Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

phương pháp phân biệt các hợp chất vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.52 KB, 3 trang )

Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Phương pháp phân biệt các hợp chất vô cơ

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -

BÀI 28. PHƢƠNG PHÁP PHÂN BIỆT CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
TÀI LIỆU BÀI GIẢNG

I.BẢNG 1: PHÂN BIỆT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH
Ion
Thuốc thử
Hiện tƣợng
Na
+

Thử màu ngọn lửa
Ngọn lửa có màu vàng tươi
4
NH

Dung dịch kiềm (KOH, NaOH)
Có khí mùi khai thoát ra và làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm
4
NH
+
OH
NH
3
+ H


2
O
Ba
2+

1. Dung dịch H
2
SO
4
loãng
Tạo kết tủa trắng không tan trong thuốc thử dư :
Ba
2+
+
2
4
SO
BaSO
4

2. Dung dịch K
2
CrO
4

hoặc K
2
Cr
2
O

7

Tạo kết tủa màu vàng tươi :
Ba
2+


+
2
4
CrO
BaCrO
4

Ba
2+


+
2
27
Cr O
+ H
2
O BaCrO
4
+ 2H
+

Al

3+

Cr
3+


Dung dịch kiềm
Tạo kết tủa sau đó kết tủa tan trong thuốc thử dư :
Al
3+
+
3OH
Al(OH)
3

Al(OH)
3
+
OH

4
Al(OH)

Cr
3+
+
3OH
Cr(OH)
3
(xanh)

Cr(OH)
3
+
OH

4
Cr(OH)
(xanh)
Fe
3+
1. Dung dịch chứa ion thioxianat
SCN

Tạo ion phức có màu đỏ máu :
Fe
3+
+
SCN
Fe(SCN)
3

2. Dung dịch kiềm
Tạo kết tủa màu nâu đỏ :
Fe
3+
+
3OH
Fe(OH)
3


Fe
2+

1. Dung dịch kiềm
Tạo kết tủa màu trắng xanh, kết tủa chuyển sang màu nâu
đỏ khi tiếp xúc với oxi không khí :
Fe
3+
+
2OH
Fe(OH)
2

4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O 4Fe(OH)
3

2. Dung dịch thuốc tím
Làm mất màu dd thuốc tím trong môi trường axit :
5Fe
2+
+
4
MnO
+

8H
Mn
2+
+ 5Fe
3+
+ 4H
2
O
Cu
2+

Dung dịch NH
3

Đầu tiên tạo kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan trong thuốc
thử dư tạo thành dung dịch có màu xanh lam :
Cu
2+

+ 2NH
3
+ 2H
2
O Cu(OH)
2
+
4
NH

Cu(OH)

2
+ 4NH
3
[Cu(NH
3
)
4
](OH)
2

Ni
2+

Dung dịch kiềm
Tạo kết tủa màu xanh lá cây. Kết tủa tan được trong dung dịch
NH
3
tạo thành ion phức màu xanh :
Ni
2+
+
2OH
Ni(OH)
2

Ni(OH)
2
+ 6NH
3
[Ni(NH

3
)
6
](OH)
2

3
NO

Cu, H
2
SO
4

Tạo dung dịch màu xanh, có khí không màu (NO) bay
ra và hoá nâu trong không khí (NO
2
) :
3Cu + 2
3
NO
+ 8H
+
3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
2NO + O
2

2NO
2

2
4
SO

Dung dịch BaCl
2
trong môi trường
axit loãng, dư
Tạo kết tủa màu trắng không tan trong axit dư :
Ba
2+
+
2
4
SO
BaSO
4

Cl


Dung dịch AgNO
3
trong môi trường
HNO
3
loãng

Tạo kết tủa trắng, không tan trong axit dư :
Ag
+
+ Cl

AgCl
2
3
CO

Dung dịch axit và nước vôi trong
Tạo thành khí làm vẩn đục nước vôi trong :
2
3
CO
+ 2H
+
CO
2
+ H
2
O
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Phương pháp phân biệt các hợp chất vô cơ

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -

Ion

Thuốc thử
Hiện tƣợng
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Bảng 2. Phân biệt một số chất khí
Chất khí
Thuốc thử
Hiện tƣợng
CO
2

(không màu, không
mùi)
Dung dịch Ba(OH)
2
,
Ca(OH)
2

Tạo kết tủa trắng :
CO
2
+ Ba(OH)

2
BaCO
3
+ H
2
O
SO
2

(mùi hắc, độc)
Dung dịch brom
hoặc iot
Làm nhạt màu dung dịch :
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O H
2
SO
4
+ 2HBr
Cl
2

(màu vàng, mùi hắc,
độc)
Giấy tẩm KI và hồ tinh

bột thấm ướt
Giấy chuyển sang màu xanh :
Cl
2
+ 2KI 2KCl + I
2

NO
2

(màu nâu đỏ, độc)
H
2
O, O
2
, Cu
Tạo dung dịch màu xanh lam và có khí bay ra :
4NO
2
+ O
2
+ 2H
2
O 4HNO
3
8HNO
3
+ 3Cu 3Cu(NO
3
)

2
+ 2NO + 4H
2
O
NH
3
(mùi khai)
Giấy quỳ tím ẩm
Màu tím của giấy quỳ chuyển thành xanh
H
2
S
(mùi trứng thối, độc)
Giấy lọc tẩm dung dịch
muối chì axetat
Có vết màu đen trên giấy lọc :
H
2
S + Pb
2+
PbS

II.MỘT SỐ VÍ DỤ:
Bài 1: Cho các ion : Na
+
, K
+
,
4
NH

, Ba
2+
, Al
3+
, Ca
2+
. Số ion có thể nhận biết bằng cách thử màu ngọn lửa là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án C. Na
+
: khi đốt cho ngọn lửa màu vàng
K
+
: cho ngọn lửa màu tím.
Ba
2+
: cho ngọn lửa màu xanh lục.
Ca
2+
: cho ngọn lửa màu đỏ gạch.
Bài 2: Để nhận biết sự có mặt của các ion : Al
3+
, Cu
2+
, Fe
3+
, Zn
2+
trong dung dịch bằng phương pháp hoá học, cần
dùng ít nhất mấy thuốc thử ?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Đáp án A. Dùng các dung dịch : NaOH, NH
4
Cl, H
2
S.
Đầu tiên cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch, nhận được Fe
3+
(có kết tủa màu nâu đỏ), Cu
2+
(có kết tủa màu
xanh).
Lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch NH
4
Cl dư vào nước lọc, nhận biết được Al
3+
(có kết tủa keo, màu trắng). Lọc Al(OH)
3

rồi cho dung dịch H
2
S vào nước lọc, nếu có kết tủa trắng chứng tỏ trong dung dịch có ion Zn
2+
.
Bài 3: Cho các chất bột : Al, Mg, Fe, Cu. Để phân biệt các chất bột trên chỉ cần dùng ít nhất mấy thuốc thử ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án A.
- Dùng dung dịch HNO
3
đặc nguội : Cu, Mg phản ứng (có khí màu nâu đỏ bay ra), nhận ra Cu vì dung dịch

Cu(NO
3
)
2
có màu xanh lam ; Fe, Al không phản ứng.
- Dùng dung dịch NaOH : nhận ra Al (có khí bay ra) ; Fe không phản ứng.
Bài 4: Để nhận biết các dung dịch riêng biệt : NH
4
HSO
4
, Ba(OH)
2
, BaCl
2
, HCl, NaCl, H
2
SO
4
có thể dùng thêm dung
dịch
A. quỳ tím B. AgNO
3
C. Ca(OH)
2
D. HNO
3

Đáp án A.
- Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là Ba(OH)
2

.
- Các dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là HCl, H
2
SO
4
, NH
4
HSO
4
.
- Các dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là NaCl và BaCl
2
.
- Cho dung dịch Ba(OH)
2
vào 3 dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ, nhận biết được NH
4
HSO
4
(có kết tủa
trắng và khí mùi khai) ; dung dịch H
2
SO
4
(có kết tủa trắng).
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Sơn
Phương pháp phân biệt các hợp chất vô cơ

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -

- Dùng H
2
SO
4
nhận biết được BaCl
2
.
Bài 5: Cho các dung dịch : KNO
3
, HCl, NaOH, AgNO
3
, HNO
3
loãng, CuSO
4
. Có thể dùng các kim loại nào sau đây
để nhận biết các dung dịch trên ?
A. Cu, Al, Fe B. Ag, Al, Fe C. Cu, Mg, Fe D. Ag, Mg, Fe
Đáp án A. - Nhúng thanh Cu vào các dung dịch, thanh đồng chuyển dần sang màu trắng bạc là dung dịch AgNO
3
:
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag

Dung dịch nào có khí bay lên, hoá nâu ngoài không khí thì đó là dung dịch HNO
3
:
3Cu + 8HNO
3
3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
NO +
1
2
O
2
NO
2

- Nhúng thanh Al vào các dung dịch còn lại, thanh nhôm chuyển dần sang màu đỏ là dung dịch CuSO
4
:
2Al + 3CuSO
4
Al
2
(SO
4
)

3
+ 3Cu
Có hai dung dịch có bọt khí không màu bay lên là HCl và NaOH :
2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2

2Al + 2NaOH + 2H
2
O 2NaAlO
2
+ 3H
2

- Cho bột Fe vào 2 dung dịch này, dung dịch nào có bọt khí bay lên thì đó là dung dịch HCl :
Fe + HCl FeCl
2
+ H
2

Còn lại là dung dịch KNO
3
.
Bài 6: Để nhận biết các dung dịch axit : HCl, HNO
3
, H
2
SO
4

và H
3
PO
4
có thể dùng
A. bột Cu B. dd AgNO
3
C. bột Cu và dd AgNO
3
D. Cu và dd CaCl
2

Đáp án C. - Cho bột Cu vào từng axit, nếu có khí màu nâu bay ra thì axit là HNO
3
(đặc), nếu có khí mùi hắc bay ra
thì đó là axit H
2
SO
4
(đặc).
- Cho AgNO
3
vào, nếu có kết tủa trắng (AgCl) thì axit là HCl, nếu có kết tủa vàng (Ag
3
PO
4
) thì axit là H
3
PO
4

.
Bài 7: Chuẩn độ dung dịch CH
3
COOH bằng dung dịch chuẩn NaOH. Tại điểm tương đương, pH của dung dịch
A. lớn hơn 7. B. nhỏ hơn 7. C. bằng 7. D. bằng 1
Đáp án A. Khi chuẩn độ xảy ra phản ứng :
CH
3
COOH + NaOH CH
3
COONa + H
2
O
pH tại điểm tương đương là pH của dung dịch CH
3
COONa (bazơ yếu) nên dung dịch có pH lớn hơn 7.

Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn: Hocmai.vn


×