Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài giảng Tin học đại cương Chương 3: Internet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.83 KB, 26 trang )

Chương 3
INTERNET
09/2012
Nội dung
Giới thiệu tổng quan về Internet
Hoạt động của Internet
Giới thiệu trình duyệt Web
Trao đổi thông tin trên Internet
Tìm kiếm thông tin trên Internet
Một số Website hữu ích
© ITTC - HUFI
2
09/2012
Giới thiệu tổng quan về Internet
Internet là hệ thống gồm các mạng máy
tính được liên kết với nhau trên phạm vi
toàn thế giới.
Internet được sử dụng để:
 Truy xuất thông tin: Cung cấp khả năng truy
cập đến kho thông tin rộng lớn như: Thể thao,
giáo dục, kinh tế, khoa học…
 Giao tiếp: Giúp cho giao tiếp xuyên suốt thế
giới được dễ dàng và nhanh chóng thông qua
các dịch vụ như: Thư điện tử (e_mail), đối
thoại trực tuyến (chat).
© ITTC - HUFI
3
09/2012
Giới thiệu tổng quan về Internet
Internet mang lại rất nhiều tiện ích hữu
dụng cho người dùng


 Thư điện tử (email)
 Trò chuyện trực tuyến (chat)
 Máy truy tìm dữ liệu (search engine)
 Các dịch vụ thương mại, y tế, giáo dục
 Cung cấp một lượng thông tin và dịch vụ
khổng lồ trên Internet.
© ITTC - HUFI
4
09/2012
Giới thiệu tổng quan về Internet
WWW (World Wide Web)
 Là dịch vụ phổ biến nhất hiện nay trên
Internet, được tạo thành từ các siêu văn bản
(là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác
nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh,
video…) gọi là trang web.
 Những trang web này được liên kết với nhau
thông qua các siêu liên kết (hyperlink).
 Được xây dựng trên giao thức truyền tin siêu
văn bản HTTP (Hypertext Transfer Protocol).
© ITTC - HUFI
5
09/2012
Giới thiệu tổng quan về Internet
WWW gồm các thành phần sau
 Web page: Tượng trưng cho tài liệu điện tử chứa
nội dung của một web site.
 Web site: Tập hợp các trang web được liên kết
với nhau, chứa các thông tin cùng liên quan đến
một chủ đề nào đó.

 Uniform Resource Locator (URL): Địa chỉ của
web site trên Internet.
 Ví dụ: Địa chỉ của trang web Trường Đại Học
Công Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM là:

 Web browser: Chương trình dùng truy xuất các
trang web thông qua địa chỉ URL.
© ITTC - HUFI
6
09/2012
Giới thiệu tổng quan về Internet
© ITTC - HUFI
7
09/2012
Hoạt động của Internet
Internet hoạt động dựa trên mô hình
khách – chủ (client – server).
Trong mô hình client – server
 Mỗi máy tính được xác định bởi một địa chỉ IP
(Internet protocol).
 Máy tính client và server cùng chấp nhận một
giao thức chung để giao tiếp với nhau.
Giao thức (Protocols)
 Là tập các luật mà các máy tính phải tuân
theo khi giao tiếp trên Internet.
© ITTC - HUFI
8
09/2012
Hoạt động của Internet
Một số giao thức trên Internet

 TCP (Trammission Control Protocol): Thiết
lập kết nối giữa hai máy tính để truyền tải dữ
liệu, chia dữ liệu thành những gói nhỏ và đảm
bảo việc truyền nhận dữ liệu
 UDP (User Datagram Protocol): Thiết lập kết
nối nhanh nhưng không chắc chắn giữa các
máy tính để truyền tải dữ liệu, cung cấp ít
dịch vụ để khắc phục lỗi.
 IP (Internet Protocol): Điều chỉnh đường đi
của những gói dữ liệu đường truyền nhận
trên Internet.
© ITTC - HUFI
9
09/2012
Hoạt động của Internet
Một số giao thức trên Internet
 HTTP: Cho phép trao đổi thông tin trên
Internet.
 FTP: Cho phép truyền nhận file trên Internet.
 SMTP: Cho phép gửi thư điện tử trên
Internet.
 POP3: Cho phép nhận thư điện tử trên
Internet.
TCP/IP được dùng làm giao thức chuẩn
khi giao tiếp trên Internet.
© ITTC - HUFI
10
09/2012
Hoạt động của Internet
Địa chỉ IP (IP address)

 Để xác định một máy tính trên mạng người ta
dùng một con số gọi là địa chỉ IP.
 Địa chỉ IP gồm một tập 4 số nhỏ hơn 255 và
được ngăn cách bởi các dấu ‘.’.
 Ví dụ: 41.212.196.197
© ITTC - HUFI
11
09/2012
Hoạt động của Internet
Mô hình khách – chủ (client – server
model)
© ITTC - HUFI
12
 Máy khách (client
computer) yêu cầu
thông tin từ một máy
chủ (server).
 Máy chủ chấp nhận
yêu cầu và gửi thông
tin về cho máy khách.
09/2012
Hoạt động của Internet
Hệ thống tên miền (Domain name
system)
 Mỗi máy tính trên mạng Internet được xác
định bằng địa chỉ IP, nhưng con số này rất
khó nhớ.
 Để khắc phục nhược điểm này, người ta dùng
hệ thống tên miền để đặt tên cho máy tính.
 Ví dụ: tên miền www.yahoo.com ứng với địa

chỉ IP 216.109.127.28.
© ITTC - HUFI
13
09/2012
Hoạt động của Internet
Miền (domain)
 Ứng với một tập các máy tính trên Internet.
 Phần mở rộng của tên miền (domain name
extension) được dùng để xác định quốc gia
hay tổ chức.
© ITTC - HUFI
14
Mở rộng
tên miền
Loại tổ chức
com Các tổ chức thương mại
edu Các tổ chức giáo dục
gov Các tổ chức của chính
phủ
. . . . . .
Mở rộng
tên miền
Quốc gia
us Mỹ
uk Anh
vn Việt nam
. . . . . .
09/2012
Giới thiệu trình duyệt Web
Trình duyệt web là một chương trình ứng dụng

giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW:
truy cập các trang web, tương tác với các máy
chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên
khác trên Internet.
© ITTC - HUFI
15
09/2012
Giới thiệu trình duyệt Web
Trình duyệt web cung cấp giao diện người
sử dụng (Graphical user interface – GUI)
giúp người sử dụng tương tác với máy
chủ web (web server).
 Người sử dụng nhập địa chỉ URL của trang
web vào trình duyệt.
 Trình duyệt sẽ chuyển địa chỉ này đến web
server.
 Nội dung yêu cầu trả về dưới dạng trang web
và được trình duyệt hiển thị lên cho người
dùng.
© ITTC - HUFI
16
09/2012
Giới thiệu trình duyệt Web
Một số trình duyệt web hiện nay cho máy
tính cá nhân
 Internet Explorer
 Mozilla Firefox
 Safari
 Google Chrome
 Avant Browser

 Maxthon
 Konqueror
 Lynx
 …
© ITTC - HUFI
17
09/2012
Trao đổi thông tin trên Internet
FTP
 Đây là giao thức gửi nhận file từ một máy tính
khác trên mạng Internet.
 Trước khi WWW ra đời, hầu hết các file đều
được truyền nhận thông qua giao thức FTP.
 Hiện nay, FTP được sử dụng rộng rãi để
download tài liệu từ các trang web thông qua
liên kết download (download link).
© ITTC - HUFI
18
09/2012
Trao đổi thông tin trên Internet
Email
 Là một trong những dịch vụ đầu tiên được
cung cấp bởi Internet, và là ứng dụng phổ
biến nhất hiện nay của Internet.
 Để gửi và nhận thư điện tử, người sử dụng
cần phải đăng ký một địa chỉ email hày còn
gọi là tài khoản (account) với một nhà cung
cấp dịch vụ email, ví dụ: yahoo.com,
hotmail.com, gmail.com…
 Cấu tạo của địa chỉ E-mail

Tên đại diện hộp thư + @ + tên của máy chủ mail
 Ví dụ: ,
© ITTC - HUFI
19
09/2012
Trao đổi thông tin trên Internet
Newsgroups
 Là dịch vụ hỗ trợ cho một nhóm người muốn
trao đổi thông tin với nhau về một chủ đề nào
đó, ví dụ: Chính trị, kinh tế, xã hội, hay đơn
giản là một nhóm (group) của sinh viên trong
lớp trao đổi thông tin về việc học…
 Có thể tạo group mới, tìm kiếm các group
hoặc tham gia vào một group.
 Ví dụ:
© ITTC - HUFI
20
09/2012
Tìm kiếm thông tin trên Internet
Mạng Internet là nơi chứa nguồn thông tin dồi
dào.
Người sử dụng có thể sử dụng các công cụ tìm
kiếm (search engine) để tìm thấy thông tin cần
thiết trong nhiều lĩnh vực.
Công cụ tìm kiếm là website cho phép người sử
dụng tìm kiếm thông tin dựa theo từ khóa hoặc
tổ hợp các từ khóa.
Công cụ tìm kiếm nhận các từ khóa do người sử
dụng nhập vào và trả lời bằng những địa chỉ
URL chứa thông tin có từ khóa ta muốn tìm.

© ITTC - HUFI
21
09/2012
Tìm kiếm thông tin trên Internet
Ví dụ: Vào trang web và
nhập từ khóa: C/C++
© ITTC - HUFI
22
09/2012
Tìm kiếm thông tin trên Internet
Một số website tìm kiếm thông dụng
 Google: www.google.com
 Yahoo: www.yahoo.com
 Ask Jeeves: www.ask.com
 Teoma: www.teoma.com
 Altavista: www.altavista.com
 Excite: www.excite.com
 Gigablast: www.gigablast.com
 lycos: www.lycos.co.uk
 Nothern Light www.nlsearch.com
 …
© ITTC - HUFI
23
09/2012
Tìm kiếm thông tin trên Internet
Cách kết hợp các từ khóa để tìm được kết
quả chính xác hơn
© ITTC - HUFI
24
Từ khóa Ý nghĩa Ví dụ

+
Tìm các trang có mặt tất cả các từ không
theo thứ tự (giữa các từ có khoảng trắng)
+ coffee + pickers + pric
sẽ cho kết quả bao gồm tất
cả các từ : coffee, price,
pickers
-
Loại bỏ bớt các trang có một (hay nhiều) từ
không muốn có
+ coffee – cup – cotton 
kết quả muốn tìm thông tin
về coffee mà không có từ
cup hoặc cotton
“ ” Để tìm cụm từ trong nguyên văn “Tin học đại cương”
OR
Cho phép tìm những trang web nào có mặt 1
trong các thành tố (hay còn gọi là toán tử
cuả phép toán OR) của bộ từ khoá.
"Nguyễn Trãi" OR
"Nguyen Trai"
AND
Phép toán AND nhằm yêu cầu search engine
truy tìm các trang có sự hiện diện cuả tất cả
thành tố
Java AND Tutor
09/2012
Một số website hữu ích
: xem thông tin liên quan
đến việc học tập như: thời khóa biểu, lịch thi,

điểm, thông tin cá nhân…
: Công cụ tìm kiếm hiệu
quả, chủ đề tìm kiếm bao quát.
: Công cụ tìm kiếm
thiên về chủ đề học thuật, các bài báo khoa học.
 ,
:
Cung cấp các đoạn chương trình mẫu trong lập
trình với nhiều loại ngôn ngữ lập trình.
: Trang web cung cấp
các khai niệm học thuật.
© ITTC - HUFI
25

×