Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 1 năm 2011 - Tuần 13 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.27 KB, 36 trang )

TUẦN 13
Thứ hai ngày …. tháng … năm 2006
HỌC VẦN
Bài 51: Ôn tập
I. MỤC TIÊU
- Học sinh đọc và viết được các vần vừa học có kết thúc bằng n
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết qant rọng trong truyện kể
“Chia phần”
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng ôn (Trang 104 SGK)
- Tranh, ảnh minh hoạ cho câu ứng dụng.
- Tranh ảnh minh hoạ cho câu truyện “Chia phần”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho 2 – 4 học sinh đọc và viết các từ ngữ ứng
dụng: Cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
- 2 – 3 học sinh đọc câu ứng dụng: Mùa t hu,
bầy trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ
chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
- Học sinh đọc và viết
- Học sinh đọc câu ứng dụng
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
Giáo viên hỏi: “Tuần vừa qua chúng ta đã học
- Học sinh đưa ra các vần mới
1
được những vần nào mới?”
- Giáo viên nhận xét và bổ sung
b) Ôn tập
* Các vần vừa học


- Gọi học sinh lên bảng chỉ vào bảng ôn các vần
vừa học trong tuần và đọc các âm.
- Giáo viên nhận xét
* Ghép âm thành vần
- Cho học sinh ghép từ âm ở cột dọc với âm ở
các dòng ngang.
- Giáo viên nhận xét
* Tập viết từng từ ngữ ứng dụng
- Học sinh viết bảng con: cuồn cuộn
- Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
- Học sinh lên bảng trả lời
- Học sinh ghép âm
- Học sinh luyện bảng con
TIẾT 2
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh lần lượt đọc các vần trong bảng
ôn và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm bàn, cá
nhân.
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
- Học sinh đọc vần
* Đọc câu ứng dụng
- Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh luyện tập theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trả lời
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
2
b) Luyện viết
- Giáo viên cho học sinh tập viết: cuồn cuộn,

con vượn trong vở tập viết
- Giáo viên chỉnh sửa tư thế và cách cầm bút
cho học sinh .
- Học sinh luyện viết
c) Kể chuyện: Chia phần
- Cho học sinh đọc tên câu chuyện: Chia phần
- Giáo viên dẫn vào câu chuyện
- Giáo viên nhận xét và nêu ý nghĩa của câu
truyện là trong cuộc sống phải biết nhường nhịn
nhau thì vẫn hơn.
- Học sinh đọc
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên kể lại câu
truyện
- Thi xem nhóm nào kể tốt hơn
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Cho học sinh đọc lại bảng ôn
- Về nhà tìm các vần mới trong sách báo.
- Xem trước bài 52
ĐẠO ĐỨC
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (T2)
I. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu được:
+ Trẻ em có quyền có quốc tịch
+ Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh
3
+ Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn.
- Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và
yêu quí Tổ Quốc Việt Nam.
- Học sinh có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ Quốc, phân biệt được tư thế

chào cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.
II. ĐỒ DÙNG
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Một lá cờ Việt Nam (đúng quy cách, bằng vải hoặc giấy)
- Bài hát “Lá cờ Việt Nam”
- Bút màu, giấy vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động 1: Khởi động
Cả lớp hát tập thể bài: “Lá cờ Việt Nam”
2. Hoạt động 2: Học sinh tập chào cờ
- Giáo viên làm mẫu
- Cho mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ
- Cả lớp đứng chào cờ theo hiệu lệnh của Giáo viên
hoặc của lớp trưởng
- Học sinh quan sát
- Học sinh theo dõi và nhận
xét
- Học sinh chào cờ
3. Hoạt động 3: Thi chào cờ giữa các tổ
- Giáo viên phổ biến yêu cầu cuộc thi - Học sinh quan sát và nhận
4
- Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ
trưởng.
xét bổ sung.
4. Hoạt động 4: Vẽ tô màu quốc kỳ (Bài tập 4)
- Giáo viên yêu cầu vẽ và tô màu quốc kỳ.
- Học sinh giới thiệu tranh vẽ của mình
- Giáo viên nhận xét và kết luận
- Học sinh vẽ và tô màu
quốc kỳ

- Các bạn khác nhận xét
5. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên khắc sâu nội dung bài.
- Về nhà xem trước bài: Đi học đều và đúng giờ”
Thứ ba ngày …. tháng …. năm 2006
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7
- Biết làm phép tính cộng trong phạm vi 7
II. ĐỒ DÙNG
- Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1
III. HOẠT ĐỘNG
5
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Học sinh luyện bảng
2. Hoạt động 2: Bài mới
a) Giới thiệu: Phép cộng – Bảng cộng trong
phạm vi 7
- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Giáo viên rút ra bảng cộng
6 + 1 = 7
1 + 6 = 7
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài
toán “ Tất cả có 6 hình tam giác, thêm 1 hình. Hỏi
có mấy hình?”
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ tự
nêu được kết quả của phép tính 6 + 1 rồi tự viết
kết quả đó vào chố chấm 6+ 1 = …

- Học sinh quan sát tranh trả
lời câu hỏi
Có 6 hình tam giác, thêm 1
hình, tất cả có 7 hình tam giác
6 + 1 = 7
3. Hoạt động 3: Luyện tập hướng dẫn học sinh
thực hành phép cộng trong phạm vi 7
Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm
bài và chữa bài.
Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi học sinh
làm bài và chữa bài
Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài (Tính nhẩm
- Học sinh luyện bảng con
- Học sinh làm theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trả lời
- Học sinh tính nhẩm và làm
bài vào vở
6
và viết kết quả) rồi tự làm bài và chữa bài
Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và thực hiện
phép tính ứng với bài toán đã nêu
- Học sinh làm bài
5 + 1 + 1 = 7
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 7
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán
- Xem trước bài: Phép trừ trong phạmvi 7
HỌC VẦN
ong - ông
I. MỤC TIÊU

- Đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông
- Đọc được câu ứng dụng:
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
7
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
ong - ông
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo
luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b): Dạy vần: ong
* Nhận diện
- Vần ong gồm những âm nào?
- So sánh: ong - on

- Vần ong và vần on giống và khác nhau ở
chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
o – ngờ - ong
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng
trên bộ chữ
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
- Học sinh đánh vần
- Học sinh ghép vần và tiếng
- Học sinh đánh vần
8
o –ngờ – ong
vờ – ong – vong – ngã - võng
cái võng
- Giáo viên chỉnh sửa
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên
bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép
tiếng
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
ong
- Giáo viên viết mẫu tiếng: võng
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con

c): Dạy vần: ông
* Nhận diện
- Vần ông gồm những âm nào?
- So sánh: ông - ong
- Vần ông và vần ong giống và khác nhau ở
chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
ô – ngờ - ông
- Giáo viên cho học sinh ghép vần
- Học sinh đánh vần
- Học sinh ghép vần
- Học sinh đánh vần
9
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
ô –ngờ – ông
sờ - ông – sông
dòng sông
- Giáo viên chỉnh sửa
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên
bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép
tiếng
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
ong
- Giáo viên viết mẫu tiếng: sông

- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh đọc
Tiết 2: LUYỆN TẬP
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc:
10
ong, võng, cái võng
ông, sông, dòng sông
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu
ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh và
thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
ong, võng, cái võng

ông, sông, dòng sông
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm
bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở
tiếng Việt
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Đá bóng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh quan sát tranh thảo
luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng
Việt
- Học sinh đọc lại bài
11
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 53
THỂ DỤC
RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI: VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
- Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác chính
xác hơn giờ học trước.
- Học động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Yêu
cầu cần biết thực hiện ở mức cơ bản đúng.
- Ôn trò chơi:”Chuyền bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi
ở mức bắt đầu có sự chủ động.
II. CHUẨN BỊ
- Sân trường dọn vệ sinh nơi tập trung. Giáo viên chuẩn bị còi.

III. HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động 1: Phần mở đầu
- Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu
cầu bài học
- Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình
tự nhiên 30 – 40 m
- Học sinh tập hợp 2 hàng
dọc và báo cáo sĩ số nghe
Giáo viên phổ biến yêu cầu
- Học sinh thực hành theo
hướng dẫn của giáo viên
12
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
- Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”
2. Hoạt động 2: Phần cơ bản
- Đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay dang ngang
- Giáo viên nhận xét
- Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “Chuyền
bóng tiếp sức”. Cho hai tổ chơi thi
- Học sinh thực hành
- Học sinh chơi trò chơi
3. Hoạt động 3: Phần kết thúc
- Cho học sinh đi thường theo nhịp
- Vừa đi vừa hát
- Giáo viên nhận xét giờ
- Học sinh lắng nghe giáo
viên nhận xét
CÁC HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 3: KHÔNG CHƠI ĐÙA TRÊN ĐƯỜNG PHỐ
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nhận biết được tác hại của việc chơi đùa trên đường phô.
- Biết vui chơi đúng nơi qui định để đảm bảo an toàn.
- Có thái độ không đồng tình với việc chơi đùa trên đường phố.
II. NỘI DUNG
- Chỉ chơi đùa ở những nơi quy định, đảm bảo an toàn.
- Không chơi đùa ở nơi gần đường phố hay trên đường phố, những nơi có
người và phương tiện tham gia giao thông
13
III. CHUẨN BỊ
- Giáo viên : Đĩa “PoKeMon cùng em học an toàn giao thông”, đầu VCD,
Ti vi
- Học sinh: Sách “PoKeMon cùng em học an toàn giao thông”
- Tranh vẽ:
1. Các bạn đang chơi nhảy dây trong sân trường.
2. Hai bạn đang chơi cầu lông trên vỉa hè
3. Một nhóm trẻ con đang chơi bịt mắt bắt dê trong sân chởi ở khu tập thể.
4. Hình vẽ ông mặt trời cười - ông mặt trời buồn và một số tranh minh
hoạ hoạt động 2.
5. 2 bộ thẻ chữ, ghi các địa điểm chơi cho học sinh lựa chọn. Hoạt động 3
IV. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, thảo luận
- Đàm thoại
- Thực hành.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
1
ĐỌC VÀ TÌM HIỂU NỘI DUNG TRUYỆN

Bước 1
Giáo viên giao nhiệm vụ
- Yêu cầu 2 học sinh thành một nhóm đôi cùng quan sát tranh,
đọc, ghi nhớ nội dung câu truyện
- Gọi 2 nhóm kể lại câu truyện trước lớp
Bước 2 Hướng dẫn học sinh tiếp cận nội dung tgruyện bằng hệ thống
câu hỏi
14
- Bo và Huy đang chơi trò chơi gì? ( Đá bóng)
- Các bạn đá bóng ở đâu? (Trên vỉa hè)
- Lúc này, dưới lòng đường xảy ra với hai bạn?
- Em thử tưởng tượng, nếu xe ô tô không phanh kịp thì điều gì
có thể xảy ra?
Bước 3
Giáo viên kết luận
Hai bạn Bo và Huy chơi đá bóng ở gần đường giao thông là
rất nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho bản thân mình và
còn làm ảnh hưởng đến người và xe đi lại trên đường.
HOẠT ĐỘNG
2
GIỚI THIỆU VẠCH TRẮNG DÀNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ
Bước 1
Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách và quan sát tranh ở trang
8 và trả lời câu hỏi
- Em có nhìn thấy vạch trắng trên tranh không? Nó nằm ở
đâu?
Học sinh trả lời và bổ sung.
- Giáo viên kết luận:
Những chỗ kẻ vạch trắng trên đường phố là nơi giành cho
người đi bộ trên đường, ta thấy những vạch trắng này ở những

nơi giao nhau hoặc ở những nơi có nhiều người qua đường:
Trường học, bệnh viện …
Bước 3 Học sinh đọc to phần ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG
3
THỰC HÀNH QUA ĐƯỜNG
Bước 1 - Tuỳ tình hình cụ thể của từng lớp, từng trường Giáo viên
cho các em thực hành trong lớp học, trên sân trường hoặc trên
15
đường phố
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm và nêu nhiệm vụ:
+ Từng nhóm sẽ thực hành đóng vai: Một em đóng vai người
lớn, một em đóng vai trẻ em. Em đóng vai người lớn có thể
không sách túi hoặc sách túi. Em đóng vai trẻ em sẽ nắm tay
người lớn.
- Các nhóm thực hành sang đường
- Chú ý: Nếu nhóm nào thực hiện chưa đúng, Giáo viên cho
nhóm bạn nhận xét và yêu cầu thực hiện lại.
Bước 2
Kết luận:
- Khi sang đường các em cần nắm tay người lớn và đi trên
vạch trắng dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn.

* Ghi nhớ:
- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài trong sách
- Kể lại câu truyện bài
Thứ tư ngày ……. tháng ……. năm 2006
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I. MỤC TIÊU

- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ
16
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7
- Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 7
II. ĐỒ DÙNG
- Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1
III. HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Học sinh luyện bảng
2. Hoạt động 2: Bài mới
a) Giới thiệu: Phép trừ – Bảng trừ trong phạm vi
7
- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Giáo viên rút ra bảng trừ
7 - 1 = 6
7 – 6 = 1
Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài
toán “ Tất cả có 7 hình tam giác, bớt đi 1 hình.
Hỏi còn lại mấy hình?”
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ tự
nêu được kết quả của phép tính 7 – 6 rồi tự viết
kết quả đó vào chố chấm 7 – 6 = …
- Học sinh quan sát tranh trả
lời câu hỏi
Tất cả có 7 hình tam giác, bớt
đi 1 hình, còn lại 6 hình
7 – 6 = 1
3. Hoạt động 3: Luyện tập hướng dẫn học sinh
17
thực hành phép trừ trong phạm vi 7

Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm
bài và chữa bài.
Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi học sinh
làm bài và chữa bài
Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài (Tính nhẩm
và viết kết quả) rồi tự làm bài và chữa bài
Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và thực hiện
phép tính ứng với bài toán đã nêu
- Học sinh luyện bảng con
- Học sinh làm theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trả lời
- Học sinh tính nhẩm và làm
bài vào vở
- Học sinh làm bài
7 – 2 = 5
4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 6
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán
- Xem trước bài: Luyện tập
HỌC VẦN
ăng - âng
I. MỤC TIÊU
- Đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng
- Đọc được câu ứng dụng:
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sống vỗ bờ rì rào, rì rào
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
18
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng

- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
ăng - âng
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo
luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b): Dạy vần: ăng
* Nhận diện
- Vần ăng gồm những âm nào?
- So sánh: ăng - ong
- Vần ăng và vần ong giống và khác nhau ở
chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
ă– ngờ - ăng
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
ă–ngờ –ăng
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần

19
mờ - ăng – măng
măng tre
- Giáo viên chỉnh sửa
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên
bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép
tiếng
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
ăng
- Giáo viên viết mẫu tiếng: măng
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
c): Dạy vần: âng
* Nhận diện
- Vần âng gồm những âm nào?
- So sánh: âng - ăng
- Vần âng và vần ăng giống và khác nhau ở
chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
â– ngờ - âng
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
â–ngờ – âng
- Học sinh đánh vần

- Học sinh đánh vần
20
tờ - âng – tâng – huyền – tầng
nhà tầng
- Giáo viên chỉnh sửa
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên
bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép
tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
âng
- Giáo viên viết mẫu tiếng: tầng
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh đọc
Tiết 2: LUYỆN TẬP
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc:
ăng, măng tre
âng, nhà tầng
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu

- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh và
thảo luận
21
ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
ăng, măng, măng tre
âng, tầng, nhà tầng
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm
bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở
tiếng Việt
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Vâng lời
cha mẹ
- Học sinh quan sát tranh thảo
luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng
Việt

- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 54
- Học sinh đọc lại bài
THỦ CÔNG
CÁC QUY ƯỚC VỀ GẤP GIẤY
22
I. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu được các quy ước về gấp giấy.
- Gấp được theo ký hiệu quy ước
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên : Mầu vẽ và những ký hiệu về gấp hình
- Học sinh: Giấy nháp trắng, Bút chì, vở thủ công
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ký hiệu đường giữa hình
- Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch
( )
- Hướng dẫn học sinh vẽ ký hiệu vào vở.
- Học sinh vẽ ký hiệu vào vở
2. Ký hiệu dấu gấp
- Đường dấu gấp là đường có nét đứt
( )
- Hướng dẫn học sinh vẽ ký hiệu vào vở.
- Học sinh vẽ vào vở
3. Ký hiệu đường dấu gấp vào
- Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng
gấp vào.
- Hướng dẫn học sinh vẽ ký hiệu vào vở.
- Học sinh vẽ đường dấu gấp và
mũi tên chỉ hướng gấp vào
4. Ký hiệu đường gấp ngược ra phía sau
- Ký hiệu đường gấp ngược ra phía sau là mũi

tên cong.
- Học sinh vẽ đường gấp ngược
ra phía sau
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Giáo viên nhận xét thái độ học tập của học
sinh.
23
- Mức hiểu biết của học sinh
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Chuẩn bị giấy có kể ô, giấy màu để học bài :”
Gấp các đoạn thẳng cách đều”
Thứ năm ngày …. tháng …. năm 2006
TOÁN
LUYỆN TẬP
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7
II. ĐỒ DÙNG
- Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1
III. HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho học sinh chữa bài tập về nhà
- Giáo viên nhận xét sửa sai
- Học sinh luyện bảng lớn
2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập
Bài 1: Cho học sinh nêu cách làm bài thực
hiện phép tính theo từng cột.
Giáo viên nhận xét
- Học sinh thảo luận, đại diện

nhóm lên trình bày
- Học sinh thảo luận nhóm
24
Lưu ý: Viết các cột thẳng
Bài 2: Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức
cộng trừ đã học rồi điền kết quả vào chỗ chấm.
Bài 3: Học sinh làm nhóm
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép
tính ở vế trái trước rồi điền dấu thích hợp vào
chỗ chấm.
Bài 4: Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi
viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu.
- Học sinh thực hiện phép
tính
- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh luyện bảng
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhắc lại nội dung chính
- Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán
- Xem trước bài
HỌC VẦN
ung – ưng
A. MỤC TIÊU
- Đọc và viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu
- Đọc được câu đố:
Không sơn mà đỏ
Không gõ mà kêu
Không khều mà rụng
25

×