Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Luận văn: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy Nước khoáng Cosevco Bang ” ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.06 KB, 47 trang )

Tiểu luận
Kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh
Chuyên đề tốt nghiệp:Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Mục Lục
Mục Lục 2
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Xô - 2
Chuyên đề tốt nghiệp:Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Lời mở đầu:
Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam đã chính thức gia nhập WTO là một sự
kiện lớn của đất nước ta, nó là một điều kiện hết sức thuận lợi cho các doanh
nghiệp trong nước trên con đường hội nhập. Thế giới trong những tháng qua xảy ra
rất nhiều biến động và nhiều đợt khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng cũng đã diễn
ra, gây không ít những thách thức và khó khăn cho các doanh nghiệp Việt Nam để
tồn tại và phát triển. Với những sự kiện này thì nền kinh tế nước ta càng diễn ra sôi
động, các doanh nghiệp cạnh tranh ngày càng găy gắt hơn. Do đó, mỗi doanh
nghiệp phải tự tìm ra các biện pháp cụ thể để tìm đầu ra cho các sản phẩm hàng hóa
của mình, đẩy cao tốc độ tiêu thụ và hạch toán sản phẩm như thế nào để đạt được
kết quả và hiệu quả cao nhất. Đây là điều cốt yếu nhất mà các doanh nghiệp hiện
nay đang quan tâm.
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Thông qua
công tác tiêu thụ người ta có thể đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trên tất cả các lĩnh vực. Mặt khác nếu thực hiện tốt khâu tiêu thụ
thì doanh nghiệp sẽ trang trải được mọi chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh và thu được khoản doanh lợi cho doanh nghiệp. Từ đó, đảm bảo các
nghĩa vụ như nộp thuế, nộp Ngân sách Nhà nước và tích lũy cho doanh nghiệp, tạo
điều kiện cho doanh nghiệp tái sản xuất, mở rộng quy mô kinh doanh, thị trường
tiêu thụ và thúc đẩy sản xuất.
Hạch toán tiêu thụ sản phẩm là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình
tiêu thụ. Việc tổ chức luân chuyển chứng từ hợp lý, chính xác giúp cho việc tiêu
thụ sản phẩm nhanh chóng hơn; Phản ánh số liệu vào sổ sách kế toán kịp thời,


nhanh chính xác giúp cho các nhà quản lý tính toán các chỉ tiêu nhanh chóng từ đó
đưa ra các quyết định liên quan đến tiêu thụ sản phẩm một cách thích hợp, đúng
đắn.
Trên cơ sở lý luận công tác kế toán trong những năm đã được học vừa qua
cùng một thời gian tìm hiểu thực tế tại Nhà máy Nước khoáng Cosevco Bang, tôi
đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Nhà máy Nước khoáng Cosevco Bang ” làm Chuyên đề tốt nghiệp. Xin chân
thành cám ơn Thầy giáo Lương Đình Của, giáo viên hướng dẫn thực tập và các anh
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Xô - 3
Chuyên đề tốt nghiệp:Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
chị trong Phòng kế toán đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian
thực tập để em hoàn thành tốt đề tài thực tập của mình.
Phần I: Tình hình, đặc điểm cơ bản của Nhà máy Nước khoáng Cosevco
Bang
1. Quá trình hình thành và phát triển
Nhà máy Nước khoáng Cosevco Bang đóng tại Trung tâm Thị trấn Kiến
Giang - Lệ Thủy. Tiền thân của nhà máy là Xí nghiệp Gạch hoa Lệ Thủy được
thành lập vào ngày tháng 8 năm 1988 với nhiệm vụ là sản xuất gạch hoa lát nền.
Vào các năm tiếp theo, do nhu cầu thị trường cũng như nhu cầu bức thiết để tồn tại
và phát triển, Xí nghiệp chuyển sang các mặt hàng đó là bia hơi, nước ngọt. Nhưng
do dây chuyền cũ kỹ, lạc hậu, quy trình công nghệ không hoàn chỉnh cùng với trình
độ công nhân không đồng đều, vốn cho sản xuất thiếu hụt nên tình hình sản xuất
kinh doanh của Xí nghiệp gặp nhiều khó khăn. Trước tình hình đó, lãnh đạo Huyện
Lệ Thủy đã tìm mọi biện pháp để khắc phục đưa Xí nghiệp từng bước đi lên. Với
tiềm năng sẵn có của huyện nhà là nguồn nước khoáng Bang với mạch phun và
nhiệt độ sôi lên tới 105
o
C. Lãnh đạo Huyện ủy, Ủy ban nhân dân Huyện đã cùng
Ban Giám đốc Xí nghiệp tích cực chuẩn bị mọi mặt để khai thác tiềm năng sẵn có
của quê hương nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng cao của nhân dân.

Tháng 11 năm 1990 nhờ sự giúp đỡ của Khoa Nước khoáng Trường Đại học
Dược Hà Nội, trực tiếp là giáo sư Hà Như Phú, sau khi phân tích mẫu và đưa ra kết
luận: Nước khoáng Bang là một loại nước khoáng rất tốt, có tác dụng chữa
bệnh. Sau một thời gian làm thử và thành công, ngày 15 tháng 7 năm 1990 Ủy ban
nhân dân Tình Quảng Bình đã ra Quyết định số 546/ QĐ-UB về việc thành lập Xí
nghiệp Nước khoáng Bang trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Lệ Thủy. Năm 1992
thực hiện quy chế của Hội đồng Bộ trưởng nay là Chính phủ về việc thành lập và
giải thể Doanh nghiệp Nhà nước. Ủy ban nhân dân Tỉnh Quảng Bình đã ra Quyết
định số 65 QĐ-UB ngày 10 tháng 3 năm 1993 về việc thành lập Doanh nghiệp Nhà
nước là Xí nghiệp Nước khoáng Bang Quảng Bình trực thuộc Sở Công nghiệp tỉnh
Quảng Bình. Cho đến ngày 25 tháng 1 năm 1999, theo Quyết định số 96/ QĐ-UB
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình đổi tên Xí nghiệp Nước khoáng Bang Quảng
Bình thành Công ty Nước khoáng Bang Quảng Bình.
Thực hiện việc sát nhập, giải thể, sắp xếp lại các Doanh nghiệp nhà nước
theo Nghị định của Quốc hội, ngày 11 tháng 3 năm 2002 theo quyết định số 286
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Xô - 4
Chuyên đề tốt nghiệp:Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
QĐ-BXD “Công ty Nước khoáng Bang Quảng Bình” đổi tên thành “Công ty du
lịch và nước uống dinh dưỡng Cosevco” thuộc Tổng công ty Xây dựng Miền trung
quản lý. Ngày 03 tháng 3 năm 2003 Bộ Xây dựng ra Quyết định số 183 QĐ-BXD
về việc hợp nhất “Công ty du lịch và nước uống dinh dưỡng Cosevco” với Khách
sạn Nhật Lệ Cosevco thành Công ty Du lịch và nước khoáng Cosevco thuộc Tổng
công ty Xây dựng Miền Trung. Ngày 10 tháng 3 năm 2003 Tổng công ty Xây dựng
Miền Trung ra Quyết định số 275 TCT-TCLĐ về việc thành lập Nhà máy Nước
khoáng Cosevco Bang trực thuộc Công ty Du lịch và nước khoáng Cosevco thuộc
Tổng Công ty xây dựng Miền Trung trên cơ sở tổ chức, sắp xếp lại Công ty Du lịch
và Nước khoáng Cosevco.
Hiện nay, Nhà máy là đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty du lịch và Nước
khoáng Cosevco, có nhiệm vụ quản lý, khai thác nguồn nước khoáng thiên nhiên ở
Bang để sản xuất nước khoáng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên địa bàn cả

nước. Quá trình hình thành và phát triển của Nhà máy đã gặp một số thuận lợi và
khó khăn nhất định:
Về thuận lợi:
- Do đóng ở trung tâm Thị trấn Kiến Giang gần trục đường giao thông và gần
sông Kiến Giang nên việc đi lại, vận chuyển nguyên vật liệu, công cụ, sản
phẩm dễ dàng, thuận lợi. Mặt khác nguồn lao động ở đây dồi dào, sẵn có để huy
động với tiền công không quá cao.
- Nhờ thiên nhiên ưu đãi, Lệ Thủy có nguồn nước khoáng hết sức quý hiếm.
Nguồn nước lấy từ giếng khoan sâu vào lòng đất 55m, nhiệt độ sôi tự nhiên ở giếng
lên tới 105
o
C. Đây là mỏ nước khoáng nóng nhất Việt Nam và Đông Nam Á, lưu
tốc phun 15 lít/giây và ổ định trong 4 mùa. Nguồn nước chứa nhiều vi lượng quý
hiếm, đây là nguồn nguyên liệu tự nhiên đặc biệt thuận lợi cho Nhà máy.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên trong Nhà máy từ Ban Giám đốc các phòng
ban, phân xưởng đến từng công nhân có tinh thần đoàn kết nhất trí cao, hăng hái nỗ
lực trong lao động sãn xuất kinh doanh. Do đó kết quả sản xuất kinh doanh từ đó
cũng được nâng cao.
Về khó khăn:
- Về điều kiện tự nhiên: nguồn nước khoáng Bang nằm ở độ cao và ở Miền
Trung của đất nước do đó hàng năm thường chịu nhiều ảnh hưởng của bão lũ, điều
này đã làm cho việc sản xuất của Nhà máy thường bị gián đoạn.
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Xô - 5
Chuyên đề tốt nghiệp:Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Hạ tầng cơ sở của địa phương như điện, đường còn kém nên cũng ảnh
hưởng không nhỏ từ khâu vận chuyển nguyên liệu là nước khoáng từ mỏ nước
khoáng về đến việc sản xuất và lưu thông tiêu thụ sản phẩm.
- Trên thị trường các đối thủ cạnh tranh chiếm thị phần khá lớn như: Thạch
Bích, Lavie, Vĩnh Hảo Điều này gây một khó khăn lớn cho việc sản xuất kinh
doanh của Nhà máy.

1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Nhà máy.
1.1.1 Chức năng của Nhà máy: Nhà máy nước khoáng Cosevco Bang có chức
năng chuyên sản xuất kinh doanh nước khoáng dùng cho giải khát, chữa bệnh và
các mặt hàng công nghệ thực phẩm khác, bao gồm:
- Sản xuất nước khoáng dùng cho giải khát và chữa bệnh
- Sản xuất bao bì đóng gói phục vụ cho các ngành thực phẩm
- Kinh doanh thương mại các loại hàng phục vụ du lịch và tiêu dùng
- Vận tải hàng hóa phục vụ Sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm.
1.1.2. Nhiệm vụ của Nhà máy:
- Thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của nhằm sử dụng hợp
lý lao động, tài sản vật tư tiền vốn, đảm bảo hiệu quả kinh doanh. Thực hiện đầy đủ
nhiệm vụ đối với Ngân sách Nhà nước, bảo toàn và phát triển vốn.
- Chấp hành các chính sách, chế độ và pháp luật của Nhà nước, ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và
bảo vệ môi trường.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên để đáp ứng nhu cầu việc sản xuất
kinh doanh của Nhà máy, thực hiện đầy đủ các chính sách về chế độ tiền lương,
tiền thưởng, an toàn lao động đối víi công nhân.
2.Đặc điểm, tổ chức sản xuất:
2.1-Đặc điểm tổ chức sản xuất.
Toàn nhà máy có một phân xưởng sản xuất được chia làm 5 tổ, trong đó 4 tổ
sản xuất chính và 1 tổ bốc xếp.
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Xô - 6
Chuyên đề tốt nghiệp:Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
*Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức sản xuất Nhà máy
* Nhiệm vụ của các tổ:
- Tổ vận hành: có nhiệm vụ vận hành toàn bộ máy móc thiết bị cả dây
chuyền hoạt động đảm bảo cho sản xuất.
- Tổ dịch vụ: Có nhiệm vụ bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa máy móc thiết bị khi
có sự cố về máy móc.

- Tổ sản xuất nước khoáng chai thủy tinh: có nhiệm vụ chuyên sản xuất nước
khoáng đóng chai thủy tinh có ga.
- Tổ sản xuất nước khoáng Pét: có nhiệm vụ sản xuất nhập khẩu nước
khoáng Pét.
- Tổ bốc vác: nhiệm vụ chủ yếu là bốc sản phẩm, vỏ chai, vật tư hàng hóa
trong nhà máy phục vụ cho công tác sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý:
Bộ máy quản lý của Nhà máy hiện có 23 người được tổ chức theo hình thức
chỉ đạo trực tuyến kết hợp với quy chế làm việc trong nội bộ Nhà máy.
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Xô - 7
PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT
TỔ
VẬN
HÀNH
TỔ
DỊCH
VỤ
TỔ
SX,
NK
CHAI
THỦY
TINH
TỔ SX
NƯỚC
KHOÁ
NG
PÉT
TỔ

BỐC
XẾP
Chuyên đề tốt nghiệp:Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2.2.1 Sơ đồ tổ chức:
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Nhà máy
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:
Giám đốc:
- Điều hành chung toàn bộ hoạt động kinh doanh của Nhà máy.
- Trực tiếp chỉ đạo và điều hành các công tác như: Tổ chức nhân sự và bộ
máy quản lý, định biên lao động, thực hiện các chính sách chế độ đối với người lao
động , công tác khen thưởng kỷ luật, công tác tài chính kế toán, tiêu thụ sản phẩm
và ra các quyết định trong phạm vi sản xuát kinh doanh của Nhà máy.
Phó Giám đốc:
- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và
pháp luật Nhà nước những công việc được phân công theo lĩnh vực của mình.
- Thay mặt Giám đốc điều hành các hoạt động của Nhà máy khi Giám đốc đi
vắng. Thay mặt Giám đốc để giải quyết những nội dung cần thiết trong các cuộc
họp mà Giám đốc dự họp với tư cách là đại diện cho Nhà máy và phải báo cáo lại
tất cả nội dung mà mình thay mặt giải quyết.
Phòng Kế hoạch thị trường:
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Xô - 8
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
PHÒNG
TC-HC
PHÒNG
KẾ TOÁN

PHÒNG
KH-TT
PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT
PHÒNG
KT - CĐ
Chuyên đề tốt nghiệp:Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Tham mưu cung cấp số liệu cho lãnh đạo Nhà máy, nắm bắt tình hình nhu
cầu thị trường để tham mưu cho Giám đốc có hướng chỉ đạo, thực hiện việc mở
rộng thị trường và tiêu thụ sản phẩm.
- Có nhiệm vụ phân phối và tiêu thụ sản phẩm
Phòng Tổ chức hành chính:
Tổ chức cán bộ làm công tác văn phòng, bảo vệ Nhà máy, quản lý biên chế
lao động và đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người lao động.Tham mưu cho
Giám đốc để tổ chức kí kết hợp đồng lao động và tuyển chọn con người, tổ chức,
thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
Phòng Kế toán:
Tham mưu giúp việc cho giám đốc nhà máy, quản lý công tác tài vụ kế toán,
thống kê, kho quỹ, quản lý toàn bộ cơ sở vật chất tài sản của Nhà máy. Chủ động,
huy động mọi nguồn vốn kịp thời nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh
doanh.
3: Tổ chức bộ máy kế toán:
3.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
Hệ thống chứng từ kế toán tại Nhà máy áp dụng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán tại Nhà máy áp dụng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Và theo chuẩn mực kế
toán Việt Nam.
3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Nhà máy:

Hình thức kế toán áp dụng tại nhà máy theo phương pháp Nhật ký chung.
Đặc điểm chủ yếu của phương pháp này là sự kết hợp giữa việc ghi chép theo thứ
tự thời gian với việc ghi sổ theo hệ thống, giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi
tiết, giữa việc ghi chép hằng ngày với việc tổng hợp số liệu cuối tháng. Phương
pháp kế toán hàng tồn kho của nhà máy đó là phương pháp kê khai thường xuyên.
Hệ thống sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung bao gồm:
* Sổ kế toán tổng hợp gồm có: Sổ nhật ký chung, sổ cái
* Sổ kế toán chi tiết gồm có: Sổ chi tiết Tài sản cố định, vật tư, thành phẩm,
hàng hóa, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ chi tiết công nợ phải thu, phải
trả, Sổ chi tiết tiền vay, Nguồn vốn và các Bảng kê, Bảng phân bổ
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Xô - 9
Chuyên đề tốt nghiệp:Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán kế toán Nhật ký chung
Ghi chú: : Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung:
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Xô - 10
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ
NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ
CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI
TÀI KHOẢN
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
SỔ
NHẬT KÝ

ĐẶC BIỆT
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIÊT
SỔ
KẾ TOÁN
CHI TIẾT
Chuyên đề tốt nghiệp:Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ hợp lệ đã được kiểm tra, được dùng
làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó
làm căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với
việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán
chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hằng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ
nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3,5,10 ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các
tài khoản phù hợp trên sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một số nghiệp vụ
được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ Cái. Lập bảng cân đối
phát sinh, sau khi đã đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật
ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số
trùng lặp trên các số Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.
Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại Nhà máy QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20
tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Bao gồm:
1-Bảng cân đối kế toán – Mẫu B01-DN.

2-Kết quả kinh doanh – Mẫu số B02 – DN.
3-Lưu chuyển tiền tệ – Mộu số B03 – DN
4-Thuyết minh báo cáo tài chính – Mẫu số B09 - DN.
3.5. Tổ chức bộ máy kế toán.
Cơ cấu bộ máy kế toán theo mô hình hạch toán tập trung tại văn phòng nhà
máy, tất cả chứng từ thu thập cho đến công tác kiểm tra các chứng từ ghi sổ,
phương tiện tính toán sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính, đảm bảo sự
thống nhất trong chỉ đạo, điều hành quản lý và công tác kế toán kịp thời, chính xác
có hiệu quả.
Tổ chức bộ máy kế toán của nhà máy gọn nhẹ nhưng đảm bảo kiểm tra kịp
thời số liệu cho lãnh đạo nhà máy, nhắm đáp ứng kịp thời cho việc đề ra kế hoạch,
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Xô - 11
Chuyên đề tốt nghiệp:Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
chiến lược sản xuất đúng đắn nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Số lượng bộ máy
kế toán gồm có 5 người.
Sơ đồ 4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Nhà máy
* Chức năng các phÇn hµnh:
Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế
toán theo Quy định Điều 5 Luật Kế toán. Tham mưu cho Giám đốc trong công tác
quản lý và giám sát tài chính, trực tiếp chỉ đạo công tác kế toán, làm nhiệm vụ điều
hành công tác tổ chức quản lý vật tư, tiền vốn hạch toán và kiểm tra toàn bộ hoạt
động về mặt tài chính của Nhà máy, thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ Kế toán
trưởng. Ngoài ra còn tham gia trực tiếp theo dõi các phần hành công việc được
giao.
Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp toàn bộ các phần hành kế toán, lập báo
cáo tài chính trình kế toán trưởng, tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Tham mưu cho Kế toán trưởng trong công tác chỉ đạo hạch toán kế toán.
Kế toán viên: chịu trách nhiệm thực hiện và hoàn thành công việc theo phần hành
được giao, ngoài các phần hành được giao kế toán viên còn đảm nhận một số công
việc do trưởng phòng phân công như: công tác báo cáo thống kê, công tác kế

hoạch
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Xô - 12
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN TSCĐ,
VỐN BẰNG TIỀN,
THANH TOÁN
KẾ TOÁN TP, TIÊU
THỤ, CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT
LIỆU, CÔNG CỤ,
DỤNG CỤ
Chuyờn tt nghip:K toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu kinh doanh
- K toỏn Ti sn c nh, vn bng tin v thanh toỏn cú nhim v theo dừi
tỡnh hỡnh tng gim ti sn c nh, tỡnh hỡnh trớch v phõn b khu hao ti sn c
nh, theo dừi v qun lý vn bng tin, thanh toỏn cỏc khon trong n v nh:
lng, BHXH
- K toỏn thnh phm, tiờu th cú nhim v theo dừi cụng tỏc nhp, xut
thnh phm sn xut, thnh phm, hng húa tiờu th v theo dừi cụng n
- K toỏn nguyờn vt liu, cụng c, dng c cú nhim v theo dừi, qun lý
vt t nguyờn liu u vo, cụng c, dng c trong ton nh mỏy.
3.6. Tổ chức trang bị hiện đại hoá công tác kế toán.
Tại Nhà máy hiện đang áp dụng phần mềm kế toán BRAVO 6.0. BRAVO 6.0. là
một phần mềm kế toán tơng đối hiện đại , đợc thiết kế và viết theo quy định của Bộ
Tài chính cùng với các chuẩn mực kế toán. Với phần mềm BRAVO thì ngời sử
dụng chỉ cần cập nhật các số liệu đầu vào còn máy tính sẽ tự động tính toán và lên
các sổ sách, báo cáo theo yêu cầu. Chức năng của chơng trình là theo dõi các chứng

từ đầu vào(Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hoá đơn bán
hàng, Phiếu thanh toán ). Dựa trên các chứng từ đó ch ơng trình sẽ lên các báo cáo
kế toán.
* S 5 hch toỏn k toỏn trờn mỏy vi tớnh ti Nh mỏy:
Ghi chỳ: : Nhp s liu hng ngy
Sinh viờn thc hin: Phm Th Xụ - 13
PHN MM
K TON
CHNG T K
TON
BNG TNG
HP CHNG
T K TON
CNG LOI
S K TON
- S tng hp
- S chi tit
MY VI TNH
- BO CO TI CHNH
- BO CO K TON
QUN TR
Chuyên đề tốt nghiệp:Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
: In đổi, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Xô - 14
Chuyờn tt nghip:K toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu kinh doanh
2.3.Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của nhầ máy qua 2 năm.
Biểu 1.
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch

+/- %
1.Vốn kinh
doanh
18.569.925.085 18.384.022.424 -185.902.661 -1,0
2.Tài sản cố
định
9.005.259.515 8.672.764.538 -332.494.977 +3,7
3.Tổng số lao
động
183 173 -10 -4,5
4.Doanh thu 14.465.874.394 13.855.543.832 -610.330.562 -4,3
5.Chi phí 14.425.208.012 13.800.223.770 -624.984.242 -4,3
6.Lợi nhuận 40.666.382 55.320.062 14.536.680 +36
7.Nộp NSNN 1.077.556.610 929.636.624 -147.919.986 -14
8.Quỹ đầu t phát
triển
9.Quỹ khen th-
ởng phúc lợi
10.Thu nhập B/q
ngời LĐ
1.300.000 1.500.000 200.000 +15
*Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy: Vốn kinh doanh năm 2008 giảm
185.902.661 đồng tơng ứng với 1% so với năm 2007. Chứng tỏ vốn đầu t cho sản
xuất bị thiếu, năng lực sản xuất có giảm vì vậy sản lợng sản xuất cũng giảm theo.
Tài sản cố định giảm 332.494.977 đồng tơng đơng với 3,7% là do Nhà máy đã có
thanh lý một số tài sản h hỏng không sử dụng đợc.
Lao động giảm 10 ngời tơng ứng với 4,5% chủ yếu là do thuyên chuyển công tác đi
nơi khác. vì vậy Nhà máy phải có ký thêm lao động hợp đồng ngắn hạn.
Doanh thu năm 2008 giảm so với năm 2007 là 610.330.562 đồng tơng ứng với
4,3%. Nguyên nhân là do năng lực sản xuất giảm, sản phẩm sản xuất và tiêu thụ

giảm, sức cạnh tranh với các loại sản phẩm khác cũng giảm dẩn đến doanh thu
giảm.
Chi phí sản xuất năm 2008 giảm 624.984.242 đồng tơng ứng với 4,3%. Nguyên
nhân là do sản lợng sản xuất giảm nên chi phí giảm.
Lợi nhuận tăng 14.536.680 đồng tơng ứng với 36% chủ yếu là do tăng Thu nhập
khác 11.193.307 đồng.
Nộp Ngân sách Nhà nớc giảm 147.919.986 đồng nguyên nhân là doanh thu giảm
nên thuế cũng giảm theo.
Sinh viờn thc hin: Phm Th Xụ - 12
Chuyờn tt nghip:K toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu kinh doanh
Thu nhập bình quân ngời lao động tăng 200.000 đông tơng ứng với 15%. Điều này
chứng tỏ Nhà máy đã có điều chỉnh Quỹ tiền lơng để làm tăng thu nhập ổn định đời
sống cho ngời lao động.
Phần 2. Thực tế công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tại Nhà máy nớc khoáng Cosevco Bang
1. Đc im hoạt động sản xuất, kinh doanh ảnh hởng tới công tác kế toán
tiêu thụ thành phẩm và xác định kết qủa taị Nh máy:
1.1. Đc im sn phm ch yu:
Sản phẩm của Nhà máy là loại sản phẩm nớc khoáng đóng chai dùng cho giải khát
và chữa bệnh, gồm các loại sau:
- Nc khoỏng mn thy tinh 0,37 lớt cú ga
- Nc khoỏng mn thy tinh 0,46 lớt cú ga
- Nc khoỏng ngt thy tinh 0,46 lớt cú ga
- Nc khoỏng PET khụng ga 0,5 lớt
- Nc khoỏng PET khụng ga 1,5 lớt
- Nc khoỏng khụng ga bỡnh 20 lớt
1.2. Phơng thức tiêu th sản phẩm:
Hin nay phng thc tiờu th ch yu ca Nh mỏy l tiờu th trc tip v
tiờu th qua cỏc i lý. Th trng tiờu th ch yu ca Nh mỏy trờn i bn tnh.
v m rng cỏc i lý cỏc tnh, thnh ph t H Ni n Quóng Ngói

1.3. Các hoạt động tạo ra doanh thu, thu nhập chủ yếu của đơn vị.
Doanh thu và thu nhập chủ yếu của đơn vị là nguồn thu từ bán sản phẩm nớc
khoáng.
2. Các chính sách, phơng pháp kế toán áp dụng.
-Phơng pháp tính thuế GTGT: Sản phẩm nớc khoáng tính thuế GTGT đầu ra
mức thuế suất 10% trên doanh thu bán sản phẩm.
-Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thờng xuyên.
-Phơng pháp tính giá thực tế thành phẩm xuất kho: Theo giá bình quân.
3.Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm xác định kết quả tại đơn vị.
3.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm(Doanh thu bán hàng).
3.1.1Chng t s dng :
- Húa n bỏn hng
- Phiu xut kho
Sinh viờn thc hin: Phm Th Xụ - 13
Chuyờn tt nghip:K toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu kinh doanh
- Phiu thu tin bỏn hng
- Giy bỏo Cú ca Ngõn hng
3.1.2. Ti khon s dng:
TK 511 - Doanh thu bỏn hng
3.1.3. Ghi sổ kế toán(Minh hoạ một số nghiệp vụ)
Ngy 1/9/2008 bỏn hng cho i lý Vừ Nh Hinh thuc Cụng ty TNHH
TMDV Hinh By, a ch 51 Lờ Hon - ng Hi mt s sn phm c th hin
húa n 006555 với số tiền: 3.500.000 đồng.
(Trích liệu trang số 24)
BRAVO là phần mềm đợc viết theo yêu cầu của ngời sử dụng, vì vậy để quản lý
công nợ tiền hàng đợc chặt chẻ nên công tác hạch toán tiền hàng phải qua tài khoản
công nợ phải thu khách hàng.
Căn cứ hoá đơn bán hàng trên kế toán tiến hành ghi sổ nh sau:
Nợ 131: 3.500.000
Có 511: 3.181.818

Có 3331: 318.182
Khi khách hàng nộp tiền mua hàng, k toỏn tin hnh lp phiu thu theo số
tiền trên hoá đơn ở trên: (Trích liệu trang số 25)
a. S k toỏn chi tiết:
K toỏn bỏn hng gm cỏc loi s sỏch sau:
- S Nht ký chung
- S Nht ký bỏn hng
- S Cỏi TK 511
- S tng hp phi thu ca khỏch hng
- S Cỏi TK 131
T cỏc chng t bỏn hng trong k , k toỏn tin hnh vo s Nht ký chung
v s Nht ký bỏn hng. (Trích liệu trang số 26 và 27)
b. Sổ kế toán tổng hợp: Cui thỏng k toỏn tin hnh tng hp tt c s liu ghi
vo s Cỏi TK 5112- Doanh thu bỏn cỏc thnh phm.(Trích liệu trang số 28)
4 Hch toỏn giỏ vn hng bỏn
4.1. Ti khon s dng:
TK 632 - Giỏ vn hng bỏn
Sinh viờn thc hin: Phm Th Xụ - 14
Chuyên đề tốt nghiệp:Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
4.2. Chứng từ sử dụng:
Các sổ Cái liên quan đến như các sổ Cái sau: 155,157,911
Căn cứ vào tình hình tiêu thụ thành phẩm trong kỳ, kế toán hạch toán và ghi vào sổ
Cái TK 632 như sau: (TrÝch liÖu trang sè 28)
1. Nợ TK 632 2.421.875.283
Có TK 155 1.962.824.306
Có TK 157 459.050.977
2. Nợ TK 155 2.566.800
Có TK 632 2.566.800
3. Nợ TK 911 2.419.308.483
Có TK 632 2.419.308.483

5. Hạch toán kế toán hàng bán bị trả lại
5.1. Tài khoản sử dụng
TK 531 - Hàng bán bị trả lại
5.2. Chứng từ sử dụng
- Biên bản hàng trả lại
- Phiếu nhập kho hàng trả lại (TrÝch liÖu trang sè 29)
5.3. Ghi sæ kÕ to¸n(. Minh họa nghiệp vụ trong kỳ)
Ngày 10/9/2008, Đại lý Nguyễn Đức Cảnh, Địa chỉ : Nghệ An trả lại hàng
bán. Kế toán Nhà máy tiến hành lập biên bản hàng bán bị trả lại tiến hàng nhập
kho lô hàng bán bÞ trả lại.
Từ các chứng từ phát sinh trong kỳ, kế toán ghi lại vào sổ Nhật ký chung. (TrÝch
liÖu trang sè 30)
Từ sổ Nhật ký chung, cuối kỳ kế toán tiến hành ghi vào sổ Cái TK 531.(TrÝch liÖu
trang sè 31).
6. Kế toán chi phí bán hàng
6.1. Tài khoản sử dụng
TK 641 - Chi phí bán hàng
6.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Ủy nhiệm chi
- Phiếu xuất NVL, CCDC phục vụ bộ phận bán hàng
- Các bảng phân bổ (tiền lương, BHXH, BHYT, CCDC, bao bì )
6.3. Ghi sæ kÕ to¸n(Minh họa nghiệp vụ trong kỳ)
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Xô - 15
Chuyờn tt nghip:K toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu kinh doanh
Ngy 18/9/2008 Phiu xut kho s 826 xut du cho ụng Lờ Ngc Khng,
lỏi xe vn chuyn hng. (Trích liệu trang số 31)
T cỏc chng t phỏt sinh trong k, k toỏn ghi vo s Nht ký chung.(Tríc liệu
trang số 32).
Cn c vo s liu ghi trờn s Nht ký chung, cui ký k toỏn ghi vo s Cỏi TK

641 - Chi phớ bỏn hàng.(Trích liệu trang số 33).
7. K toỏn chi phớ Qun lý doanh nghip
7.1. Ti khon s dng
TK 642 - Chi phớ Qun lý doanh nghip
7.2. Chng t s dng
- Phiu chi tin mt
- y nhim chi
- Thanh toỏn tm ng
- Phiu xut kho NVL,CCDC
- Bng phõn b
7.3.Ghi sổ kế toán( Minh ha nghip v phỏt sinh trong k)
Phiu chi s 672 ngy 27/9 ca b Phm Th Xụ, thanh toỏn chi phớ tip
khỏch, in thoi, vn phũng phm số tiền: 18.410.000 đồng.(Trích liệu trang số
34).
Cn c vo Phiu chi, k toỏn tin hnh ghi vo s Nht ký chi tin.(Trích liệu
trang số 35).
T s liu trờn, k toỏn tin hnh ghi vo s Cỏi TK 642.(Trích liệu trang số 35)
8-Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.
8.1 Chứng từ kế toán sử dụng.
Chứng từ của doanh thu hoạt động tài chính là giấy báo có lãi tiền gửi Ngân hàng.
Chứng từ của chi phí hoạt động tài chính là các bảng kê tính lãi vay của Ngân hàng
và Công ty cấp trên
8.2 Tài khoản sử dụng.
-Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
-Tài khoản 635: Chi phí hoạt động tài chính
Sinh viờn thc hin: Phm Th Xụ - 16
Chuyờn tt nghip:K toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu kinh doanh
8.3. Ghi sổ kế toán.
-Căn cứ vào Giấy báo có lãi tiền gửi Ngân hàng trong kỳ kế toán tiến hành ghi sổ
nh sau:

Nợ 112: 705.430
Có 515: 705.430
Đồng thời kế toán vốn bằng tiền ghi vào sổ cái Tài khoản 515.(Trích liệu trang số
35).
-Căn cứ vào các chứng từ tính lãi vay của Ngân hàng và các chứng từ khác về phát
sinh tiền lãi vay trong kỳ kế toán tiến hành ghi sổ nh sau:
Nợ 635: 295.720.085
Có 311: 37.303.000
Có 336: 254.367.085
Có 338: 4.050.000
-Ghi có TK 311 là lãi tiền vay nguồn huy động cá nhân bên ngoài, lãi đợc nhập vào
vốn gốc. Ghi có TK 336 là phần lãi vay của Ngân hàng mà Công ty cấp trên báo nợ
nội bộ. Ghi có TK 338 là phần lãi vay vốn huy động cán bộ CNV.
-Căn cứ vào số liệu trên kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 635 nh sau:(Trích liệu
trang số 36)
9.Kế toán thu nhập và chi phí hoạt động khác.
9.1.Chứng từ sử dụng.
Chứng từ sử dụng cho Kế toán thu nhập và chi phí hoạt động khác là các biên bản
Thanh lý, nhợng bán tài sản cố định đa vào thu nhập, chi phí khác, các chứng từ bán
NVL, CCDC đã hỏng, phế liệu thu hồi
9.2. Tài khoản sử dụng.
-TK 711: Thu nhập khác
-TK 811: Chi phí khác
9.3. Ghi sổ kế toán:
-Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về thu nhập và chi phí khác trong kỳ kế
toán tiến hành ghi sổ nh sau:
-Nợ TK 811: 7.906.000
-Có TK 336: 7.906.000
(Trích liệu trang số 36)
Sinh viờn thc hin: Phm Th Xụ - 17

Chuyên đề tốt nghiệp:Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
10. Kế toán xác định Kết quả kinh doanh
TK sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán tiến hành tổng hợp số liệu của các
tài khoản liên quan như: 511,515,632,635,641,642,811,421 và hạch toán.
Trong quý III năm 2008, Kết quả kinh doanh được hạch toán cụ thể như sau:
1. Phản ánh doanh thu bán hàng: Nợ TK 511 4.749.751.631
Có TK 911 4.749.751.631
2. Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515 705.430
Có TK 911 705.430
3. Phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 2.419.308.483
Có TK 632 2.419.308.483
4. Phản ánh chi phí tài chính: Nợ TK 911 295.720.085
Có TK 635 295.720.085
5. Phản ánh chi phí bán hàng: Nợ TK 911 1.227.636.285
Có TK 641 1.227.636.285
6. Phản ánh chi phí Quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 378.343.803
Có TK 642 378.343.803
7. Phản ánh chi phí khác: Nợ TK 911 7.906.000
Có TK 811 7.906.000
8. Kết chuyển Lỗ về hoạt động tài chính: Nợ TK 421 295.720.085
Có TK 911 295.720.085
9. Kết chuyển Lãi từ HĐ SXKD: Nợ TK 911 724.463.060
Có TK 421 724.463.060
Sau khi hạch toán, kế toán tiến hành ghi vào sổ Cái TK 911.
(TrÝch liÖu trang sè 37)
Cuối cùng, kế toán lập Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ:
(TrÝch liÖu trang sè 38 vµ 39)
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Xô - 18
Chuyờn tt nghip:K toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu kinh doanh

Phần 3:Phân tích, đánh giá thực tế công tác kế toán tiêu
thụ thành phẩm xác định kết quả taị đơn vị
1. Phân tích số chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của đơn vị
-Tỷ suất sinh lời trên doanh thu =
= = 0,09
-Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu=
= = 0,19
-Tỷ suất sinh lời trên Tổng TS =
= = 0,02
*Qua số liệu của các chỉ tiêu trên ta có nhận xét nh sau:
Về chỉ tiêu Tỷ suất sinh lời trên doanh thu: Doanh thu và Lợi nhuận là một
trong những chỉ tiêu cơ bản nói lên đợc hiệu quả làm ăn của mỗi doanh nghiệp. Qua
một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh trong quý 3 năm 2008 ta thấy cứ 1 đồng
doanh thu bán hàng thực hiện trong kỳ thì doanh nghiệp thu đợc 0,09 đồng lợi
nhuận. Năm 2008 thực sự là một năm khó khăn chung cho nền kinh tế của đất nớc
cũng nh trên toàn thế giới. Nền kinh tế thế giới lạm phát với tốc độ phi mã. Nền
Sinh viờn thc hin: Phm Th Xụ - 19
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
421.542.405
2.246.253.247
421.542.405
19.017.008.369
Chuyờn tt nghip:K toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu kinh doanh
kinh tế nớc nhà cũng chịu nhiều ảnh hởng lớn. đặc biệt là giá cả xăng dầu tăng cao,
làm cho giá cả nguyên vật liệu đầu vào tăng theo, dẫn đến giá thành sản phẩm tăng,

sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trờng giảm, hiệu quả thấp. Chỉ tiêu này ch-
a phải là lớn lắm nhng nó vẫn nói lên đợc rằng: Trong điều kiện khó khăn chung
của nền kinh tế mà doanh nghiệp vẫn làm ăn có lãi là cả một sự cố gắng rất lớn của
ban lãnh đạo trong việc quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Đối với chỉ tiêu Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ta thấy cứ 1 đồng vốn
chủ sở hữu qua một chu kỳ sản xuất kinh doanh thì tạo ra đợc 0,19 đồng lợi nhuận.
Hiệu quả này cha đợc cao lắm do nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đang còn
thấp. Nguồn vốn kinh doanh của đơn vị chủ yếu là nguồn vốn đi vay. Tuy vậy với
nguồn vốn đi vay mà kinh doanh vẫn có lãi là một điều rất tốt cho doanh nghiệp.
Chỉ tiêu Tỷ suất sinh lời trên Tổng tài sản ta thấy cứ 1 đồng tài sản tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra đợc 0,02 đồng lợi nhuận.
2. ỏnh giỏ thc trng
2.1. Những u điểm:
T nhng khú khn ban u trong quỏ trỡnh thnh lp nh mỏy, vi quy mụ
nh hp, c s vt cht cũn hn ch v gp nhiu khú khn. Tri qua thi gian vi
rt nhiu s khú khn v bin ng, cho n nay vi s n lc ca cỏn b cụng
nhõn viờn Nh mỏy, s quan tõm v ch o kp thi ca Lónh o a phng, Nh
mỏy ó dn dn i vo hot ng cú hiu qu.
Qua t thc tp Nh mỏy nc khoỏng Cosevco Bang , tụi nhn thy Nh
mỏy ó kt hp, vn dng hp lý gia lý lun vi c im tỡnh hỡnh thc t ca
mỡnh. B mỏy k toỏn n gin, gm cú 5 ngi ó kt hp rt cht ch gia vic
hch toỏn chi tit vi hch toỏn tng hp, s liu luụn trựng khp s chi tit v s
tng hp, thun tin cho kim tra, lp bỏo cỏo. ti nghiờn cu ca mỡnh tụi ó
phõn bit rừ rng v doanh thu, giỏ vn hng bỏn, hng bỏn b tr li, chi phớ bỏn
hng, chi phớ qun lý doanh nghip v xỏc nh kt qu kinh doanh chớnh khi nhỡn
vo cỏc chng t, s sỏch m cỏc anh ch phũng k toỏn ca Nh mỏy ó tin hnh
ghi chộp, lu tr.
H thng ti khon m Nh mỏy la chn xõy dng l mt h thng ti
khon thng nht theo quy nh ca B Ti chớnh ban hnh. Cỏc chng t ban u
c sp xp mt cỏch cú t chc, theo tng loi , thun tin cho vic phn ỏnh vo

s sỏch. S sỏch k toỏn gm cú s tng hp v s chi tit cho nờn s lng ln
Sinh viờn thc hin: Phm Th Xụ - 20
Chuyờn tt nghip:K toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu kinh doanh
nhng nh t chc ghi s k toỏn mt cỏch khoa hc nờn m bo c nhng yờu
cu v tớnh chớnh xỏc v hp lý, tit kim c thi gian.
Mng li kinh doanh ca Nh mỏy c phõn b rng trờn a bn Tnh, v
tri rng t H Ni n Qung Ngói thụng qua cỏc i lý, do ú ỏp ng nhu cu
cao ca khỏch hng, ng thi nõng cao thu nhp, ci thin i sng cụng nhõn
viờn v m bo ngha v np thu cho nh nc
1.2. Nhng hn ch và nguyên nhân chủ yếu:
khõu tiờu th thnh phm nh mỏy vn cha chỳ trng thc hin cụng tỏc
qung bỏ sn phm ca mỡnh, li cú nhiu s cnh tranh cỏc sn phm ca nhng
doanh nghip khỏc trờn do ú vn cha t c hiu qu ti a v cha tn dng
c th mnh riờng sn phm Nh mỏy nhm nõng cao s cnh tranh v tớnh hiu
qu trong kinh doanh.
Nh mỏy cha thc hin chin lc gim giỏ hng bỏn v chit khu bỏn
hng. Cụng tỏc ny nh hng rt ln n doanh thu nhng li mang nhng hiu
qu ht sc tớch cc v lõu di. Hin nay giỏ bỏn sn phm ca Nh mỏy cao hn so
vi cỏc sn phm ca cỏc doanh nghip khỏc, nu khụng thc hin nhng chớnh
sỏch thớch hp thỡ s khú chu c nhng s cnh tranh trờn th trng.
Do s i lý ca Nh mỏy trờn a bn Tnh v ngoi tnh nhiu nờn vic thu
n cũn nhiu khú khn, c bit l cỏc i lý ngoi Tnh. Do ú vic kim tra hng
tn kho cũn nhiu hn ch dn n do ú cỏc n v chim dng vn trong mt thi
gian nht nh, nh hng n sn xut kinh doanh.
Nh mỏy vn cha tn dng ti a li th ca mt m nc khoỏng núng
nht Vit Nam v ụng Nam
Do cỏc sn phm cựng loi trờn th trng ngy cng nhiu, giỏ bỏn li thp
hn nhiu nờn khõu tiờu th ca Nh mỏy cũn nhiu khú khn
Nh mỏy l n v ph thuc Cụng ty du lch v Nc khoỏng Cosevco cho
nờn vn chu nh hng nhiu. Đơn vị cấp trên cha cấp vốn cho Nhà máy hoạt

động, nên Nhà máy thiếu vốn lu động để SXKD.
Nh mỏy chu nhiu chi phớ cho vic vn chuyn nc khoỏng t m v,
quóng ng xa m ng sỏ thỡ him tr, gp khụng ớt khú khn trong khõu vn
chuyn, trong nhng nm qua li chu tỏc ng giỏ c th trng nờn Nh mỏy vn
cha thớch ng kp.
Sinh viờn thc hin: Phm Th Xụ - 21
Chuyờn tt nghip:K toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu kinh doanh
3. Các gii phỏp ch yu:
3.1: H giỏ thnh sn phm nõng cao tớnh cnh tranh
Giỏ thnh sn phm quyt nh rt ln n vic tiờu th sn phm, do ú lm
th no h giỏ thnh sn phm m vn gi nguyờn cht lng l ni lo ton Nh
mỏy khi giỏ c ca mỡnh vn cao hn so vi cỏc i th cnh tranh v cỏc i th
cnh tranh ngy cng nhiu. Nh mỏy cú th y nhanh tc tiờu th bng cỏc
bin phỏp c th v mựa nắng, còn v mựa ma cú th h giỏ thnh mt cỏch hp lý
3.2. Thc hin khõu Qung cỏo v cú nhng chớnh sỏch khuyn mói
Qung cỏo l bin phỏp thu hỳt khỏch hng hng hu hiu nht, i vi Nh
mỏy õy l mt chớnh sỏch rt cn khi Nh mỏy cú rt nhiu li th riờng. Nc
khoỏng Cosevco Bang ngoi tỏc dng gii khỏt cũn chc nhiu v lng tt cho sc
khe v cha bnh, khi qung cỏo cn ỏnh vo lũng tin ca khỏch hng. Bờn cnh
ú, vic khuyn mói hp lý cho khỏch hng cng lm cho tc tiờu th nhanh
hn.
3 3. Chit khu bỏn hng vi i lý ngoi tnh
i vi cỏc i lý xa, ngoi tnh õy l im lm ngun vn ng, nh
hng n quỏ trỡnh sn xut kinh doanh v rt khú khn trong vic thu n. y
mnh cụng tỏc ny, Nh mỏy cn a ra mt khon chit khu thanh toán hp lý
thu hi vn nhanh hn, trỏnh tht thoỏt v ng vốn.
Kết luận và kiến nghị
Vi thi gian thc tp ngn, cha cú nhiu iu kin i sõu vo vn
nghiờn cu, qua thi gian thc tp n v, tụi xin cú nhng kt lun v kin ngh
nh sau:

Sinh viờn thc hin: Phm Th Xụ - 22

×