Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 30 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.66 KB, 24 trang )

TUẦN 30:
Ngày soạn: 27/3/2011
Ngày giảng thứ hai 28/3/2011
TẬP ĐỌC
Tiết 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
A. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài, đọc rành mạch
các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, ngợi ca Ma - gien -
lăng và đoàn thám hiểm.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Ảnh chân dung Ma - gien - lăng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc thuộc lòng bài trước.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a. Luyện đọc:
- GV viết các tên riêng lên bảng. HS: Luyện đọc các tên riêng đó.
- Nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài.
- GV nghe, sửa lỗi phát âm, kết hợp giải
nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.


b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
+ Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì
HS:khám phá những con đường trên biển
dẫn đến những vùng đất mới.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đường
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ
phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và
thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba
người chết
+ Hạm đội của Ma - gien - lăng đã đi
theo hành trình nào
- Chọn ý c.
+ Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng
đã đạt được những kết quả gì
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày
đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về
các nhà thám hiểm
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm,
dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục
đích đặt ra.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 HS nối nhau đọc 6 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm
thể hiện đúng nội dung bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Thi đọc trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn
bạn đọc hay nhất.
IV. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị tiếp cho bài sau
TOÁN
Tiết 146: Luyện tập chung
A.MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, ôn củng cố hoặc tự kiểm tra về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của 1 số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm 1 trong 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài
trên bảng.

Bài giải:
Chiều cao của hình bình hành là:
10
9
5
18 =×
(cm)
Diện tích của hình bình hành là:
1801018 =×
(cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
.
- GV chấm bài cho HS.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 em lên bảng giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
+ Bài 4: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm bài
vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi con là:
(35 : 7) x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:

35 + 10 = 45 (tuổi)
Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi.
Tuổi bố: 45 tuổi.
IV. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
CHÍNH TẢ
Tiết 30: Đường đi Sa Pa
A. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong bài
“Đường đi Sa Pa”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi.
B. CHUẨN BỊ.
Tuổi con:
Tuổi bố:
?
?
35 tuổi
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết các tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- GV nêu yêu cầu của bài. HS: 1 em đọc thuộc lòng đoạn văn cần

viết.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày
đoạn văn
HS: Gấp SGK, nhớ lại đoạn văn tự viết
bài vào vở.
- GV chấm, nhận xét, chữa bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Nêu yêu cầu, suy nghĩ trao đổi
nhóm.
- Chia giấy khổ to cho các nhóm. - Các nhóm thi tiếp sức vào giấy dán lên
bảng lớp.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS: L m v o v b i t p.à à ở à ậ
a ong ông ưa
r ra lệnh, ra vào, ra mắt rong chơi, rong biển nhà rông rửa tay
d da thịt, da trời, giả da cây dong, dòng nước cơn dông quả dưa
g
i
gia đình, tham gia, giả dối giong buồm nòi giống ởgiữa
+ Bài 3: Tương tự bài 2. HS: Đọc yêu cầu, làm dưới hình thức trò
chơi tiếp sức hoặc thi làm bài cá nhân.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
a) Thế giới - rộng - biên giới - dài.
b) Thư viện Quốc gia - lưu giữ - bằng
vàng - đại dương - thế giới.

IV. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục làm bài tập ở vở bài tập.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 30: Bảo vệ môi trường
A. MỤC TIÊU:
1. Hiểu: Con người cần phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay
và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2. Biết bảo vệ môi trường, giữ gìn môi trường trong sạch.
3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
B. ĐỒ DÙNG:
SGK, tấm bìa màu, phiếu học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên đọc bài học.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông
tin trang 43, 44 SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
HS: Đọc SGK và thảo luận về các sự
kiện đã nêu trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt

giảm, thiếu lương thực sẽ dẫn đến nghèo
đói.
+ Dầu đổ vào đại dương: Gây ô nhiễm
biển, các sinh vật bị chết, nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp: Lượng nước giảm, lũ
lụt, hạn hán xảy ra
=> Rút ra ghi nhớ (SGK). HS: 3 - 4 em đọc nội dung ghi nhớ và
giải thích nội dung.
3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài 1 SGK).
- GV giao nhiệm vụ cho HS. HS: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến
đánh giá.
- Bày tỏ ý kiến đánh giá.
- 1 số HS giải thích.
- GV kết luận:
+ Các việc làm bảo vệ môi trường là b, c,
d, g.
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô
nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết mổ gia súc gần nguồn nước ô nhiễm
nguồn nước e, d, h
* Liên hệ thực tế.
1. Giới thiệu và nêu mục đích của bài học:
2. Hoạt động 1: GV hương dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát xe đã lắp. HS: Cả lớp quan sát.
- Hướng dẫn HS quan sát kỹ và trả lời
từng câu hỏi.
- Quan sát trả lời:
+ Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ
phận
- Cần 5 bộ phận.

+ Nêu tác dụng xe nôi trong thực tế - Dùng cho các em bé ngồi, nằm
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
a. Hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo
SGK. HS: - Chọn các chi tiết.
- Xếp các chi tiết vào nắp hộp.
b. Lắp từng bộ phận: - Lắp tay kéo (H2 SGK).
- Lắp giá đỡ trục bánh xe (H3 SGK).
- Lắp thanh đỡ giá trục bánh xe (H4
SGK)
- Lắp thành xe với mui xe (H5 SGK).
- Lắp trục bánh xe (H6 SGK).
c. Lắp ráp xe nôi:
- GV lắp ráp xe nôi theo quy trình trong
SGK.
- Kiểm tra sự chuyển động của bánh xe.
d. GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết
và xếp gọn vào hộp.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau học.

Ngày soạn 27/3/2011
Ngày giảng thứ ba 29/3/2011
TOÁN
Tiết 147: Tỉ lệ bản đồ
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì?
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

I. ổn định: hát:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- GV cho HS xem 1 số bản đồ, ví dụ
Bản đồ Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ:
1 : 10 000 000
Hoặc bản đồ 1 tỉnh, 1 thành phố nào đó
có ghi tỉ lệ: 1 : 500.000 và nói:
Các tỉ lệ: 1 : 10 000 000 và 1 : 500.000
ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản
đồ.
HS: Cả lớp nghe GV giới thiệu.
- GV giải thích ý nghĩa của tỉ lệ ghi trên
bản đồ như SGV.
HS: Nói lại ý nghĩa của tỉ số đó.
3. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và nêu câu trả lời
miệng.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ
dài thật là 1000mm, độ dài 1cm ứng với
độ dài thật là 1000cm, độ dài 1dm ứng
với độ dài thật là 1000dm.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, chỉ cần viết số thích
hợp vào chỗ chấm.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1 cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật 1000 cm 300 dm 10 000 mm 500 m

+ Bài 3:
- GV nhận xét, chấm điểm cho HS.
HS: Ghi Đ hoặc S vào ô trống:
a) 10.000 m
b) 10.000 dm
c) 10.000 cm
d) 1 km
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 59: Mở rộng vốn từ: du lịch - thám hiểm
A. MỤC TIÊU:
1. Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.
2. Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ
ngữ tìm được.
S
Đ
S
Đ
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu viết nội dung bài 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định: hát
II. Bài cũ:
- Một em nhắc lại nội dung ghi nhớ, làm lại bài tập 4.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- GV chia nhóm, phát phiếu cho các
nhóm
HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi nhóm
thi tìm từ ghi vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, khen những
nhóm tìm đúng vào được nhiều từ.
VD: a) Đồ dùng cần cho chuyến đi du
lịch: - Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao,
mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nước uống.
b) Phương tiện giao thông: - Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con,
máy bay, tàu điện, xe buýt.
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du
lịch: - Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ,
phòng nghỉ, công ty du lịch
d) Địa điểm tham quan: - Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi,
thác, đền chùa, di tích lịch sử
+ Bài 2: Cách thực hiện tương tự bài 1. HS: Làm theo nhóm vào giấy khổ to sau
đó dán lên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm
những nhóm làm đúng và tìm được
nhiều từ.
a) La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần
áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin
b) Bão, thú dữ, núi cao, rừng rậm, sa mạc,
mưa gió, tuyết, sóng thần
c) Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo,
bền gan, bền chí, thông minh,

+ Bài 3: GV nêu yêu cầu. HS: Suy nghĩ tự chọn nội dung viết về du
lịch hay thám hiểm.
- Đọc bài viết của mình trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm
những bạn viết hay.
IV. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện nốt bài.
KHOA HỌC
Tiết 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật
A. MỤC TIÊU:
- HS biết kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế kiến thức đó
trong trồng trọt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình 118, 119 SGK.
- Tranh ảnh cây, lá cây
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm quan sát hình các
cây cà chua a, b, c, d trang 118

SGK và thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu chất
khoáng gì? Kết quả ra sao
+ Trong số các cây cà chua a, b, c, d cây nào
phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao?
Điều đó giúp em rút ra kết luận gì
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất tới
mức không ra hoa kết quả được? Tại sao?
Điều đó giúp em rút ra kết luận gì
* Bước 2: - Đại diện nhóm lên báo cáo kết
quả.
=> Kết luận: SGK.
- HS đọc lại kết luận.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất
khoáng của thực vật.
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
HS: Đọc mục “Bạn cần biết” trang
119 để làm bài tập.
+ Bước 2: HS: Làm việc theo nhóm với phiếu
học tập. (In như mẫu SGV)
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình.
- GV chữa bài tập và giảng:
Cùng 1 cây ở vào những giai đoạn phát
triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng
khác nhau.
VD: Đối với những cây cho quả người
ta thường bón phân vào những lúc cây đâm

cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai
đoạn này cây cần cung cấp nhiều chất khoáng.
=> Kết luận: (SGK). HS: 3 - 4 em đọc lại.
IV. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
LỊCH SỬ
Tiết 30: Những chính sách kinh tế văn hóa của vua Quang Trung
A. MỤC TIÊU:
HS biết:
- Kể được 1 số chính sách về kinh tế, văn hóa của vua Quang Trung.
- Tác dụng của những chính sách đó.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài học giờ trước.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV nói tóm tắt tình hình kinh tế đất
nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân
tranh: HS: Cả lớp nghe.
+ Ruộng đất bị bỏ hoang.
+ Kinh tế không phát triển.
- GV chia nhóm và nêu câu hỏi cho các
nhóm:

HS: Các nhóm đọc SGK để trả lời câu
hỏi.
+ Vua Quang Trung đã có những chính
sách gì về kinh tế
- Ban bố “chiếu khuyến nông”, lệnh cho
dân làng đã từ bỏ quê phải trở về quê cũ
cày cấy, khai phá ruộng hoang.
+ Chiếu khuyến nông quy định điều gì?
Tác dụng của nó ra sao
- Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh
mở cửa biên giới cho dân 2 nước được tự
do trao đổi hàng hóa, mở cửa cho thuyền
buôn nước ngoài vào buôn bán.
- Đại diện các nhóm trả lời.
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao
chữ Nôm
+ Em hiểu câu “xây dựng đất nước lấy
việc học hành làm đầu” như thế nào
- Vì chữ Nôm là chữ của dân tộc nên
Quang Trung đề cao tinh thần dân tộc, đề
cao dân trí, để phát triển đất nước phải
coi trọng việc học hành.
=> Kết luận: (SGK). HS: 3 - 4 em đọc lại.
IV. Củng cố:
- Gọi 1 hs nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị tiếp cho bài sau
KỂ CHUYỆN
Tiết 30: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc
về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa.
- Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm.
- Phiếu viết dàn ý.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại truyện giờ trước.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài:
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới
những từ quan trọng.
HS: 1 em đọc đề bài.
HS: 2 em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2. Cả
lớp theo dõi.
- Nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể.
- GV dán dàn ý bài kể chuyện lên bảng. HS: 1 em đọc lại.
b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi

với bạn về nội dung câu chuyện:
HS: Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- Thi kể trước lớp.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện.
- Nối tiếp nhau thi kể.
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất.
IV. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài, tập kể cho người khác nghe.
Ngày soạn 27/3/2011
Ngày giảng thứ tư 30/3/2011
TẬP ĐỌC
Tiết 60: Dòng sông mặc áo
A. MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui dịu dàng và dí
dỏm, thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu
của dòng sông quê hương.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Đọc bài giờ trước.

III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 2 đoạn của bài.
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh,
hướng dẫn cách ngắt nghỉ, giải nghĩa từ
khó.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu - Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc
như con người thay đổi màu áo.
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi thế
nào trong 1 ngày
- Lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng,
nhung tím, áo đen, áo hoa ứng với thời
gian trong ngày: nắng lên - trưa về -
chiều tối - đêm khuya - sáng ra lại mặc
áo hoa.
+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì
hay
- Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con
sông trở nên gần gũi với con người.
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì
sao
VD: Nắng lên thướt tha
Chiều trôi sao lên.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học
thuộc lòng bài thơ:

HS: 2 em nối nhau đọc 2 đoạn bài thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc
diễn cảm 1 đoạn.
- Đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng từng đoạn, cả bài th
IV. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét chung qua bài học.
V. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị tiếp cho bài sau.
TOÁN
Tiết 148: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS: Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật
trên mặt đất.
B. ĐỒ DÙNG:
Bản đồ SGK thu nhỏ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên bảng làm bài tập.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu bài toán 1:
HS: Quan sát bản đồ trường Mầm non xã
Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300 và đọc các
thông tin trên bản đồ để trả lời câu hỏi.
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB)

dài mấy cm
HS: dài 2 cm.
+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào HS: 1 : 300
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu
HS: Là 300 cm.
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu
HS: Là 2 x 300 cm.
* Giới thiệu cách ghi bài giải: Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m.
Đáp số: 6 m.
3. Giới thiệu bài toán 2:
(Thực hiện tương tự bài 1) HS: 1 em đứng tại chỗ trả lời.
Bài giải:
Quãng đường từ Hà Nội - Hải Phòng là:
102 x 1 000 000 = 102 000 000 (m)
= 102 (km)
Đáp số: 102 km.
4. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc đầu bài, tính độ dài thật theo độ
dài thu nhỏ trên bản đồ rồi viết số vào
chỗ chấm.
+ Bài 2: GV gợi ý:
- Bài toán cho biết gì?
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
- Chiều dài phòng học vẽ trên bản đồ
là bao nhiêu?

- Bài toán hỏi gì?
HS: (1 : 200)
HS: 4 cm.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm)
= 8 (m).
Đáp số: 8 m.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và giải bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Quãng đường đi từ thành phố Hồ Chí
Minh - Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
= 675 (km)
Đáp số: 675 km.
- GV chấm bài, nhận xét.
IV. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: - Về nhà học bài.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 59: Luyện tập quan sát con vật
A. MỤC TIÊU:
1. Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả.
2. Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình hành động của
con vật.
B. ĐỒ DÙNG:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh chó, mèo

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc nội dung ghi nhớ bài trước.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS quan sát:
* Bài 1, 2: GV viết lên bảng bài “Đàn
ngan mới nở”.
HS: Đọc nội dung bài 1, 2 và trả lời câu
hỏi.
- Gạch dưới các bộ phận được quan sát
và miêu tả để trả lời.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Hình dáng: Chỉ to hơn cái trứng
một tí.
+ Bộ lông: vàng óng, như màu của
các con tơ nõn mới guồng.
+ Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen
nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa
lại như có nước.
+ Cái mỏ: Màu nhung hươu vừa bằng
ngón tay đứa bé mới đẻ mọc ngăn ngắn
đằng trước.
+ Cái đầu: Xinh xinh vàng nuột.
+ Hai cái chân: lủn chủn, bé tí.
+ Những câu miêu tả em cho là hay HS: Tự nêu.
* Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc
điểm ngoại hình của con mèo hoặc con

chó.
VD:
+ Bộ lông: Hung hung có màu sắc vằn đo
đỏ.
+ Cái đầu: Tròn tròn.
+ Hai tai: Dong dỏng, dựng đứng, rất
thính nhạy.
+ Đôi mắt: Hiền lành, ban đêm sáng long
lanh.
+ Bộ ria: Vểnh lên có vẻ oai vệ lắm.
+ Bốn chân: Thon thon, bước đi êm, nhẹ
lướt đất.
+ Cái đuôi: Dài thướt tha duyên dáng.
* Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào
vở
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm
những em viết hay.
- Nối tiếp nhau nói bài của mình.
IV. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh lại bài viết.
Ngày soạn 27/3/2011
Ngày dạy thứ năm ngày 31/3/2011
TOÁN
Tiết 149: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp)
A MỤC TIÊU:
Giúp HS: Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ
trên bản đồ.

B ĐỒ DÙNG:
Các bản đồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên chữa bài.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu bài toán 1:
- GV gợi ý. HS: Đọc bài toán SGK và quan sát hình
vẽ để trả lời câu hỏi.
+ Độ dài thật là bao nhiêu mét - 20 m.
+ Trên bản đồ có tỉ lệ nào - 1 : 500
+ Phải tính độ dài nào
+ Theo đơn vị nào
- Độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ
theo đơn vị cm.
HS: 1 em nêu cách giải.
Bài giải:
20 m = 2 000 cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2 000 : 500 = 4 (cm)
3. Giới thiệu bài toán 2:
(Tương tự như bài 1)
4. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo
độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết
kết quả vào ô trống tương ứng.
VD: 5 km = 500.000 cm

500.000 : 10.000 = 50 (cm)
Viết 50 vào chỗ trống ở cột 1.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm bài
vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
12 km = 1.200.000 cm
- GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét và
cho điểm.
Quãng đường từ bản A đến bản B dài là:
1.200.000 : 100.000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
+ Bài 3: HS: Đọc đầu bài và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
10 m = 1.000 cm.
15 m = 1.500 cm.
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1.500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1.000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3 cm.
Chiều rộng: 2 cm.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
KHOA HỌC
Tiết 60: Nhu cầu không khí của thực vật

A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
- Nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực
vật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 120, 121 SGK.
- Phiếu học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng”.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang
hợp và hô hấp.
* Ôn lại kiến thức cũ:
+ Không khí có những thành phần nào - Gồm ôxi và Nitơ.
+ Kể tên những khí quan trọng đối với
đời sống của thực vật
- Khí ôxi.
* Làm việc theo cặp: HS: Quan sát H1, 2 SGK trang 120, 121
để tự đặt câu hỏi và trả lời.
+ Trong quang hợp thực vật hút khí gì
và thải khí gì
+ Trong hô hấp thực vật hút khí gì và
thải khí gì
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu 1

trong 2 quá trình trên ngừng
HS: 1 số em trình bày.
- GV kết luận: SGV.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của
thực vật.
- GV nêu vấn đề:
+ Thực vật ăn gì để sống
+ Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được
điều kì diệu đó
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu
cầu khí ôxi của thực vật
=> Kết luận: (SGV). HS: 3 em đọc lại.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 60: Câu cảm
A. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm.
- Biết đặt và sử dụng câu cảm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn câu cảm ở bài tập 1.
- Giấy khổ to thi làm bài 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS đọc đoạn văn đã viết giờ trước.
III. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
* Bài 1: HS: 3 em nối nhau đọc các bài 1, 2, 3,
suy nghĩ phát biểu ý kiến, trả lời lần lượt
từng câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Chà, con mèo làm sao!
→ Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên
vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con
mèo.
+ A! Con mèo này khôn thật!
→ Thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn
ngoan của con mèo.
* Bài 2: Cuối các câu trên có dấu chấm
than.
=> Kết luận:
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của
người nói.
- Trong câu cảm thường có các từ ôi,
chao, trời, quá, lắm, thật
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3, 4 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: HS: Đọc nội dung bài 1, làm vào vở hoặc
vở bài tập.
- 1 số em làm vào phiếu lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải (SGV).
* Bài 2: Thực hiện tương tự. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào
vở bài tập.
- GV chốt lời giải đúng:

- Một số HS làm trên phiếu.
- Tình huống a:
+ Trời, cậu giỏi thật!
+ Bạn thật là tuyệt!
+ Bạn giỏi quá!
+ Bạn siêu quá!
- Tình huống b:
+ Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật
của mình à, thật tuyệt!
+ Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
+ Trời, bạn làm mình cảm động
quá!
* Bài 3:
- GV nhắc HS:
HS: 1 em đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài
vào vở.
+ Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu.
+ Có thể nêu thêm tình huống nói những
câu đó. HS: Phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố:
- Gv nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học,
V. Dặn dò:
- HS về học thuộc phần ghi nh
ĐỊA LÝ
Tiết 30: Thành phố Huế
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS biết:
- Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Huế

- Giải thích được vì sao Huế vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Đà Nẵng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu bài học.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Đà Nẵng thành phố cảng:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
nhỏ hoặc từng cặp.
- GV yêu cầu HS: - Quan sát lược đồ và nêu được:
+ Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân,
bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo
Sơn Trà.
+ Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng
sông Hàn gần nhau.
- Gọi HS nhận xét. - Tàu biển, tàu sông.
- Ô tô, tàu hỏa.
- Máy bay.
=> GV kết luận: (SGV).
3. Đà Nẵng trung tâm công nghiệp:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
hoặc từng cặp.
- Dựa vào bảng kể tên các mặt hàng
chuyên chở bằng đường biển ở Đà
Nẵng.
HS: ô tô, máy móc, thiết bị hàng may
mặc, đồ dùng sinh hoạt.

- Vật liệu xây dựng.
- Đá mĩ nghệ, vải may quần áo.
- Hải sản đông lạnh.
- GV kết luận.
4. Đà Nẵng - địa điểm du lịch:
* Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân
hoặc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát và cho biết
những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể
thu hút khách du lịch? Những địa điểm
đó thường nằm ở đâu
- Bãi tắm, chùa, bảo tàng
- Thường nằm ở ven biển.
=> Ghi nhớ (SGK). HS: 3 - 5 em đọc ghi nhớ.
IV. Củng cố:
- Gv nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
Ngày soạn: 27/32011
Ngày giảng thứ sáu: 1/4/2011
TOÁN
Tiết 150: Thực hành
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong
thực tế bằng thước dây.
- Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (Bằng cách dóng thẳng hàng
các cọc tiêu).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét.

- Cọc tiêu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn thực hành tại lớp:
- GV hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn
thẳng và cách xác định ba điểm thẳng
hàng trên mặt đất như SGK.
HS: Cả lớp vừa đọc SGK, vừa nghe GV
hướng dẫn để biết đo độ dài đoạn thẳng
và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên
mặt đất.
3. Thực hành ngoài lớp:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (từ 4
đến 6 em 1 nhóm).
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố
gắng để mỗi nhóm thực hành một hoạt
động khác nhau.
+ Bài 1: Thực hành đo độ dài.
HS: Dựa vào cách đo (như hướng dẫn và
hình vẽ SGK) để đo độ dài giữa 2 điểm
cho trước.
- GV giao việc: 1 nhóm đo chiều dài lớp
học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học,
nhóm 3 đo khoảng cách 2 cây ở sân
trường.
HS: Các nhóm thực hành đo.

- Ghi kết quả đo được theo nội dung như
bài 1 trong SGK.
- GV hướng dẫn, kiểm tra, ghi nhận xét
kết quả thực hành của mỗi nhóm.
+ Bài 2: Tập ước lượng độ dài.
HS: 2 em thực hiện như bài 2 trong SGK,
mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được
khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm
tra lại.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội bài học.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà tập đo cho quen.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 60: Điền vào giấy tờ in sẵn
A. MỤC TIÊU:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - Phiếu khai
báo tạm trú, tạm vắng.
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu phiếu khai báo tạm trú tạm vắng in sẵn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên đọc đoạn văn đã chữa ở bài trước.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp

theo dõi SGK.
- GV treo tờ phiếu phôtô phóng to lên
bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND.
- Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào
ô trống ở mỗi mục.
- GV phát phiếu cho từng HS. HS: Làm việc cá nhân, điền nội dung vào
phiếu.
- Tiếp nối nhau đọc tờ khai, đọc rõ ràng,
rành mạch để các bạn và thầy cô nhận
xét.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ
và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận:
Phải khai báo tạm trú tạm vắng để
chính quyền địa phương quản lý được
những người đang có mặt hoặc vắng mặt
tại nơi ở khác mới đến. Khi có việc xảy
ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để
điều tra, xem xét.
IV. Củng cố:
- GV gọi 1 HS nhắc lại nội dung toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
SINH HOẠT
Sơ kết tuần 30
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phát
huy và khắc phục.
II. Nội dung:

1. GV nhận xét chung:
a. Ưu điểm:
- Nhìn chung các em đa số các em thực hiện tốt nề nếp của lớp, đi học đúng giờ,
khăn quàng guốc dép đầy đủ, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
- Ý thức học tập tương đối tốt.
- Chữ viết đã có nhiều tiến bộ rõ rệt
b. Nhược điểm:
- Một số em ý thức học tập chưa tốt như: Lưới, Nhung, Nữ.
- Ăn mặc chưa gọn gàng sạch sẽ: Nữ, Tiệm, Hường.
2. Phương hướng:
- Phát huy những ưu điểm đã có.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại để đưa phong trào lớp đi lên.

×