Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

66 Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Công ty Du lịch kỹ thuật và XNK (Techsimex)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.29 KB, 69 trang )

1

Mục lục
Mục lục
1
Danh mục các từ viết tắt trong luận văn
4
Lời nói đầu
5
Phần 1: những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán lu chuyển hàng
hoá
nhập
khẩu

xác
định
kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu
7
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh nhập khẩu ảnh hởng đến kế toán lu chuyển
hàng hoá nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu
8
1.1.1.Vai trò của hoạt động nhập khẩu trong nền kinh tế thị trờng.........................8
1.1.2. Đặc điểm hoạt động lu chuyển hàng hoá nhập khẩu......................................9
1.1.3. Các phơng thức kinh doanh hàng nhập khẩu................................................10
1.1.3.1. Phơng thức nhập khẩu theo Nghị định th..................................................10
1.1.3.2. Phơng thức nhập khẩu ngoài Nghị định th................................................10
1.1.4. Các hình thức nhập khẩu hàng hoá...............................................................10
1.1.4.1. Nhập khẩu trực tiếp...................................................................................10
1.1.4.2. Nhập khẩu uỷ thác.....................................................................................10
1.1.5. Các phơng thức thanh toán hợp đồng ngoại trong kinh doanh nhËp khÈu. 11
1.1.5.1. Ph¬ng thøc chun tiỊn (Remittance).......................................................11


1.1.5.2. Phơng thức thanh toán nhờ thu (Collection of Payment)...........................12
1.1.5.3. Phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C)........................................12
1.1.6. ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu và xác định
kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu..............................................................................12
1.2. Kế toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập
khẩu
13
1.2.1. Kế toán quá trình nhập khẩu..........................................................................13
1.2.1.1. Chứng từ và tài khoản kế toán ..................................................................13
1.2.1.2. Tính giá thực tế hàng hoá nhập khÈu.........................................................15
1.2.1.3. KÕ to¸n nhËp khÈu trùc tiÕp.......................................................................16
1.2.1.4. KÕ to¸n nhËp khẩu uỷ thác........................................................................18
1.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu...................................................................21
1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản kế toán ..................................................................21
1.2.2.2. Các phơng pháp xác định giá mua của hàng nhập khẩu tiêu thụ...............21
1.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng nhập khẩu tiêu thụ..................................................23
1.2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng nhập khẩu.....................................................23
1.2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................25
1.2.3. Kế toán hàng hoá tồn kho...............................................................................25
1.2.3.1. Tại kho.......................................................................................................26
1.2.3.2. Tại quầy hàng............................................................................................26
1.2.3.3. Tại phòng kế toán .....................................................................................27
1.2.4. Kế toán chi phí và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu......................28
1.2.4.1. Kế toán chi phí thu mua hàng nhập khẩu..................................................28
1.2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng...........................................................................28
1.2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................29
1.2.4.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu....................................30

Luận văn tốt nghiệp


SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A


2

1.2.5. Sổ kế toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng
nhập khẩu..................................................................................................................31
Phần 2: Thực trạng kế toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu và xác
định
kết
quả
tiêu
thụ
hàng
nhập
khẩu
tại
công ty dịch vụ kỹ thuật và xuất nhập khẩu
33
2.1. Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty Dịch vụ Kỹ thuật và Xuất
Nhập khẩu ảnh hởng đến kế toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu và xác định kết
quả tiêu thụ hàng nhập khẩu
33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Techsimex.........................33
2.1.1.1. Nhiệm vụ kinh doanh................................................................................34
2.1.1.2. Thị trờng hoạt động của Công ty ..............................................................35
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .............................................36
2.1.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..........................................36
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng chức năng..............36
1.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ...................38

2.1.3.1. Đặc điểm hoạt động mua hàng tại Công ty ..............................................38
2.1.3.2. Đặc điểm tiêu thụ hàng hoá tại Công ty....................................................39
2.1.3.3. Đặc điểm hoạt động xuất khẩu lao động của Công ty...............................39
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán của Công ty Dịch vụ Kỹ
thuật và Xuất Nhập khẩu ........................................................................................39
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Techsimex.......................39
2.1.4.2. Tổ chức bộ sổ kế toán tại Techsimex........................................................42
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Dịch vụ Kỹ thuật và Xuất
Nhập khẩu..................................................................................................................44
2.1.5.1. Những thông tin chung về tổ chức công tác kế toán của Công ty Dịch vơ
Kü tht vµ Xt NhËp khÈu..................................................................................44
2.1.5.2. Tỉ chøc vËn dơng chứng từ kế toán tại Công ty ......................................44
2.2. Thực trạng kế toán LCHH nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập
khẩu tại Công ty Dịch vụ Kỹ thuật và Xuất Nhập khẩu
45
2.2.1. Đặc điểm nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Công ty Dịch vụ Kỹ
thuật và Xuất Nhập khẩu .........................................................................................45
2.2.1.1. Đặc điểm hoạt động nhập khẩu tại Công ty...............................................45
2.2.1.2. Đặc điểm tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Công ty .........................................46
2.2.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu tại Công ty Dịch vụ Kỹ thuật và Xuất Nhập
khẩu ...........................................................................................................................47
2.2.2.1. Trình tự và thủ tục nhập khẩu tại Công ty ................................................47
2.2.2.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ............................................................49
2.2.2.3. Tính giá hàng hoá nhập khẩu.....................................................................49
2.2.2.4. Kế toán nghiệp vơ nhËp khÈu trùc tiÕp......................................................50
2.2.2.5. KÕ to¸n nghiƯp vơ nhËp khẩu uỷ thác........................................................56
2.2.3. Kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Công ty Dịch vụ Kỹ thuật và Xuất
Nhập khẩu .................................................................................................................60
1.2.3.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ............................................................60
2.2.3.2. Tính giá vốn hàng hoá tiêu thụ..................................................................61

2.2.3.3. Trình tự kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu..................................................61
2.2.4. Kế toán chi phí và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Công ty
Dịch vụ Kỹ thuật và Xuất Nhập khẩu ......................................................................63

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A


3

1.2.4.1. Kế toán chi phí thu mua hàng nhập khẩu..................................................63
2.2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng...........................................................................65
2.2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................67
2.2.4.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu....................................69
Phần
3:
Hoàn
thiện
kế
toán
lu
chuyển
hàng hoá nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu
tại Công ty Dịch vụ Kỹ thuật và Xuất Nhập khẩu
70
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu và xác
định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Công ty Dịch vụ Kỹ thuật và Xuất Nhập
khẩu
70

3.2. Một số nguyên tắc hoàn thiện kế toán lu chuyển hàng nhập khẩu và xác định
kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Công ty Dịch vụ Kỹ thuật và Xuất Nhập khẩu
72
3.3. Đánh giá kế toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ
hàng nhập khẩu tại Công ty Dịch vụ Kỹ thuật và Xuất Nhập khẩu
75
3.3.1. Những u điểm..................................................................................................75
3.3.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán........................................................................75
3.3.1.2. Về mô hình tổ chức bộ máy kế toán..........................................................75
3.3.1.3. Về hình thức sổ kế toán.............................................................................76
3.3.1.4. Về tổ chức hệ thống tài khoản...................................................................76
3.3.2. Những tồn tại...................................................................................................76
3.3.2.1. Về việc hạch toán chi phí thu mua hàng nhập khẩu..................................76
3.3.2.2. Về phơng pháp hạch toán hàng tồn kho....................................................77
3.3.2.3. Về việc hạch toán chi phí lÃi vay...............................................................78
3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu
và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Công ty Dịch vụ Kỹ thuật và Xuất
Nhập khẩu
78
3.4.1. Về hình thức sổ sách kế toán .........................................................................78
3.4.2. Về tài khoản sử dụng.......................................................................................80
3.4.3. Việc hạch toán chi phí lÃi vay.........................................................................81
3.4.4. Về vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh......................................................82
3.4.5. Vấn đề vận hành phần mềm kế toán..............................................................83
Kết luận
84

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A



4

Danh mục các từ viết tắt trong luận văn
GTGT: giá trị gia tăng;
CNH-HĐH: công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Công ty Techsimex: Công ty Dịch vụ Kỹ thuật vµ XuÊt NhËp khÈu;
− XNK: xuÊt nhËp khÈu;
− NK: nhËp khẩu;
L/C (Letter of Credit): Th tín dụng;
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt;
CPBH: Chi phí bán hàng;
CPQL: Chi phí quản lý doanh nghiệp;
PS: phát sinh;
TSCĐ: Tài sản cố định;
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn;
XK: Xuất khẩu;
KT: Kế toán;
BHXH: Bảo hiểm xà hội;
BHYT: Bảo hiểm y tế;
LCHH: Lu chuyển hàng hoá;
DT: Doanh thu;
− KC: KÕt chun;
− CL: Chªnh lƯch;
− KKTX: Kª khai thờng xuyên;
KKĐK: Kiểm kê định kỳ.

Luận văn tốt nghiệp


SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A


5

Lời nói đầu
Trớc xu hớng quốc tế hoá và toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, mỗi quốc gia
dù lớn hay nhỏ cũng sẽ là một mắt xích không thể thiếu trong hệ thống kinh tế thế
giới. Những mắt xích này kết nối với nhau tạo ra hiệu quả chung trong quá trình
phát triển chính nhờ con đờng ngoại thơng. Có thể nói ngoại thơng đÃ, đang và sẽ
trở thành lĩnh vực quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nớc trong đó có
Việt Nam. Từ khi thực hiện chính sách đổi mới, Việt Nam đà thiết lập đợc nhiều
mối quan hệ kinh tế, chính trị, khoa học kỹ thuật,... với nhiều nớc trên thế giới.
Thông qua hoạt động XNK, chúng ta có thể tiếp thu những công nghệ tiên tiến,
khắc phục những yếu kém lạc hậu về mặt kỹ thuật, công nghệ sản xuất, tạo sức
mạnh cho xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nớc. Cũng thông qua hoạt
động XNK chúng ta có cơ hội giới thiệu sản phẩm của mình trên thị trờng quốc tế
và tạo uy tín trong kinh doanh, phục vụ công cuộc CNH-HĐH đất nớc.
Để quản lý có hiệu quả hoạt động kinh doanh XNK thì hạch toán kế toán là
công cụ không thể thiếu. Trên góc độ vĩ mô, kế toán là công cụ phục vụ cho công
tác kiểm tra và quản lý các doanh nghiệp XNK của Nhà nớc. Trên góc độ vi mô, kế
toán là cơ sở cho việc ra quyết định quản lý kinh doanh. Kế toán cung cấp một cách
đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin về tình hình mua sắm, sản xuất và tiêu thụ
của doanh nghiệp cho các nhà quản lý. Thông qua công tác kiểm tra luân chuyển
hàng hoá nhập khẩu, doanh nghiệp biết đợc mặt hàng nào, thị trờng nào, lĩnh vực
nào mình đang kinh doanh là có hiệu quả. Từ đó có những biện pháp phù hợp để đạt
hiệu quả kinh doanh cao nhất. Điều này không chỉ đảm bảo cho doanh nghiệp có
khả năng cạnh tranh trên thị trờng mà còn cho phép doanh nghiệp đạt đợc các mục
tiêu của mình.
Xuất phát từ đặc điểm của hoạt động XNK và sự cần thiết của hạch toán luân

chuyển hàng hoá nhập khẩu, qua quá trình học tập ở trờng và thời gian thực tập tại
Công ty Dịch vụ Kỹ thuật và XNK, em chọn đề tài Hoàn thiện kế toán lu chuyển

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A


6

hàng hoá nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Công ty
Dịch vụ Kỹ thuật vµ XuÊt NhËp khÈu (Techsimex)”
Bµi viÕt nµy bao gåm ba phần chính sau:
Phần 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán LCHH nhập khẩu và xác
định kết quả tiêu thụ hàng hoá NK.
Phần 2: Thực trạng kế toán LCHH và xác định kết quả tiêu thụ hàng
nhập khẩu tại Công ty Dịch vụ Kỹ thuật và Xuất Nhập khẩu.
Phần 3: Hoàn thiện kế toán LCHH nhập khẩu và xác định kết quả tiêu
thụ hàng nhập khẩu tại Công ty Dịch vụ Kỹ thuật và Xuất Nhập khẩu.
Bài viÕt tËp trung lµm râ lý ln vỊ kinh doanh NK, kế toán LCHH nhập khẩu
và xác định kết quả tiêu thụ hàng NK, đánh giá tình hình chung tại đơn vị về quản lý
và kế toán, phân tích qui trình kế toán NK và xác định kết quả tiêu thụ hàng NK,
đồng thời bài viết cũng đề xuất một số biện pháp giải quyết tồn tại trong công tác kế
toán tại Công ty Techsimex.

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A



7

Phần 1: những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán lu
chuyển hàng hoá nhập khẩu và xác định
kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh nhập khẩu ảnh hởng đến kế
toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu và xác định kết quả tiêu
thụ hàng nhập khẩu

1.1.1. Vai trò của hoạt động nhập khẩu trong nền kinh tế thị trờng
Hoạt động NK là một mặt của hoạt động ngoại thơng. Nhập khẩu là việc mua
hàng hoá của nớc ngoài rồi tiêu thụ trên thị trờng trong nớc hoặc nớc ngoài nhằm
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nếu nh hoạt động xuất khẩu thờng hớng vào những mặt hàng thế mạnh thì
hoạt động NK lại bổ sung vào những mặt hàng trong nớc cha sản xuất đợc hoặc
năng lực sản xuất còn thấp. Ngoài ra hoạt động NK còn để thay thế tức là NK những
hàng hoá mà nó có lợi hơn nếu sản xuất trong nớc.
NK tạo nên sự đa dạng, phong phú về chủng loại sản phẩm, tạo sự cạnh tranh
giữa hàng nội và hàng ngoại, thúc đẩy sản xuất trong nớc, tạo điều kiện cho sản xuất
trong nớc không ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lợng và hạ giá thành sản
phẩm,... đa sản xuất trong nớc đi lên.
Trớc xu hớng hội nhập khu vực và hội nhập quốc tế, hoạt động NK đóng vai
trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nhất là đối với một nớc đang phát triển
nh Việt Nam. Trong điều kiện kinh tế, kỹ thuật và trình độ quản lý còn yếu kém thì
việc NK hợp lý sẽ tạo điều kiện vật chất thúc đẩy sản xuất trong nớc phát triển,
tranh thủ khai thác tiềm năng, thế mạnh về hàng hoá, vốn, công nghệ của nớc ngoài.
Mặt khác, NK còn tạo điều kiện cho nớc ta tăng cờng giao lu quốc tế, mở rộng quan
hệ đối ngoại.
Luận văn tốt nghiệp


SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A


8

Trong điều kiện hiện nay, nhập khẩu có vai trò to lớn đợc thể hiện trên những
khía cạnh sau:
Thứ nhất, NK tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình xây dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng đẩy mạnh CNH-HĐH đất nớc.
Thứ hai, NK sẽ bổ sung kịp thời những mặt mất cân đối của nền kinh tế, đảm
bảo sự phát triển ổn định, khai thác tối đa tiềm năng của nền kinh tế.
Thứ ba, hoạt động NK tranh thủ khai thác đợc tiềm năng thế mạnh về vốn,
hàng hoá, kỹ thuật, trình độ quản lý của nớc ngoài, đảm bảo đầu vào cho sản xuất,
tạo công ăn việc làm ổn định cho ngời lao động, góp phần cải thiện, nâng cao đời
sống của nhân dân.
Thứ t, NK là một bộ phận của cán cân XNK, là một trong những chỉ tiêu đánh
giá trình độ phát triển của một quốc gia.
Và NK có tác động tích cực thúc đẩy XK, góp phần nâng cao chất lợng hàng
XK, tạo môi trờng thuận lợi cho XK hàng Việt Nam tới thị trờng nớc ngoài.
Ngoài những vai trò nh trên, trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, NK đặt ra
nhiều vấn đề cho công tác quản lý cũng nh công tác hạch toán kế toán.

1.1.2. Đặc điểm hoạt động lu chuyển hàng hoá nhập khẩu
Do hoạt động NK là một hoạt động kinh doanh có thị trờng rộng lớn, đa dạng
về mặt hàng, phức tạp về phơng tiện thanh toán nên hoạt động NK có rất nhiều đặc
điểm nhng tựu chung lại hoạt động NK có những đặc điểm nổi bật là:
- Thời gian lu chuyển hàng hoá NK bao giờ cũng dài hơn thời gian lu chuyển
hàng hoá trong hoạt động kinh doanh nội địa.
- Hàng hoá trong kinh doanh NK bao gồm nhiều loại nhng chủ yếu là những
mặt hàng trong nớc cha sản xuất đợc hoặc cha đáp ứng đợc nhu cầu cả về số lợng và

chất lợng và đại bộ phận hàng hoá nhập khẩu đợc đóng gói nguyên đai, nguyên kiện
bên ngoài có ghi ký mà hiệu thuận tiện cho việc giao nhận và vận chuyển.
- Thời điểm giao nhận hàng NK và thời điểm thanh toán tiền hàng không
trùng nhau mà có khoảng cách dài tuỳ hợp đồng đà ký giữa các bên.
- Phơng thức thanh toán trong hoạt động NK rất phong phú và đa dạng nhng
phơng thức thanh toán đợc sử dụng phổ biến là phơng thức thanh toán bằng th tín
dụng (L/C). Ngoài ra, các doanh nghiệp còn có thể sử dụng các phơng thức khác nh

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế to¸n 41A


9

phơng thức ghi sổ hay mở tài khoản (open account), ph¬ng thøc chun tiỊn
(remittance), ph¬ng thøc nhê thu (collection of payment),...
- Hai bên mua, bán có quốc tịch khác nhau, pháp luật và tập quán kinh doanh
khác nhau, do vậy phải tuân thủ luật kinh doanh cũng nh tập quán kinh doanh của
từng nớc và luật pháp quốc tế có liên quan.
- Hoạt động lu chuyển hàng hoá NK không mang tính thời vụ nh các doanh
nghiệp sản xuất và kinh doanh khác.
- Lu chuyển hàng hoá NK cũng có thể theo một trong hai phơng thức là bán
buôn và bán lẻ.
- Hoạt động lu chuyển hàng hoá NK không những phụ thuộc vào thị trờng
trong nớc mà còn phụ thuộc vào thị trờng nớc ngoài.

1.1.3. Các phơng thức kinh doanh hàng nhập khẩu
1.1.3.1. Phơng thức nhập khẩu theo Nghị định th
Đây là hình thức mà Nhà nớc Việt Nam ký kết với nớc ngoài về các Hiệp định

hoặc Nghị định th để trao đổi hoặc mua bán hàng hoá sau đó giao cho một hoặc một
số đơn vị thực hiện, các đơn vị này sẽ mua hàng của nớc ngoài. Tuỳ theo qui định,
Nhà nớc có thể trực tiếp thanh toán hoặc uỷ nhiệm cho doanh nghiệp thanh toán với
nớc ngoài.

1.1.3.2. Phơng thức nhập khẩu ngoài Nghị định th
Khác với phơng thức NK theo Nghị định th, phơng thức NK ngoài Nghị định
th là phơng thức NK phổ biến trong điều kiện kinh tế thị trờng. Theo phơng thức này
thì các doanh nghiệp đợc chủ động về hàng hoá, giá cả, thị trờng trong phạm vi
chính sách cho phép và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nớc. Đối với số ngoại tệ
thu đợc doanh nghiệp phải bán một phần hoặc không phải bán tuỳ theo qui định của
từng thời kỳ.

1.1.4. Các hình thức nhập khẩu hàng hoá
1.1.4.1. Nhập khẩu trực tiếp
Nhập khẩu trực tiếp là hình thức NK diễn ra trong các doanh nghiệp có đầy đủ
những điều kiện về chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện tài chính, am hiểu thị trờng và

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A


10

bạn hàng nớc ngoài để có thể thực hiện nghiệp vụ NK. Trong trờng hợp này, doanh
nghiệp phải trực tiếp giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng mua, bán hàng hoá với
nhà cung cấp và phải tự trang trải về mặt tài chính, tự tổ chức tiếp nhận hàng NK,
thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nớc.


1.1.4.2. Nhập khẩu uỷ thác
Nhập khẩu uỷ thác đợc áp dụng đối với những doanh nghiệp đợc cấp giấy phép
NK nhng cha đủ điều kiện để trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng với nớc ngoài. Do
vậy, để NK đơn vị này phải uỷ thác cho đơn vị chuyên kinh doanh XNK thực hiện
NK sản phẩm cho mình. Trong hình thức này, doanh nghiệp giao uỷ thác là doanh
nghiệp đợc tính doanh số hàng nhập, còn doanh nghiệp nhận uỷ thác chỉ đóng vai
trò đại lý trung gian và đợc hởng phí NK theo thoả thuận của hai bên.

1.1.5. Các phơng thức thanh toán hợp đồng ngoại trong kinh doanh
nhập khẩu
Các doanh nghiÖp kinh doanh NK võa cã quan hÖ mua bán hàng hóa nội địa,
vừa có quan hệ mua bán hàng hoá với nớc ngoài. Vì vậy, nghiệp vụ thanh toán trong
các doanh nghiệp này rất phức tạp. Hiện nay trong thanh toán quốc tế có rất nhiều
phơng thức, việc sử dụng phơng thức nào cho thích hợp phải đợc các bên thảo luận
thống nhất và ghi vào hợp đồng mua bán ngoại thơng. Trên thực tế, các doanh
nghiệp kinh doanh NK thờng sử dụng các phơng thức thanh toán chđ u sau:

1.1.5.1. Ph¬ng thøc chun tiỊn (Remittance)
Ph¬ng thøc chun tiền là phơng thức thanh toán đơn giản nhất, trong đó ngời
NK yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho ngời hởng
lợi theo một địa điểm và thời gian nhất định.
Việc chuyển tiền của ngân hàng ngời NK có thể đợc tiến hành theo hai hình
thức:
- Điện báo (T/T - Telegraphic Transfer): là hình thức ngân hàng chuyển tiền
bằng cách điện ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nớc ngoài trả tiền cho ngời
nhận.

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế to¸n 41A



11

- Th chuyển tiền (M/T - Mail Transfer): là hình thức ngân hàng chuyển tiền
bằng cách gửi th ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nớc ngoài trả tiền cho ngời
nhận.
Trong hai hình thức này thì hình thức T/T có lợi cho nhà NK hơn vì thời gian
thực hiện nhanh hơn.
Phơng thức này có u điểm là thủ tục đơn giản, phí thanh toán không cao nên
thờng đợc sử dụng để thanh toán những lô hàng có giá trị nhỏ, hoặc các dịch vụ
ngoại thơng. Tuy nhiên hình thức này cũng có nhợc điểm là đơn vị NK có thể gặp
rủi ro do bộ chứng từ giả. Vì thế trong nhiều trờng hợp khi nhận đợc hàng, đơn vị
mới chuyển tiền trả cho ngời bán.

1.1.5.2. Phơng thức thanh toán nhờ thu (Collection of Payment)
Là phơng thức thanh toán mà trong đó ngời XK sau khi đà hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng thì tiến hành uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền hàng
trên cơ sở hối phiếu do ngời XK lập. Phơng thức thanh toán này có hai hình thức:
- Nhờ thu trơn (Clean Collection): là hình thức thanh toán ngời XK giao hàng
và bộ chøng tõ cho ngêi NK, sau ®ã lËp hèi phiÕu uỷ quyền cho ngân hàng
phục vụ mình nhờ thu tiền tõ ngêi NK.
- Nhê thu kÌm chøng tõ (Documentary Collection): là hình thức thanh toán
mà trong đó ngời XK giao hàng cho ngời NK, sau đó lập hối phiếu cùng bộ
chứng từ giao hàng uỷ quyền cho ngân hàng phục vụ mình nhờ thu tiền.

1.1.5.3. Phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C)
Phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ thực chất là một thoả thuận mà trong
đó một ngân hàng (ngân hàng phát hành th tín dụng: Issuing Bank) đáp ứng yêu cầu
của khách hàng (ngời xin mở th tÝn dơng: Applicant) cam kÕt hay cho phÐp mét

ng©n hàng khác (ngân hàng phục vụ ngời XK) chi trả hoặc chấp nhận những yêu cầu
của ngời XK theo đúng những điều kiện và chứng từ thanh toán phù hợp.

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A


12

1.1.6. ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu
và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu
Kế toán là công cụ ghi chép, phản ánh, giám đốc các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Tổ chức hợp lý và đúng đắn công tác kế toán NK là tạo ra một hệ thống chứng
từ, sổ sách để ghi chép và lu chuyển cho phù hợp với đặc điểm NK của doanh
nghiệp nhằm cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác, toàn diện cho quản lý
và giám đốc mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động. Muốn vậy,
kế toán NK phải thực hiện các yêu cầu sau:
- Lập ra các chứng từ để minh chứng tính hợp pháp, hợp lý trong việc hình
thành và sử dụng vốn kinh doanh thông qua từng giai đoạn vận động của hàng hoá,
tiến hành phân loại, xử lý và luân chuyển các chứng từ kịp thời, cung cấp đầy đủ
thông tin phục vụ cho công tác quản lý.
- Trên cơ sở các chứng từ, cần mở sổ ghi chép và tổng hợp quá trình mua, bán
hàng NK, quá trình vận động của vốn qua các hình thái vận động khác nhau từ khâu
mua vào ban đầu đến khâu tiêu thụ và thu tiền.
- Tập hợp và theo dõi các khoản chi phí chính xác, kịp thời cho từng chuyến
hàng, lô hàng và từng mặt hàng.
- Lập các báo cáo kế toán, báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân
sách Nhà nớc và các cơ quan hữu quan khác.
Xuất phát từ đặc điểm hoạt động kinh doanh và đặc trng của hoạt động NK,

kế toán LCHH NK và xác định kết quả tiêu thụ hàng NK phải thực hiện các nhiệm
vụ chủ yếu sau:
- Phản ánh và kiểm tra thờng xuyên việc thực hiện các hợp đồng mua hàng,
dự trữ hàng cho từng mặt hàng, nhóm hàng nhằm thúc đẩy tốc độ lu chuyển hàng
hoá, tăng nhanh vòng quay của vốn, giảm chi phí lu thông, nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
- Thông qua ghi chép, phản ánh để kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch NK,
kiểm tra việc bảo quản, dự trữ hàng hoá và tổ chức tốt kế toán chi tiết hàng hoá, kế
hoạch thu chi của đơn vị, qua đó phát hiện và ngăn ngừa những vi phạm chính
sách kinh tế tài chính của Nhà nớc, chống tham ô, lÃng phí.

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế to¸n 41A


13

- Kiểm tra chi phí phát sinh trong quá trình NK và việc sử dụng tiết kiệm các
loại vật t, tiền vốn. Kế toán NK phải xác định đầy đủ và chính xác các chi phí NK,
xác định chính xác doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu để từ đó xác
định kết quả kinh doanh, đảm bảo cã l·i.
- Cung cÊp sè liƯu phơc vơ kÞp thêi công tác quản lý và điều hành kinh doanh,
kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho công tác theo
dõi và lập kế hoạch, công tác thống kê và thông tin kinh tế.
1.2. Kế toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu và xác định kết quả
tiêu thụ hàng nhập khẩu

1.2.1. Kế toán quá trình nhập khẩu
1.2.1.1. Chứng từ và tài khoản kế toán

Chứng từ sử dụng trong kế toán hàng nhập khẩu
Chứng từ là phơng tiện chứng minh tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và là thông tin chung về kết quả nghiệp vụ đó. Đối với doanh nghiệp kinh
doanh NK, ngoài các chứng từ nh trong doanh nghiệp kinh doanh thơng mại nội địa
còn có những chứng từ đặc trng khác liên quan đến quá trình thực hiện hợp đồng
ngoại thơng. Căn cứ vào chức năng, nội dung, các chứng từ liên quan đến hoạt động
NK đợc chia thành nhiều loại bao gồm các loại sau:
- Chứng từ hàng hoá: Là những chứng từ nêu rõ các đặc điểm của hàng hoá,
chứng từ loại này do ngời bán lập và đợc trao cho ngời mua khi ngời mua trả tiền.
Các chứng từ này gồm:
+ Hoá đơn thơng mại (Commercial Invoice): Là những chứng từ cơ bản trong
thanh toán, ghi rõ số tiền ngời mua phải trả cho ngời bán và là cơ sở để theo
dõi việc thực hiện hợp đồng, khai báo hải quan.
+ Bảng kê chi tiết (Specification): Là chứng từ chi tiết về hàng hoá trong kiện
hàng, tạo ®iỊu kiƯn ®Ĩ kiĨm tra hµng.
+ PhiÕu ®ãng gãi (Packing List): Là bảng kê khai hàng hoá trong kiện hàng, đợc lập khi đóng gói hàng.
+ Giấy chứng nhận phẩm chất, giấy chứng nhận số lợng, trọng lợng.

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A


14

- Chứng từ vận tải: Là chứng từ xác nhận việc chuyên trở hàng hoá, chứng từ
này do ngời chuyên trở hoặc ngời đại diện cấp cho ngời gửi hàng. Chứng từ loại này
bao gồm: Vận đơn đờng biển, Vận đơn đờng bộ, Vận đơn đờng hàng không.
- Chứng từ bảo hiểm: Chứng từ bảo hiểm gồm: Đơn bảo hiểm (Insurance
Policy), GiÊy chøng nhËn b¶o hiĨm (Insurance Certificate).

- Chøng tõ hµng tån kho: Chøng tõ hµng tån kho bao gåm: Biên lai kho
hàng, Chứng từ lu kho
- Chứng từ hải quan: Chøng tõ h¶i quan bao gåm: GiÊy phÐp XNK, Giấy
chứng nhận xuất xứ, Tờ khai hải quan,...
Các loại chứng từ trên không nhất thiết phải có đầy đủ khi nhập hàng mà nó
tuỳ thuộc số lợng, chủng loại, chất lợng của hàng hoá. Ngoài ra doanh nghiệp kinh
doanh NK còn sử dụng các loại chứng từ thông thờng khác nh: Phiếu Nhập kho,
Phiếu xuất kho, Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, Hoá đơn bán hàng,...
Tài khoản sử dụng trong kÕ to¸n NK
C¸c doanh nghiƯp kinh doanh NK thêng sử dụng các tài khoản sau:
- TK 111 - Tiền mặt: Phản ánh số tiền mặt là tiền Việt Nam và ngoại tệ hiện có tại
quỹ của doanh nghiệp;
- TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: Phản ánh số tiền bằng tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ
đang gửi tại ngân hàng, thờng sử dụng để mở th tín dụng (L/C);
- TK 144 - Thế chấp, ký quỹ, ký cợc ngắn hạn: Dùng để theo dõi số tiền ký quỹ theo
tỷ lệ nhất định khi doanh nghiệp nhập khẩu vay tiền ngân hàng để mở L/C;
- TK 151 - Hàng mua đang đi đờng: Phản ánh giá trị của các loại hàng hoá nhập
khẩu nhng cuối tháng cha về nhập kho hoặc đà về nhng cha kiểm nhận nhập kho;
- TK 156 - Hàng hoá: Phản ánh tình hình tăng giảm hàng hoá của doanh nghiệp
trong kỳ:
+ TK 1561 - Giá mua hàng hoá;
+ TK 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá;
TK 153 - Bao bì luân chuyển (nếu hàng nhập có bao bì tính riêng);
- TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ;
- TK 138 - Phải thu khác: Phản ánh tình hình thanh toán với bên nhận uỷ thác nhập
khẩu;

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: KÕ to¸n 41A



15

- TK 331 - Phải trả ngời bán: Phản ánh tình hình thanh toán các khoản còn phải trả
hoặc các kho¶n øng tríc cho ngêi cung cÊp;
- TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp ngân sách;
+ TK 33312 - ThuÕ GTGT hµng nhËp khÈu;
+ TK 3333 - ThuÕ nhập khẩu;
- TK 338 - Phải trả khác: Phản ánh tình hình thanh toán với bên giao uỷ thác;
- TK 413 - Chênh lệch tỷ giá;
- TK 007 - Ngoại tệ các loại (Nguyên tệ);
- TK 002 - Vật t, hàng hoá nhận giữ hộ.

1.2.1.2. Tính giá thực tế hàng hoá nhập khẩu
Đối với doanh nghiệp NK, giá thực tế hàng hoá NK đợc xác định theo công
thức sau:
Giá thực tế = Giá mua hàng +
Thuế NK,
+
Chi phí
Giảm giá
hàng NK
bằng ngoại tệ
thuế TTĐB
NK khác
hàng mua
Trong đó giá mua hàng NK có thể là giá FOB hoặc giá CIF, nếu mua theo giá
FOB thì phải cộng cớc I&F trong giá hàng nhập.
Thuế nhập khẩu phải nộp:

Thuế NK
phải nộp

=

Số lợng
hàng hoá NK

ì

Giá tính thuế
(giá CIF)

ì

Thuế suất
thuế NK

Thuế TTĐB (nếu có):
Thuế TTĐB
hàng NK

=

Số lợng
hàng hoá NK

ì

Giá tính

thuế NK

+

Thuế
NK

ì

Thuế suất
thuế TTĐB

ì

Giá tính
thuế NK

+

Thuế
NK

ì

Thuế suất
thuế GTGT

Thuế GTGT (nếu có):
Thuế GTGT
hàng NK


=

Số lợng
hàng hoá NK

(Hàng hoá NK chỉ chịu một trong hai loại thuế là thuế GTGT hoặc thuế TTĐB
(khi đà chịu thuế NK)).

1.2.1.3. Kế toán nhập khẩu trực tiếp
Theo qui định hiện nay, có hai phơng pháp hạch toán hàng tồn kho là hạch
toán hàng tồn theo phơng pháp KKTX và KKĐK, áp dụng phơng pháp nào tuỳ
thuộc vào từng doanh nghiệp. Trong khuôn khổ của bài viết này và thực trạng kế

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A


16

toán đang áp dụng tại Công ty Techsimex xin trình bày hạch toán nghiệp vụ NK trực
tiếp hàng hoá theo phơng pháp KKTX và sử dụng tỷ giá thực tế để hạch toán ngoại
tệ.
Hoạt động NK trực tiếp bắt đầu thùc hiƯn b»ng nghiƯp vơ më th tÝn dơng (L/C)
theo hợp đồng thơng mại đà ký kết.
Khi đơn vị NK chuyển tiền mở L/C, nếu:
- Đơn vị NK có ngoại tệ gửi tại ngân hàng mở L/C thì chỉ cần theo dõi chi tiết
sổ tiền gửi ngoại tệ dùng để më L/C - TK 1122 - Chi tiÕt më th tín dụng.
- Đơn vị NK phải vay ngân hàng mở L/C thì phải ký quỹ một tỷ lệ nhất định,

khi ký quỹ kế toán ghi tăng các khoản ký quỹ và giảm tiền dùng ký quỹ.
Khi đơn vị nhận đợc giấy Báo Có của ngân hàng về số tiền vay mở L/C, kế
toán ghi tăng tiền gửi ngoại tệ và tăng khoản vay ngắn hạn.
Nếu doanh nghiệp dùng tiền mặt bằng ngoại tệ nộp vào ngân hàng để mở L/C,
kế toán ghi tăng tiền gửi ngân hàng và giảm tơng ứng tiền mặt ngoại tệ.
Khi doanh nghiệp NK hoàn tất thủ tục mở L/C và nhận đợc thông báo hàng ®·
vỊ ®Õn cưa khÈu, doanh nghiƯp NK tiÕn hµnh lµm thủ tục hải quan, nộp thuế và nhận
hàng. Trong nghiệp vụ này có thể có các trờng hợp hạch toán sau:
ã Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp khấu

trừ
- Căn cứ vào thông báo hàng đà về, kế toán tiến hành làm thủ tục hải quan, nộp
các loại thuế và nhận hàng để kiểm nhận nhập kho. Khi hàng đà nhập kho, kế toán
sẽ ghi tăng hàng hoá, giảm số tiền đặt mở L/C , tăng số thuế NK phải nộp. Số thuế
NK, thuế TTĐB (nếu có) sẽ đợc hạch toán vào giá mua hàng hoá, số thuế GTGT
(nếu có) sẽ đợc hạch toán riêng và theo dâi trªn TK 33312.
- Khi doanh nghiƯp nép th NK, thuế TTĐB (nếu có), thuế GTGT của hàng
NK, kế toán sẽ ghi giảm các khoản nợ Ngân sách và giảm các khoản tiền tơng ứng.
- Nếu cuối kỳ hàng vẫn cha về nhập kho, kế toán sẽ hạch toán trị giá hàng mua
vào tài khoản Hàng mua đang đi đờng, còn các khoản thuế hạch toán tơng tự nh
trờng hợp hàng đà về nhập kho.
- Khi hàng đi đờng kỳ trớc về nhập kho hay bàn giao tiêu thụ trong kỳ, kế toán
ghi tăng giá trị hàng hoá nhập kho (nếu nhập kho), tăng giá trị hàng gửi bán (nếu gửi
bán), tăng giá vốn hàng bán (nếu giao trực tiếp tại cảng, ga, cửa khẩu).

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A



17

- Các khoản CP thu mua phát sinh trong kỳ (nh phí ngân hàng, phí giao nhận, vận
chuyển,...) sẽ đợc hạch toán trên tài khoản CP thu mua hàng hoá.
ã Trờng hợp doanh nghiệp NK tính thuế GTGT theo phơng pháp trực

tiếp
Nếu doanh nghiệp NK tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp và sử dụng tỷ
giá thực tế thì số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp sẽ đợc hạch toán vào trị giá
hàng mua trong kỳ.
Trong trờng hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá thực tế thì các giao dịch liên
quan đến ngoại tệ sẽ đợc hạch toán theo tỷ giá ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nớc công bố tại ngày phát sinh nghiệp vụ và không có khoản CL tỷ giá.
Định kỳ theo qui định của doanh nghiệp, kế toán sẽ điều chỉnh tỷ giá ngoại tệ
Quá trình hạch toán nghiệp vụ NK trực tiếp có thể đợc tóm tắt bằng sơ đồ sau
TK331,111,112
Giá CIF

TK3333
Thuế NK
phải nộp

TK151
Trị giá
hàng
nhập
khẩu
tính
theo tỷ
giá

thực tế

Hàng đang
đi đờng kỳ này

TK1561
Hàng ®i ®êng kú tríc
vỊ nhËp kho kú nµy

Hµng NK ®· kiểm nhận nhập kho kỳ này

TK157
Hàng NK gửi bán kỳ này

TK632
Hàng NK chuyển đi tiêu thụ ngay

TK111,112

TK33312
Nộp thuế GTGT hàng NK

TK133
Thuế GTGT hàng NK

TK3333

TK1562

Nộp thuế NK

Các CP liên quan đến hàng NK

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán nhập khẩu hàng hoá trực tiếp theo
phơng pháp KKTX, sử dụng tỷ giá thực tế

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Líp: KÕ to¸n 41A


18

1.2.1.4. Kế toán nhập khẩu uỷ thác
Tại đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu
- Khi chuyển tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán ghi tăng các
khoản phải thu (khác) và giảm các loại tiền tơng ứng.
- Khi nhận đợc thông báo hàng đà về và đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu bàn
giao hàng, kế toán ghi tăng giá trị hàng mua đang đi đờng (nếu hàng cha về nhập
kho), tăng giá trị hàng nhập kho (nếu hàng đà nhập kho), tăng hàng gửi bán (nếu
hàng gửi bán ngay), tăng giá vốn hàng bán (nếu hàng tiêu thụ đợc ngay), tăng thuế
nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu áp dụng khấu trừ), đồng thời kế toán
cũng ghi giảm các khoản phải thu (khác) đối với đơn vị nhận uỷ thác.
- Khi nộp các loại thuế liên quan đến hàng nhập khẩu, nếu đơn vị nhËn ủ th¸c
nhËp khÈu nép hé th, kÕ to¸n sÏ ghi giảm các khoản phải thu (khác) đối với đơn vị
nhận uỷ thác, nếu đơn vị nộp trực tiếp các loại thuế, kế toán sẽ ghi giảm các loại tiền
tơng ứng, đồng thời kế toán cũng ghi giảm các loại thuế còn phải nộp Ngân sách.
- Đối với số hoa hồng uỷ thác đơn vị phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác, kế toán
sẽ tính vào giá trị hàng nhập trong kỳ.
- Các khoản CP khác liên quan đến việc nhập hàng đợc hạch toán vào CP thu
mua hàng nhập khẩu.

Các bút toán hạch toán tại đơn vị giao uỷ thác đợc khái quát qua sơ đồ sau:

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A


19

TK111,112

TK1388

TK151

Trị
giá
hàng
NK
Số thuế do đơn vị nhận
theo
uỷ thác nộp hộ
tỷ giá
TK3333
thực
tế
Đơn vị trực tiếp
Thuế NK
nộp thuế NK


Chuyển tiền cho đơn vị
nhận uỷ thác NK

Giá CIF

TK1561

Hàng đi Hàng mua đi đờng
đờng
kỳ trớc vỊ nhËp kho
ci kú
trong kú
Hµng mua nhËp kho trong kú

TK157
Hµng mua gửi bán ngay

TK632
Hàng NK tiêu thụ ngay

TK33312
Nộp thuế GTGT
hàng nhập khẩu

TK133

TK111,112

Thuế GTGT hàng
NK phải nộp


TK1562

Hoa hồng uỷ thác,
các CPNK khác

Sơ đồ 1.2: Hạch toán nghiệp vụ NK uỷ thác tại đơn vị giao uỷ thác
Tại đơn vị nhận uỷ thác
- Khi nhận tiền của đơn vị giao uỷ thác để mở L/C và nộp hộ thuế NK, kế toán
ghi tăng tiền tơng ứng, ghi tăng khoản phải trả (khác) cho đơn vị giao uỷ thác.
- Khi hàng hoá NK về, kế toán ghi tăng giá trị hàng mua đang đi đờng (nếu
đơn vị nhận uỷ thác trực tiếp tiếp nhận hàng), tăng giá trị hàng hoá (nếu hàng đÃ
nhập kho), đồng thời kế toán cũng ghi giảm số tiền tơng ứng.
- Khi đơn vị giao hàng cho đơn vị giao uỷ thác, kế toán ghi giảm giá trị hàng
tồn kho tơng ứng và giảm các khoản phải trả (khác) cho đơn vị giao uỷ thác.
- Nếu đơn vị giao uỷ thác nhận hàng trực tiếp tại cảng, kế toán ghi giảm số tiền
và giảm các khoản phải trả (khác) tơng ứng cho đơn vị giao uỷ thác.
- Đối với số thuế NK đơn vị nộp hộ, kế toán sẽ phản ánh giảm số tiền và giảm
các khoản phải trả (khác) tơng ứng cho đơn vị giao uỷ thác.
- Trờng hợp PS các khoản CP trong quá trình NK mà đơn vị nhận uỷ thác phải
chịu, kế toán phản ánh vào CPBH.
- Số phí uỷ thác NK đợc hởng, kế toán phản ánh vào DT cung cấp dịch vụ.
Các bút toán tại đơn vị nhận uỷ thác NK đợc khái quát qua sơ đồ sau:

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A


20


TK3388

TK111,112

TK151

(1)

(2)

TK156
(4a)

(3)
(4b)
TK511

TK111,112,3388
(5)

Sơ đồ 1.3: Kế toán nhập khẩu uỷ thác tại đơn vị nhận uỷ thác
Chú thích:
(1): Nhận tiền hàng và tiền thuế NK cuả bên giao uỷ thác
(2): Trị giá hàng nhập
(3): Giao hàng cho bên uỷ thác (giao thẳng)
(4a): Tạm nhập kho hàng hoá
(4b): Giao hàng cho bên giao uỷ thác (tại kho)
(5): Phí uỷ thác


Trong trờng hợp nhập hàng dới bất kỳ hình thức nào (trực tiếp, uỷ thác), đối
với số ngoại tệ dùng để thanh toán tiền mua hàng hoặc thanh toán các CP, ngoài việc
quy đổi ra tiền Việt Nam, kế toán còn phải theo dõi chi tiết trên TK 007- Nguyên tệ.
Khi ngoại tệ xuất dùng thanh toán, kế toán ghi đơn Có TK 007 - Nguyên tệ
Khi ngoại tệ thu về, kế toán ghi đơn Nợ TK 007-Nguyên tệ

1.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu
1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản kế toán
Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng trong hạch toán tiêu thụ hàng NK là: Hoá đơn (GTGT), Hoá
đơn bán hàng, Phiếu xuất kho, Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, Vận đơn, Phiếu thu,...
Tài khoản kế toán sử dụng
Cũng giống nh các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại khác, doanh nghiệp
kinh doanh hàng NK cũng sử dụng các tài khoản chủ yếu sau trong nghiệp vụ tiêu
thụ hàng nhập khẩu:
- TK 511-Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ;
Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế to¸n 41A


21

- TK 512-Doanh thu néi bé;
- TK 515-Doanh thu ho¹t động tài chính;
- TK 521- Chiết khấu thơng mại;
- TK 531-Hàng bán trả lại;
- TK 532-Giảm giá hàng bán;
- TK 632-Giá vốn hàng bán
- TK 131-Phải thu khách hàng;

- TK 3331-Thuế GTGT phải nộp
Và một số tài khoản khác nh: TK 111, TK112, TK 138, TK 635,...

1.2.2.2. Các phơng pháp xác định giá mua của hàng nhập khẩu tiêu thụ
Có nhiều phơng pháp tính trị giá hàng xuất bán, mỗi phơng pháp có những u
nhợc điểm nhất định, đợc áp dụng trong những điều kiện nhất định và cho những kết
quả nhất định. Giá mua hàng NK tiêu thụ có thể đợc xác định bằng các phơng pháp
sau:
Phơng pháp giá thực tế đích danh: Theo phơng pháp này, hàng hoá đợc
nhập với giá nào thì cũng đợc xuất với giá đó. Ưu điểm của phơng pháp này là giá
hàng xuất đợc tính chính xác, tuy nhiên phơng pháp này cũng có nhợc điểm là mất
nhiều công sức, hàng hoá khi nhập phải đợc sắp xếp khoa học ngăn nắp.
Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc (FIFO): Phơng pháp này dựa trên giả
định, hàng hoá nào nhập trớc thì sẽ xuất trớc, khi xuất hết hàng đợt đầu tiên mới
xuất hàng của đợt tiếp theo. Phơng pháp này có u điểm là việc tính giá tơng đối hợp
lý nhng chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hoá, số lần nhập
mỗi loại không nhiều.
Phơng pháp nhập sau, xuất trớc (LIFO): Theo phơng pháp này, hàng
hoá nào vào kho cuối cùng thì xuất ra khỏi kho đầu tiên. Ưu điểm của phơng pháp
này là công việc tính giá đợc tiến hành thờng xuyên trong kỳ hạch toán không phụ
thuộc vào số lần nhập, xuất, việc tính giá đơn giản. Tuy nhiên, chất lợng của việc
tính giá theo phơng pháp này phụ thuộc vào sự ổn định của giá hàng hoá trên thị tr ờng và thờng áp dụng đối với những doanh nghiệp ít danh điểm hàng hoá.
Phơng pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Căn cứ vào tình hình tồn
đầu kỳ và nhập trong kỳ, kế toán tính ra giá bình quân của một đơn vị hàng hoá, giá

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A



22

này là căn cứ để tính ra giá thực tế của hàng tiêu thụ. Giá đơn vị bình quân đợc tính
nh sau:
Giá đơn vị
bình quân cả kỳ

Giá thực tế hàng NK tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Lợng thực tế hàng NK tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

=

Giá thực tế hàng xuất bán trong kỳ = Số lợng hàng xuất ì Giá đơn vị bình quân cả kỳ
Phơng pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Theo phơng pháp
này, sau mỗi lần nhập, kế toán phải tính giá đơn vị bình quân của hàng hoá sau đó
căn cứ vào giá đon vị bình quân và lợng hàng hoá xuất tiêu thụ để tính ra giá trị
hàng xuất trong kỳ.
Phơng pháp hệ số giá: Phơng pháp này khác với các phơng pháp trên, kế
toán sử dụng giá hạch toán để theo dõi hàng nhập xuất trong kỳ. Đồng thời, căn cứ
vào các chứng từ thu mua, nhập kho hàng hoá, cuối kỳ kế toán sẽ tính đợc tổng giá
thực tế hàng nhập kho. Trên cơ sở ®ã, kÕ to¸n tÝnh ra hƯ sè gi¸ cho tõng loại hàng
theo thức công thức sau:
Hệ số
Giá thực tế hàng NK tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
=
giá
Giá hạch toán hàng NK tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Từ đó kế toán tiến hành điều chỉnh giá hạch toán thành giá thực tế theo công thức:
Giá thực tế hàng NK xuất kho = Hệ số giá ì Giá hạch toán hàng NK xuất kho


1.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng nhập khẩu tiêu thụ
Giá vốn là một yếu tố CP chủ u trong doanh nghiƯp, trong doanh nghiƯp
kinh doanh NK, gi¸ vốn hàng NK tiêu thụ đợc xác định theo công thức sau:
Giá vốn
hàng
NK
tiêu thụ

=

Giá
mua
hàng
NK

+

Thuế
nhập
khẩu

+

Thuế
GT
GT
(nếu có)

+


Thuế
TT
ĐB
(nếu có)

+

CP thu mua
phân bổ cho
hàng NK
tiêu thụ

Việc hạch toán giá vốn hàng NK tiêu thụ trong doanh nghiệp kinh doanh NK
đợc tóm tắt bằng sơ đồ sau:

TK156

TK632
Giá vốn hàng NK xuất kho

Luận văn tốt nghiệp

TK156,157
Giá vốn hàng NK bị

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế to¸n 41A


23


trả lại

TK157
TK911
Giá vốn hàng NK gửi bán
Kết chuyển giá vốn

TK111,112,331

hàng NK

Giá vốn hàng NK tiêu thụ ngay

Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng nhập khẩu tiêu thụ

1.2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng nhập khẩu
Việc tiêu thụ và xác định doanh thu hàng NK trong doanh nghiệp kinh doanh
NK đợc thực hiện theo các hình thức sau:
Bán hàng và xác định doanh thu tiêu thụ theo phơng thức trực tiếp
Đây là hình thức tiêu thụ phổ biến trong các doanh nghiệp kinh doanh NK,
theo hình thức này, khi doanh nghiệp xuất hàng và ngời mua trả tiền hoặc chấp nhận
trả tiền, kế toán ghi tăng các loại tiền tơng ứng, tăng số phải thu, tăng doanh thu bán
hàng, đồng thời kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán.
Bán hàng và xác định doanh thu theo phơng thức gửi bán
Theo phơng thức này, giữa doanh nghiệp kinh doanh NK và đơn vị nhận làm
dịch vụ bán hàng phải ký hợp đồng đại lý trong đó qui định rõ mặt hàng, qui cách
phẩm chất hàng hoá, địa điểm giao hàng, phơng thức thanh toán, giá bán theo hoá
đơn, hoa hồng và các cam kết khác,...
Khi xuất hàng hoá giao cho đơn vị nhận đại lý, kế toán ghi tăng giá trị hàng
gửi bán và giảm giá trị hàng hoá.

Khi đơn vị nhận đại lý nộp tiền bán hàng, hàng hoá NK đợc xác định là tiêu
thụ, kế toán phản ánh số tiền thu đợc và doanh thu hàng NK gửi bán. Đồng thời, kế
toán tính số hoa hồng phải trả đơn vị đại lý tiêu thụ hàng NK. Số hoa hồng này đợc
hạch toán vào CPBH.
Bán hàng và xác định doanh thu theo phơng thức trả góp
Theo phơng thức này thì doanh nghiệp đợc khách hàng trả trớc một phần tiền,
còn lại đợc trả trong một thời gian do hai bên thoả thuận, số tiền trả chậm khách
hàng phải chịu lÃi, lÃi trả góp đợc hạch toán vào tài khoản 515 Doanh thu hoạt
động tài chính.

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A


24

Trong quá trình tiêu thụ hàng NK, nếu PS nghiệp vụ chiết khấu thanh toán cho
khách hàng, khoản chiết khấu này đợc hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính TK
635. Quá trình bán hàng và xác định doanh thu trong doanh nghiệp kinh doanh NK
đợc phản ánh qua sơ đồ sau:
TK911

TK511
(2)

TK111,112,131
(1a)

TK521,531,532


TK3331
(3)

TK111,112,131

(1b)
TK641

TK515

(4a)
TK635

(5)

(4b)
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hàng nhập khẩu
(1a): Doanh thu bán hàng NK
(1b): Thuế GTGT đầu ra
(2): Kết chuyển doanh thu hàng NK sang tài khoản xác định kết quả
(3): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(4a): Hoa hồng trả đơn vị nhận đại lý bán hàng
(4b): Chiết khấu thanh toán dành cho khách hàng
(5): LÃi suất bán hàng trả góp.

1.2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu trong các doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp kinh doanh NK nói riêng bao gồm các khoản sau: chiết khấu thơng mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán trả lại, việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

đợc tóm tắt bằng sơ đồ sau:

TK111,112,131

Luận văn tốt nghiệp

TK521,531,532

TK511

SV: Trần Văn Tịnh - Líp: KÕ to¸n 41A


25

Số chiết khấu thơng mại, hàng bán
trả lại và giảm giá hàng bán dành
cho khách hàng

Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu

TK3331
Thuế GTGT đầu ra
ứng với số chiết khấu
thơng mại, giảm giá
và hàng bán trả lại

Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp NK


1.2.3. Kế toán hàng hoá tồn kho
Kế toán hàng tồn kho trong các doanh nghiệp kinh doanh NK là một nghiệp vụ
tất yếu. Hạch toán đúng đắn hàng tồn kho trong kinh doanh NK có ý nghĩa lớn đối
với việc bảo quản, bảo đảm an toàn cho hàng hoá, phục vụ yêu cầu của lÃnh đạo và
quản lý, đồng thời cũng có ý nghĩa quyết định đối với chất lợng kế toán của doanh
nghiệp NK. Việc hạch toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp kinh doanh NK đợc
thực hiện tại ba nơi là: tại kho, tại quầy hàng và tại phòng kế toán.

1.2.3.1. Tại kho
Phơng pháp hạch toán phụ thộc vào phơng thức bảo quản, nhập, xuất, tồn kho.
Thông thờng các doanh nghiệp áp dụng hai phơng pháp: hạch toán theo lô hàng và
hạch toán theo mặt hàng.
Hạch toán theo lô hàng
Theo phơng thức này, mỗi lô hàng đều đợc đánh số riêng tại kho, mỗi lô hàng
đợc mở một thẻ kho riêng để ghi chép sự biến động của lô hàng trên cơ sở chứng từ
nhập, xuất lô hàng. Điều này cho phép doanh nghiệp xác định đợc thiếu hụt, tổn thất
hàng hoá trong quá trình bảo quản tại kho. Phơng pháp này thờng đợc sử dụng đối
với mặt hàng dễ h hỏng, phơng pháp này cũng thích hợp với lô hàng có khối lợng
lớn, hàng nhập - xuất không thờng xuyên, hàng nguyên đai, nguyên kiện.
Hạch toán theo mặt hàng
Mỗi mặt hàng đợc mở riêng một thẻ kho để ghi chép sự biến động của từng
mặt hàng, nhóm hàng, nghành hàng để dễ kiểm tra, đối chiếu.
Định kỳ từ 3 đến 5 ngày, thủ kho lập báo cáo kho gửi cho phòng kế toán kèm
theo chứng từ nhập, xuất để kế toán kiểm tra và ghi sổ. Phơng pháp hạch toán theo
Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Văn Tịnh - Lớp: Kế toán 41A



×