Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

LÝ THUYẾT NHẬP MÔN INTERNET VÀ E-LEARNING - 8 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 20 trang )

Chương 3: Giáo dục điện tử (E-Learning)
 Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin)

Đội ngũ kỹ sư và giảng viên công nghệ thông tin.
Câu 16:
Trong hoạt động của hệ thống E-L, giáo viên có thể:

Cung cấp nội dung khoá học cho phòng xây dựng nội dung bài giảng.

Tham gia tương tác với học viên thông qua hệ thống quản lý học tập (LMS).

Xây dựng, thiết kế bài giảng điện tử theo chuẩn SCORM (thiết kế kịch bản, soạn thảo
nội dung, tích hợp multimedia)

Đảm trách nhiệm vụ quản lý việc đào tạo
Câu 17:
Trong hoạt động của hệ thống E-L, học viên có thể:

Sử dụng cổng thông tin người dùng để học tập, trao đổi với giảng viên

Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập.

Lấy nội dung bài giảng từ các giảng viên (A) và chuyển chúng thành các bài giảng
điện tử.

Thực hiện các bài test để tự kiểm tra kiến thức.
Câu 18:
Trong hoạt động của hệ thống E-L, phòng xây dựng chương trình có thể:

Xây dựng, thiết kế bài giảng điện tử


Thiết kế các đơn vị kiến thức mới

Cung cấp nội dung khoá học

Trao đổi trực tiếp với các học viên để lấy ý kiến
Câu 19:
Trong hoạt động của hệ thống E-L, phòng quản lý đào tạo có thể:

Cung cấp nội dung khoá học

Quản lý việc đào tạo

Tập hợp được các nhu cầu, nguyện vọng của học viên về chương trình và nội dung
học tập

Trực tiếp xây dựng bài giảng điện tử.
Câu 20:

150
Chương 3: Giáo dục điện tử (E-Learning)
Trong hoạt động của hệ thống E-L, LMS dùng để:

Xây dựng, thiết kế nội dung bài giảng.

Quản lý việc học tập của học viên.

Hỗ trợ cho việc học tập cũng như quản lý học tập của học viên.

Là giao diện trao đổi giữa giảng viên và học viên.
Câu 21:

Trong hoạt động của hệ thống E-L, LCMS dùng để:

Quản lý việc học tập của học viên.

Xây dựng, thiết kế nội dung bài giảng

Hỗ trợ việc học tập, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.

Báo cáo đánh giá khóa học
Câu 22:
Trong hoạt động của hệ thống E-L, ngân hàng BGĐT dùng để:

Cơ sở dữ liệu lưu trữ các bài giảng điện tử

Cơ sở dữ liệu lưu trữ các đơn vị kiến thức cơ bản.

Làm những công cụ chính hỗ trợ cho phòng xây dựng chương trình.

Làm cổng thông tin người dùng để học tập, trao đổi với giảng viên.
Câu 23:
Yêu cầu cần có để học E-L đối với cơ sở đào tạo

Phải xác định rõ mục tiêu và đối tượng đào tạo để từ đó xây dựng những chương trình
đào tạo phù hợp cho từng đối tượng.

Cần thiết phải có sự hợp tác giữa các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo để giảm thiểu
những chi phí xây dựng chương trình đào tạo
 Tham gia diễn dàn trao đổi thông và hệ thống hỗ trợ học viên sau khi hoàn thành
khoá đào tạo
 Cần đào tạo đội ngũ giảng viên và kỹ thuật viên xây dựng bài giảng

Câu 24:
Yêu cầu cần có để học E-L đối với học viên

Trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết

Tính tự giác

Kỹ năng đánh máy và sử dụng máy tính

Tìm kiếm được nhà tài trợ chính thức để có thể duy trì và phát triển hệ thống.

151
Phụ lục A: Các thuật ngữ viết tắt
PHỤ LỤC A: CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Anonymous FTP serverhay anonymous ftp:
Là các máy chủ FTP không đòi hỏi người sử dụng phải đăng ký trước. Máy chỉ đòi hỏi bạn
gõ vào tên truy nhập là anonymous và password là E-mail của bạn.
ARPANET:
Mạng thử nghiệm của Bộ quốc phòng Mỹ, được xây dựng vào năm 1969. Đây là mạng
chuyển mạch gói đầu tiên và thực hiện nhiệm vụ như mạng xương sống (backbone) của Internet
trong nhiều năm.
Bps / kbps (Bits per second / kilobit per second):
Đơn vị đo tốc độ truyền thông tin. 1 kbps tương đương khoảng 125 ký tự một giây.
CBT (Computer Based Training):
Đào tạo dựa trên máy tính.
DNS (Domain Name Service):
Dịch vụ tra cứu địa chỉ IP dựa trên tên của một máy tính trong mạng TCP/IP. DNS cho
phép tìm địa chỉ dựa trên tên và tên theo địa chỉ.
E-mail (Electronic - mail):

Thư điện tử.
E-Learning (Electronic - Learning):
Học điện tử - Giáo dục điện tử.
Ethernet
Chuẩn truyền thông tin trong mạng cục bộ. Được thiết kế ở Xerox Corporation. Là một
trong những chuẩn được dùng rộng rãi nhất hiện nay.
FTP: File Transfer Protocol
Một giao thức chuẩn dùng để gửi file từ một máy tính này đến một máy tính khác trên mạng
TCP/IP trên internet.
HTML (Hyper Text Markup Language):
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, được sử dụng để mô tả các tài liệu được truyền thông qua
World Wide Web.
IAP (Internet Access Provider):
Nhà cung cấp dịch vụ kết nối, truy nhập Internet. Hiện tại, ở Việt nam có duy nhất một IAP
là Công ty VDC thuộc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt nam (VNPT)
ICP (Internet Content Provider):
Nhà cung cấp thông tin trên mạng Internet. Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam
VNPT cũng là một trong những ICP tại Việt Nam

151
Phụ lục A: Các thuật ngữ viết tắt
IP address:
Số duy nhất gán cho một máy mạng TCP/IP có dạng aaa.bbb.ccc.ddd. Bất kỳ một máy tính
nào khi đã tham gia vào mạng TCP/IP đều phải được gán 1 địa chỉ IP.
ISO (International Standard Organization):
Tổ chức chuẩn hoá quốc tế
POP3 (Post Office Protocol 3):
Giao thức để nhận thư từ máy chủ về máy tính của người sử dụng.
PPP: Point to Point Protocol
Giao thức cung cấp khả năng tải TCP/IP qua nhiều mối liên lạc điểm - điểm. Cụ thể,

PPP cho phép người dùng điện thoại liên lạc với internet hệt như họ đã là người dùng được nối
trực tiếp.
Packet:
Một gói tin được lưu chuyển trên mạng. Packet thông thường bao gồm địa chỉ nơi gửi, nơi
nhận, dữ liệu, tổng kiểm tra
TCP/IP: Transmision Control Protocol/Internet Protocol
Là nghi thức mạng của Internet. TCP/IP là tên gọi của phần mạng (network layer) và phần
liên kết (link layer) trong giao thức mạng này, nhưng trên thực tế khi nói TCP/IP người ta ngầm
hiểu cả các ứng dụng (thủ tục) ở mức cao hơn như Telnet, FTP, NNTP, WWW
TCP
Thủ tục liên lạc ở mức mạng của TCP/IP. TCP có nhiệm vụ đảm bảo liên lạc thông suốt và
tính đúng đắn của dữ liệu giữa 2 đầu của kết nối, dựa trên các gói tin IP.
TCP và UDP port
Sử dụng để phân biệt các dịch vụ trên mạng. Một máy tính muốn sử dụng dịch vụ FTP từ
một server trên mạng sẽ gửi yêu cầu đến port được đăng ký cho dịch vụ này. Không có một quy
định bắt buộc nào để gán cố định một dịch vụ cho một port, tuy nhiên theo truyền thống người ta
sử dụng port 21 cho FTP, 23 cho Telnet, 25 cho SMTP, 80 cho WWW
Telnet
Trạm làm việc đầu cuối (Terminal). Từ một máy PC đặt tại Hà nội ta có thể Telnet vào một
máy PC khác đặt tại TP Hồ Chí Minh và làm việc như đang ngồi tại máy TP Hồ Chí Minh.
UDP (User Datagram Protocol):
Thủ tục liên kết ở mức mạng của TCP/IP. Khác với TCP, UDP không đảm bảo khả năng
thông suốt của dữ liệu, cũng không có chế độ sửa lỗi. Bù lại, UDP cho tốc độ truyền dữ liệu cao
hơn TCP
URL (Uniform Resource Locator):
Tên định danh thống nhất một tài liệu hay dịch vụ trên internet. URL được định nghĩa và
ứng dụng trên cộng đồng World Wide Web
WWW (World Wide Web):
Dịch vụ tra cứu siêu văn bản (hypertext).


152
Phụ lục B: Làm thế nào để học từ xa có hiệu quả

PHỤ LỤC B: LÀM THẾ NÀO ĐỂ HỌC TỪ XA CÓ HIỆU QUẢ

Làm thế nào để cung cấp một phương pháp cho phép học viên tiếp cận được với các khoá
học từ xa sao cho tốt hơn, học viên được giao các loại băng video, băng audio, mạng Internet, các
tài liệu in sẵn, hay cùng kết hợp tất cả các loại hình này. Thậm chí những học viên vẫn đang còn
học trong trường đại học, đôi khi cũng được phép đăng ký tham dự các khoá học từ xa, đó là cách
mà học viên phát triển để hướng tới bằng cấp. Bài học này đưa ra các gợi ý và cho thông tin về
nhiều chủ đề, ví dụ: các kỹ năng nghiên cứu, thông tin về việc tổ chức các khoá học và gợi ý
làm thế nào sắp xếp chương trình cho học viên những người muốn tham dự chương trình đào tạo
từ xa.
Hãy tìm hiểu đầy đủ mục đích của chương trình đào tạo
• Kiểm tra trên trang web của cơ sở cung cấp chương trình đào tạo. Hãy dành một
khoảng thời gian thích đáng để xem toàn bộ những nội dung giới thiệu về cơ sở đào tạo, quy
chế học, các chương trình khoá học trước khi bạn muốn đăng ký mua hoặc tham gia học tập.
Chỉ quyết định khi bạn đã hiểu rõ mục đích và định hướng thành công của khoá học này.
Đọc kỹ đề cương khoá học
• Chương trình đào tạo từ xa cung cấp đầy đủ thông tin về khoá học, một học viên cần
thiết phải học hoàn chỉnh một khoá đào tạo. Gồm thông tin mô tả về khoá học, các mục tiêu
của khoá học, và các điều kiện, các buổi họp mặt, các nhiệm vụ, và tổ chức thi sát hạch, loại
phương tiện truyền thông và công nghệ sử dụng, lịch học hay thời gian biểu về công việc, và
bộ phận hỗ trợ thông tin liên lạc.
Nhận biết các công cụ cần thiết để hoàn thành các nhiệm vụ
• Trước khi bạn đăng ký một khoá học, đảm bảo bạn truy cập được với các công cụ
cần thiết để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Các công cụ giúp bạn tổ chức công việc và
trao đổi thông tin theo suy nghĩ của bạn rõ ràng. Truy cập tới phương tiện VCR, băng catset,
máy Fax, máy tính với đầy đủ phần cứng và modem cho phép truyền dẫn theo địa chỉ e-mail
là những điều kiện không thể thiếu cho nhiều lớp học từ xa.

Trở nên thiết thực hơn
• Bạn không cần phải học theo lịch trình của một lớp học, mà bạn nên thực hiện các
công việc học thuật thường xuyên. Nên nhớ bạn phải mất ít nhất 2 giờ nghiên cứu mỗi tuần
cho mỗi tín chỉ “credit” bạn đang học. Vì thế nếu bạn sẽ không có đủ thời gian trong thời
khoá biểu cá nhân hàng tuần, dĩ nhiên bạn sẽ nản lòng.
Đặt ra mục các mục tiêu tạm thời và thời hạn cho bản thân, và cố định chúng
• Nên có một cuốn lịch mô tả về các tuần học trong một kỳ học và đánh dấu số lượng
công việc cần làm. Đánh dấu các ngày khi bạn nghĩ phải thi sát hạch, nộp các bài luận, bài
kiểm tra, liên hệ với người hướng dẫn. Đừng bao giờ không đúng thời hạn của chương trình!

153
Phụ lục B: Làm thế nào để học từ xa có hiệu quả
• Luôn nhắc nhở bạn là bạn sẽ luôn luôn cố gắng nhiều lúc gần cuối khoá học hơn là ở
lúc khởi đầu.
Xây dựng các mục tiêu của bạn trong chương trình nghiên cứu
• Biết rõ thời gian nghiên cứu khi bạn mới bắt đầu nghiên cứu và thử thực hiện, cố
định những thời gian đó hàng tuần. Suy nghĩ về thời lượng thời gian nghiên cứu để “Tiết
kiệm thời gian”. “Nếu bạn mất quá nhiều thì giờ nghiên cứu”, bạn nên xem lại thời khoá biểu.
Tránh bị gián đoạn khi tham dự khoá học
• Bạn nên tránh không bị gián đoạn và sao lãng khi ban đang xem lại một chương trình
học qua video, đang nghe băng catset, đang đọc một cuốn sách, đang làm việc trên máy tính,
hay đang nghiên cứu. Tắt máy điện thoại di động hoặc nhấc bỏ tổ hợp ra khỏi máy điện thoại
nếu không có ai ở đó trả lời, ngoài bạn.
Các phương pháp nghiên cứu
• Tìm một nơi nào đó tránh không bị sao lãng. Có thể xem xét lại công việc được giao-
truớc hay hay sau các giờ học và xem vào giờ ăn trưa - ở một thư viện công cộng, hay tại
phòng riêng nhà bạn.
Giữ liên lạc với người giáo viên
• Liên lạc với người hướng dẫn thường xuyên, đặc biệt những thắc mắc về nội dung
các tài liệu. Người hướng dẫn luôn sẵn sàng trả lời qua phone, email, hay bạn hẹn gặp ở

trường học. Bạn cũng có thể trả lời người hướng dẫn bằng mail hoặc bằng FAX.
Chuẩn bị hoàn thành các nhiệm vụ được giao và thi sát hạch
• Trong quá trình đào tạo từ xa, các nhiệm vụ học viên được giao có thể liên quan đến
việc sử dụng nhiều phương tiện khác nhau: máy in, các băng video, audio, và mạng Internet.
Nên nhớ bạn không những vừa có thể quan sát vừa có thể nghe được. Bạn đang học đào tạo từ
xa qua những thông tin sẵn có trên các phương tiện khác nhau. Hãy ghi chép lại. Tưởng tượng
ra các câu hỏi sẽ xuất hiện trong kỳ sát hạch theo định hướng cho nghiên cứu của bạn, hay từ
các bài học, từ các băng video, hay băng casset, hay từ các công việc được giao của khoá học
trên mạng.
Sử dụng tốt các kỹ năng truyền thông
• Cẩn thận tập trung vào các hướng dẫn và chắc chắn bạn đã hiểu đang bị sát hạch khi
nộp các nhiệm vụ đã được hoàn thành. Điều đó sẽ giúp bạn phát triển được một phản xạ cho
phác thảo nhanh trước khi trả lời các câu hỏi khi các nhiệm vụ đã được nộp thông qua bài
viết, qua email, thi miệng hay trên băng video/audio.
Đánh giá sự tiến bộ của bạn thường xuyên
• Bạn đọc lại các mục tiêu của khoá học và các tiêu chuẩn đặt ra thường xuyên xem
bạn tiến bộ như thế nào.

154
Phụ lục B: Làm thế nào để học từ xa có hiệu quả
Qui định thời gian cho các bài sát hạch "test" khôn ngoan hơn
• Trước khi sát hạch, đảm bảo bạn hiểu các thông tin có liên quan đến các nhiệm vụ
của khoá học mà sẽ là cơ sở cho một bài sát hạch đặc thù.
Tìm một số người bạn thân tiện cho việc nghiên cứu
• Nếu thấy cần phải nghiên cứu với nhiều học viên khác ở lớn học, đề nghị người
hướng dẫn giúp tìm kiếm các học viên khác, người có thể hợp tác làm việc, học tập với bạn.
Thảo luận về tiến bộ của bạn
• Hỏi người hướng dẫn với các mục đích khác nhau trong mỗi kỳ học bạn đã tiến bộ
như thế nào. Cũng đề nghị sự giúp đỡ và chỉ rõ ra bất cứ phần nào bạn thấy khó và chưa rõ.
Áp dụng những kỹ thuật thư giãn để tập trung tốt hơn

Các kỹ thuật thư giãn có thể đưa lại những ích lợi cho việc học: có một số phương pháp như
tăng độ tập trung, tăng cường tập trung cao độ, và giảm buồn chán. Một số kỹ thuật hồi phục
thông thường gồm: thở sâu, thư dãn kéo căng, và nghe các loại nhạc êm dịu.


155
Phụ lục C: Đáp án câu hỏi và bài tập

PHỤ LỤC C: ĐÁP ÁN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

CHƯƠNG 1
Câu 1:
Mạng Ineternet ra đời vào năm nào? Trình bày lịch sử phát triển của Internet.

b) 1969
Câu 2:
Dịch vụ Ineternet được chính thức cung cấp tại Việt nam vào năm nào?.

c) 1997
Câu 3:
net là?
Arpa

a) Tiền thân của Internet
Câu 4:
Ethernet là?

b) Một chuẩn mạng cục bộ (LAN)
Câu 5:
Để 2 mạng có thể kết nối với nhau thì:


c) Cần cả 2 điều kiện a) và b)
Câu 6:
Các quy tắc điều khiển, quản lý việc truyền thông máy tính được gọi là :

b) Các giao thức
Câu 7:
Các thiết bị thường dùng để kết nối các mạng trên Internet

a) Router
Câu 8:
TCP/IP là

b) 1 bộ giao thức
Câu 9:
Giao thức được dùng chủ yếu trên Internet? Trình bày về giao thức đó.

c) TCP/IP
Câu 10:
có mấy tầng?
TCP

b) 4 tầng

156
Phụ lục C: Đáp án câu hỏi và bài tập
Câu 11:
Mô hình OSI có mấy tầng? Trình bày về mô hình OSI và các tầng của TCP/IP?

d) 7 tầng

Câu 12:
Các tầng nào dưới đây không thuộc giao thức TCP/IP ?

a) Tầng truy cập mạng

c) Tầng Internet

d) Tầng giao vận
Câu 13:
Trong các thuật ngữ dưới, những thuật ngữ nào chỉ bộ giao thức?

a) TCP/TCP

b) NetBEUI

d) IPX/SPX
Câu 14:
Trong các thuật ngữ dưới đây, những thuật ngữ nào KHÔNG chỉ dịch vụ Inetrnet

a) WWW (World Wide Web)

b) Chat
 c) E
-mail
Câu 15:
(Xem tài liệu)
Câu 16:
Hãy chọn đúng các nhà cung cấp dịch vụ Internet và nêu tên đầy đủ của từ viết tắt

a) IAP


b) ISP

d) ICP
Câu 17:
Phương pháp kết nối Internet nào phổ biến nhất đối với người dùng riêng lẻ?

c) Kết nối qua modem
Câu 18:
Trình bày về địa chỉ IP. Những cấu trúc địa chỉ IP nào dưới đây là đúng ? Tại sao?

b) 192.168.1.0

d) 172.193.0.0

157
Phụ lục C: Đáp án câu hỏi và bài tập
Câu 19:
Mục đích chính của việc đưa ra tên miền

a) Dễ nhớ
Câu 20:
Hệ thống tên miền được tổ chức theo

b) Phân cấp hình cây
Câu 21:
Internet Explorer là

b) Trình duyệt web dùng để hiển thị các trang web trên Internet
Câu 23:

Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản có viết tắt là? Trình bày về ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản.

c) WWW
Câu 24:
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản

a) Là 1 ngôn ngữ lập trình hệ thống rất mạnh

b) Là 1 ngôn ngữ lập trình ứng dụng rất mạnh

c) Là ngôn ngữ đơn giản, sử dụng các thẻ để tạo ra các trang văn bản hỗn hợp

d) Không phải ngôn ngữ lập trình

CHƯƠNG 2
Câu 1:
WWW là viết tắt của?

World Wide Web
Câu 2:
Trang Web là?

Là trang siêu văn bản phối hợp giữa văn bản thông thường với hình ảnh, âm thanh,
video và cả các mối liên kết đến các trang siêu văn bản khác.
Câu 3:
Chương trình thường được sử dụng để xem các trang Web được gọi là?

Trình duyệt Web
Câu 4:
Để xem một trang Web, ta gõ địa chỉ của trang đó vào:


Thanh địa chỉ của trình duyệt

158
Phụ lục C: Đáp án câu hỏi và bài tập
Câu 5:
Nút Back trên các trình duyệt Web dùng để?

Quay trở lại trang Web trước đó
Câu 6:
Nút Forward trên các trình duyệt Web dùng để?

Đi đến trang Web tiếp theo
Câu 7:
Nút Home trên các trình duyệt Web dùng để?

Trở về trang nhà của bạn
Câu 8:
Muốn lưu các địa chỉ yêu thích (Favorites), sử dụng chức năng:

Add to Favorite
Câu 9:
Muốn xem 1 trang Web offline đã được lưu trên máy cục bộ thì:

Chọn File > Work Offline
Câu 10:
Muốn sao lưu một trang Web lên máy tính cá nhân thì:

Chọn File > Save As
Câu 11:

Để kết nối Internet thông qua mạng cục bộ (LAN), không cần thông tin nào:

Địa chỉ IP máy chủ Proxy

Card mạng và đuờng kết nối đến máy chủ Proxy
Câu 12:
Để thiết lập địa chỉ Proxy, không cần thực hiện thao tác nào trong các thao tác sau:

Chọn thẻ Connection trong hộp thoại Internet Option
 Nhấn vào nút LAN Settings

Nhập các thông số do người quản trị mạng cung cấp.
Câu 13:
Để kết nối Internet thông qua đường điện thoại, không cần thông tin nào:
 Cài đặt modem

Cài đặt Dialup Adapter và TCP/IP

Tạo kết nối mạng

159
Phụ lục C: Đáp án câu hỏi và bài tập
Câu 14:
Để cài đặt modem, không cần thực hiện thao tác nào:

Chọn biểu tượng Modem trong cửa sổ Control Panel

Chọn Install New Modem

Chọn tên và bộ cài driver cho Modem.

Câu 15:
Để soạn hoặc đọc E-mail, thì trước tiên phải kết nối Internet

Đúng
Câu 16:
Khi kết nối Internet qua điện thoại, chúng ta có phải trả cước phí điện thoại đường dài, cước phí
liên lạc quốc tế hay không?

Có, vì kết nối Internet là đã liên lạc đường dài
Câu 17:
Khi muốn thay đổi nhà cung cấp Internet (ISP) có cần phải thay đổi số điện thoại truy nhập hay
không?

Có, vì các ISP cũng chính là nhà cung cấp dịch vụ điện thoại, họ sẽ không chấp nhận
một số điện thoại của nhà cung cấp khác.
Câu 18:
Phương pháp kết nối Internet đang phổ biến nhất tại Việt Nam?

ADSL
Câu 21:
Thư điện tử dùng để:

Gửi thư thông qua môi trường Internet
Câu 22:
Muốn sử dụng thư điện tử trước hết phải:

Đăng ký một tài khoản thư điện tử
Câu 23:
Muốn mở hộp thư đã lập phải:


Cung cấp chính xác tài khoản đã đăng ký cho máy chủ thư điện tử
Câu 24:
Để trả lời thư, sử dụng nút:

Relpy
Câu 25:
Để chuyển tiếp thư, dùng nút

Forward

160
Phụ lục C: Đáp án câu hỏi và bài tập
Câu 26:
Folder Outbox hoặc Unsent Message của E-mail chứa :

Các thư đã soạn hoặc chưa gửi đi
Câu 27:
Khi một dòng chủ đề trong thư ta nhận được bắt đầu bằng chữ RE:, thì thông thường thư là:

Thư trả lời cho thư mà ta đã nhận từ một ai đó
Câu 28:
Khi nhận được bản tin " Mail undeliverable" có nghĩa là

Thư đã được gửi đi, nhưng không tới được người nhận
Câu 29:
Muốn lấy 1 tệp từ Internet và lưu trữ trên máy cục bộ, sử dụng dịch vụ:

Tải tệp tin
Câu 30:
Muốn trao đổi trực tuyến với người dùng khác trên mạng, sử dụng dịch vụ:


Hội thoại
Câu 31:
Khi sử dụng Instant Messager, muốn chat với 1 người chưa có trong danh sách, thực hiện:

Nhấn vào nút Add
Câu 32:
Muốn chat với 1 người trong danh sách, thực hiện:

Nhấn vào nút Chat
Câu 33:
Để có thể Chat bằng âm thanh (Voice), cả hai người tham gia phải có:

Phần mềm tương thích nhau, một Card âm thanh, Microphone, và các loa (hay
headphone)
Câu 34:
Một chatroom với những bạn học cùng lớp có thể coi như một lớp học ảo ?

Đúng
Câu 35:
Một diễn đàn trên Internet dùng để:

Các thành viên có thể trao đổi, học hỏi về nhiều lĩnh vực có cùng sự quan tâm.
Câu 36:
Tham gia vào diễn đàn, bạn có thể:

Có những người bạn cùng chí hướng
 Tìm kiếm và chia sẻ những thông tin bổ ích
 Nối vòng tay lớn
 Giao lưu trực tuyến


161
Phụ lục C: Đáp án câu hỏi và bài tập
CHƯƠNG 3
Câu 1:
E-Learning là viết tắt của:

Electronic Learning
Câu 2:
Các bài giảng đa phương tiện, tích hợp hình ảnh, âm thanh bắt đầu xuất hiện từ:

Từ năm 1984 đến năm 1993
Câu 3:
Một cách đầy đủ nhất, E-Learning là:

Một tập hợp các ứng dụng và quá trình, như học qua Web, học qua máy , lớp học ảo
và sự liên kết số
Câu 4:
Đâu không phải là đặc điểm của E-Learning

Cập nhật

Không giới hạn bởi không gian thời gian.

Cực kỳ hấp dẫn và dễ tiếp cận.
Câu 5:
Đâu là nhược điểm của E-L đối với quan điểm của cơ sở đào tạo:

Yêu cầu các kỹ năng mới khiên cơ sở đào tạo phải đào tạo lại.


Người học vẫn chưa tin tưởng vào hiệu quả mà khoá học E-Learning mang lại
Câu 6:
Đâu là ưu điểm của E-L đối với quan điểm của cơ sở đào tạo
 Thời gian đào tạo ngắn.

Chi phí phát triển một khoá học rất lớn.
Câu 7:
Đâu là ưu điểm của E-L đối với quan điểm của người học

Được thường xuyên cập nhật những kiến thức mới.

Dễ dàng tự kiểm tra kiến thức của mình.
Câu 8:
Đâu là nhược điểm của E-L đối với quan điểm của người học
 Phải thông thạo các kỹ năng máy tính cơ bản.

Yêu cầu ý thức tự giác học tập của cá nhân cao.

162
Phụ lục C: Đáp án câu hỏi và bài tập
Câu 9:
LMS là viết tắt của:

Learning Management System
Câu 11:
LCMS là viết tắt của:

Learning Content Management System
Câu 12:
Nói một cách ngắn gọn, LMS là:


Hệ thống quản lý học tập
Câu 13:
Đâu không phải là chức năng của LMS

Tạo và quản lý nội dung học tập.

Quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học.

Cung cấp chức năng để người quản trị có thể lên thời khóa biểu cho giáo viên.
Câu 14:
Đâu không phải là chức năng của LCMS

Cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung nhỏ trong kho dữ
liệu trung tâm.

Quản lý các quá trình tạo ra và đưa nội dung học tập lên môi trường số.
Câu 15:
Mô hình hệ thống E-L bao gồm các phần:

Hạ tầng truyền thông và mạng

Hạ tầng phần mềm

Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin)
Câu 16:
Trong hoạt động của hệ thống E-L, giáo viên có thể:

Cung cấp nội dung khoá học cho phòng xây dựng nội dung bài giảng.


Tham gia tương tác với học viên thông qua hệ thống quản lý học tập (LMS).
Câu 17:
Trong hoạt động của hệ thống E-L, học viên có thể:

Sử dụng cổng thông tin người dùng để học tập, trao đổi với giảng viên

Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập.

Thực hiện các bài test để tự kiểm tra kiến thức.

163
Phụ lục C: Đáp án câu hỏi và bài tập
Câu 18:
Trong hoạt động của hệ thống E-L, phòng xây dựng chương trình có thể:

Xây dựng, thiết kế bài giảng điện tử
Câu 19:
Trong hoạt động của hệ thống E-L, phòng quản lý đào tạo có thể:

Quản lý việc đào tạo

Tập hợp được các nhu cầu, nguyện vọng của học viên về chương trình và nội dung
học tập
Câu 20:
Trong hoạt động của hệ thống E-L, LMS dùng để:

Quản lý việc học tập của học viên.

Hỗ trợ cho việc học tập cũng như quản lý học tập của học viên.


Là giao diện trao đổi giữa giảng viên và học viên.
Câu 21:
Trong hoạt động của hệ thống E-L, LCMS dùng để:

Xây dựng, thiết kế nội dung bài giảng
Câu 22:
Trong hoạt động của hệ thống E-L, ngân hàng BGĐT dùng để:

Cơ sở dữ liệu lưu trữ các bài giảng điện tử
Câu 23:
Yêu cầu cần có để học E-L đối với cơ sở đào tạo

Phải xác định rõ mục tiêu và đối tượng đào tạo để từ đó xây dựng những chương trình
đào tạo phù hợp cho từng đối tượng.

Cần thiết phải có sự hợp tác giữa các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo để giảm thiểu
những chi phí xây dựng chương trình đào tạo

Tham gia diễn dàn trao đổi thông và hệ thống hỗ trợ học viên sau khi hoàn thành
khoá đào tạo

Cần đào tạo đội ngũ giảng viên và kỹ thuật viên xây dựng bài giảng
Câu 24:
Yêu cầu cần có để học E-L đối với học viên

Trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết

Tính tự giác

Kỹ năng đánh máy và sử dụng máy tính



164
Tài liệu tham khảo

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.
Nguyễn Thế Hùng, Internet và đời sống, Nhà xuất Bản Thống Kê, 2002
2.
Patrick Vincent, “Internet toàn tập Hướng dẫn thao tác và ứng dụng thực tế”, Nhà Xuất
Bản Trẻ, TP. Hồ
Chí Minh, 1997
3. ITU, DGPT: “Workshop on Mediadevelopment and Utilization for Distance Education”,
PTTC1, Hà nội -Việt Nam, 17-27/7/1996.
4. Giáo trình: “Cơ bản về sử dụng Internet”, Viện Công nghệ Thông tin-Đại học Quốc gia
Hà Nội.
5. Giáo trình “Thiết kế và quản trị Web tổng quan Portal”, Ban điều hành đề án 112, Hà Nội-
2004.
6. Giáo trình “Quản trị mạng và các thiết bị mạng”, Ban điều hành đề án 112, Hà Nội - 2004.
7. “Thiết kế và xuất bản Web với HTML VÀ XHTML”, Quang Bình - Phương Hà, Nhà
Xuất Bản Thống Kê, 1999
8. "Tự học Internet - 24 bài học căn bản", Nguyễn Anh Dũng, Nguyễn Tâm, Nhà xuất Bản
Thống Kê, 2000
9. Website :
10. Website :
11. Website :
12. WWebsite :
13. Website :
14. Website :

15. Website :
16.
"Tự học Internet - 24 bài học căn bản", Nguyễn Anh Dũng, Nguyễn Tâm, Nhà xuất bản
thống kê- 2000
17. Website:

18. Website:

19. Website:

20.
Website:
21.
Website:
22.
Website :

165
Tài liệu tham khảo
23. Website:
24. Các công nghệ đào tạo từ xa và E-Learning - Bùi Thanh Giang, Chu Quang Toàn, Đào
Quang Chiểu, NXB Bưu điện, 2004
25. Website:

26. Kỷ yếu hội thảo quốc gia lần thứ VII “Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ thông tin và
truyền thông”. Chủ đề “Giáo dục điện tử (E-Learning)”, 8/2004
27. Website:

28. Website:


29.
Website:
30.
Kỷ yếu Hội thảo khoa học “Giáo dục mở và Đào tạo từ xa - Hiện trạng và triển vọng”
Viện Đại học mở Hà Nội, 11
- 1998
31. Xiaofie và cộng sự: "An implementable architecture of an E-learning system", University
of Ottawa;
32.
"Getting Started with E-learning", website:


166
Mục lục

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ INTERNET 5
1.1. KHÁI QUÁT 5T
1.1.1. . Lịch sử phát triển 5
1.1.2. Internet là gì ? 7
1.1.3. Các nhà cung cấp dịch vụ Internet 13
KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA 151.2.
1.2.1. Các phương thức kết nối 15
1.2.2. Địa chỉ IP và tên miền 16
1.2.3. Web và HTML 20
1.2.4. Giới thiệu về các dịch vụ chủ yếu trên Internet 25
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 1 31
C©u hái vµ bµi tËp 32
CHƯƠNG 2: CÁC DỊCH VỤ THÔNG DỤNG TRÊN INTERNET 37

2.1. DỊCH VỤ WWW 37
2.1.1. Giới thiệu chung 37
2.1.2. Thực hành sử dụng chương trình INTERNET EXPLORER 38
2.2. KẾT NỐI INTERNET 42
2.2.1. Giới thiệu chung 42
2.2.2. Kết nối thông qua mạng cục bộ 42
2.2.3. Kết nối thông qua đường điện thoại 43
2.3. TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET 62
2.3.1. Tìm kiếm theo các trang liên kết 62
2.3.2. Tìm kiếm theo câu điều kiện 62
2.3.3. Địa chỉ SEARCH.NETNAM.VN với chức năng tìm kiếm thông tin 63
2.3.4. Địa chỉ WWW.GOOGLE.COM với chức năng tìm kiếm thông tin 66
2.4. DỊCH VỤ THƯ ĐIỆN TỬ 72
2.4.1. Giới thiệu chung 72
2.4.2. Sử dụng chương trình thư điện tử tại địa chỉ Vol.vnn.vn 72
2.4.3. Sử dụng chương trình thư điện tử tại địa chỉ MAIL.YAHOO.COM 79
2.5. DỊCH VỤ TẢI TỆP TIN 92
2.6. DỊCH VỤ CHAT 94
2.6.1. Hướng dẫn sử dụng Yahoo Messenger 95
2.6.2. Thêm một người bạn hội thoại 96
2.6.3. Gửi bản tin tới người bạn hội thoại 98
2.6.4. Chatroom 99
2.6.5. Các thao tác với nhóm bạn hội thoại 100
2.7. DIỄN ĐÀN 101

167
Mục lục
2.7.1. Đăng ký 101
2.7.2. Đăng nhập 103
2.7.3. Đăng, gửi bài 104

2.7.4. Tìm kiếm 106
2.7.5. Danh sách thành viên 107
2.7.6. Hỏi đáp 108
2.7.7. Bản tin 108
2.7.8. Gửi thư 110
2.7.9. Thông tin cá nhân 111
2.7.10. Chat 112
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 2 114
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 115
CHƯƠNG 3 - GIÁO DỤC ĐIỆN TỬ (E-LEARNING) 122
3.1. KHÁI QUÁT CHUNG 122
3.1.1. Lịch sử phát triển 122
3.1.2. E-Learning là gì? 123
3.1.3. Đặc điểm của E-Learning 126
3.2. CẤU TRÚC CỦA MỘT HỆ THỐNG E-LEARNING 129
3.2.1. Mô hình chức năng 129
3.2.2. Mô hình hệ thống 135
3.2.3. Hoạt động của hệ thống E-Learning 139
3.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ QUI TRÌNH HỌC E-LEARNING 141
3.3.1. Yêu cầu cần có để học E-Learning 141
3.3.2. Qui trình học E-Learning 143
Tãm t¾t néi dung ch−¬ng 3 145
C©u hái vµ bµi tËp 146


168

×