Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 26 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.38 KB, 29 trang )

TUẦN 26. Ngày soạn 26 / 2 / 2011
Ngày dạy Thứ hai ngày 28 / 2 / 2011
TẬP ĐỌC.
Tiết 51: Thắng biển.
A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng
thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi
bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh
niên xung kích.Tốc độ đọc 90 tiếng / 1 phút.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc thuộc lòng bài: Bài thơ về tiểu
đội xe không kính? Nêu nội dung? - Hs đọc, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài :Nêu MĐYC
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn - 3 đoạn: (Mỗi lần xuống dòng là một
đoạn).
- Đọc nối tiếp: 2 lần. - 3 Hs đọc /1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc.


- Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài.
- Đọc cả bài: - 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1:
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với
bão biển được miêu tả theo trình tự
như thế nào?
- miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ-
biển tấn công - người thắng biển.
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời:
+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên
sự đe doạ của cơn bão biển?
- Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh
- nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt
tươi con đê mỏng manh như con mập đớp
con cá chim nhỏ bé.
+ Nêu ý đoạn 1:
- ý 1: Cơn bão biển đe doạ.
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão
biển được miêu tả như thế nào?
- miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có
sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi :
Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua
những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê
rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn
giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn
người với tinh thần quyết tâm chống dữ.
+ Nêu ý đoạn 2?

- ý 2: Cơn bão biển tấn công.
+ Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của
biển cả?
- Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp
con cá chim, như một đàn voi lớn. Biện
pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi
con đê mỏng manh, gió giận dữ điên
cuồng.
+ Tác giả sử dụng biện pháp ấy có
tác dụng gì?
- Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,
- Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo cặp:
+ Những từ ngữ hình ảnh nào thể
hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và
chiến thắng của con người trước cơn
bão biển?
Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác
một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước
đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi
dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước
mặn- Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp
xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn
cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào
những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão -
đám người không sợ chết đã cứu được
quãng đê sống lại.
+ Nêu ý đoạn 3?



+ Nêu ND bài:
+ Nêu ND bài:
-ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng
cơn bão biển.
- ND: MT
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp toàn bài: - 3 Hs đọc.
- Đọc bài với giọng như thế nào?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
- Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau
nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tươi.
Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn
giọng: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng
trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ
điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm
chống giữ.
Đoạn3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn
giọng: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy
xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống,
trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo
như chão,
+ Gv đọc mẫu:
- Luyện đọc theo cặp:
- Thi đọc:
- Gv nx chung, ghi điểm, khen học
sinh đọc tốt.
- Hs nghe và nêu cách đọc.
- Từng cặp luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Lớp nx.

IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Vn đọc bài và chuẩn bị bài 52.
****************************************
TOÁN
Tiết 126: Luyện tập
A. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
B. CHUẨN BỊ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu cách chia phân số cho phân số?
Lấy ví dụ và thực hiện.
- Hs nêu cách chia hai phân số và lấy
vd.
- Gv cùng Hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1. - Hs đọc yêu bài.
- Làm bài vào bảng con hoặc nháp. a. Từng Hs lên bảng chữa bài.
.
5
4
3:15
3:12
15

12
35
43
3
4
5
3
4
3
:
5
3
===
×
×
=×=
( Có thể trình bày ngắn gọn lại được)
( Phần còn lại làm tương tự)
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
Bài 2.
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
Hs đọc yêu cầu bài:
- Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp
kiểm tra. 2 Hs lên bảng chữa bài.

×
5
3
X =
7

4

:
8
1
X =
5
1


X
X
=
=
5
3
:
7
4
x =
x =
5
1
:
8
1
x =
x =
21
20

x=
x=
8
5


Bài 3.( Làm tương tự bài 2) - Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
- Gv cùng Hs nx chữa bài, trao đổi.
a.
1
23
32
2
3
3
2
=
×
×


(Bài còn lại làm tương tự).
+ Em có nhận xét gì về hai phân số và
kết quả của chúng?
- ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2
phân số đảo ngược với nhau, tích của
chúng bằng 1.
Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách
làm bài: Cách tính độ dài đáy hình bình
hành:

- Làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa
bài:
Bài giải
Độ dài đáy của hình bình hành là:

=
5
2
:
5
2
1(m)
Đáp số: 1 m.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- NX tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
*********************************************
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Tiết 26: Thắng biển.
A. MỤC TIÊU
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn từ đầu quyết tâm chống giữ.
- Tiếp tục luyện đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n; in/inh.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết bài tập 2 a.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ.
- Viết: gió thổi, bao giờ, diễn giải, rao
vặt, danh lam, cỏ gianh, bãi dâu, - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu MT.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả:
- 2 Hs đọc.
+ Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn
bão biển hiện ra như thế nào?
- Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung
dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng
manh.
- Đọc thầm đoạn văn và tìm từ dễ viết - Cả lớp đọc và tìm từ, Hs viết từ lên bảng
saivà luyện viết nháp? lớp và bảng con.
-VD: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên
cuồng,
- Gv nhắc nhở Hs viết bài:
- Gv đọc : - Hs viết bài.
- Gv đọc: - Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi vở soát lỗi.
- Gv cùng Hs nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2. Lựa chọn bài 2a. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm bài, làm bài vào vở BT.
- Gv treo bảng phụ, - Hs chữa bài, trình bày miệng và 1 Hs
lên điền trên bảng.
- Gv cùng Hs nx, trao đổi chốt từ điền

đúng.
- Thứ tự điền đúng: nhìn lại; khổng lồ;
ngọn lửa; búp nõn; ánh nến; lóng lánh;
lung linh; trong nắng; lũ lũ; lượn lên;
lượn xuống.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Vn tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng n, l.
*****************************************
ĐẠO ĐỨC
Tiết 26: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 1).
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, Hs có khả năng:
- Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động
nhân đạo.
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
- Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là lịch sự với mọi người?
VD?
- Hs nêu, lớp nx.
+ Vì sao phải giữ gìn các công trình
công cộng? Em làm gì để giữ gìn các
công trình công cộng?
- 1-2 Hs nêu, lớp nx.

- Gv nx chung và đánh giá.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thảo luận thông
tin sgk/37.
* Mục tiêu: Hs biết cảm thông, chia sẻ với trẻ em và nhân dân các vùng bị
thiên tai hoặc có chiến tranh.
* Cách tiến hành:
- Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi
1,2 sgk/37, 38.
- Thảo luận nhóm 2.
- Trình bày: - Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ
sung.
* Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã
phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên
góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi bài tập 1.
* Mục tiêu: Hs nhận biết và giải thích được những việc làm thể hiện lòng
nhân đạo.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức Hs trao đổi thảo luận N2
các tình huống.
- N2 thảp luận.
- Trình bày: - Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi
trước lớp.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung:
* Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng.
- Việc làm trong tình huống b là sai: Vì không phải xuất phát từ tấm lòng

cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản
thân.
4. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 3.
* Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về việc làm thể hiện và không thể
hiện lòng nhân đạo.
* Cách tiến hành:
-Tổ chức Hs trả lời ý kiến bằng cách
giơ tấm bìa:
Đỏ - đúng; xanh - sai; trắng - phân
vân.
- Gv đọc từng ý:
- Gv cùng Hs nx, chốt ý đúng.
* Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến
b,c Sai.
- Phần ghi nhớ:
- Hs thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống.
- 3,4 Hs đọc.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét chung tiết học
- Chuẩn bị bài sau. Thực hành
*****************************************


Ngày soạn 28/2/2011
Ngày dạy Thứ ba ngày 1/3/2011
TOÁN
Tiết 127: Luyện tập
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Tính:
2
1
:
3
1
-1 Hs lên bảng làm. Lớp làm nháp

×=×
3
1
1
2
3
1
3
2
1
2
=
.
(Bài còn lại làm tương tự)
- Gv cùng Hs nx chữa bài, ghi
điểm.

III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- Trao đổi cách làm bài cả lớp.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng chữa
bài.
a.
.
14
5
47
52
4
5
7
2
5
4
:
7
2
=
×
×
=×=
( Hs có thể tính ra kết quả rồi rút gọn)
(Bài còn lại làm tương tự)

- Gv cùng Hs nx, chữa bài và
trao đổi cả lớp.
Bài 2. Gv đàm thoại cùng Hs để
làm mẫu:
( Cho Hs trao đổi cách làm và
hướng Hs làm theo cách rút gọn
như trên).
- Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp.
- Gv cùng Hs nx, trao đổi và
chữa bài.
2 :
.
3
8
3
42
4
3
=
×
=
- 3 Hs lên bảng chữa bài; Trao đổi bài cả lớp:
a. 3 :
.
5
21
5
73
7
5

=
×
=
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 3. - Đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho học sinh trao đổi
cách làm bài và đưa ra cách làm
bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa
bài.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng Hs nx, chữa bài và
trao đổi cách làm bài:
a.Cách1: (
.
15
4
30
8
2
1
15
8
2
1
)
15
3
15
5

(
2
1
)
5
1
3
1
==×=×+=×+
b. Cách 2:
.
15
4
30
8
30
3
30
5
10
1
6
1
2
1
5
1
2
1
3

1
2
1
)
5
1
3
1
( ==+=+=×+×=×+
(Phần b làm tương tự)
- Hs nêu cách làm bài.
Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài.
+ Muốn biết phân số
2
1
gấp bao
nhiêu lần phân số
12
1
ta làm như
thế nào?
-Ta thực hiện phép chia.
- Gọi 1 Hs làm mẫu - 1 Hs lên bảng làm , lớp qs.
6
2
12
1
12
2
1

12
1
:
2
1
==×=
.Vậy :
2
1
gấp 6 lần
12
1
.
- Những phân số còn lại lớp làm
vào nháp:
- Cả lớp làm bài, đổi chéo nháp, kiểm tra:
3 Hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
.4
3
12
1
12
3
1
12
1
:
3
1

==×=
Vậy
3
1
gấp 4 lần
12
1
.
( Những phân số còn lại làm tương tự)
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Vn làm bài tập VBT Tiết 128.
***********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Tiết51: Luyện tập về câu kể Ai là gì?
A. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì?, tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn
văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ và VN trong
các câu đó.
- Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết các câu kể Ai là gì? bài tập 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức
II, Kiểm tra bài cũ.
+ Chữa bài tập 4 sgk/74? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò

1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
-Tổ chức Hs đọc nội dung bài và
trao đổi làm bài theo cặp: - Hs thực hiện yêu cầu bài vào nháp.
- Trình bày: - Nêu miệng từng câu và nêu tác dụng của
câu kể Ai là gì.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung,
- Gv nx chung và chốt câu đúng: - Hs nhắc lại:
Câu kể Ai là gì? Tác dụng

Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Câu giới thiệu
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Câu nêu nhận định.
Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Câu giới thiệu
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Câu nêu nhận định.
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv treo bảng phụ có sẵn các câu kể
Ai là gì?
- Hs suy nghĩ và nêu miệng, lớp nx, trao
đổi bổ sung.
- Gv nx, gạch chéo CN - VN các
câu:
Nguyễn Tri Phương// là người Thừa
Thiên.
Cả hai ông// đều không phải là người Hà
Nội.
Ông Năm// là dân ngụ cư của làng này.
Cần trục // là cánh tay kì diệu của các chú
công nhân.

Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv gợi ý và làm mẫu: - 1 Hs khá làm mẫu.
- Cả lớp suy nghĩ và viết bài giới thiệu vào
vở.
- Trình bày: - Nhiều Hs nêu miệng bài viết của mình.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chấm điểm và khen Hs viết
bài tốt.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
**********************************************
KHOA HỌC.
Tiết 51: Nóng, lạnh và nhiệt độ ( Tiếp theo).
A. MỤC TIÊU:
- Hs nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
- Hs giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn và
nóng lạnh của chất lỏng.
B. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC.
- Chuẩn bị theo nhóm: 1 phích nước sôi, 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ
tinh. (TBDH).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Làm thí nghiệm đo nhiệt độ của
nước và đọc nhiệt độ?
- Làm theo nhóm 2 Hs.
- Lớp nhận xét,
- Gv nhận xét chung, ghi điểm cả

nhóm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt.
- Tổ chức Hs dự đoán thí nghiệm: - Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp.
- Tổ chức Hs làm thí nghiệm: - Hs làm thí nghiệm( sgk/102) theo N4.
- So sánh kết quả thí nghiệm và dự
đoán:
- Các nhóm tự dự đoán và ghi kết quả vào
nháp.
- Trình bày kết quả thí nghiệm: - Lần lượt các nhóm trình bày:
Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc
và của chậu bằng nhau.
+ Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc
lạnh lên và cho biết sự nóng lên hoặc
lạnh đi có ích hay không?
- Nhiều Hs lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung,
VD: Đun nước, nước nóng lên, đổ nước
nóng vào ca thuỷ tinh, ca nóng lên,
+ Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả
nhiệt? - Hs rút ra kết luận. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
* Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở
gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi.
- Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì toả nhiệt.
3. Hoạt động 2: Sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên.
- Tổ chứa Hs làm thí nghiệm
sgk/103:
- 1 nhóm Hs làm thí nghiệm: Lớp quan sát:

- Trao đổi kết quả thí nghiệm: - N4 trao đổi kết quả ghi lại vào nháp.
- Trình bày: - Lần lượt Hs trình bày kết quả thí
nghiệm :
- Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm thấy cột
chất lỏng dâng lên.
+Giải thích vì sao mức chất lỏng
trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi
dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác
nhau?
Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh
khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra
hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng
trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật
càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt
kế càng cao.
+ Tại sao khi đun nước, không nên
đổ đầy nước vào ấm?
- Hs giải thích:
* Kết luận: Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
IV. Củng cố - Dăn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Học thuộc bài. Chuẩn bị cho bài 52: xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay, N4
chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len,
sợi, nhiệt kế.
******************************************
LỊCH SỬ
Tiết 26: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này , Hs biết:

- Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông
Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng diện tích sản xuất ở các
vùng hoang hoá.
- Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau.
- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ Việt nam.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Do đâu vào đầu TK XVI , nước ta
lâm vào thời kì bị chia cắt? - 2 Hs trả lời, lớp nx,
+ Cuộc xung đột giữa các tập đoàn
phong kiến gây ra hậu quả gì?
- 2 Hs trả lời, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:Sử dụng bản đồ.
2. Hoạt động1: Các chúa Nguyễn
tổ chức khai hoang.
* Mục tiêu: Hs nêu được lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang, biện
pháp giúp dân khẩn hoang, người khẩn hoang đã đi đến đâu và những việc họ làm.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức Hs đọc thầm toàn bài và
trả lời câu hỏi:
- Cả lớp đọc thầm:
?Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc
khẩn hoang ở Đàng Trong?

- Những người nông dân nghèo khổ và
quân lính.
+ Chính quyền chúa Nguyễn có biện
pháp gì giúp dân khẩn hoang?
- Cấp lương thực trong nửa năm và một số
nông cụ cho dân khẩn hoang.
+ Đoàn người khẩn hoang đã đi đến
những đâu?
- Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà; Họ
đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên, họ
đến cả đồng bằng sông Cửu Long.
+ Người đi khẩn hoang đã làm gì ở
những nơi họ đến?
- Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để trồng
trọt, chăn nuôi, buôn bán
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
3. Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn hoang.
* Mục tiêu: Hs nêu được kết quả của cuộc khẩn hoang.
* Cách tiến hành:
+ So sánh tình hình đất đai của Đàng
Trong trước và sau cuộc khẩn
hoang?
- Hs trao đổi theo N2 và nêu:
- Trước khi khẩn hoang:
+ Diện tích: Đến hết vùng Quảng Nam.
+ Tình trạng đất: Hoang hoá nhiều.
+ Làng xóm, dân cư thưa thớt.
- Sau khi khẩn hoang:
+ Mở rộng đến hết đồng bằng sông Cửu
Long.

+ Đất hoang giảm đất được sử dụng tăng.
+ Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú.
+ Từ trên em có nhận xét gì về kết
quả cuộc khẩn hoang?
- Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi nước
ta được phát triển, diện tích đất nông
nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát
triển, đời sống nhân dân ấm no hơn.
+ Cuộc sống chung giữa các dân tộc
phía Nam đem lại kết quả gì?
- Nền văn hoá của các dân tộc hoà với
nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn
hoá chung của dân tộc Việt nam , nền văn
hoá thống nhất và có nhiều bản sắc.
* Kết luận: Hs đọc ghi nhớ bài.
IV.Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.

***************************************
KỂ CHUYỆN
Tiết 26: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
A. MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (hoặc đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Hs sưu tầm truyện về lòng dũng cảm của con người.

B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể truyện: Những chú bé không
chết?
Vì sao truyện lại có tên như vậy?
- 2,3 Hs nối tiếp nhau kể và trả lời, lớp
nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Gv chép đề lên bảng. - Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi để gạch chân những từ trọng
tâm của đề bài.
* Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe
hoặc được đọc.
- Đọc các gợi ý? - 4 Hs nối tiếp nhau đọc.
- Yêu cầu Hs chọn truyện và giới thiệu
câu chuyện định kể? (Khuyến khích Hs
chọn truyện ngoài sgk).
- Lần lượt Hs giới thiệu câu chuyện kể.
b. Hs thực hành kể và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức Hs kể N2: - N2 kể và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện bạn kể.
- Thi kể trước lớp: - Cá nhân kể và trao đổi với cả lớp ý
nghĩa câu chuyện em kể.

- Dựa vào tiêu chí: Nội dung, cách kể,
cách dùng từ để bình chọn các câu
chuyện đoạn truyện bạn kể? - Lớp bình chọn.
- Gv nx, khen và ghi điểm học sinh kể
hay, đúng nội dung truyện.
IV . Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- NX tiết học.
- Vn kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Cb bài kể chuyện Tuần 27.
Soạn ngày 28 / 2/ 2011
Dạy Thứ tư ngày 2 / 3 / 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 52: Ga- vrốt ngoài chiến luỹ.
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài.
Giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn truyện; thể hiện được
tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ.Tốc độ đọc
90 tiếng / 1 phút.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc bài Thắng biển? Trả lời câu hỏi
nội dung bài? - 2, 3 Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò

1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: 6 dòng đầu
Đ2: Tiếp Ga-vrốt nói.
Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2 lần - 3 Hs đọc / 1 lần
+ Đọc nối tiếp lần 1: Đọc kết hợp sửa
lỗi phát âm.
- 3 Hs đọc.
- Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Luyện đọc theo cặp:
- 3 Hs khác đọc.
- Cặp luyện đọc.
- Đọc cả bài: - 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi trả lời. - Trao đổi theo cặp.
+ Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? - để nhặt đạn giúp nghĩa quân.
Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ trong
lúc mưa đạn như vậy?
- Vì em nghe thấy Ăng-giôn-ra nói chỉ
còn 10 phút nữa thì chiến luỹ không còn
quá 10 viên đạn.
+ Đoạn 1 cho biết điều gì?
- ý 1: Lí do cho biết Ga-vrốt ra ngoài
chiến luỹ.
- Đọc lướt đoạn 2 trả lời:

+ Tìm những chi tiết thể hiện lòng
dũng cảm của Ga- vrốt?
- bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa
đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những
chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết
ngoài chiễn luỹ, Cuốc - phây - rắc thét
lên, giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng
cậu vẫn lán lại để nhặt đạn, cậu phốc ra,
lui, tới, cậu chơi trò ú tim với cái chết.
+ ý chính đoạn 2?
- ý 2: Lòng dũng cảm của Ga-vrốt.
+ Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một
thiên thần?
- Vì Ga-vrốt giống như một thiên thần,
có phép thuật, không bao giờ chết.
- Vì bóng cậu nhỏ bé, lúc ẩn lúc hiện
trong khói đạn như thiên thần lúc ẩn lúc
hiện
+ Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga-
vrốt?
- Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của
mình.
VD: Em khâm phục lòng dũng cảm của
Ga-vrốt
+ ý chính đoạn 3?
- ý 3: Ga-vrốt là một thiên thần.
+ ý nghĩa của bài?
- Ý nghĩa: MT.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc toàn bài theo cách phân vai: - 4 Hs đọc 4 vai: Dẫn truyện; Ga-vrốt;

Ăng-giôn- ra; Cuốc- phây - rắc.
- Nx và nêu cách đọc diễn cảm bài? - Toàn bài đọc giọng kể. Phân biệt lời
nhân vật; Giọng Ăng-giôn- ra bình tĩnh;
Cuốc - phây - rắc đầu ngạc nhiên sau lo
lắng. Giọng Ga- vrốt luôn bình thản,
hồn nhiên, tinh nghịch. Đoạn cuối đọc
chậm.
Nhấn giọng: mịt mù, nằm xuống, đứng
thẳng lên, ẩn, phốc ra, tới, lui, dốc, cạn,
em nhỏ, con người, thiên thần, chơi trò
ú tim, ghê rợn.
- Luyện đọc 3. - Hs luyện đọc theo nhóm.
+ Gv đọc mẫu:
+ Thi đọc: - Đọc cá nhân, nhóm đọc.
- Lớp nx, trao đổi cách đọc.
- Gv nx chung, ghi điểm và khen Hs
đọc tốt.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Vn đọc bài và chuẩn bị bài sau.
*******************************************
*******************************************
TOÁN
Tiết 128: Luyện tập chung.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
B. Chuẩn bị.

C. Các hoạt động dạy học.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
Tính:
;
7
3
:
8
2
;
6
5
:
4
3
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp,
đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
- Gv cùng Hs nx chữa bài, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập.
Bài 1 .
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
Hs đọc yêu cầu bài.
- Từng phần 1 Hs lên bảng làm bài:
a.
.
36

35
4
7
9
5
7
4
:
9
5
=×=

( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 2.Yêu cầu hs làm mẫu:
- Có thể viết gọn lại như thế nào:
- Lớp làm nháp, 1 Hs lên bảng,
.
8
3
2
1
4
3
1
2
:
4
3
2:
4

3
=×==
- Viết gọn:
.
8
3
24
3
2:
4
3
=
×
=
- Yêu cầu học sinh làm bài này theo
mẫu bài làm rút gọn:
- Gv cùng Hs nx, trao đổi cả lớp cách
làm bài.
- Lớp làm nháp, đổi chéo nháp, chấm
bài và 3 Hs lên bảng chữa bài.
a.
.
21
5
37
5
3:
7
5
=

×
=
b
.
10
1
52
1
5:
2
1
=
×
=
c.
.
6
1
12
2
43
2
4:
3
2
==
×
=
Bài 3.Tính;
+ Em có nhận xét gì ở mỗi phần? - Có phép nhân và phép cộng và phép

chia, phép trừ các phân số.
+ Ta thực hiện như thế nào? - Nhân chia trước, cộng trừ sau.
- Lớp làm bài vào nháp:
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo
nháp trao đổi.
a.
3
1
94
23
3
1
9
2
4
3
+
×
×
=+×

2
1
6
3
6
2
6
1

3
1
6
1
==
+=+=
b.
2
1
1
3
4
1
2
1
3
1
:
4
1
−×=−

4
1
4
2
4
3
2
1

4
3
=
−=−=
Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi bài và tìm ra các
bước giải bài toán:
- Tính chiều rộng
- Tính chu vi.
- Tính diện tích.
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 x
5
3
= 36(m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 +36) x2 = 192 (m).
Diện tích của mảnh vườn là:
60 x36 = 2 160 (m
2
)
Đáp số: Chu vi: 192 m;
Diện tích: 2 160m
2
.

IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Vn làm bài tập VBT Tiết 129.
****************************************
TẬP LÀM VĂN.
Tiết 51: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn
miêu tả câycối.
A. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được 2 kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn
tả cây cối.
- Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở
rộng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Sưu tầm tranh, ảnh một số loài cây.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về
cây em định tả? - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm nội dung bài tập: - Cả lớp đọc.
- Trao đổi N2 trả lời câu hỏi bài tập. - N2 trao đổi.
- Trình bày: - Đại diện các nhóm, lớp nx, trao đổi, bổ

sung.
- Gv nx, chốt ý đúng: - Có thể dùng câu ở đoạn a,b để kết bài.
Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của
người tả đối với cây. Kết bài đoạn b,
nêu ích lợi đối với cây và nói được tình
cảm của người tả đối với cây.
Bài 2. - Hs trưng bày cây đã chuẩn bị.
- Hs trao đổi theo N2 câu hỏi và trả lời
miệng các câu hỏi.
- Gv tổ chức Hs trao đổi, trả lời các câu
hỏi của bài 2 và hoàn thiện dàn bài .
VD: Sau khi tả cái cây, bình luận về cây
ấy: Lợi ích của cây, tình cảm, cảm nghĩ
của người tả với cây.
Bài 3. - Hs viết kết bài mở rộng cho bài văn.
- Viết bài vào vở.
- Chú ý : Dựa vào dàn bài bài 2 và
không trùng các cây tả bài 4.
- Trình bày: - Nhiều Hs nêu miệng, lớp nghe, nx,
trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm bài làm tốt.
Bài 4. - Hs đọc yêu cầu.
- Chọn 1 trong 3 đề bài để viết kết bài
mở rộng vào vở.
- Yêu cầu Hs trao đổi bài viết của mình
với bạn cùng bàn.
- Hs đổi chéo bài, đọc, góp ý và chấm
bài cho bài bạn.
- Trình bày: - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
- Cả lớp cùng gv nx, chấm điểm.

IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Vn hoàn thành bài vào vở, chuẩn bị bài 52.
******************************************
Ngày soạn 1 / 3 / 2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 3 / 3 / 2011
TOÁN
Tiết 129: Luyện tập chung.
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải bài toán có lời văn.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
Tính:
3:
5
4
;
7:
5
2
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
nháp đổi chéo nháp chấm bài.
- Gv cùng Hs nx chung, ghi điểm.
III .Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò

1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập chung.
Bài 1. Làm bảng con:
- Gv cùng Hs nx, trao đổi cách làm
bài.
- 2 Hs lên bảng chữa bài phần a,b.
a.
.
15
22
15
12
15
10
5
4
3
2
=+=+
(Bài còn lại làm tương tự)
- Hs lưu ý tìm mẫu số chung bé nhất.
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
(Lưu ý hs chọn MSC hợp lí)
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs làm bài vào nháp phần a,b. 2 Hs lên
bảng làm bài:
b.
.
14
5

14
1
14
6
14
1
7
3
=−=−
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3, 4. Tính:
- Gv tổ chức Hs làm bài vào nháp:
Nhóm 1: làm bài 3, nhóm 2 Làm bài
4 và đổi lại.
- Lớp tự làm bài vào nháp phần a,b ở 2
bài.
- 4 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo
nháp kiểm tra.
Bài 3.
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
.
5
52
5
134
13
5
4
.;
24

15
64
53
6
5
4
3
.
=
×
=×=
×
×

ba
Bài 4.
a.
.
14
3
27
3
2:
7
3
.;
5
24
1
3

5
8
3
1
:
5
8
=
×
==×=
b
Bài 5.
- Tổ chức Hs trao đổi các bước giải:
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt và phân
tích.
+Tìm số đường còn lại.
+Tìm số đường bán vào buổi chiều.
+Tìm số đường bán được cả hai buổi.
Tổ chức làm bài. - 1 Hs lên bảng giải.Lớp làm vở.
- Gv thu một số bài chấm.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài, ghi điểm.
Bài giải
Số ki-lô-gam đường còn lại là:
50 -10 = 40(kg)
Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường
là:
40 x
8
3
= 15(kg).

Cả hai buổi bán được số ki-lô-gam đường
là:
10 +15 = 25 (kg).
Đáp số: 25 kg đường.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét chung tiết học.
- Nhắc HS về nhà làm lại các bài tập.
******************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 52: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
A. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm. Biết
một số thành ngữ gắn với chủ điểm.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Từ điển tiếng Việt. Sổ tay từ ngữ tiếng Việt.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Nhóm đóng vai bài tập 3 sgk/79. - 2 nhóm 4 Hs đóng vai cho 1 Hs giới
thiệu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức Hs làm bài theo nhóm 2: - Các nhóm tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa

vào phiếu.
- Trình bày: - Hs trình bày .
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt từ đúng:
Từ cùng nghĩa với dũng cảm:
Từ trái nghĩa với dũng cảm:
- Can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan
góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng,
anh dũng, quả cảm,
- nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát,
đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược,
nhu nhược, khiếp nhược,
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs suy nghĩ làm bài, đặt câu vào nháp.
- Trình bày: - Lần lượt nhiều học sinh trình bày, lớp
nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt câu đúng: - VD: Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ,
thông minh.
+ Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng.

Bài 3 Hs làm bài vào vở. - Cả lớp đọc yêu cầu bài và làm vào vở.
- Trình bày: - Miệng, lớp nx, bổ sung.
- Gv chấm một số bài, nx chung: + Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ Khí thế anh dũng.
+ Hi sinh anh dũng.
Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs trao đổi theo cặp bài tập: - Các nhóm trao đổi.
- Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu.
- Gv cùng Hs nx chốt ý đúng: - Thành ngữ nói về lòng dũng cảm:
vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt.

- Thi học thuộc lòng các thành ngữ bài. - Hs tự nhẩm và thi đọc thuộc lòng.
Bài 5. - Hs tự đặt và trình bày miệng.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt bài đúng: - VD: Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở
chiến trường Quảng Trị.
+ Bộ đội ta là những con người gan
vàng dạ sắt.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND của bài học.
- Nx tiết học.
- VN hoàn thành bài 4 vào vở.
**************************************
KHOA HỌC
Tiết 52: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, Hs có thể:
- Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm, ) và những
vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông, )
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt
của vật liệu.
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp
lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu một số ví dụ về các vật nóng
lên hoặc lạnh đi?
+ Giải thích vì sao mức chất lỏng

trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi
dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác
nhau?
- Hs nêu ví dụ, lớp nx, bổ sung.
- 1,2 Hs giải thích, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng, ghi
điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
- Tổ chức Hs làm thí nghiệm: - N4 làm thí nghiệm sgk/104.
- Trình bày kết quả: - Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa.
+ Nhận xét gì: - Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn
gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa, dẫn nhiệt
kém còn được gọi là vật cách điện.
+ Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay
vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh
hơn là khi tay ta chạm vào ghế gỗ?
- Vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã
truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó
tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa
do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay
ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm
vào ghế sắt.
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí.
- Tổ chức Hs đọc phần đối thoại
sgk /105?
- Hs đọc.

- Tổ chức Hs đọc sgk để tiến hành - Thí nghiệm theo N4.
thí nghiệm:
+ Nêu cách tiến hành thí nghiệm:
- Gv rót nước và cho Hs đợi kết quả
10-15
'
:
- Hs nêu:
- Yêu cầu các nhóm quấn báo trước khi thí
nghiệm.
- Hs trình bày:
- Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần.
- Trình bày kết quả thí nghiệm: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
Cốc quấn báo lỏng nước nóng hơn.
*Kết luận: - Hs đọc lại phần đối thoại sgk/105.
4. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
- Tổ chức cho Hs thi kể tên và nói về
công dụng của vật cách nhiệt?
- N6 trao đổi kể và ghi phiếu:
+ Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công dụng và
việc giữ gìn của các vật.
- Trình bày:
- Gv nx, khen nhóm thắng cuộc.
- Dán phiếu thi, cử đại diện trình bày.
- Nhóm nào nêu được nhiều và đúng là
nhất.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà ôn
bài và chuẩn bị bài sau.

- Vn học bài, chuẩn bị bài sau: diêm, nến,
bàn là, kính lúp, tranh ảnh về việc sử dụng
các nguồn nhiệt.
********************************************
ĐỊA LÍ.
Tiết 26: Ôn tập
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, Hs biết:
- Chỉ hoặc điền đúng vị trí ĐBBB, đồng bằng Nam bộ, sông Hồng, sông
Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 ĐBBB và ĐBNB.
- Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, thành phố HCM, Cần Thơ, nêu một số
đặc điểm của thành phố này.
- Hs yêu thích môn học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Lược đồ trống VN.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu những dẫn chứng cho thấy TP
Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá
và khoa học quan trọng của đồng bằng
sông Cửu Long? - 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới. Ôn tập.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2.Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn.
* Mục tiêu: Chỉ vị trí ĐBBB, đồng bằng Nam bộ, sông Hồng, sông Thái

Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc câu hỏi 1.sgk/134.
-Tổ chức Hs làm việc theo cặp: - 2 Hs chỉ trên bản đồ các dòng sông lớn
tạo thành các đồng bằng: sông Hồng,
sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu,
sông Đồng Nai.
- Chỉ trên bản đồ lớn: - Một số học sinh lên chỉ, lớp nx, bổ
sung.
- Gv nx chung, chỉ lại . - Hs theo dõi.
- Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh
lớn của sông Cửu Long, phù sa của
dòng sông này tạo nên vùng ĐBNB. - Hs lên chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông
Cửu Long.
* Kết luận: Gv tóm lại ý trên.
3. Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB.
* Mục tiêu: Hs trả lời được câu hỏi 2 sgk/134.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs làm việc theo N4:
- Gv phát phiếu học tập: - Các nhóm nhận phiếu và trao đổi cử
thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
- Trình bày: - Đại diện các nhóm, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
- Nh ng i m khác nhau:ữ để
- Nh ng i m khác nhau:ữ để
ĐBBB ĐBNB
- Địa hình Tương đối cao Có nhiều vùng trũng dễ ngập
nước.
- Sông ngòi Có hệ thống đê chạy dọc hai bên
bờ sông

Không có hệ thống ven sông
ngăn lũ
- Đất đai Đất không được bồi đắp thêm phù
sa nên kém màu mỡ dần.
Đất được bồi đắp thêm phù sa
màu mỡ sau mỗi mùa lũ, có
đất phèn mặn và chua.
Khí hậu Có 4 mùa trong năm, có mùa đông
lạnh và mùa hè nhiệt độ cũng lên
cao.
Chỉ có 2 mùa mưa và khô,
thời tiết thường nóng ẩm,
nhiệt độ cao.
4. Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng.
*Mục tiêu: hs trả lời câu hỏi 3 sgk/134.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu câu hỏi.
- Lần lượt yêu cầu Hs lên đọc từng câu - Cả lớp nêu ý kiến của mình và trao
và trao đổi cả lớp : đổi.
- Gv nx, chốt ý đúng: - Câu đúng: b,d.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài chuẩn bị bài tuần 27.
******************************************
Ngày soạn 2 / 3 / 2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 4 / 3 / 2011
TOÁN.
Tiết
Tiết 130: Luyện tập chung.

A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải bài toán có lời văn.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II, Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu cách nhân hai phân số? Lấy
ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm.
+ Nêu cách cộng, trừ hai phân số
khác mẫu số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài, ghi
điểm.
III. Bài mới.
Hđ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs trao đổi bài theo cặp: - Các cặp trao đổi, thảo luận:
- Trình bày: - Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm
đúng:
+Phần c là phép tính làm đúng còn các
phần khác đều sai.
- Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm
sai.
- Hs trao đổi cả lớp.
VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số

×