạ t : Thực hiện được các BT GV đưa ra
III Đồ dùng dạy học:
-Mô hình bài tập biên soạn, vở BT
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: Đọc bảng cộng trừ trong
phamï vi 9
HS làm một số phép tính bảng cộng 9
2.Bài mới:
.Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1
a) 9 - 2 < 6 + ....
5 + .. = ... + 0
b) 3 + 5 < ... + 1
9 + 0 > 6 + ...
- làm thế nào để thực hòên BT này?
Bài 2
2 + 4 + 2 = ;3 + 4 + 2 = ; 7 + 1 - 1 =
1+ 5 + 2 = ; 5 + 2 - 1 = ; 0 + 6 - 2 =
Bài 3:
2 + ...+ 2= 9 3+ 3 + ...= 9 7 +... + 1 = 9
Bài 4 Có 6 HS ,cô giáo chia thành 3
nhóm không đều nhau.Hỏi mỗi nhóm
có mấy em?
4.Củng cố – dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
3 HS
Lớp bảng con, 3 HS làm bảng lớp.
Dành cho HS giỏi
Tính kết quả ở vế có phép tính đầy đủ
để lựa chọn số thích hợp điền vào
Thực hiện vở toán và nêu kết quả.
Kiểm tra vở chéo
3 HS lên bảng chữa bài.
Dành cho HS TB, khá, giỏi
Thực hiện vở toán và nêu kết quả.
Dành cho khá, giỏi
HS làm vở toán và đọc kết quả
Dành cho đối tượng HS giỏi
Có thể chia thành 3 nhóm như sau:
N1 có1HS, N2 có 2Hsvà N3 có 3 HS
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Môn : Thủ công
Bài: GẤP CÁI QUẠT
I.Mục tiêu :SGV trang 214
II.u c ầu cần đạt : - Biết cách gấp cái quạt
Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy.các nếp gấp có thể chưa đều, chưa
thẳng theo đường kẻ.
III.Đồ dùng dạy học: Mẫu gấp cái quạt
IV Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
theo yêu cầu GV dặn trong tiết trước.
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét:
Cho HS QS mẫu gấp cái quạt giấy
(H1).
Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít
lên nhau khi xếp chúng lại.
GV hướng dẫn học sinh mẫu gấp:
B1: Đặt tờ giấy lên mặt bàn và gấp các
nếp gấp cách đều (H3).
B2: Gấp đôi (H3) để lấy dấu giữa, sau
đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần
giữa và bôi hồ để dán (H4).
B3: Gấp đôi (H4) dùng tay ép chặt để
hồ dính 2 phần cái quạt lại, ta được
chiếc quạt giấy trông rất đẹp như (H1)..
Thực hành: Cho HS thực hành gấp theo
từng giai đoạn (gấp thử)
4.Củng cố: Hỏi tên bài, nêu lại quy
trình gấp cái quạt giấy.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bò tiết sau thực hành.
HS mang dụng cụ lên bàn
2HS nêu lại
HS QS mẫu
Chúng cách đều nhau, có thể chồng
khít lên nhau khi xếp chúng lại.
HS làm theo hướng dẫn của GV
HS thực hành
HS nêu tên bài
Môn: Tiếng Việt tự học
BÀI 60-61
I Mục tiêu, yêu cầu cần đạt:
- Đọc viết thành thạo tiếng được tạo bởi vần và các âm đã học
- Viết chính xác và tiến bộ, hoàn thành VBT bài 60 - 61
II Chuẩn bò:
- Vở rèn chữ viết, bảng
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Kiểm tra vở rèn chữ viết bài 61 6 học sinh