Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

KINH DOANH NÔNG NGHIỆP- KỸ NĂNG XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN KINH DOANH TRONG NÔNG NGHIỆP pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.64 KB, 34 trang )

CHƯƠNG 3: KỸ NĂNG XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN KINH
DOANH TRONG NÔNG NGHIỆP
1. Giới thiệu sơ lược về dự án kinh doanh nông nghiệp
1.1 Định nghĩa
Dự án kinh doanh (DAKD) là một tài liệu mô tả cụ thể các công
việc trong một kế hoạch mà đơn vị dự định làm
1.2 Lợi ích của việc lập DAKD
- DAKD giúp xác định rõ hướng đi của đơn vị.
- DAKD là bảng mô tả tóm tắt các hoạt động cụ thể của một kế hoạch,
giúp lãnh đạo và các thành viên trong đơn vị hiểu được trình tự, yêu cầu,
đòi hỏi của từng công việc trong kế hoạch
- DAKD là tài liệu phân tích các điểm mạnh yếu, cơ hội, nguy cơ của
đơn vị trong điều kiện kinh tế thị trường luôn thay đổi, nhằm giúp chủ sở
hữu chủ động ra quyết định trong việc sản xuất kinh doanh
- PAKD là tài liệu có tính thuyết phục cao đối với các đối tác bên ngoài
như; khách hàng, cô đông, tổ chức tín dụng, nhà nước…
2. Các bước xây dựng dự án kinh doanh
2.1 Chuẩn bị ý tưởng làm dự án
Ý tưởng kinh doanh là những dự định mà bạn dự định làm trong tương
lai. Các ý tưởng kinh doanh luôn xuất phát từ những khó khăn hàng
ngày nơi bạn đang sinh sống
Ví dụ:
STT

Tình Huống Ý tưởng Kinh
Doanh
1 Một bác nông dân nói với anh cán bộ nông
nghiệp
“ Dao nay, thương lái mua ép giá qua!”
hợp đồng bao
tiêu nông sản


2 Tiệm sữa xe Honda bị ế khách dự án kiểm tra
xe honda miễn
phí cho khác
hàng
3 Đất bãi bồi ven biển nhiều, trên bờ cỏ dại
mọc nhiều dưới tán rừng phòng hộ
Lập dự án “trên
dê, dưới hến”

-Ý tưởng kinh doanh có thể tìm ra được nhờ vào phân tích các vấn đề
khó khăn tại nơi bạn sinh sống
- Giải thích rõ ràng đâu là nguyên nhân dẫn đến khó khăn cho cộng
đồng. Khó khăn của cộng đồng, chính là mục tiêu của dự án sẽ làm
Ví dụ: 90% xã viên của HTX trồng lúa, các hộ xã viên luôn làm đơn lẽ
trong sản xuất & tiêu thụ sản phẩm. Do đó, chi phí sản xuất đầu vào
thường cao và thu nhập đầu ra thường thấp và lợi nhuận của từng xã
viên không cao.
- Nông dân phải mua vật tư nông nghiệp, phân bón, thuốc trù sâu… với
giá cao
- Có nhiều nông dân bán lúa trong cùng một thời điểm, nên giá lúa
thường thấp
Đó chính là lý do HTX muốn làm dịch vụ cung cấp vật tư nông nghiệp
và bao tiêu sản phầm.
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi để tìm ý tưởng kinh doanh
(chú ý: bảng này chỉ giúp học viên tìm ra ý tưởng kinh doanh, giống
như bảng nháp)
1. Những dự án nào tổ chức của bạn dự định làm trong thời
gian tới ?
Dự án thứ
1:……………………………………………………………………

Dự án thứ
2:……………………………………………………………………
Dự án thứ
3:……………………………………………………………………
2. Cộng đồng nơi bạn sinh sống cần nhất là dự án nào? giải
thích tại sao? (chú ý: chỉ chọn ra 1 dự án)
Dự án cộng đồng cần nhất là………………… Bởi
vì……………………………
3. Dự án nào được sự ủng hộ của nhiều đối tượng khác nhau
trong cộng đồng
Dự án thứ 1:……… Số người đối tượng ủng hộ (nông dân,
chính quyền, lãnh đạo tôn giáo, thiếu nhi, phụ nữ…)
Dự án thứ 2:…………Số người đối tượng ủng
hộ(………………………)
Dự án thứ 3:…………Số người đối tượng ủng hộ
(………………………)
4. Dự án nào mà tổ chức của bạn có nhiều cơ hội biến nó thành
hiện thực ?
Dự án thứ ?????
5. Dự án nào có khả năng cải thiện được những khó khăn hiện
tại của cộng đồng
6. Dự án nàp phù hợp với các nguồn lực sẳn có của đơn vị

2.2 Mô tả tính cấp thiết của dự án
Tính cấp thiết của dự án là bảng mô tả
- Điều kiện hiện tại của vùng dự án: lý do tại sao dự án có thể
làm được? có thuận lợi gì về mặt tài chính, nhân sự, sự ủng hộ của nhân
dân, chính quyền…
- Các khó khăn của cộng đồng trong vùng đang gặp: Nêu các
khó khăn của vùng dự án và kỳ vọng sự phát triển giảm khó khăn sau

khi có dự án
Ví dụ: Em ở vùng nước nổi huyện An Phú, hàng năm có 4 tháng mùa
nước nổi, người dân rất nông nhàn, không có việc làm, thu nhập thấp.
Trong khi mùa nước nổi có nhiều bông điển điển, thuỷ sản…Do đó em
dự định xây dựng dự án làm kinh doanh du lịch trong mùa nước nổi, dẫn
khách du lịch từ Núi Sam Châu Đốc đến An Phú, ăn canh chua bông
điên điển , thưởng thức các đặc sản mùa nước nổi…Như vây, em kỳ
vọng dự án sẽ giải quyết được nhiều lao động nông nhàn trong mùa
nước nổi và tăng thu nhập cho người dân.
- Các thuận lợi về tự nhiên, địa lý… của vùng dự án: Hãy nêu ra
các thuận lợi về mặt điều kiện tự nhiên, địa lý, khí hậu mà chỉ có nơi em
làm dự án là tốt nhất, những vùng khác sẽ không có điều kiện thuận lợi
bằng
Ví dụ:
- Nuôi thú hoang dã tại Tri Tôn, An Giang. Do Tri Tôn có nhiều
núi và rừng, nên có điều kiện thuận lợi về đất đai, con giống
- Nuôi cá bè, cá da trơn tại các khu vực vên sông tiền và sông Hâu
- Quýt hồng Lai Vung, Cam Sành Tam Bình, Trà Ôn – Vĩnh Long
- Nghiêu Bình Đại, Ba Tri - Bến Tre
- Các lợi ích cho cộng đồng nhằm giảm khó khăn, tận dụng
thuận lợi để phát triển cộng đồng
Ví dụ: Tính cấp thiết của một dự án chăn nuôi bò
HTX Nông Nghiệp An Châu có 80% xã viên là nông dân, sông
xung quanh các lò gạch của khu vực thị trấn An châu. Ngoai thời gian 2
vụ lúa mỗi năm, các hộ xã viên rất nông nhàn, không có công việc đồng
áng, nhiều hộ xã viên phải đi nơi khác để làm thuê. Hay vào làm thuê
trong các lò gạch. Do đặc điểm khu vực có nhiều lò gạch, nên các chủ lò
gạch thường mua đất từ nơi khác dữ trữ xung quanh nhà để làm nguyên
liệu chính sản xuất gạch.
Các gò đất dự trữ này là điều kiện tốt để các loại cỏ sinh sản tự

nhiên. Đây là nguồn thức ăn dồi dào cho bò. Do đó, dự án chăn nuôi bò
vỗ béo tại HTx An Châu ra đời nhằm: tận dụng nguồn thức ăn tại chỗ,
và số lao động nông nhàn tại đại phương. Nâng cao đời sống của xã
viên, và tăng lợi nhuận của HTX.
2.3 Xác định mục tiêu của dự án
Mục tiêu của dự án là những gì công việc, nội dung, hay kết quản mà dự
án mong muốn hay kỳ vọng đạt được
Các mục tiêu của dự án có thể bao gồm
- Lợi nhuận
- Sự phát triển, sự gia tăng, sự lớn mạnh về qui mô, diện tích….
- Các lợi ích cho chủ sở hữu, cộng đồng…
- Đối tượng hưởng lợi
Ví dụ:
Mục tiêu của dự án là tăng lợi nhuận của từng hộ xã viên bằng cách
giảm chi phí đầu vào, tăng thu nhập đầu ra trong qua trình sản xuất
và tiêu thụ lúa.
- HTX sẽ làm trung gian để xã viên mua vật tư nông nghiệp trực tiếp từ
các công ty
- HTX sẽ đại diện cho các xã viên kí hợp đồng bao tiêu sản phẩm với
công ty
Ví dụ 2: Mục tiêu của dự án trồng rau nhúc kết hợp nuôi tôm đăng
quầng là tăng thu nhập cho từng hộ nông dân trong mùa nước nổi
Phụ lục 2: Bảng liệt kê và đánh giá mục tiêu của dự án
(chú ý: bảng này chỉ giúp học viên tìm ra và đánh giá các mục tiêu dự án
muốn đạt được, giống như bảng nháp, không nên kèm theo dự án)

Mục tiêu 1 Mục tiêu 2 Mục tiêu 3
Tính chất của mục
tiêu
Tăng, giảm, hạn

chế…
Tăng, giảm,
hạn chế…
Tăng, giảm,
hạn chế…
Lĩnh vực thay đổi

Đối tượng thay đổi

Mức độ thay đổi
%, con số %, con số %, con số
Thời gian thay đổi
Tháng, năm Tháng, năm Tháng, năm
…………………….







Ví dụ:

Chi phí đầu vào Thu nhập đầu
ra
Tính chất của mục
tiêu
Giảm Tăng
Lĩnh vực thay đổi
Trồng trọt (lúa)

Đối tượng thay đổi
Chi phí trồng lúa Giá bán lúa
Mức độ thay đổi
30% 20%
Thời gian thay đổi
1 vụ lúa (3-4 tháng)

2.4 Xác định phương pháp và chiến lược thực hiện
Phương pháp & chiến lược thực hiện dự án là việc mô tả chi tiết các kế
hoạch của dự án nhằm: thực hiện được các mục tiêu vừa nêu trên từ lúc
khởi đầu cho đến khi kết thúc dự án
Cần chú ý các vấn đề sau:
- Mô tả cụ thể các các phương pháp định làm
- Nêu lý do và chứng minh tại sao chọn phương pháp này
Để tìm ra được các phương pháp và chiến lược thực hiện, bạn nên tham
khảo mục lục sau


Phụ lục 3: Các câu hỏi để tìm ra phương pháp và chiến lược thực
hiện dự án
(chú ý: bảng này chỉ giúp học viên liệt kê những gì mình có, lý do tại
sao chọn phương pháp, hay chiến lược…, đây là bảng nháp, không nên
kèm theo dự án)
1. Nguồn lực của đơn vị không thể thay đổi được là gì?
- Số vốn hiện có
- Trình độ nhân viên
- Diện tích đất
2. Những hoạt động nào giúp thực hiện được dự án
- Thị trường đầu ra ổn định
- Điều kiệnn tự nhiên thuận lợi

- Trình độ quản lý cao, kinh nghiệm thực tế nhiều
- Sự ủng hộ từ bên ngoài
3. Thời gian bắt đầu và kết thức cho từng hoạt động
4. Ai sẽ đảm trách hoạt động nào (tức phân công cụ thể cho từng
thành viên)

Phụ lục 4: Bảng phân công nhiệm vụ
(chú ý: bảng này chỉ giúp học viên hiểu được công việc của từng thành
viên, thời gian thực hiện và cần những hỗ trợ gì cho công tác này. đây là
bảng nháp, không nên kèm theo dự án)
Công việc
Người
phụ trách
thời gian
bắt đầu
và kết thúc
Công
cụ
hỗ trợ
1. Viết dự án Phòng kế
hoạch

2. Liên hệ với cong ty lương
thực
Giám đốc


3. Kí hợp đồng với công ty
lương thực
Phó giám đốc




4. Quản lý theo dõi


5………………



2.5 Xác định các nhu cầu cần cho dự án
Nhu cầu nguyên vật liệu:
- Cần sử dụng nguyên vật liệu gì, lấy từ nguồn nào.
- Số lượng bao nhiêu, nhập về từng đợt hay một lần. Thời gian, số
lượng của từng lô hàng là bao nhiêu. Thời gian đặt hàng đến khi nhận
được hàng là bao lâu.
- Cần dự trữ nguyên vật liệu trong kho là bao nhiêu: Xem xét đến các
yếu tố thời gian đặt hàng, nguồn nguyên vật liệu, yêu cầu của sản xuất,
bán hàng
- Kho nguyên vật liệu có cần được bảo quản đặc biệt không, có xảy ra
hao hụt hay hỏng hóc không.
- Có cần sử dụng nhà thầu phụ trong quá trình sản xuất không, nếu có thì
tỷ lệ thuê thầu phụ là bao nhiêu phần trăm giá trị của sản phẩm.
- Có sự phụ thuộc vào nhà thầu phụ không. Nếu có, phụ thuộc như thế
nào.
Nhu cầu về thiết bị:
Bạn cần trả lời và làm các công việc sau:
- Cần có thiết bị gì: Cân nhắc đến công suất máy, chi phí vận hành, phụ
tùng thay thế, bảo hành, giá cả của thiết bị.
- Xác định thực trạng của thiết bị hiện có: có cần nâng cấp hay thay mới

hay không.
- Tổng hợp nhu cầu trang thiết bị thành một bảng riêng.
Nhu cầu về nhân sự (con người)
cần trả lời các câu hỏi sau:
- Dự án cần bao nhiêu người
- Trình độ từng ngươi như thế nào?
- Thời gian cần tường đối tượng bao lâu
Các công trình, cơ sở cần xây mới, đầu tư, sữa chữa:
Bao gồm các nhà xưởng, trạm bơm, phương tiện, công cụ……
Các thiết bị, công cụ, dụng cụ cần mua sắm
Các loại phương tiện, hay kỹ thuật đòi hỏi phải có
2.6 Giải trình nhu cầu tài chính của dự án






Bảng giải trình nhu cầu vốn của dự án
ĐVT (đ)
STT

Nội dung Diễn Giải Tổng
tiền
Tự

Đòi
hỏi
1
Xây dựng mới cơ sở vật chất


2
Mua sắm máy móc thiết bị

3
Khấu hao tài sản, máy móc, nhà
kho

4
Nguyên liệu, nhiên liệu, công cụ
dụng cụ

5
Nhân công điều khiển.

6
Các chi phí khác hỗ trợ cho dự
án

7
Lương

8
Các khoản chi khác (nếu có)

9
……………………

10
……………………


TỔNG CỘNG
Chú ý: Để đơn giản, các bạn có thể tính các chi phí này ở một bảng riêng
2.7 Mô tả các hoạt động của dự án
Khi mô tả qui trình sản xuất hay tiến hành của dự án, bạn phải trả lời các
câu hỏi sau:
- Các công đoạn sản xuất ra sản phẩm,
- Công đoạn nào làm trước, công đoạn nào làm sau
- Vẽ sơ đồ mô tả quá trình(nếu được)
- Có công đoạn nào phải tách biệt với các công đoạn khác do những lý
do về an ninh, vệ sinh, tiếng ồn
- Có công đoạn nào phải sử dụng hợp đồng phụ không, và chất lượng
được quản lý như thế nào
2.8. Vẽ biểu đồ thời gian thực hiện dự án
Biểu đồ thời gian là một công cụ quản lý, nó là một bảng mô tả thứ tự ưu
tiên của các công việc trong dự án. Nó cho người quản lý biết: thời gian
bắt đầu và kết thức của một công việc, công việc nào ưu tiên làm trước,
công việc nào làm sau. Biểu đồ thời gian giúp cho nhà quản lý điều hành
dự án được logic
Biểu đồ thời gian
Tính
chất
Công
việc
Tên Công
Việc

Thời Gian thực hiện công việc (tháng)
1 2 3 4 5 6 7 8 9


10

11

12



Viết dự án




Trình dự án
với xã viên



công ty công
ty
công
ty

Kí hợp đồng


Hỗ trợ xã
viên trên
đồng ruộng


Thu gom
sản phẩm

Tổng kết dự
án



(ghi chú:  biểu thị thời gian không được trễ hơn.
Biểu thị khoảng thời gian của công việc, biểu tượng này
dành để biểu diễn các công việc mang tính dài ngày)
2.9 Phân tích thị trường
Phân tích thị trường là quá trình bạn tìm hiểu các thông tin về thị
trường cho dự án của bạn. Mục đích của việc phân tích thị trường nhằm
dự đoán được khả năng tiêu thụ hàng hoá, hay dịch vụ của dự án bạn
đinh làm( dự đoán đầu ra cho sản phẩm).
Các vấn đề cần biết khi phân tích thị
- Khách hàng của bạn là ai? họ cần sản phẩm hàng hoá gì?
- Họ từ đâu tới? khách hàng này có đặc điểm gì?
- Khách hàng mua hàng trong thời gian nào?
- Tại sao khách hàng mua hàng của bạn? (mua về sử dụng, mua đi bán
lại )
- Làm thế nào để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đảm bảo lợi nhuận
cho bạn?
- Khách hàng chấp nhận giá bao nhiêu?
- Khách hàng cần cung cấp thông tin gì khi mua hàng
Phân đoạn thị trường
Phân đoạn thị trường tức là việc chia khách hàng của bạn thành nhiều
đối tượng khác nhau để dễ dàng quản lý và nâng cao chất lượng phục vụ
khách hàng

* Phân đoạn thị trường bằng cách chia thị trường theo:
- Khu vực địa lý: tp Hồ chí Minh, cần Thơ, Long Xuyên hay ấp, xã
- Theo đối tượng khách hàng: khách hàng là nam hay nữ, khách
hàng là nông dân hay công nhân viên, khách hàng là người địa phương
hay người địa phương khác…
Phân tích cạnh tranh
Giá cả và chất lượng là hai yếu tố quyết định cho việc cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường. Tuy nhiên, còn 3 yếu tố nữa cũng không kém phần
quan trọng đó là:
- Địa điểm
- Các dịch vụ hậu mãi sau bán hàng
- Kỹ thuật bán hàng/phục vụ của nhân viên
Khi phân tích tính cạnh tranh trên thị trường, các bạn phải trả lời các câu
hỏi sau
- Ai là đối thủ chính, cơ sở của họ ở đâu, đã hoạt động trong lĩnh vực
này bao lâu, quy mô của họ lớn hay nhỏ, thị phần thế nào.
- Đối thủ cạnh tranh có những điểm mạnh, yếu nào?
- Tình hình cạnh tranh trên thị trường của dự án:
+ Tình trạng cung cấp của các đối thủ đang thừa hay thiếu
+ Cách cạnh của đối thủ (các đối thủ có liên kết với nhau để chống
lại những người mới tham gia thị trường không?)
Công cụ phân tích cạnh tranh
Điểm Mạnh (Strengths)
- Những thuận lợi nào bạn có ( ví dụ: chính quyền quan tâm, xã viên ủng
hộ, ban quản trị có trình độ….)
-Những dịch vụ, sản phẩm, công việc nào cơ quan bạn làm tốt
Ví dụ: Sản xuất với giá thành thấp, có kinh nghiệm kí hợp đồng với cong
tyNhững nguồn lực nào bạn đang có sẵn
Tóm lại, ở phần này bạn liệt kê ra tất cả những điểm mạnh của của dự
án, những điểm này nó giúp bạn cạnh tranh với đối thủ trên thị trường

Điểm yếu (Weaknesses)
- Cần cải tiến cái gì? (ví dụ: trạm bơm điện cũ, cần sửa chữa
- Những vấn đề gì dự án không thể làm tốt (ví dụ: không thể đóng gói
sản phẩm,chỉ bán sản phẩm thô )
Cơ hội (Opportunities)
- Những hội tốt từ bên ngoài (Vd: UBND tỉnh có chính sách ưu tiên hỗ
trợ vốn cho HTX mới thành lập, được đưa đi đào tạo miễn phí, sắp có
sinh viên tốt nghiệp đại học về làm tình nguyện )
- Những cơ hội tốt từ bên trong (vd: sắp có thêm 50 xã viên mới, mỗi xã
viên mua cổ phần hơn 30 triệu đồng…)
- Các cơ hội mang lại từ thị trường, công nghệ, hay các chính sách của
nhà nước….
vd: chính phủ miễn giảm thuế, nhà nước cấp đất cho HTX xây trụ sở…
Đoe doạ, thách thức (Threats)
- Những trở ngại từ bên trong và bên ngoài HTX đang gặp?
VD trở ngại bên trong(kiểm soát được): không thu được tiền làm dịch
vụ, thiều kế toán giỏi…
Vd trở ngại bện ngoài(không kiểm soát được): tình hình lũ lụt thất
thường, nguy cơ bể đê, hàng ngoại nhập …
- Những đòi hỏi đặc biệt cho dự án má HTX không đáp ứng đượcWhat
obstacles do you face?
Cách phân tích:
Sau khi liệt kê, các bạn đưa các yếu tố trên vào một bảng tổng hợp,nó sẽ
giúp bạn có cái nhìn bao quát về dự án của mình
ĐIỂM MẠNH (M) ĐIỂM YẾU (Y)
CƠ HỘI (H) (M)+(H)= phát huy
kết hợp các điểm mạnh
và cơ hội để phát huy
sức cạnh tranh
(Y)+(H)= cải thiện

điểm yếu
Dùng các cơ hội để cải
thiện các điểm yếu, nâng
đỡ các điểm yếu
THÁCH THỨC
(T)
(M)+(T)= giảm nguy

Dùng các điểm mạnh
để dự đoán, hạn chế
ảnh hưởng của các
nguy cơ.làm giảm
nguy cơ cạnh tranh
(Y)+(T)= chiến lược cải
thiện
kết hợp điểm yếu và
thách thức để biết được
tình hình của HTX, từ
đó có chiến lược hành
động, nhằm hạn chế các
yếu tố bất lợi

2.10 Phân tích tài chính
Mục đích: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư để triển khai PAKD. Tính
toán chi phí cho các hạng mục được trình bày trong các phần trước và
chi phí cần thiết khác. Trên cơ sở đó phân tích tài chính bằng cách tính
toán một vài chỉ số tài chính.
Xác định nhu cầu vốn đầu tư vốn
Có thể tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư theo các nội dung sau
1.1. Trang thiết bị và công

cụ
- Thiết bị sản xuất
- Chi phí lắp đặt
- Phân xưởng, nhà kho …
- Cơ sở hạ tầng (điện, nước
…)
- Phương tiện vận chuyển
- Thiệt bị văn phòng
1.3. Chi phí khởi đầu
- Giải phóng mặt bằng, đền bù
- Khào sát, thiết kế, xây dựng
- Phí tư vấn, pháp lý….
- Phí đăng ký, xin cấp phép
- Phí tuyển dụng đào tạo
- Sản xuất và thử nghiệm sản
phẩm
-Quảng cáo ban đầu
- Chi phí thành lập
1.2. Tồn kho đầu kỳ
- Nguyên vật liệu
1.4. Vốn lưu động và các chi phí
khác
- Bán thành phẩm
- Thành phẩm
- Chi phí nguyên vật liệu
- Giá thành bán thành phẩm
- Giá thành thành phẩm
- Giá thành hàng hoá đã phân
phối nhưng chưa thanh toán.
- Tiền mặt cần thiết


Trang thiết bị và công cụ
- Xem xét các chi tiết như đặc điểm kỹ thuật của máy móc cần mua
sắm, chi phí xây dựng hay cải tạo nhà xưởng, chi phí lắp đặt, thiết bị
văn phòng…
- Cân nhắc xem nên mua hay thuê trang thiết bị.
- Liệt kê các nhà thầu, nhà cung cấp thiết bị tin cậy và phù hợp với
điều kiện của HTX
- Đối với máy móc thiết bị, nhà xưởng hiện có, liệt kê giá mua, giá
trị khấu hao, và giá trị trên sổ sách.
- Tổng hợp tất cả thông tin này trên cùng một bảng.

Tồn kho đầu kỳ
- Tất cả hàng hoá, nguyên vật liệu tồn kho điều phải được xác định
bằng giá mua ban đầu.
- Xem xét giá trị của mỗi đơn đặt hàng một cách kinh tế nhất. Cần
phải cân đối giữa việc mỗi lần đặt hàng với số lượng ít để giảm vốn lưu
động với việc đặt hàng số lượng lớn để giảm giá mua.
- Sử dụng các thông tin nào để tính thời gian lưu kho, thiết bị bảo
quản hàng lưu kho … để đảm bảo đáp ứng nhu cầu kinh doanh.
- Tính toán thời gian và chi phí mua nguyên vật liệu.
Chi phí khởi sự khác.
- Tổng hợp thành bảng các loại chi phí, ví dụ chi phí quảng cáo ban
đầu, dịch vụ phí về pháp luật, phí đăng ký kinh doanh, chi phí tuyển
dụng lao động….
- Nếu phát sinh các chi phí khác như: chi phí giải phóng mặt bằng,
đền bù, thuê đất…Cần xác định rõ với các nhà chức trách địa phương
mức phí chung cho các công việc này.
Vốn lưu động vá các chi phí khác
Đây là số lượng vốn cần thiết để đảm bảo lượng tiền mặt có sẵn cần

thiết, duy trì kho hàng cũng như hàng hoá đã được phân phối nhưng
chưa thanh toán.
Vốn lưu động = tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn
Cuối cùng tổng hợp các chi phí trên cùng một bảng chung
Xác định nguồn vốn
Nội Dung Số Tiền (đ)
Vốn góp của xã viên
Vốn vay
Vốn từ ngân sách của chính quyền địa
phương

Tổng cộng

Phân tích tài chính
Dự kiến thu chi hàng tháng/ quí/mùa
- Xác định thu nhập và chi phí phát sinh trong tháng, những con số
này có thể khác với số lượng tiền mặt thu được hay phải thanh toán
trong tháng đó.
+ Đối với thu nhập: là những khoản thu mà khách hàng phải thanh
toán hoá đơn trong tháng đó.
+ Đối với chi phí: là những khoản phải thanh toán theo hoá đơn
trong tháng đó
- Mua sắm nguyên vật liệu, đầu tiên được ghi tăng trong sổ sách kế
toán, sau đó được ghi thành chi phí sản xuất khi hàng hoá được bán ra
Dự kiến dòng tiền mặt theo tháng/quí/mùa
Phần này được xác định trên cơ sở dự báo lỗ, lãi hàng tháng; tuy
nhiên giá trị phần này được ghi trên sổ sách khi các hoạt động thanh
toán bằng tiền mặt thực sự diễn ra.
Dự kiến bảng cấn đối tài sản
Thông thường HTX cần dự kiến kết quả tài chính cho ít nhất 1 năm đầu

tiên, hoặc thậm chí dài hơn, nếu đến cuối năm thứ nhất các giao dịch về
tài chính và đầu tư chưa hoàn tất
2.11 Đánh giá hiệu quả dự án
Hãy lấy ví dụ: phân tích hiệu quản sản xuất kinh doanh tại 1 HTX nông
nghiệp
a. . Tổng doanh thu…………………………………………………
(đồng)



b. Tổng chi phí cho dự án =
(1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)…………………(đồng)
1. Khấu hao tài sản, máy móc, nhà
kho…………………….……(đồng)
2. Nguyên liệu, nhiên liệu, công cụ dụng
cụ….………….………(đồng)
3. Nhân công điều
khiển.…………………………………………(đồng)
4. Các chi phí khác hỗ trợ cho dự án.…………………………
…(đồng)
5. Lương cho ban quản
trị……………………………….… ……(đồng) (*)
6. Các khoản chi khác (nếu có)………………………….…
……(đồng)
Doanh Thu = Đơn Giá * Tổng Số Lượng


(*) Có 2 cách tính lương cho ban quản trị
Cách 1: tính lương khoán, tức là đại hội xã viên quy định bao nhiêu
tiền/ngươi/tháng. Nếu tính lương theo hình thức này, thì tiền lương cho

ban quản trị là một con số cụ thể. Các bạn cứ để con số đó vào mục
số(5).
Ví dụ: chủ nhiệm 01 người: lương 1.000.000 đ/tháng làm 5 tháng. =
5.000.000 đ
- Phó chủ nhiệm 2 người: lương 800.000 đ/tháng, làm 5 tháng =
8.000.000 đ
=> (5) tiền lương ban quản trị là 5.000.000 + 8.000.000 = 14.000.000 đ
cách 2: Tính lương theo phần trăm doanh thu sau khi tru di chi phí tạo
nên doanh thu đó
Tức là các bạn làm như sau:
- Đầu tiên lấy tổng doanh thu trừ đi chi phí tạo nên doanh thu do
(tức là tổng các mục (1)+(2)+(3)+(4)+(6)), giả sử ra được kết quả là A
- tiếp theo lấy A nhân vơi tỷ lệ % lương của ban quản trị được
hưởng


Ví dụ: Đại hội xã viên thống nhất: tiền lương của tất cả các thành viên
trong ban quản trị làm suốt trong dự án này là 20% doanh thu sau khi
trừ đi chi phí tạo nên doanh thu.
Và các số liệu ví dụ như sau
TỔNG DOANH
THU……………………………………………20.000.000 (đồng)

TỔNG CHI CHO DỰ ÁN =
(1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)………….…………………(đồng)
1. Khấu hao tài sản, máy móc, nhà
kho……………………3.000.000(đồng)
2. Nguyên liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ….………….
5.000.000(đồng)
3. Nhân công điều khiển.…………………………………

4.000.000(đồng)
4. Các chi phí khác hỗ trợ cho dự
án.………………………6.000.000(đồng)
5. Lương cho ban quản
trị……………………………….….?????????(đồng)
6. Các khoản chi khác (nếu
có)………………………….…2.000.000(đồng)

=> (5) tiền lương = 20 tr – (3 tr + 5 tr + 4 tr + 6 tr + 2 tr) = 10 tr
Do đó (5) tiền lương BQT là : 10.000.000 x 20% = 4.000.000
Như vậy tổng chi phí của dự án lúc này là
TỔNG CHI CHO DỰ ÁN =
(1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)………….………14.000.000(đồng)
1. Khấu hao tài sản, máy móc, nhà
kho……………………3.000.000(đồng)
2. Nguyên liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ….………….
5.000.000(đồng)
3. Nhân công điều khiển.…………………………………
4.000.000(đồng)
4. Các chi phí khác hỗ trợ cho dự
án.………………………6.000.000(đồng)
5. Lương cho ban quản
trị………………………………….4.000.000(đồng)
6. Các khoản chi khác (nếu
có)………………………….…2.000.000(đồng)
c. Điểm hòa vốn của dự án
Điểm hoà vốn là điểm tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí, nghĩa là
hoạt đông kinh doanh không lãi, không lỗ.



×