1
VƯỜN QUỐC
GIA TRÀM CHIM
Thành lập theo Quyết định số: 253/1998/QĐ-TTg,
ngày 29/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ.
Địa chỉ: Ấp 4 TT.Tràm Chim-Tam Nông- Đồng Tháp.
ĐT/Fax: 067.3827307 – 067.3827436
Email:
Trình bày: Nguyễn Văn Hùng
P. Giám đốc VQG Tràm Chim
2
Mục tiêu
•
Bảo tồn hệ sinh thái đất ngập nước điển hình
của vùng Đồng bằng sông Cửu Long thành
một mẫu chuẩn quốc gia về hệ sinh thái đất
ngập nước vùng lụt kín Đồng Tháp Mười.
•
Bảo tồn những giá trị độc đáo về văn hóa,
lịch sử và nghiên cứu, khai thác hợp lý hệ
sinh thái của vùng vì lợi ích quốc gia và đóng
góp vào việc bảo vệ môi trường sinh thái
chung của vùng Đông Nam Á.
3
Tổng quan
TT
Quyết định số/ thời gian Nội dung
1
1985 Thành lập Cty Nông –Lâm-Ngư trường
Tràm Chim
2
08-3-1991 Trung tâm bảo vệ sếu & MTTN Tràm
Chim Tam Nông
3
Số: 32/QĐUB11-6-1992
Của UBND tỉnh ĐT
Trung tâm bảo vệ sếu & MTTN Tràm
Chim Đồng Tháp
4
Số: 47/TTg 02-02-1994
của TTCP
Khu bảo tồn TNĐNN Tràm Chim
5
Số: 253/1998/QĐ-TTg 29-
12-1998 của TTCP
Dự án đầu tư phát triển VQG Tràm Chim
4
Đặc điểm tự nhiên
•
Vị trí: Huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp
•
Tọa độ: 10
0
37’ đến 10
0
46’ độ Vĩ Bắc,
105
0
28’ đến 105
0
36’ độ Kinh Đông.
•
Diên tích: 7.313 ha
•
Địa mạo, cảnh quan:
Nằm trong vùng lòng sông cổ, thuộc đồng bồi
trẻ lụt kín và thấp
chịu sự chi phối thủy văn của sông Mekong.
•
Đất đai:
Nhóm đất xám trên phù sa cổ, nhóm đất phèn.
•
Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa.
Mùa nắng từ 11 đến 4, mùa mưa từ 5 đến 10.
•
Nhiệt độ: Cao nhất (37
0
C), thấp nhất (16
0
C).
5
Kinh tế - Xã hội
Dân số huyện Tam Nông: 97.433 người,
Mật độ trung bình 211 người/km2.
Tổng số dân xung quanh Vườn: 42.499 người.
Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,24%/năm.
Toàn Huyện: Có 38 trường học; 438 phòng học;
672 lớp; 919 giáo viên; 20.760 học sinh.
6
Cơ cấu tổ chức & CMNV
•
Ban GĐ: 3
•
Văn phòng: 10
•
Kế hoạch-Kế toán: 5
•
QLBV tài nguyên: 48
•
NCKH&MT : 8
•
Du lịch ST&GDMT:11
•
Đại học: 15
•
Cao đẳng: 4
•
Cao cấp: 1
•
Trung cấp: 19
•
Sơ cấp: 38
•
Nhân viên khác: 9
Tổng số 86. Trong đó:
7
8
Sơ đồ tổ chức Vườn Quốc Gia
GIÁM ĐỐC
VĂN
PHÒNG
P.GIÁM
ĐỐC
KẾ HOẠCH
KẾ TOÁN
P.GIÁM
ĐỐC
DVDLST
& GDMT
QL.
TNTN
NGHIÊN CỨU
KH& MT
TRẠM
BẢO VỆ
ĐỘI
CƠ ĐỘNG
9
Đa dạng
sinh học
10
Đa dạng thực vật (130 loài)
Quần xã sen
Quần xã sen
(
(
Nelumbo nucifera )
Nelumbo nucifera )
Quần xã lúa ma
Quần xã lúa ma
(
(
Oryza rufipogon )
Oryza rufipogon )
Quần xã năng
Quần xã năng
(
(
Eleocharis dulcis
Eleocharis dulcis
)
)
Quần xã cỏ ống
Quần xã cỏ ống
(
(
Panicum repens
Panicum repens
)
)
Quần xã mồm mốc
Quần xã mồm mốc
(
(
Ischaemum rugosum
Ischaemum rugosum
)
)
Quần xã tràm
Quần xã tràm
(
(
Melaleuca cajuputy
Melaleuca cajuputy
)
)
11
Đa dạng động vật
12
130 loài cá ( chiếm 40 %
số loài của ĐBSCL, khảo
sát của WWF )
174 loài thực vật nổi; 110
loài động vật nổi; 23 loài
động vật đáy cùng các
loài lưỡng cư, bò sát
khác…
Thủy sản
13
14
Hệ chim nước
Có 11 bộ; 46 họ & 231 loài Trong đó:
32 loài quý hiếm trong sách đỏ của IUCN 2006
Sách đỏ của Việt nam; NĐ 32 của CP 2006 (IIB)
Công ước CITES (I & II)
Một số loài chim nước tại Tràm Chim
Một số loài chim nước tại Tràm Chim
15
Chim quý hiếm
16
Hoạt động
Quản lý bảo vệ, quản lý thuỷ văn
17
Phòng cháy chữa cháy
(Nước - Lửa)
•
“Nước là vận
mệnh của VQG”
•
Lửa
•
Nước- Lửa là 2
yếu tố quyết định
HST Tràm Chim
•
Chế độ thủy văn
phải được quản lý
phù hợp hệ sinh
thái ĐNN.
18
Nghiên cứu khoa học
19
Hợp tác quốc tế, pt cộng đồng
•
Bảo tồn sếu đầu đỏ với
ICF.
•
Bảo tồn ĐDSH ĐNN
Mekong với MWBP
•
Phát triển cộng đồng với
CARE
•
Quản lý cảnh quan & sinh
kế cộng đồng với WWF
•
Bảo tồn ĐDSH và nâng
cao năng lực với VCF
20
Hợp tác với giáo dục
21
Sinh vật ngoại lai xâm hại
22
Du lịch sinh thái- GDMT
23
Những khó khăn & thách thức
•
Áp lực dân số,
•
Tài nguyên bị khai thác không bền vững
•
Người dân xâm nhập trái phép
•
Chăn thả gia súc
•
Nạn cháy rừng thương xuyên xảy ra
•
Sinh vật ngoại lai xâm hại
•
Lực lượng bảo vệ chưa đủ khả năng QLBV
•
Cán bộ VQG chưa đáp ứng yêu cầu
•
Chưa có dự án phát triển DLST & GDMT
24