Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

45 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH công nghệ Hoàng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.06 KB, 69 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
Lời Mở Đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay mỗi hoạt động sản xuất kinh doanh
của mỗi công ty không thể có mối quan hệ kinh tế chặt chẽ với các đơn vị
hoại động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của đơn vị trong ngành và
trong nội bộ kinh tế quốc dân. Vì vậy muốn kinh doanh có lợi nhuận cao thi
vấn đề đặt ra là công ty phải tìm mọi cách tính toán giảm chi phí một cách
hợp lý mà vẫn đảm bảo chất lợng, từ đó các đơn vị phaỉ hạch toán chính xác
trong tất cả các khâu nhằm tiềt kiệm đợc chi phí giá thành sản phảm và tăng
lợi nhuận cho công ty
Kế toán là công cụ quản lý kinh tế , thì kế toán trởng tổng hợp nhập
xuất nguyên vật liệu là công cụ đắc lực cho công tác quản lý vật liệu, vị vậy
thông qua kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu là công cụh đắc lực
cho công tác quản lý vật liệu, vì vậy thông qua kế toán tổng hợp nhập xuất
vật liệu lãnh đạo công ty tình hình thu mua bảo quản. Mặt khác tổ chức tôt
công tác kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu đã góp phần thúc đẩy
cung ứng kịp thời đồng bộ vật liệu cần thiết cho việc hoạt động sản xuất kinh
doanh đợc nhịp nhàng và cân đối trong công ty.
Từ việc nhận thức tầm quan trọng đó trong thời gian thực tập đi sâu
vào nghiên cứu thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh. Em xin trình bày về
chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH
Công nghệ Hoàng Long để hiểu rõ hơn về phần lý thuyết đã học ở trờng và
thc tế ở Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long.
Nội dung của đề tài đợc trình bày theo các phần sau:
Chơng I: Các vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu công cụ
dụng cụ
CHƯƠNG II: tình hình thực tế về công tác kế toán nguyên vật liệu và
công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Công nghệ Hoàng Long
trờng trung học kinh tế hà nội
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8


CHƯƠNG III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ở Công ty TNHH Công nghệ Hoàng
Long.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập ngắn, trình độ và kinh nghiệm còn
hạn chế nên báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Vậy để báo cáo đợc hoàn thiện hơn em rất mong nhận đợc những ý kiến bổ
sung đóng góp của cô giáo và của các cô chú trong Công ty TNHH Công
nghệ Hoàng Long.
Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo hớng dẫn Nguyễn Hoàng Ngân
và các cô chú phòng kế toán của Công ty đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo
tốt nghiệp.
trờng trung học kinh tế hà nội
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
Chơng I:
các vấn đề chung về kế toán nguyên liệu vật
liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH
Công nghệ Hoàng long
1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của nguyên liệu vật
liệu và công cụ dụn cụ trong sản xuất kinh doanh:
1.1.Khái niệm:
- Nguyên liệu vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tợng lao
động-một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, cung
cấp dịch vụ-là cơ sở vật chất cấu tạo nên cơ sở vật chất của sản phẩm.
- Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động không thoả mãn định nghĩa và
tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình. Ngoài ra những t liệu lao động
không có tính bền vững nh đồ dùng bằng sành, sứ, thuỷ tinh, giày, dép và
quần áo làm việc dù thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố
định hữu hình nhng vẫn coi là công cụ dụng cụ.
1.2. Đặc điểm và vai trò của nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ trong

sản xuất kinh doanh:
Nguyên vật liệu:
Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp
dịch vụ.
khi tham gia vào quá trình sản xuất, nguyên liêu vật liệu thay đổi hoàn
toàn hình thái vật chất ban đầu và giá trị đợc chuyển toàn bộ một lần
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Công cụ dụng cụ:
trờng trung học kinh tế hà nội
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp
dịch vụ.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất vẫn giữ nguyên đợc hình thái vật
chất ban đầu, giá trị hao mòn đợc dịch chuyển từng phần vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Công cụ dụng cụ thờng có giá trị nhỏ hoặc thời gian sử dụng ngắn đợc
quản lý và hạch toán nh tài sản lu động.
2. Phân loại và đánh giá nguyên liệu vật liệu, công cụ
dụng cụ:
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều loại, thứ
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ có vai trò, chức năng và có các đặc tính
lý, hoá khác nhau. Để tiến hành công tác quản lý và hạch toán nguyên vật
liệu và công cụ dụng cụ có hiệu quả thì cần phải phân loại nguyên vật liệu và
công cụ dụng cụ.
2.1. Phân loại theo vai trò, tác dụng của nguyên vật liệu trong quá trình
sản xuất:
-Nguyên vật liệu chính (Bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài) là các
loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất cấu thành thực thể
vật chất của sản phẩm.

-Nguyên vật liệu phụ là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá
trình sản xuất không cấu thành thực thể của sản phẩm, nhng có vai trò nhất
định và cần thiết cho quá trình sản xuất.
-Nhiên liệu là loại vật liệu phụ trong quá trình sử dụng có tác dụng cung
cấp nhiệt lợng. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể rắn, thể lỏng, hoặc thể khí.
-Phụ tùng thay thế là những chi tiết phụ tùng máy móc, thiết bị đợc dự trữ
để sử dụng cho việc sửa chữa, thay thế các bộ phận của TSCĐ hữu hình.
trờng trung học kinh tế hà nội
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
-Vật liệu và thiết bị XDCB là các loại vật liệu và thiết bị dùng cho công
tác xây dựng cơ bản để hình thành TSCĐ.
-Vật liệu khác bao gồm các loại vật liệu cha đợc phản ánh ở các loại vật
liệu trên.
2.2. Phân loại công cụ dụng cụ theo nội dung kinh tế:
-Dụng cụ lắp giá, đồ nghề chuyên dùng cho sản xuất.
-Công cụ dụng cụ dùng cho công tác quản lý.
-Quần, áo bảo hộ lao động.
-Khuôn mẫu đục sẵn.
-Lán, trại tạm thời.
-Các loại bao bì dùng để chứa đựng hàng hoá, vật liệu.
-Các loại công cụ dụng cụ khác.
2.3. Phân loại công cụ dụng cụ theo công tác quản lí và hạch toán:
-Công cụ dụng cụ.
-Bao bì luân chuyển.
-Đồ dùng cho thuê.
3. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ:
Đánh giá nguyên vật liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ, là dùng thớc đo
tiền tệ để biểu hiện giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất định.
3.1.Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:

Về nguyên tắc kế toán hàng tồn kho (trong đó bao gồm cả nguyên vật
liệu và công cụ dụng cụ) phải đợc ghi nhận theo nguyên tắc gia gốc. Trờng
họp giá trị thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá
trị thuần có thể thực hiện đợc.
trờng trung học kinh tế hà nội
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
3.2. Giá gốc nguyên liệu vât liệu và công cụ dụng cụ nhập, xuất kho:
* Giá gốc nguyên liệu vât liệu và công cụ dụng cụ nhập kho do:
-Mua ngoài
Công thức:
Giá gốc nguyên Giá mua ghi trên Chi phí
liệu, vật liệuvà hoá đơn sau khi trừ đi Các loại thuế có liên quan
công cụ, dụng = các khoản chiết khấu, + không đợc + trực tiếp đến
cụ mua ngoài giảm giá hàng mua hoàn lại việc mua hàng
nhập kho
Các chi phí có liên quan đến việc mua hàng bao gồm: chi phí vận chuyển,
bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí có liên quan trực
tiếp đến việc mua hàng tồn kho (chi phí bao bì, chi phí các bộ phận thu mua
độc lập, chi phí thuê kho, thuê bãi ).
-Tự chế biến:
Công thức:
Giá gốc vật liệu Giá gốc
công cụ dụng cụ = vật liệu + Chi phí chế biến
nhập kho xuất kho
Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực
tiếp đến sản xuất sản phẩm nh: Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chungcố định, chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chế
biến nguyên vật liệu công cụ dụng cụ.
-Thuê ngoài gia công chế biến:

Công thức:
trờng trung học kinh tế hà nội
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
Giá gốc nguyên vật Giá gốc NL,VL Tiền công vận chuyển
liệu và công cụ dụng = xuất kho thuê ngoài + trả cho ngời + bốc dỡ có
cụ nhập kho chế biến chế biến liên quan
-Nhận góp vốn liên doanh:Vốn cổ phần hoặc thu hồi vốn góp đợc ghi nhận
theo giá thực tế do hội đồng định giá lại và đã đợc chấp nhận cộng với các
chi phí tiếp nhận (nếu có).
-Nhận biếu, tặng:
Giá gốc nguyên vật liệu Giá trị hợp lý ban Các chi phí khác có
và công cụ dụng cụ = đầu của những NLVL + liên quan trực tiếp
nhập kho CCDC tơng đơng đến việc tiếp nhận
-Đợc cấp:
Giá ghi trên sổ
Giá gốc nguyên liệu của đơn vị cấp trên Chi phí vận chuyển
vật liệu và công cụ = hoặc giá đợc đánh giá + bốc dỡ, chi phí có liên
dụng cụ nhập kho lại theo giá trị thuần quan trực tiếp khác
-Phế liệu thu hồi: là giá ớc tính theo giá trị thuần có thể thực hiện.
* Giá gốc nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ xuất kho :
Các phơng pháp tính giá hàng xuất kho:
-Tính theo giá đích danh:
Giá trị thực tế của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng xuất kho tính theo giá
thực tế của từng lô hàng nhập. áp dụng đối với doanh nghiệp sử dụng ít thứ nguyên
liệu vật liệu và công cụ dụng cụ, có giá trị lớn và có thể nhận diện đợc.
trờng trung học kinh tế hà nội
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
-Phơng pháp giá bình quân gia quyền:

Giá trị của loại hàng tồn kho đợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng
tồn kho tơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất
trong kỳ (bình quân gia quyền cuối kỳ) Giá trị trung bình có thể đợc tính theo thời
kỳ hoặc vào mỗi khi lô hàng v, phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp (bình quân
gia quyền sau mỗi lần nhập).
Giá trị thực tế Số lợng Đơn giá
NLVL và CCDC = NLVL và CCDC + bình quân gia
xuất kho xuất kho quyền
Trong đó giá đơn vị bình quân có thể tính một trong các phơng pháp sau:
Ph ơng án 1 : Tính theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ (còn gọi là giá bình
quân gia quyền toàn bộ luân chuyển trong kỳ)
Đơn giá Giá trị thực tế NLVL và Giá trị thực tế NLVL và
bình quân CCDC tồn kho đầu kỳ + CCDC nhập kho trong kỳ
gia quyền =
cả kỳ Số lợng NLVL và CCDC Số lợng NLVL và
dự trữ tồn kho đầu kỳ + CCDC nhập kho trong kỳ
Ph ơng án 2 : Tính theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (còn gọi là
giá bình quân gia quyền liên hoàn)
Giá trị thực tế NLVL Giá trị thực tế NLVL
Đơn giá và CCDC tồn kho + và CCDC nhập kho của
bình quân trớc khi nhập từng lần nhập
gia quyền =
sau mỗi lần Số lợng NLVL và Số lợng NLVL và
nhập CCDC tồn kho trớc + CCDC nhập kho của
khi nhập từng lần nhập
trờng trung học kinh tế hà nội
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
- Phơng pháp nhập trớc-xuất trớc (FIFO):
Trong phơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đợc

mua trớc hoặc sản xuất trớc thì đợc xuất trớc, và hàng tồn kho còn lại cuối
kỳ là hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo ph-
ơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đợc tính theo giá của lô hàng nhập
kho tại thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đợc tính
theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn
kho.
-Phơng pháp nhập sau-xuất trớc (LIFO):
Trong phơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đợc
mua sau hoặc sản xuất sau thì đợc xuất trớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ
là hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất trớc đó. Theo phơng pháp này thì giá
trị hàng xuất kho đợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng,
giá trị của hàng tồn kho đợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc
gần đầu kỳ còn tồn kho.
3.3. Nhiệm vụ kế toán NLVL và CCDC:
Để phát huy vai trò, chức năng của kế toán trong công tác quản lý nguyên
liệu vật liệu và công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện
tốt các nhiệm vụ cơ bản sau:
Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lợng, khối l-
ợng, phẩm chất, quy cách và giá trị thực tế của từng loại, từng thứ
nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhập, xuất và tồn kho.
Vận dụng đúng đắn các phơng pháp hạch toán, phơng pháp tính
nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhập, xuất kho. Hớn đãn
và kiểm tra các bộ phận, phòng ban chấp hành các nguyên tắc, thủ
tục, xuất nhập và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chứng từ kế toán.
Mở các sổ (thẻ) kế toán chi tiết theo từng nguyên liệu vật liệu và
công cụ dụng cụ theo đúng chế độ, phơng pháp quy định.
trờng trung học kinh tế hà nội
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
Kiểm tra việc thực hiện kế toán mua hàng, tình hình dự trữ và sử

dụng nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ theo dự đoán, tiêu
chuẩn, định mức chi phí và phát hiện các trờng hợp vật t ứ đọng
hoặc bị thiếu hụt, tham ô, lãng phí, xác định nguyên nhân và biện
pháp xử lý.
Tham gia kiểm kê và đánh giá nguyên liêu vật liệu và công cụ
dụng cụ theo chế độ quy định của nhà nớc.
Cung cấp thông tin về tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu
vật liệu và công cụ dụng cụ phục vụ công tác quản lý. Định kỳ tiến
hành phân tích tình hình mua hàng, bảo quản và sử dụng nguyên
liệu vật liệu và công cụ dụng cụ.
4. Thu tục quản lý nhập, xuất kho nguyên liệu vật liệu,
công cụ dụng cụ và các chứng từ kế toán liên
quan:
4.1. Thủ tục nhập kho:
Bộ phận cung cấp vật t căn cứ vào kế hoạch mua hàng và hợp đồng mua
hàng đã ký kết, phiếu báo giá để tiến hành mua hàng. Khi hàng về đến nơi,
nếu xét thấy cần thiết có thể lập ban kiểm nhận và đánh giá mua hàng về các
mặt số lợng, khối lợng, chất lợng và quy cách, căn cứ vào kết quả kiểm
nghiệm, ban kiểm nghiêm lập biiên bản kiểm nghiệm vật t . Sau đó bộ
phận cung cấp thành lập phiếu nhập kho trên cơ sở hoá đơn, giấy báo nhận
hàng và biên bản kiểm nghiệm giao cho ngời mua hàng làm thủ tục nhập
kho. Thủ kho sau khi cân, đong, đo, đếm sẽ ghi số lợng thực nhập vào phiếu
nhập và sử dụng để phản ánh số lợng nhập và tồn của từng thứ vật t vào thẻ
kho, trờng hợp pháp hiện thừa, thiếu, sai quy cách phẩm chất, thủ kho phải
báo cho bộ phận cung ứng biết và cùng ngời giao lập biên bản. Hàng ngày
hoặc định kỳ thủ kho chuyển giao phiếu nhập kho cho kế toán làm căn cứ để
ghi sổ kế toán
trờng trung học kinh tế hà nội
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8

4.2.Thủ tục xuất kho:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, kinh doanh các bộ phận sử dụng vật t
viết phiếu xin lĩnh vật t. Căn cứ vào phiếu xin lĩnh vật t bộ phận cung cấp vật
t viết phiếu xuất kho trình giám đốc duyệt. Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ
kho xuất vật liệu và ghi số thực xuất vào phiếu xuất, sau đó ghi số lợng xuất
và tồn kho của từng thứ vật t vào thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho
chuyển phiếu xuất cho kế toán vật t, kế toán tính giá hoàn chỉnh phiếu xuất
để lấy số liệu ghi sổ kế toán.
4.3. Các chứng từ kế toán liên quan:
-Chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc:
+Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
+Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
+Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03-VT-3LL)
+ Biên bản kiểm nghiệm vật t, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 08-VT)
+ Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu 02-BT)
-Các chứng từ kế toán hớng dẫn:
+ Phiếu xuất kho vật t theo hạn mức (Mẫu 04-VT)
+ Biên bản kiểm nghiệm vật t (Mẫu 05-VT)
+ Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ (Mẫu 07-VT)
5. Phơng pháp kế toán chi tiết NLVL và CCDC:
5.1. Phơng pháp ghi thẻ song song:
Nguyên tắc hạch toán: ở kho, thủ kho ghi chép tình hình Nhập-Xuất-Tồn
trên thẻ kho về mặt số lợng. ở phòng kế toán sứ dụng Sổ (Thẻ) kế toán chi
tiết để ghi chép tình hình Nhập-Xuất-Tồn của từng thứ vật t về mặt số lợng
và giá trị.
Sô đồ trình tự kế toán chi tiết vật t theo phơng pháp thẻ song song
trờng trung học kinh tế hà nội
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8



1 1
3
2 2



Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Ưu điểm, nhợc điểm:
-Ưu điểm: việc ghi sổ đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu,
phát hiện sai sót trong việc ghi chép và quán lý.
-Nhợc điểm:việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn bị trùng lặp
về chỉ tiêu số lợng, khối lợng ghi chép nhiều. Công việc kiểm tra, đối chiếu
chủ yếu dồn vào ngày cuối tháng không đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế
toán.
5.2. Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Nguyên tắc hạch toán: thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi số lợng nhập,
xuất, tồn trên thẻ kho, kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi số l-
ợng, giá trị nhập, xuất, tồn của từng thứ nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng
cụ.
Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật t theo phơng pháp
sổ đối chiếu luân chuyển
1 1
trờng trung học kinh tế hà nội
12
Thẻ kho
Sổ chi tiết
NVL,CCDC

Chứng từ nhập Chứng từ xuất
Bảng tổng hợp N-X-T
Sổ tổng hợp
Thẻ kho
4
5
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8


2 4 2
3 3

5

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

Ưu, nhợc điểm:
- Ưu điểm: giảm đợc khối lợng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần vào ngày
cuối tháng.
- Nhợc điểm: việc ghi sổ kế toán vẫn bị trùng lặp với thủ kho về mặt số l-
ợng. Việc kiểm tra, đối chiếu chỉ tiến hành vào kỳ kế toán do đó hạn chế
chức năng của kế toán.
5.3. Phơng pháp sổ số d:
Nguyên tắc hạch toán: Thủ kho dùng Thẻ kho để ghi chép số lơng Nhập-
Xuất-Tồn và cuối kỳ phải ghi số tồn kho đã tính đợc trên thẻ kho vào từng
thứ nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ vào cột số lợng trên Sổ số d. Kế
toán tổng hợp lập Báng tổng hợp giá trị Nhập-Xuất-Tồn kho của từng thứ

nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ vào cột số tiền trên Sổ số d để có số
liệu đối chiếu với Bảng tổng hợp giá trị Nhập-Xuất-Tồn kho về mặt giá trị.
Sổ số d đợc lập và dùng cho cả năm.
trờng trung học kinh tế hà nội
13
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Sổ kế toán
tổng hợp
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Bảng kê
nhập
Bảng kê
xuất
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
Ưu, nhợc điểm:
-Ưu điểm: Giảm nhẹ khối lợng ghi chép hàng ngày do kế toán chi tiết
vật liệu chỉ theo dõi về mặt giá trị của từng nhóm vật t tránh đợc việc trùng
lặp với thủ kho, công việc kế toán tiến hành đều trong tháng, thực hiện việc
kiểm tra giám sát thờng xuyên của kế toán.
-Nhợc điểm: Khó phát hiện đợc nguyên nhân khi đối chiếu phát hiện sai sót
và đòi hỏi yêu cầu, trình độ quản lý của thủ kho và kế toán phải cao.
Thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ trình tự chi tiết vật t theo phơng pháp sổ số d
1 1
2 4 2
6
3 5 3
Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
trờng trung học kinh tế hà nội
14
Thẻ kho
Sổ số d
Chứng từ
nhập
Bảng giao
nhận chứng
từ nhập
Chứng từ
xuất
Bảng giao
nhận chứng
từ xuất
Sổ tổng hợp
nhập xuất
tồn
Bảng luỹ kế nhập-
xuất-tồn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
6. Kế toán tổng hợp NLVL và CCDC:
6.1.TK kế toán chủ yếu sử dụng:
6.1.1.TK 152-Nguyên liệu vật liệu
Kế toán sử dụng TK 152-Nguyên liệu vật liệu, để phản ánh giá trị hiện có,
tình hình biến động tăng, giảm các loại nguyên vvật liệu trong kho của
doang nghiệp.
Kết cấu và nội dung TK 152-Nguyên liệu vật liệu
Bên Nợ:

-Trị giá thực tế nguyên liệu vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài gia công, chế biến, nhận góp liên doanh hoặc nhập từ các nguồn
khác.
-Trị giá nguyên liệu vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
-Trị giá thực tế nguyên liệu vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất kinh
doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc góp vốn liên doanh.
-Trị giá nguyên liệu vật liệu trả lại ngời bán hoặc đợc giảm giá.
-Trị giá nguyên liệu vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
Số d bên Nợ:
Trị giá thực tế nguyên liệu vật liệu tồn kho cuối kỳ.
6.1.2.TK 153-Công cụ dụng cụ
Kế toán sử dụng TK 153-Công cụ dụng cụ để phản ánh giá trị hiện có,
tình hình biến động tăng giảm các loại công cụ dụng cụ trong kho của doanh
nghiệp.
Kết cấu nội dung TK 153-Công cụ dụng cụ
Bên Nợ:
-Trị giá thực tế công cụ dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài chế biến, nhận vốn góp liên doanh.
-Giá trị công cụ dụng cụ cho thuê nhập lại kho.
-Trị giá thực tế công cụ dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê.
trờng trung học kinh tế hà nội
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
Bên Có:
-Trị giá thực tế công cụ dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất kinh
doanh, cho thuê hoặc góp vốn liên doanh.
-Trị giá công cụ dụng cụ trả lại cho ngời bán hoặc đợc ngời bán giảm giá.
Trị giá công cụ dụng cụ phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Số d bên Nợ:

Trị giá thực tế công cụ dụng cụ tồn kho.
6.1.3.TK 331-Phải trả cho ngời bán
Kế toán sử dụng TK 331-Phải trả cho ngời bán, để phản ánh tình hình
thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho ngời bán vật t
hàng hoá, ngời cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế dã ký. Tài khoản này
đợc dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho ngời
nhận thầu xây lắp chính, phụ.
Kết cấu và nội dung TK 331-Phải trả cho ngời bán
Bên nợ:
-Số tiền đã trả cho ngời bán vật t hàng hoá, ngời cung cấp dịch vụ, ngời
nhận thầu xây lắp.
-Số tiền ứng trớc cho ngời bán, ngời cung cấp, ngời nhận thầu xây lắp nh-
ng cha nhận đợc sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, khối lợng sản phẩm xây lắp
hoàn thành bàn giao.
-Số tiền ngời bán chấp nhận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo
hợp đồng.
-Chiết khấu thanh toán đợc ngời bán chấp nhận cho doanh nghiệp trừ vào
nợ phải trả.
-Số kết chuyển về giá trị vật t hàng hoá thiết hụt, kém phẩm chất khi
kiểm nhận và trả lại ngời bán.
Bên Có:
-Số tiền phải trả cho ngời bán vật t hàng hoá, ngời cung cấp dịch vụ và
ngời nhận thầu xây lắp.
trờng trung học kinh tế hà nội
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
-Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế của số vật t, hàng hoá, dịch vụ đã
nhận khi có hoá đơn hoặc thông báo chính thức.
Số d bên Có:
Số tiền còn phải trả ngời bán, ngời cung cấp, ngời nhận thầu xây lắp

Số d bên Nợ (Nếu có)
Phản ánh số tiền đã ứng trớc cho ngời bán hoặc số đã trả nhiều hơn số
phải trả cho ngời bán theo chi tiết của từng đối tợng cụ thể.
TK 331-Phải trả cho ngời bán, cần phải mở chi tiết theo từng ngời
bán, từng khoản thanh toán, từng lần thanh toán.
6.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yêu liên quan đến NLVL và
CCDC:
6.2.1. Kế toán tổng hợp nhập kho NLVL và CCDC:
* Thủ tục và các chứng từ nhập kho
Theo chế độ hiện hành chứng từ nhập vật liệu gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật t
Khi nhận đợc giấy báo nhận hàng của ngời bán gửi đến hoặc nhân
viên tiếp liệu xí nghiệp mang về, phòng cung ứng phải kiểm tra, đối chiếu
với hợp đồng hoặc kế hoạch thu mua để chấp nhận hoặc không chấp nhận
thanh toán đối với từng chuyến hàng. Căn cứ vào giấy nhận hàng nếu xét
thấy cần thiết khi hàng về đến nơi có thể lập ban kiểm nhận để kiểm nhận
vật liệu thu mua cả về chất lợng, số lợng và quy cách. Ban kiểm nhận căn cứ
vào kết quả thực tế ghi vào "Biên bản kiểm nghiệm vật t". Sau đó bộ phận
cung ứng sẽ lập "Phiếu nhậo kho" vật t trên cơ sở hoá đơn giấy báo nhận
hàng và biên bản kiểm nhận rồi giao cho thủ kho. Thủ kho sẽ ghi sổ vật t
thực nhập vào phiếu nhập và thẻ kho rồi chuyển cho phòng kế toán làm căn
cứ ghi sổ. Trờng hợp phát hiện thừa, thiếu, sau quy cách phẩm chất phải báo
cho bộ phận cung ứng biết và cùng ngời giao lập biên bản.
trờng trung học kinh tế hà nội
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
Sau khi hai bên đã giao nhận và ký tên theo đúng thủ tục, thủ kho sẽ
gửi 01 bản phiếu nhập kho và biên bản thừa, thiếu (nếu có) về phòng cung
ứng, 01 bản còn lại đợc giữ lại để ghi thẻ kho số thực nhập rồi chuyển về

phòng kế toán cùng biên bản thừa, thiếu (nếu có) làm căn cứ ghi sổ kế toán
nhập vật liệu
*. Các nghiệp vụ kế toán nhập vật liệu
Tăng vật liệu do mua ngoài
* Tr ờng hợp 1 : Hàng và hoá đơn cùng về
- Mua vật t trong nớc:
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật
t và phiếu mua và phiếu nhập kho kế toán ghi nh sau:
Chú ý:
+ Trờng hợp doanh nghiệp đợc hởng giảm giá hàng mua (do mua
nhiều, do hàng kém phẩm chất, sai quy cách, do giao hàng chậm hoặc hàng
đã mua nay trả lại cho chủ hàng (nếu có)
trờng trung học kinh tế hà nội
18
TK 111,112,331 TK 152
TK 133 (1331)
Tổng giá
thanh toán
(Đối với doanh nghiệp chịu thuế
theo phương pháp khấu trừ)
Giá thực tế của VL,
nhập kho
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
+ Trờng hợp doanh nghiệp đợc hởng chiết khấu mua hàng do thanh
toán tiền hàng trớc hạn.
- Mua vật t nhập khẩu:
Trờng hợp vật t hàng hoá mua về để sản xuất hàng hoá chịu thuế
GTGT, doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Công thức tính:
Thuế nhập khẩu phải nộp =

Giá mua vật t hàng
hoá tại cửa khẩu
(giá CIF)
+
Thuế suất
nhập khẩu
trờng trung học kinh tế hà nội
19
TK 152 TK 331
TK 138 (1388)
Số giảm thuế hàng mua
phải trả (không thuế)
Người bán hàng nhận trả tiền
(khi DN đã trả tiền cho
người bán hàng)
Trừ vào số tiền hàng
TK 111,112
Người bán trả lại
tằng tiền
TK 133(1331)
Số thuế GTGT đầu vào
tương ứng với số giảm
hàng mua (nếu có)
TK 515 TK 331
TK 138 (1388)
Sổ chiết khấu thanh
toán được hưởng
Người bán chấp nhận trả
Trừ vào số tiền hàng phải trả
TK 111,112

Người bán trả lại
tằng tiền
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
Giá mua VT,HH cha có
thuế GTGT
=
Giá mua tại cửa
khẩu
+
Thuế nhập
khẩu phải nộp
Thuế GTGT hàng
NK phải nộp
=
Giá mua tại cửa
khẩu (giá CIF)
+
Thuế suất
nhập khẩu
x
Thuế suất
thuế GTGT
+ Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng nhập khẩu:
* Trờng hợp 2: Hàng về cha có hoá đơn.
Khi hàng về cha có hoá đơn, kế toán cha ghi sổ ngay mà lu phiếu
nhập kho vào tập hồ sơ riêng "hàng về cha có hoá đơn"
trờng trung học kinh tế hà nội
20
TK333(3333)
TK111,112

TK331
TK311
TK152
Trị giá thực tế của
hàng nhập khẩu
Thuế nhập khẩu phải nộp
Trả bằng tiền
Mua chịu
Vay ngắn hạn để mua
TK333(33312) TK133(1331)
Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập
khẩu được khấu trừ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
Nếu trong tháng hoá đơn về căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán ghi:
+ Nếu cuối tháng hoá đơn vẫn cha về kế toán phải ghi sổ theo giá tạm
tính:
Sang tháng sau khi hoá đơn về sẽ tiến hành điều chỉnh theo giá thực tế
theo 3 cách sau:
+ Cách 1: Xoá giá tạm tính bằng bút đỏ, ghi lại giá thực tế bằng bút
toán thờng.
+ Cách 2: Ghi số chênh lệch giữa giá tạm tính với giá thực tế.
Nếu giá tạm tính > giá hoá đơn: số chênh lệch ghi bằng bút toán đỏ.
Nếu giá tạm tính < giá hoá đơn: số chênh lệch ghi bằng bút toán thờng.
+ Cách 3: Dùng bút toán đảo ngợc.
* Trờng hợp 3: Hàng mua đang đi trên đờng.
Trong tháng khi hoá đơn về nhng hàng cha về kế toán cha ghi sổ ngay
mà lu hoá đơn vào một tập hồ sơ riêng "hàng đang đi đờng".
+ Nếu trong tháng hàng về thì căn cứ vào hoá đơn và phiếu nhập kế
toán ghi sổ nh sau:
trờng trung học kinh tế hà nội

21
TK 111,112,331 TK 152
TK 133 (1331)
Tổng giá
thanh toán
(Đối với doanh nghiệp chịu thuế
theo phương pháp khấu trừ)
Giá thực tế của VL,
CCDC nhập kho
(giá hoá đơn)
TK331 TK152
Ghi theo giá tạm tính
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
+ Nếu đến cuối tháng mà hàng vẫn cha về thì căn cứ vào hoá đơn kế
toán ghi vào TK151 - hàng mua đang đi trên đờng.
Sang tháng sau khi hàng về thì căn cứ vào số hàng thực nhập và phiếu
nhập kho kế toán tiến hành ghi sổ nh sau:
* Trờng hợp 4: Hàng thừa, thiếu, sai quy cách phẩm chất
+ Trờng hợp hàng thừa so với hoá đơn:
Khi phát hiện thừa doanh nghiệp phải làm văn bản báo cáo cho các
bên liên quan biết để cùng xử lý. Tuỳ từng trờng hợp cụ thể kế toán tiến
hành ghi sổ nh sau:
trờng trung học kinh tế hà nội
22
TK 111,112,331 TK 152
TK 627,641,642
Tổng giá
thanh toán
Giá theo giá hoá đơn
TK 151

TK133(1331)
Thuế GTGT
khấu trừ
(nếu có)
Nếu nhập kho
(Ghi theo số thực nhập)
Nếu xuất trực tiếp
(Ghi theo số thực nhập)
Số hàng
đi đường
đã về
TK 111,112,331 TK 152
TK 133 (1331)
Tổng giá
thanh toán
(Đối với doanh nghiệp chịu thuế
theo phương pháp khấu trừ)
Giá thực tế của VL, CCDC nhập
kho (giá hoá đơn)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
- Nếu nhập kho theo nh hoá đơn thì số hàng thừa coi nh là giữ hộ và
ghi vào bên Nợ TK002 - vật t hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công.
Khi trả lại số hàng thừa thì phải ghi vào bên Có TK002.
Nếu nhập kho toàn bộ số hàng.
+ Trờng hợp hàng thiếu so với hoá đơn:
Khi phát hiện thiếu hàng doanh nghiệp phải làm báo cáo cho các bên
liên quan biết sau đó kế toán ghi sổ số hàng thực nhập, số thiếu căn cứ vào
biên bản kiểm kê nhận kế toán ghi sổ nh sau:
trờng trung học kinh tế hà nội
TK 331 TK 152

Tổng giá thanh toán Trị giá toàn
Theo hoá đơn Bộ số hàng
TK 152 TK338(3388) TK133(1331)
Trả lại ngời bán Trị giá số
Thuế GTGT đợc khấu
số hàng thừa hàng thừa
trừ theo hoá đơn
TK 711
Thừa không rõ
nguyên nhân
TK 331
Số hàng thừa
đã xử lý
Tổng giá thanh Thuế GTGT của số
Toán của số hàng thừa hàng thừa (nếu có)
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
+ Trờng hợp kém phẩm chất, sai quy cách không đảm bảo trong hợp đồng
thì số hàng này đợc giảm giá hoặc trả lại cho ngời bán.
+ Khi phát hiện các khoản chi mua vật liệu: vận chuyển, bốc dỡ... căn
cứ vào chứng từ liên quan kế toán ghi:
trờng trung học kinh tế hà nội
24
TK 111,112,331 TK 152
TK 133 (1331)
Tổng giá
thanh toán
Thuế GTGT được khấu trừ
Giảm giá vật tư do kém phẩm chất
TK 331 TK 152

TK 138 (1381)
Tổng giá
thanh toán
Trị giá số hàng thiếu
(chưa có thuế)
Trị giá số hàng
thực nhập
TK133(1331)
(nếu có)
TK 152
TK 331
Xử lý số thiếu Ghi giảm số tiền
phải trả
Người bán giao tiếp
số hàng thiếu
TK811
Số thiếu không xác định được
nguyên nhân
TK 334,1388
TK 133(1331)
Thuế GTGT Trừ lương hoặc
của hàng thiếu bồi thường
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hoàng Việt 40 A8
* Các trờng hợp tăng khác:
trờng trung học kinh tế hà nội
25
TK 111,112,331 TK 152
TK 133 (1331)
Tổng giá
thanh toán

Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Chi phí thực tế
TK154
TK411
TK128,222
TK621,627,641,642
TK152
Tăng vật liệu do tự chế hoặc thuê ngoài
gia công chế biến
Do nhận vốn góp liên doanh hoặc được biếu tặng
TK632
TK338(3381)
TK421
Thu hồi vốn góp liên doanh (ghi theo giá thị trường)
Vật liệu sử dụng không hết hoặc phế liệu thu hồi nhập kho
Do đánh giá lại tài sản, vật tư
Trong định mức
Ngoài định mức
Kiểm kê thừa

×