Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh rối loạn hấp thụ trong y học p4 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.23 KB, 5 trang )

Triệu chứng chủ yếu la tiêu phân mỡ chiếm 1/3 trờng hợp
ngoai các biểu
hiện sang thơng ở da.
Sinh thiết ruột non cho thấy có hiện tợng hoá sợi quanh tuyến
Brunnel.
Hớng điều trị:
Cisaprid 10mg x 3 lần/ngay uống.
Erythromycin 500mg x 4 lần/ngay uống để chống loạn khuẩn
ruột cho
đến khi cấy phân bình thờng.
149
Copyright@Ministry Of Health
3.8. Rối loạn hấp thu do bệnh AIDS
Với biểu hiện nhiễm khuẩn ruột va sarcom kaposi ở ruột non.
Triệu chứng chính la: tiêu phân mỡ, rối loạn hấp thu xylose va
giảm Zn
/máu.
Điều trị bằng cách giải quyết triệu chứng, điều trị tiêu chảy bằng
octreotid
0,1mg tiêm dới da, ngay 3 lần.
3.9. Do tắc hệ bạch mạch ở ruột non
3.9.1. Bệnh Whipple
Với biểu hiện đau khớp, đau bụng, ỉa chảy, sụt cân, tiêu phân mỡ,
sốt,
tăng sắc tố da, hạch ngoại vi sng to, suy tim, viêm nội tâm mạc,
viêm mang
bồ đao kết mạc, lú lẫn, tổn thơng các dây thần kinh sọ não, giảm
albumin
máu va thiếu máu ma nguyên nhân la do trực khuẩn Gram (+)
Tropheryma
whippelii.


Chẩn đoán xác định:
Sinh thiết ruột non cho thấy đại thực bao nhuộm PAS (+) chứa trực
khuẩn T. Whippelii cùng với sự hiện diện trực khuẩn trong mẫu
máu đợc
cấy.
Hớng điều trị:
Sử dụng bactrim liều cao trong 1 năm nhng tỷ lệ tái phát rất cao
40%,
trong trờng hợp tái phát, đặc biệt ở những bệnh nhân bị lú lẫn có
thể sử dụng
đến chloramphenicol.
3.9.2. Intestinal lymphoma
Loại nguyên phát xảy ra ở nam giới > 50 tuổi. Bệnh nhân bị suy
dinh
dỡng với:
Triệu chứng lâm sang va sinh thiết giống nh celiac sprue.
150
Copyright@Ministry Of Health
Đau bụng + sốt.
Tắc ruột.
Chẩn đoán xác định:
Sinh thiết ruột non cho thấy lớp lamina propia tẩm nhuộm bởi các
tế bao
giống lymphoma va tăng bai tiết IgA.
Hớng điều trị:
Giải phẫu hoặc xạ trị.
Bệnh nhân sống từ 4 tháng - 4 năm; chết vì thủng ruột, chảu
máu, tắc ruột.
3.10. Do mất protein qua đờng ruột
Mất protein qua đờng ruột do những cơ chế sau đây:

Do niêm mạc ruột bị viêm loét: viêm loét đại trang, ung th tế
bao tuyến
dạ day - ruột, bệnh Menetriez, loét dạ day-tá trang.
Do niêm mạc ruột bị tổn thơng: celiac spue.
Do rối loạn dòng bạch dịch đa đến tắt nghẽn: các nguyên nhân
gây phì
đại hạch bạch huyết trong ổ bụng.
Viêm thắt mang ngoai tim, suy tim ứ huyết, suy tuần hoan mạc
treo,
bệnh valve tim bên phải.
Chẩn đoán xác định:
Phù toan thân giữa albumin va globulin/máu ma không có bệnh
thận
hoặc gan đi kèm.
Giảm lympho bao trong các nguyên nhân gây cản trở dòng bạch
dịch.
Dựa vao sự bai tiết albumin có gắn đồng vị phóng xạ 125I hoặc
51Cr, nếu
bai tiết qua phân > 2% hoặc > 4% trong 24 - 48 giờ la bất thờng.
Đo lợng 1 antitrypsin bai tiết theo phân (nếu > 2,6mg/1g
phân la bất
thờng) nhng không đợc dùng để đánh giá các tổn thơng ở dạ
day bởi
vì 1 antitrypsin sẽ bị phân huỷ trong môi trờng acid.
Hớng điều trị: chữa bệnh nguyên nhân.

×