Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Ứng dụng CNTT trong quản lý hải quan loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 33 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUAN LÝ HẢI QUAN LOẠI HÌNH
NHẬP NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trần Quốc Chính
Sinh viên thực hiện: Hoàng Ngọc Cường
Hải Phòng 8/2007
Mã sinh viên : 10322
NỘI DUNG CHÍNH
• KHẢO SÁT HỆ THỐNG
• PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
• CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
• KẾT LUẬN
• GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
Ngày 14 tháng 4 năm 1955,Bộ công thƣơng ban hành Nghị định số
87/BTC-ND-KB, thành lập sở Hài Quan Hải Phòng, cơ quan tiền thân của Cục Hải
Quan thành phố Hải Phòng ngày nay.
Tháng 4 năm 1958 , Sở Hải Quan Hải Phòng đổi tên là Phân sở Hải Quan
Hải Phòng.
Tháng 6 năm 1962 , Phân sở Hải Quan Hải Phòng đƣợc đổi tên là Phân cục
Hải Quan Hải Phòng và trụ sở chuyển về Số 22-Điện Biên Phủ thành phố Hải Phòng.
KHẢO SÁT HỆ THỐNG
• SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CỤC HẢI QUAN HẢI PHÒNG
KHẢO SÁT HỆ THỐNG
Đôi
kiểm
soát
chống
buôn


lậu
Phó cục
trƣởng
Phòng
thanh
tra
Chi cục
Hải
Quan
cảng 2
Chi cục
Hải
Quan
Hải
Dƣơng
Chi cục
Hải
Quan
Hƣng
Yên
Chi cục
Hải
Quan
Thái
Bình
Chi cục
Hải
Quan
cảng
khu vực

3
Chi cục
Hải
Quan
khu vực
1
Chi cục
Hải
Quan
khu CX
và khu
CN
Chi cục
Hải
Quan
quản lý
hàng
gia
công
Phòng
giá
CỤC TRƢỞNG
Phó cục
trƣởng
Phó cục
trƣởng
Phó cục
trƣởng
Phòng
tham

mƣu
chống
buôn
lậu và
xử lý
Phòng
kiểm
tra sau
thông
quan
Phòng
tổ chức
cán bộ
và đào
tạo
Phòng
thanh
tra
Chi cục
hải
quan
điện tử
Phòng
nghiệp
vụ
TT dự
liệu và
CNTT
Phó cục
trƣởng

KHẢO SÁT HỆ THỐNG
• MÔ TẢ NGHIỆP VỤ BÀI TOÁN
CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
Khái niệm : Loại hình nhập nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu là
loại hình mà doanh nghiệp tiến hành nhập nguyên phụ liêu (NPL) từ nƣớc ngoài vào sản
xuất ra sản phẩm sau đó xuất ra các nƣớc khác mà không tiêu thụ sản phẩm đó ở Việt
Nam. Quá trình quản lý đƣợc mô tả tóm tắt nhƣ sau:
Bƣớc 1: Doanh nghiệp đăng ký nguyên phụ liệu nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu với cơ quan Hải quan.
Bƣớc 2 : Doanh nghiệp tiến hành nhập khẩu và khai báo chi tiết nguyên phụ
liệu nhập khẩu thông qua tờ khai nhập khẩu với cán bộ Hải quan.
Bƣớc 3 : Doanh nghiệp khai báo định mức nguyên phụ liệu tạo nên sản phẩm
xuất khẩu và danh mục sản phẩm xuất khẩu.
Bƣớc 4: Doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm sau đó xuất khẩu sản phẩm đó.
Sản phẩm xuất khẩu phải đƣợc khai báo với cơ quan Hải quan thông qua tờ khai xuất
khẩu.
Bƣớc 5: Doanh nghiệp và Hải quan tiến hành thanh lý tờ khai nhập khẩu và
xuất khẩu để kiểm tra lƣợng nguyên phụ liệu tồn theo công thức sau:
NPL tồn = NPL nhập khẩu – định mức x sản phẩm xuất khẩu
KHẢO SÁT HỆ THỐNG
KHẢO SÁT MÔ HÌNH CHỨC NĂNG CỦA BÀI TOÁN :
- Đăng ký hợp đồng nhập khẩu nguyên vật liệu, danh mục nguyên vật liêu.
- Nhập khẩu nguyên vật liệu, đăng ký định mức.
- Xuất khẩu sản phẩm.
- Thanh quyết toán, hoàn thuế, không thu thuế (thanh khoản)
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
• SƠ ĐỒ NGỮ CẢNH
• SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
• DANH SÁCH HỒ SƠ DỮ LIỆU
• MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG

• SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
• MÔ HÌNH ER
• MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
• THIẾT KẾ DỮ LIỆU VẬT LÝ
SƠ ĐỒ NGỮ CẢNH
CÁN BỘ
HẢI QUAN
Yêu cầu báo cáo
0
HỆ THỐNG
QUẢN LÝ
LOẠI HÌNH
SXXK
LÃNH
ĐẠO
Thông tin tra cứu, báo cáo
Báo cáo chi tiết,
tổng hợp
Thông tin yêu cầu tra cứu, báo cáo
DOANH
NGHIỆP
Thông tin tờ khai
Thông tin phản hồi
SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
4.0 Báo cáo nhập xuẩt của
doanh nghiệp
HỆ THỐNG QUẢN LÝ LOẠI HÌNH NSXXK
1.0 Đăng ký hợp đồng xuất
nhập khẩu
2.0. Mở tờ khai xuất

nhập khẩu
3.0. Theo dõi nhập
xuất của doanh nghiệp
1.1 Lập danh mục
nhâp khẩu NPL
1.2. . Lập danh mục
sản phẩm xuất khẩu
1.3. Đăng ký định mức
thực tế sản phẩm
2.2. . Mở tờ khai xuất
khẩu sản phẩm
2.1. Mở tờ khai nhâp
khẩu NPL
3.1. NPL doanh nghiệp
đăng ký nhập khẩu
3.2. SP doanh nghiệp đăng
ký xuất khẩu
4.1Chi tiết NPL nhập
khẩu của doanh nghiệp
4.2. Chi tiết SP xuất
khẩu của doanh nghiệp
4.3. Chi tiết định mức của
sản phẩm
4.4. Chi tiết nguyên phụ
liệu tồn
3.3. Nguyên phụ liệu
sản xuất
D1: Danh mục nhập khẩu NPL
D2: Danh mục sản phẩm xuất khẩu
D3: Định mức sản phẩm

D4: Tờ khai nhập khẩu NPL
D5: Tờ khai xuất khẩu SP
D6: Báo cáo
DANH SÁCH HỒ SƠ DỮ LIỆU
MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG
1. Danh mục NPL nhập khẩu
2. Danh mục sản phẩm xuất khẩu
3. Bảng định mức sản phẩm
4. Tờ khai nhập khẩu NPL
5. Tờ khai xuất khẩu sản phẩm
6.Báo cáo
1.1 Lập danh mục NPL nhập khẩu C
1.2. Lập danh mục sản phẩm xuất khẩu C
3.2 Theoi dõi SP xuất khẩu R R R
4. Báo cáo R R R R C
1.3. Lập định mức sản phẩm R R C
2.1. Mở tờ khai nhập khẩu NPL R C
2.2. Mở tờ khai xuất khẩu sản phẩm R C
Các chức năng nghiệp vụ 1 2 3 4 5 6
HỒ SƠ SỬ DỤNG
3.1 Theo dõi NPL nhâp khẩu R R R
CÁC CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ 1 2 3 4 5 6
• Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU(tt)
• Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
Đăng ký hợp đồng xuất nhập khẩu
SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU(tt)
• Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
Mở tờ khai xuất nhập khẩu

SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU(tt)
• Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
Theo dõi nhập xuất của doanh nghiệp
SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU(tt)
• Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
Báo cáo nhập xuẩt của doanh nghiệp
MÔ HÌNH ER
MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
• MỘT SỐ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Giao diện chính của chƣơng trình
Form đăng nhập hệ thống
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
Form Cấp quyền cho ngƣời dùng
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
Form cập nhập thông tin doanh nghiệp
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH(tt)
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH(tt)
Form danh muc nguyên phụ liệu nhập khẩu
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH(tt)
Form danh mục sản phẩm xuất khẩu:
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH(tt)
form doanh nghiệp đăng ký định mức:

×