BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
GVHD:ThS. TRẦN MINH ĐẠT
SVTH: NGUYỄN THỊ DỰ
MSSV: 0607226
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI
VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ KHOA HỌC CHO
KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC III
NỘI DUNG CHÍNH
MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN KHU CÔNG NGHIỆP
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI
KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI SÔNG THỊ TÍNH
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN GIẢM THIỂU Ô NHIỄM NƯỚC
THẢI
KẾT LUẬNN VÀ KIẾN NGHỊ
1.ĐẶT VẤN ĐỀ
Nền kinh tế đất nước ngày càng phát triển, điển hình Bình
Dương là một tỉnh có nhiều Khu công nghiệp phát triển
ở khu vực phía Nam. Đặc biệt khu công nghiệp Mỹ
Phước là khu công nghiệp trọng điểm của tỉnh Bình
Dương. Trong đó Khu công nghiệp Mỹ Phước III đã thu
hút rất nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước vào đầu
tư sản xuất, kinh doanh và phát triển đa dạng các ngành
nghề
Sự hoạt động đa ngành nghề và sự đa dạng sản phẩm của
Khu công nghiệp đã tạo ra một lượng chất thải gây ảnh
hưởng xấu đến môi trường. Trong Khu công nghiệp có một
số công ty, xí nghiệp có hệ thống xử lý nhưng chưa đạt hiệu
quả, một số ngành tiểu thủ công nghiệp nhỏ lẽ vẫn chưa có
hệ thống xử lý nước thải trước khi xả thải ra ngoài môi
trường.
1.ĐẶT VẤN ĐỀ
2.SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
chất lượng nước thải của Khu công nghiệp Mỹ Phước III từ
các nhà máy rất phức tạp, rất nhiều loại chất thải, nồng độ ô
nhiễm và mức độ khác nhau. Nhằm góp phần ngăn chặn các
nguy cơ ô nhiễm nguồn nước cũng như từng bước khắc phục,
cải thiện và bảo vệ nguồn nước mặt trên địa bàn Khu công
nghiệp Mỹ Phước III. Cần thiết phải tiến hành nghiên cứu
chất lượng nước để xây dựng công cụ quản lý thống nhất và
tổng hợp nguồn nước thải.
2.MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Khảo sát, đánh giá chất lượng nước của một số nhà máy trong KCN
trong quá trình sản xuất sau khi thải ra nguồn tiếp nhận
Phân tích, đánh giá hiện trạng xử lý nước thải của nhà máy xử lý
nước thải tập trung của KCN Mỹ Phước III
Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của sông Thị Tính đối với
nước thải KCN Mỹ Phước III
Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu hơn nữa tác động đối với
môi trường nước ở KCN Mỹ Phước III
3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
•
Phương pháp thu thập số liệu, dữ liệu, thông tin (định tính)
•
Các phương pháp lấy mẫu, phân tích chất lượng nước (định
lượng)
•
Phương pháp xây dựng chỉ số chất lượng nước (định lượng)
•
Phương pháp đánh giá tổng hợp
•
Phương pháp so sánh, đánh giá chất lượng công nghệ xử lý
nước thải
TỔNG QUAN KHU CÔNG NGHIỆP
•
Tên Công ty : CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP (BECAMEX IDC CORP)
•
Địa chỉ giao dịch: 230 Đại lộ Bình Dương, Phường Phú
Hòa, Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
•
Địa điểm KCN Mỹ Phước III: xã Thới Hòa, Thị trấn Mỹ
Phước, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
TỔNG QUAN KHU CÔNG NGHIỆP
•
KCN Mỹ Phước
III có 131 dự án
đầu tư. Hiện nay,
có 68 cơ sở đang
hoạt động, chiếm
tỷ lệ lấp đầy diện
tích quy hoạch
41%.
TỔNG QUAN KHU CÔNG NGHHIỆP
Các ngành nghề như:
Thực phẩm, Cơ khí,
Điện tử, Đồ gỗ, trang trí
nội thất, Công nghiệp
cao su, xăm lốp, các sản
phẩm cao su kỹ thuật
cao. (không chế biến mũ
cao su tươi)…
Phân tích, đánh giá chất lượng nước thải
trong KCN
•
Lưu lượng nước thải sinh ra từ các nhà máy trong KCN Mỹ Phước
III khoảng 5000m
3
/ngày đêm.
•
KCN tiến hành xây dựng 4 trạm xử lý nước thải phân bố theo địa
hình, trạm số 4 đang hoạt động, 3 trạm còn lại đang trong quá trình
xây dựng.
•
Các nhà máy thành viên tiến hành đối nối vào HTXLNT tập trung
số 4 sau khi nước thải đạt loại B, QCVN 24/2009/BTNMT. Công ty
giấy Vina Kraft không đối nối vào hệ thống XLNT tập trung.
Phân tích nước thải công ty vina kraft
Thái Lan làm chủ đầu tư, sản
xuất giấy phục vụ thị trường
trong nước.
Tổng lưu lượng nước thải của
công ty thải ra khoảng 2283
m
3
/ngày .
Nhà máy có hệ thống xử lý
nước thải được thiết kế với
công suất 6000m
3
/ngày
Phân tích nước thải công ty vina kraft
STT Thông số Phương pháp thử/thiết
bị đo
Kết
quả
QCVN12:200
8/BTNMT, A
1 PH TCVN 6942-95 7,1 6 – 9
2 COD HACH 8000-98 37 50
3 BOD
5
APHA-5210BOD (B)
-95
17 30
4 SS HACH 8006 - 98 8 50
5 Tổng N HACH 10071 – 98 4,5 15
6 Tổng P HACH 8790 -98 0,15 4
7 Coliform TCVN 6187 – 1- 96 5 3 000
8 Tổng Fe HACH 8008 - 98 0,09 1
Công ty TNHH pamolive
Do Mỹ đầu tư, nhà máy sản xuất
bàn chải đánh răng.
Lưu lượng nước thải của công ty là
73m
3
/ngày đêm.
Nước thải sinh hoạt được xử lý đạt
tiêu chuẩn loại B trước khi thải vào
HTXLNT tập trung.
Công ty không có HTXLNT, nuớc
thải sản xuất đạt tiêu chuẩn loại B
trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Công ty TNHH Colgate pamolive
stt Thông số Phương pháp thử/
thiết bị đo
Kết quả QCVN24:200
9/BTNMT (B)
DV1 DV2
1 PH TCVN6942 – 95 7,8 7,0 5,5-9
2 COD HACH 8000 – 98 35 532 100
3 BOD
5
APHA – 5210BOD
(B)-95
19 257 50
4 SS HACH 8006-98 8 109 100
5 Tổng N HACH 10071-98 11,3 59 30
6 Tổng P HACH 8190-98 1,1 4,05 6
7 Coliform TCVN 6187-1-96 200 1200 5000
8 Dầu mỡ
khoáng
TCVN 7875-2008 KPH KPH 5
9 Dầu mỡ
ĐTV
TCVN 7875-2008 KPH KPH 20
Công ty TNHH Kumho Tires
nhà máy sản xuất lốp xe ôtô đầu
tiên tại VN do Hàn Quốc đấu tư.
Lưu lượng nước thải thải ra
hàng ngày là 538m
3
/ngày.
Nhà máy có hệ thống xử lý
nước thải, nước thải đạt loại B
trước khi thải vào nguồn tiếp
nhận.
Công ty TNHH Kumho Tires
STT CÁC CHỈ
TIÊU
PHƯƠNG PHÁP
THỬ
KẾT
QUẢ
QCVN24:2009
/BTNMT
1 PH TCVN 6492-99 6,6 5,5—9
2 COD HACH 8000—98 14 100
3 BOD
5
APHA-5210
BOD (B)
7 50
4 SS APHA-2540-(D)-
95
9 100
5 Tổng N HACH 10071-98 2,2 30
6 Tổng P HACH 8190-98 0,6 6
7 Tổng Fe HACH 8008-98 - 5
8 coliform TCVN 6187-1-96 900 5000
Nhà máy xử lý nước thải tập trung số 4
•
Lưu lượng nước thải dao động khoảng từ 3.000 m3/ngày đêm
•
Nước thải sản xuất và sinh hoạt phát sinh từ các doanh nghiệp trong
KCN, sau khi được các doanh nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn loại B sẽ
được đấu nối về nhà máy xử lý nước thải tập trung số 4
Loại rác/lắng cát
Bể gom
Chỉnh pH
Bể phân huỷ hiếu
khí đệm cố định
Bể lắng hoá lý
Bể phân huỷ kị khí
dạng lai ghép
Bể keo tụ, tạo
bông
Bể khử trùng
Hồ sinh học
Bể điều hoà
Rác – thu gom hợp vệ
sinh
Axít HCl, xút NaOH
PAC & Polymer
Bể nén bùn
Máy ép bùn
Bùn
Sông Thị Tính, QCVN
24:2009/BTNMT, cột
A
Không khí
Ca(OCl)
2
Bể lắng sinh học
Nhà máy xử lý nước thải tập trung số 4
stt Các chỉ
tiêu
Phương pháp thử/ thiết bị
đo
Kết quả QCVN
24:2009/BT
NMT
1 PH TCVN 6942-95 6,9 6-9
2 COD HACH 8000-98 12 50
3 BOD
5
APHA-5210BOD (B)-95 6 30
4 SS HACH 8006-98 16 50
5 Tổng N HACH 10071-98 14,3 15
6 Tổng P HACH 8190-98 0,29 4
7 Coliform TCVN 6187-1-96 4 3.000
8 Tổng Fe HACH 8008-98 0,71 1
9 Cd APHA 3111-Cd.B KPH 0,005
10 Pb APHA 3111-Pb.B KPH 0,1
Khả năng tiếp nhận của sông Thị Tính
Sông Thị Tính không chỉ tiếp
nhận nước thải sau khi xử lý
của KCN Mỹ Phước III mà còn
tiếp nhận nước thải sản xuất từ
các nhà máy, nước thải sinh
hoạt từ các hộ dân sống ven
sông
Do đó, công ty đã tiến hành
giám sát môi trường nước mặt
Qua kết quả tính toán ta thu được bảng đánh giá khả
năng tiếp nhận của sông Thị Tính như sau:
stt Thông số Đơn vị Tải lượng tiếp nhận
1 pH Kg/ngày
24,26345
2 COD Kg/ngày
137,2232
3 BOD
5
Kg/ngày
0,7756
4 SS Kg/ngày
-124,08
5 coliform Kg/ngày
185546,2
Đề suất một số biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
nước thải trong KCN
•
Thành lập bộ phận chuyên trách về Môi trường (phòng
môi trường của KCN Mỹ Phước III.
•
Cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tiêu thụ nước
theo tháng/quý/năm.
•
Các thông số kiểm soát nước thải từ các nhà máy thành
viên bao gồm: pH, BOD, COD, SS, N, P, dầu mỡ động thực
vật, dầu mỡ khoáng, kim loại nặng), và lưu lượng xã thải.
Đề suất một số biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm nước thải trong KCN
1. Biện pháp quản lý:
•
Định kỳ làm báo cáo giám sát chất lượng môi trường cho
toàn KCN báo cáo về Sở Tài nguyên Môi trường
•
Tuân thủ các yêu cầu thiết kế .
•
Nhân viên vận hành được tập huấn chương trình vận hành
và bảo dưỡng HTXNT tập trung.
•
Tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành.
Đề suất một số biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm nước thải trong KCN
1. Biện pháp quản lý:
Trong trường hợp sự cố thiết bị , sử dụng thiết bị dự phòng cho hệ
thống trong khi khắc phục sự cố.
Trong trường hợp sự cố hệ thống toàn bộ nước thải được thu gom về
hồ sinh học tại HTXLNT tập trung.
•
Thực hiện các biện pháp xử phạt mạnh để răng đe các nhà máy
không tuân thủ việc xử lý nước thải theo đúng quy định như: phạt
tiền nặng hoặc ngưng hoạt động đối với các công ty vi phạm.