Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án lớp 1 năm 2011 - Tuần 2 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.13 KB, 43 trang )

HỌC VẦN
THANH HỎI – THANH NẶNG
A. Mục đích – Yêu cầu:
- Học sinh nhận biết được các dấu hỏi, dấu nặng biết ghép các tiếng: bẻ, bẹ
- Biết được các dấu thanh hỏi, thanh nặng ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và
bác nông dân trong tranh.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Giấy ô li phóng to dâu hỏi,
- Tranh minh hoạ các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, nỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ
HS: Vở,bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
Tiết1
I.Ổn định tổ chức:
- Hát – báo cáo sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc,viết:be,bé.
- Nhận xét-ghi điểm.
III. Bài mới
25
1. Giới thiệu bài:
a. Giới thiệu: Dấu thanh hỏi.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và hỏi.

- Các tranh vẽ ai ? Vẽ cái gì ?
- Học sinh quan sát tranh và trả
lời câu hỏi ?
- Tranh vẽ: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, nỏ.
- Giáo viên giải nghĩa từng từ.
- Các tiếng có gì giống nhau? - Các tiếng đều có dấu thanh
hỏi.


- Tên của dấu này là: Dấu hỏi
b. Giới thiệu: Dấu thanh nặng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và hỏi.
+ Các tranh vẽ ai ? Vẽ cái gì ?
- Cho học sinh đọc thanh hỏi.
- Học sinh quan sát tranh và trả
lời câu hỏi ?
- Tranh vẽ: quạ, cọ, ngựa, cụ,
nụ.
- Giáo viên giải nghĩa từng từ.
- Các tiếng có gì giống nhau ? - Các tiếng đều có dấu thanh
nặng.
- Tên của dấu này là: Dấu nặng.
2. Dạy dấu thanh:
a. Nhận diện dấu thanh hỏi
- Dấu hỏi là một nét móc
- Giáo viên đưa các hình mẫu cho học sinh quan
sát
- Cho học sinh đọc thanh nặng.
- Học sinh quan sát và trả lời câu
26
- Dấu hỏi giống những vật gì ? hỏi
- Dấu hỏi giống cái móc câu đặt
ngược giống cái cổ con Ngỗng.
b.Nhận diện dấu thanh nặng
- Dấu nặng là một dấu chấm.
- Giáo viên đưa các hình mẫu cho học sinh quan
sát
- Dấu nặng giống những vật gì ?
- Học sinh quan sát và trả lời câu

hỏi
- Dấu nặng giống cái mụn ruồi,
ông sao trong đêm, cái đuôi con
Rùa.
3. Ghép chữ và ghi âm
* Dấu hỏi :
- Khi thêm dấu hỏi và tiếng be ta được tiếng gì ? - Học sinh tự suy nghĩ trả lời
- Giáo viên viết tiếng bẻ và hướng dẫn học sinh
ghép tiếng bẻ.
- Học sinh ghép tiếng bẻ trên bộ
chữ.
- Dấu hỏi đặt ở đâu ? - Dấu hỏi đặt ở trên chữ e.
- Giáo viên đọc mẫu: bẻ - Học sinh luyện đọc
- Tìm các vật được sử dụng bằng tiếng bẻ - Bẻ cái bánh, bẻ cổ áo, bẻ khục
tay
*Dấu nặng:
- Khi thêm dấu nặng vào be ta được tiếng gì ? - Ta được tiếng bẹ
- Hướng dẫn học sinh ghép tiếng bẹ - Học sinh ghép tiếng bẹ trên
bộ chữ.
- Dấu nặng được đặt ở đâu trong tiếng bẹ?
- Đặt ở dưới âm e.
- Giáo viên đọc mẫu: bẹ
- Học sinh luyện đọc.
27
- Giáo viên theo dõi sửa sai
- Tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bẹ ?
4. Hướng dẫn viết dấu thanh
- Giáo viên viết mẫu
-Yêu cầu HS viết bảng con
- Giáo viên nhận xét .

- Bẹ ngô, bẹ chuối, bẹ măng.

-
Học sinh quan sát
- Học sinh luyện bảng
IV.Củng cố- dặn dò:
-Cho HS đọc lại bài
-Nhận xét tiết học
Tiết 2

I.Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết
II.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài tiết 1
-Nhận xét ghi điểm
III. Bài mới:
28
1. Luyện đọc:
- Cho học sinh đọc lại bài trong tiết 1. - Học sinh luyện đọc theo nhóm, cá nhân
- Giáo viên theo dõi sửa sai

2. Luyện viết:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vở,
chú ý đến tư thế ngồi viết và cách cầm
bút của học sinh.
- Chấm chữa bài.
3. Luyện nói:
- Cho học sinh quát sát tranh và thảo
luận theo câu hỏi gợi ý
- Bức tranh vẽ những gì ?

- Các bức tranh này có gì giống nhau?
- Em thích bức tranh nào vì sao ?
- Trước khi đến trường em có sửa lại
quần áo gọn gàng không ? có ai giúp em
việc đó không ? Em có hay chia quà cho
mọi người không ? Hay thích dùng một
mình ? Nhà em có trồng ngô không ? ai
là người đi hái bắt về nhà?
.
- Học sinh luyện vở:bẻ, bẹ.Tập tô trong
vở tập viết.
- Học sinh quan sát tranh, thảo luận theo
nhóm đôi.
29
- Tiếng bẻ còn dùng ở đâu nữa ?
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Giáo viên nhận xét
- Bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái
IV. Củng cố
- Cho học sinh đọc lại toàn bài
- Tìm tiếng có chứa dấu thanh hỏi, dấu
thanh nặng.
V.Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Bài 5.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
30
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 ( TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU: Như tiết 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức.
- Các bài hát: Trường em, đi học, em yêu trường em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể
truyện theo tranh
- Cho học sinh quan sát tranh và
kể truyện theo tranh, giáo viên nhận xét
và kể lại nội dung theo tranh.
- Tranh 1: Đây là bạn Mai 6 tuổi.
Năm nay Mai vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ
chuẩn bị cho Mai đi học.
- Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường.
Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi
cười đón em và các bạn vào lớp.
- Tranh 3: Ở lớp Mai được cô giáo
dạy mới lạ, rồi đây em sẽ biết đọc, biết
- Học sinh quan sát tranh, thảo luận theo
nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
31
viết, biết làm toán.
Em sẽ tự đọc được truyện, đọc báo
cho ông bà nghe. Em sẽ tự viết được thư
cho bố khi bố đi công tác xa. Mai sẽ cố
gắng học thật giỏi, thật ngon.
- Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn
mới, cả bạn trai lẫn bạn gái. Giờ ra chơi

em cùng các bạn vui đùa ở sân trường
thật là vui.
- Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ
về trường lớp, bố mẹ còn hỏi thêm về cô
giáo và các bạn. Cả nhà đều vui vì Mai
đã là học sinh lớp 1 rồi.
Hoạt động 2: Sinh hoạt tập thể.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh múa hát
theo chủ đề “ Trường em” .
- Giáo viên kết luận: Trẻ em có quyền có
họ tên, có quyền được đi học.
- Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành
học sinh lớp 1.
- Chúng ta sẽ cố gằng học thật giỏi, thật
Học sinh múa hát theo chủ đề, vẽ tranh
hay đọc thơ.
32
ngoan để xứng đáng là học sinh lớp 1.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà kể nhiều chuyện ở lớp cho bố
mẹ nghe.
Ngày soạn: 16/8/2009
Ngày dạy:Thứ ba 18/8/2009
TOÁN
LUYỆN TẬP
a. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố về nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
B.CHUẨN BỊ:
GV:- Một số hình vuông, hình tam giác, hình tròn bằng bìa, que tính.

- Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình, tam giá
HS: Que tính,vở
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ
HỌC:
I. Ổn định tổ chức:
Hoạt động 1: Bài cũ.
33
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1: Dùng bút chì màu khác nhau để
tô màu vào các hình vuông, hình tròn,
hình tam giác.
- Chú ý các hình giống nhau phải tô màu
giống nhau.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
+ Trong các hình các em vừa tô màu có
mấy hình vuông, có mấy hình tròn, có
mấy hình tam giác.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
Hoạt đồng 3: Thực hiện ghép hình
- Dùng một hình vuông và hai hình tam
giác để ghép một hình mới.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
Hoạt động 4: Thực hành xếp hình
- Dùng que diêm hoặc que tính xếp
thành hình vuông, hình tam giác.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
Học sinh luyện tập theo nhóm, mỗi nhóm
tô một loại hình.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
- Có 4 hình vuông, ba hình tròn, ba hình

tam giác.
- Học sinh sinh luyện tập ghép hình,
thành các hình khác nhau
- Học sinh luyện tập xếp hình
- Học sinh thảo luyện theo nhóm.
34
- Tìm đồ vật có hình vuông, hình tròn,
hình tam giác ở nhà hoặc ở trường.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về tìm thêm các đồ vật có các hình vừa
học.
- Xem trước bài tiếp theo.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung.
HỌC VẦN
THANH HUYỀN, THANH NGÃ
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được các dấu huyền, dấu ngã, biết ghép các tiếng bè, bẽ.
- Biết được dấu huyền, dấu ngã ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên, nói về bè ( bè gỗ, bè tre, bè nứa) và tác dụng của
nó trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG: Giấy ô li phóng to dấu huyền, dấu ngã.
- Các vật tự như hình dấu huyền, dấu ngã.
- Tranh minh hoạ các tiếng: Dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
35
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Bài cũ.

Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu: * Dấu huyền
- Cho học sinh quan sát tranh để hỏi nội
dung.
+ Tranh vẽ ai, vẽ gì.
+ Các tiếng đó có gì giống nhau.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm
dấu huyền.
* Dẫu ngã.
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và
trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ ai, vẽ gì.
+ các tiếng đó có gì giống nhau.
- Tên của dấu này là dấu ngã.
Hoạt động 3: Dạy dấu thanh.
a. nhận diện.
* Dấu huyền.
- Dấu huyền là một né sổ nghiêng trái,
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ: Dừa, mèo, cò, gà.
- Các tiếng đều có dấu huyền.
- Học sinh phát âm dấu huyền.
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Tranh vẽ: vẽ, gỗ, võ, võng.
+ Các tiếng đều có dấu ngã.
- Học sinh phát âm dấu ngã.
- Học sinh quan sát dấu huyền.
36
dấu huyền giống những vật gì.
* Dấu ngã:

- Dấu ngã là một nét móc có đuôi đi lên.
- Cho học sinh quan sát vật mẫu hoạt dấu
ngã trong bộ chữ.
- Dấu ngã giống vật gì.
b. Ghép chữ và phát âm.
* Dấu huyền
- Khi thêm dấu huyền vào be ta được
tiếng gì.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép
tiếng bè.
- Dấu huyền đặt ở đâu trong tiếng bè ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm
tiếng bè.
- Tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng
bè.
* Dâu ngã:
- Khi thêm dấu ngã vào tiếng be ta được
tiếng gì ?
- Giống thước kẻ đặt xuôi, dáng cây
nghiêng.
Học sinh quan sát dấu ngã hoặc vật mẫu.
- Giống cái đòn gánh, làn sóng khi gió to.
- Ta được tiếng bè
- Học sinh ghép tiếng bè trên bộ chữ.
- Đặt ở trên âm e.
- Học sinh phát âm theo nhóm, cá nhân,
lớp.
- Thuyền bè, bè chuối, bè nhóm, to bè bè.
- Ta được tiếng bẽ.
37

- Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép
tiếng bẽ.
- Dấu thanh ngã trong tiễng bẽ nằm ở vị
trí nào ?
- Giáo viên phát âm mẫu tiếng bẽ.
c. Hướng dẫn viết dấu thanh huyền, thanh
ngã.
- Giáo viên viết mẫu
- Giáo viên quan sát sửa sai.
TIẾT 2.
Hoạt động 3: luyện tập
a. Luyện đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm
tiếng bè, bẽ.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
b. Luyện viết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập viết.
c. Luyện nói:
- Học sinh thực hành ghép tiếng bẽ trên
bộ chữ.
- Nằm ở trên âm e.
- Học sinh phát âm theo nhóm, theo bàn,
cá nhân, lớp.
- Học sinh quan sát
- Học sinh luyện bảng.
- Học sinh luyện đọc
- Học sinh luyện viết, tập tô tiếng bè, bẽ
trong vở tập viết
38
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói theo

chủ đề: “ bè” và nêu được tác dụng của
nó trong đời sống.
- Giáo viên hỏi.
+ Bè đi trên cạn hay dưới nước ?
+ Thuyền khác bè như thế nào ?
+ Bè dùng để làm gì ?
+ Bè thường chở gì ?
+ Những ngườ trong bức tranh đang làm
gì ?
+ Tại sao phải dùng bè mà không dùng
thuyền ?
+ Em đã trông thấy bè bao giờ chưa ?
+ Em đọc lại tên bài này ?
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại toàn bài.
- nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại bài bà xem trước bài 6.
- Học sinh quan sát tranh.
- Thảơ luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Bè.
THỂ DỤC
THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
39
- Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu học sinh viết thêm một số con
vật có hại, biết tham gia vào trò chơi, chủ động hơn bài trước.
- Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản
đúng có thể còn chậm.

II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
- Giáo viên chuẩn bị một còi, tranh ảnh, một số con vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Phần mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, nêu mục đích yêu
cầu buổi tập.
- Hướng dẫn học sinh khởi động.
Hoạt động 2: Phần cơ bản.
1. Tập hợp hàng dọc dóng hàng.
- Giáo viên hô khẩu lệnh, cho một tổ ra
tập mẫu.
- giáo viên quan sát sửa sai.
2. Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Học sinh khởi động: đứng vỗ tay và
hát, dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-
2,1-2
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hanh cho tổ.
40
- Giáo viên cùng học sinh kể thêm các
con vật có hại.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Giáo viên phạt những em diệt nhầm con
vật có ích.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Hoạt động 3: Phần kết thuc.
- Giáo viên cho học sinh tập những động
tác hồi sức.

- Dập chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại các động tác đã học.
Thứ …. ngày …. tháng …. năm 200
TOÁN
CÁC SỐ 1, 2, 3
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3.Biết đọc, viết các
số 1,2,3, biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
41
- Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2,3 đò vật và thứ tự các số trong bộ phận
đầu của dãy số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
- Các nhóm có 1,2,3 đồ dùng cùng loại.
- Ba tờ bìa mỗi tờ vẽ một chấm tròn, hai chấm tròn, ba chấm tròn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Bài cũ.
Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu số 1, 2,3.
- Cho học sinh quan sát có số lượng là 1.
- Hướng dẫn học sinh nhận ra đặc điểm
chung của các nhóm đồ vật có số lượng
đều bằng 1.
- Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi
nhóm đồ vật đó.
- Số 1 viết bằng chữ số một: 1
- Đọc là: một.
- Giáo viên giới thiệu số 2, 3 tương tự
như
- Học sinh quan sát vật mẫu và trả lời câu

hỏi.
- Học sinh đọc: Một.
trên.
- Hướng dẫn học sinh quan sát các hình
sách giáo khoa và đếm từ 1 đến 3 và từ 3
- Học sinh đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
42
đến 1.
2. Luyện tập thực hành.
- Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh
viết một dòng số 1, một dòng số 2. một
dòng số 3.
- Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài
tập: nhìn tranh viết số
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Bài tập 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh
nêu yêu cầu của bài tập theo từng hình vẽ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Trò chơi “Nhận biết số lượng”
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Cho một nhóm học sinh lên chơi thử.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
- Cho một hai em lên viết lại các số 1,2,3.
- Học sinh luyện viết vào vở.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện tập thực hành chơi theo
tổ.
43
- Nêu thứ tự các số và so sánh các sô
1,2,3.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại bài và xem trước bài sau
học.
HỌC VẦN
BE, BÈ, BÉ, BẺ, BẼ, BẸ
MỤC TIÊU:
I. Học sinh nhận được các âm và các chữ e, b và các dấu thanh: ngang, huyền,
sắc, hỏi, ngã, nặng.
44
- Biết ghép e với b và tiếng be với các dấu thanh thành tiếng có nghĩa.
- Phát triển lời nói tự nhiên, phân biệt các sự vật sự việc qua sự thể hiện khác
nhau về dấu thanh.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng ôn: b, e, be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
- Các miếng bìa có ghi các âm và các từ trên.
- Các vật tựa hình dấu
- Tranh minh hoạ các tiếng.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Bài cũ.
Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu:
2. Ôn tập.

- Chữ e, b, ghép thành tiếng be.
- Giáo viên gắn lên bảng mẫu tiếng be.
- Giáo viên ghép các dấu thanh vào tiếng
be để tạo các tiếng mới:bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
3. Hướng dẫn học sinh viết bảng.
- Giáo viên viết mẫu
- Học sinh ghép tiếng be trên bộ chữ.
- Học sinh thực hanh ghép trên bộ chữ.
- Học sinh luyện đọc các tiếng vừa ghép
được.
45
- Giáo viên quan sát sửa sai. - Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện viết bảng con.
Tiết 2
4. Luyện tập:
a. Luyện đọc: Cho học sinh đọc lại toàn
bài trong tiết 1.
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
- Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ.
- Chủ đề tranh là gì ?
b. Luyện viết.
- Giáo viên viết mẫu.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
- Giáo viên lưu ý về tư thế ngồi và cách
cầm bút của học sinh .
c. Luyện nói.
- Các dấu thanh và sự phân biệt các từ
theo dấu thanh.
- Em chông thấy các vật này chưa ?

- Em thích nhất tranh nào ? tại sao ?
Học sinh luyện đọc toàn bài.
- Học sinh quan sát tranh.
- Chủ đề tranh là: Be, bé.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện vở.
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu
hỏi.
46
- Các tranh nào vẽ người ? người này
đang làm gì.
- Em hãy viết các dấu thanh phù hợp với
các bức tranh trên.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
- Cho học sinh đọc lại toàn bài
- Tìm tiếng có dấu thanh đã học
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà đọc lại bài.
- Học sinh thực hành các bạn khác quan
sát bổ xung.
_
THỦ CÔNG
XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Xé dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên có bài mẫu xé dán hình chữ nhật, hinh tam giác
- Hai tờ giấy khác màu ( không dùng màu vàng).
- Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.

- Học sinh chuẩn bị giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô li hồ dán, bút chì, vở
thủ công, khăn lau tay.
47
1. Hoạt động: Quan sát và nhận xét.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
và nhận xét.
- Quan sát xung quanh ta có những đồ vật
nào có hình chữ nhật?
-Có hình chữ nhật nào là hình tam giác ?
- Học sinh quan sát vật mẫu và
trả lời câu hỏi.
- Quyển sách, quyển vở…
- Chiếc khăn quàng đỏ.
2.Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn
mẫu
a. Xé dán hình chữ nhật
- Vẽ hình chữ nhật cạnh dài (10 ô) cạnh
ngắn (6 ô).
- Tay trái giữ tay phải xé theo đường kẻ.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
- Học sinh quan sát
- Học sinh thực hành.
b. Xé dán hình tam giác
- Vẽ hình chữ nhật cạnh dài 8 ô cạnh
ngắn 8 ô.
- Đếm từ trái sáng phải 6 ô đánh dấu để
làm đỉnh tam giác.
- Từ điểm đánh dấu dùng bút chì vẽ nối
với hai điểm dưới của hình chữ nhật. Ta
có hình tam giác.

- Học sinh quan sát thực hành theo các
bước.
48
- Xé từ đỉnh của tam giác dọc theo các
cạnh.
- Giáo viên làm mẫu.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
c. Dán hình
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán
hình tam giác và hình chữ nhật.
- Học sinh thực hành dán các hình đã xé
vào vở.
- Lưu ý: Giáo viên nhắc nhở học sinh dán
đặt hình vào vị trí sao cho cân đối.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò .
- Giáo viên nhận xét chung tiết học
+ Đánh giá sản phẩm.
+ Về nhà chuẩn bị giấy, hồ dán, bút chì,
thước, bài sau học xé dán hình vuông,
hình tròn.
Thứ …. ngày …. tháng …. năm 200
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về nhận biết về số lượng 1,2,3.
- Đọc, đếm, viết các số trong phạm vi 3.
49

×