Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 25 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.1 KB, 30 trang )

TUẦN 25
TUẦN 25


Ngày soạn: 19 – 2 - 2011
Ngày soạn: 19 – 2 - 2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 – 2 - 2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 – 2 - 2011


TẬP ĐỌC.
Tiết 49: Khuất phục tên cướp biển.
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan
thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật:
Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy
sức mạnh. Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối
đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác,
bạo ngược.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả
lời câu hỏi nội dung? - 2 Hs đọc nối tiếp nhau.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới
- Lớp nx,
HĐ của thầy HĐ của trò


1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- Giới thiệu chủ điểm:
+ Em nhận ra những ai trong tranh?
- Chủ điểm : Những người quả cảm:
- Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu; Kim
Đồng; Nguyễn Bá Ngọc.
- Giới thiệu bài đọc: bằng tranh
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc bài.
- Chia đoạn: - 3 đoạn: + Đ1: từ đầu man rợ.
+ Đ2: Tiếp trong phiên toà
sắp tới.
+ Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 Hs đọc /1 lần
+ Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi
phát âm. - 3 Hs đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 Hs khác đọc.
- Đọc cả bài: - 1 Hs đọc.
- Gv đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt đoạn 1 và trả lời:
Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất
dữ tợn? trên má có vết sẹo chém dọc xuống
trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn
loạn óc, hát những bài ca man rợ.
+ ý đoạn 1? - ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp
biển.
- Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời: - Cặp trao đổi.
+ Tính hung hãn của tên cướp biển thể

hiện qua những chi tiết nào? - Tên chúa tàu đập tay xuống bàn
quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ
Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao
ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
+ Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã
làm gì?
- Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho
ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh
khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải
không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả
quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa
hắn ra toà.
+ Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ
Ly cho thấy ông là người như thế nào?
- ông là người nhân từ, điềm đạm
nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm,
dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất
chấp nguy hiểm.
+ Cho biết ý đoạn 2? - ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với
tên cướp biển.
- Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời:
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2
hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly
và tên cướp biển?
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà
nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác,
hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- Hs đọc câu hỏi 4: - Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng:
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết
bảo vệ lẽ phải.

+ Đoạn 3 kể lại tình tiết nào? - ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục.
+ Tìm ý nghĩa của bài: - ý nghĩa: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc bài theo 3 vai: - 3 Hs đọc bài: Người dẫn chuyện, tên
cướp, bác sĩ Ly.
+ Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài? -Đọc diễn cảm bài văn - giọng kể
khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn
biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các
nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn,
hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng
kiên quyết, đầy sức mạnh.
Nhấn giọng: Cao lớn, vạm vớ, sạm như
gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn
óc, man rợ, nổi tiếng nhân từ, ê a, đập
tay, quát, nín thít, trừng mắt, câm mồm,
điềm tĩnh, phải, tống anh, dữ dội, đứng
phắt, rút soạt dao ra,
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao
trừng mắt nhìn bác sĩ quát: phiên toà
sắp tới.
+ Gv đọc mẫu:
- Luyện đọc:
- Hs nêu cách đọc đối với từng vai nhân
vật.
- Luyện đọc theo N3.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng Hs nx, khen nhóm, cá nhân
đọc tốt. Gv ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?

- Nx tiết học.
- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.
TOÁN.
Tiết 121: Phép nhân phân số.
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ
nhật).
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Tính:
;
3
4
5
11
;
3
7
5
2
−+
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài
vào vở, đổi chéo nháp chấm bài bạn.

;
15
13
15
20
15
33
3
4
5
11
;
15
41
15
35
15
6
3
7
5
2
=−=−=+=+
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. ý nghĩa của phép nhân phân số
thông qua tính diện tích hình chữ
nhật
+Tính diện tích hình chữ nhật có chiều
dài 5m; chiều rộng 2m?

- Diện tích hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10(m
2
)
+ Tính diện tích hình chữ nhật có chiều
dài
m
5
4
và chiều rộng
m
3
2
.
- Hs đọc yêu cầu bài toán. Quan sát trên
hình vẽ.
- Gv gắn hình vẽ lên bảng:
+ Để tính diện tích hình chữ nhật trên
ta phải làm gì?
- Thực hiện phép nhân:
3
2
5
4
x
3. Quy tắc thực hiện phép nhân phân
số.
- Hs quan sát trên hình vẽ trả lời:
+ Hình vuông có diện tích bằng bao
nhiêu?

1m
2
.
+ Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông
và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu
phần ô vuông?
- Hình vuông gồm 15 ô vuôg và mỗi ô
có diện tích bằng
15
1
m
2
.
+ Hình chữ nhật phần tô màu chiếm
bao nhiêu ô? 8 ô.
+ Diện tích hình chữ nhật bằng bao
nhiêu phần m
2
.
- Diện tích hình chữ nhật bằng
15
8
m
2
.
?
3
2
5
4

=
x
15
8
3
2
5
4
=x
(m
2
)
+ Nhận xét 8 và 15 là tích của những
số nào?
8 = 4 x 2;
15 = 5 x 3.
+ Thực hiện phép nhân:
15
8
35
24
3
2
5
4
==
x
x
x
+ Quy tắc nhân hai phân số? - Hs nêu.

+ Lấy ví dụ và thực hiện? - 2,3 Hs lấy và yêu cầu cả lớp thực hiện
ví dụ bạn vừa nêu, lớp nx chữa.
4. Luyện tập.
Bài 1. Lớp làm bảng con: - Một số Hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi
cách làm bài.
a.
;
35
25
75
64
7
6
5
4
==
x
x
x
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 2. Gv đàm thoại để hs chữa phần
a.
a.
;
15
7
53
71
5

7
3
1
5
7
6
2
===
x
x
xx
- Lớp làm phần b,c vào nháp:
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo
nháp kiểm tra bài bạn.
b.
;
18
11
29
111
2
1
9
11
10
5
9
11
===

x
x
xx
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3.
- Tổ chức Hs trao đổi cách làm bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích
bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng
chữa bài.
- Gv thu chấm mốt số bài.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài, ghi điểm.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:

35
18
5
3
7
6
=x
(m
2
)
Đáp số:
35
18
m
2

IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập ở VBT Tiết 122.
CHÍNH TẢ ( Nghe viết )
Tiết 25: Khuất phục tên cướp biển.
A. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Khuất phục tên
cướp biển.
- Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: r/d/gi.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Một Hs lên đọc một số từ có âm đầu
là ch/tr, cả lớp viết nháp. - 2,3 Hs lên bảng viết:
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện,
trong truyện,
- Gv tổ chức cho Hs đổi chéo nháp,
kiểm tra và nx bài bạn.
- Gv nx chung, ghi điểm 1 số Hs.
- Lớp thực hiện yêu cầu của gv.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc đoạn : Cơn tức giận thú dữ nhốt
chuồng.
- 1 Hs đọc to.

+ Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp
biển rất hung dữ?
- Đứng phắt dây, rút soạt dao ra, lăm
lăm chực đâm, hung hăng.
+ Hình ảnh nào cho thấy bác sĩ Ly và
tên cướp biển trái ngược nhau?
- Hiền lành, đức độ, hiền từ mà nghiêm
nghị. Tên cướp nanh ác, hung hăng như
con thú dữ nhốt chuồng.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó
viết?
- Lớp đọc thầm và Hs đọc từ khó viết .
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng Hs nx, chốt từ viết đúng: - VD: đứng phắt, rút soạt, quả quyết,
nghiêm nghị,
- Gv nhắc hs trước khi viết bài:
- Gv đọc: - Hs viết bài.
- Gv đọc: - Hs soát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng Hs nx bài viết chính tả.
3. Bài tập:
Bài 2: Lựa chọn phần a.
- Gv phát phiếu cho 1,2 Hs .
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài
vào vở. 1,2 Hs làm phiếu.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Lớp nx trao đổi.

Thứ tự điền đúng: không gian, bao giờ,
bãi dâu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học. Nhớ các từ để viết đúng chính tả.
- Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 25: Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II.
A. MỤC TIÊU:
Củng cố cho học sinh:
- Vai trò quan trọng của người lao động.
- Hiểu thế nào là lịch sự với mọi ngời.
- Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
- Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng.
- Thực hiện các điều học vào cuộc sống hàng ngày.
B. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
- Phiếu học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài ôn tập.
2. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức bài 9,10,11.
* Mục tiêu: - Vai trò quan trọng của người lao động.
- Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người.
- Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức Hs học theo cặp nội dung
phần ghi nhớ của bài 9,10,11?

- Từng cặp trao đổi, thảo luận, học thuộc
ghi nhớ của 3 bài.
- Trình bày: - Lần lượt nhiều Hs nối tiếp nhau nêu
nội dung từng bài.
- Lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung, đánh giá.
3.Hoạt động 2:Thực hành kĩ năng
của 3 bài 9,10,11.
* Mục tiêu: : - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động.
- Biết cữ xử lịch sự với những người xung quanh.
- Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng.
* Cách tiến hành:
- Gv phát phiếu học tập cho Hs: - Cả lớp làm phiếu.
- Gv thu phiếu đánh giá, nx chung:
Phiếu học tập.
Bài 1: Khoanh tròn vào ý những việc cần làm để tỏ lòng kính trọng và biết ơn
người lao động.
a. Chào hỏi lễ phép đối với những người lao động.
b. Nói trống không với người lao động.
c. Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
d. Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động.
đ. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng.
e. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay.
Bài 2. Hãy tỏ thái độ của mình bằng cách đánh dấu + vào ý kiến tương ứng.
a. Lịch sự là thể hiện tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
Tán thành Phân vân không tán thành
b. Chỉ cần lịch sự với khách lạ.
Tán thành Phân vân không tán thành
c. Người lớn cũng cần phải cư xử lịch sự với trẻ em.
Tán thành Phân vân không tán thành

Bài 3. Điền các từ ngữ: trách nhiệm, tài sản, lợi ích, vào chỗ trống trong các
câu sau:
Công trình công cộng là chung của xã hội. Các công trình
đó phục vụ cho của mọi người. Mọi người đều phải
có bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét chung tiết học.
- Vn xem bài 12.
Ngày soạn 19 – 2 - 2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 – 2 - 2011
TOÁN
Tiết 122: Luyện tập.
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân
số Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên (
5
2
x3 là tổng của
3 phân số bằng nhau
5
2
5
2
5
2
++
).
- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.

B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Muốn nhân hai phân số ta làm như
thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- Gv nx chung, ghi điểm.
- 2 Hs trả lời và lấy ví dụ. Lớp cùng làm
ví dụ và nhận xét.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.Tính (Theo mẫu).
- Gv đàm thoại để Hs giải được mẫu
sau:
9
10
19
52
1
5
9
2
5
9
2
===
x
x

xx
;
? Có thể viết rút gọn lại:
;
9
10
9
52
5
9
2
==
x
x
? Muốn nhân 1 phân số với số tự nhiên
ta làm ntn?
Ta chỉ việc nhân tử số của phân số
với số tự nhiên đó và giữ nguyên mẫu
số.
- Tổ chức Hs làm bảng con: - Mỗi phần 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng Hs nx chữa bài cả lớp:
a.
;
11
72
11
89
8
11
9

==
x
x
( Phần còn lại làm tương tự).
Bài 2: Làm tương tự như bài 1.
? Muốn nhân một số tự nhiên với một
phân số ta làm như thế nào? Ta nhân số tự nhiên với tử số của
phân số và giữ nguyên mẫu số.
- Mỗi tổ làm một phần vào nháp. - 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo
nháp kiểm tra.
a.
;
7
24
7
64
7
6
4
==
x
x
( Bài còn lại làm tương tự).
- Gv cùng Hs nx chữa bài và trao đổi
cách làm.
- Khi nhân 1 với phân số nào thì cũng
bằng phân số đó.
- Khi nhân 0 với phân số nào thì cũng
bằng 0.
Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp thi đua làm bài vào nháp.
- Hs tự tính và kết quả là:
+ Em có nhận xét gì trong phép nhân
trên?
- Một số Hs trình bày miệng và lên bảng
chữa bài. Lớp trao đổi, nx.
5
2
5
2
5
2
3
5
2
++=
x
3
5
2
x
bằng tổng của 3 phân số bằng
nhau, mỗi phân số bằng
5
2
(Tương tự đối
với phép nhân hai số tự nhiên).
Bài 4.
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp tự làm bài phần a vào nháp, 1 Hs
lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp
chấm bài cho bạn.

;
3
4
53
45
5
4
3
5
;
3
4
5:15
5:20
15
20
53
45
5
4
3
5
==
====
x
x

x
x
x
x

Bài 5. - Hs đọc đề toán, phân tích, tóm tắt .
- Tổ chức cho Hs trao đổi cách giải bài
toán:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng
chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
Bài giải
Chu vi hình vuông là:

7
20
4
7
5
=
x
(m).
Diện tích hình vuông là:

49
25
7
5
7

5
=x
(m
2
)
Đáp số:Chu vi:
7
20
m.
Diện tích:
49
25
m
2
.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- BTVN Bài 4b,c sgk/133.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Tiết 49: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
A. Mục tiêu.
- Hs năm được ý nghĩa cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì?
- Xác định được CN trong câu kể Ai là gì? tạo được câu kể Ai là gì? từ những
CN đã cho.
B. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu và bút dạ.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.

+ Lấy ví dụ về câu kể Ai là gì? Xác định VN trong câu em vừa lấy?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
- Đọc nội dung bài tập. - 1 Hs đọc.
- Đọc thầm các câu a,b: - Cả lớp đọc.
- Trao đổi theo cặp 3 yêu cầu: - Từng cặp trao đổi.
- Trình bày: - Lần lượt từng nhóm trình bày từng
phần.
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng: CN
a. Ruộng rẫy// là chiến trường
Cuốc cày // là vũ khí.
Nhà nông// là chiến sĩ.
b. Kim Đồng và các bạn anh// là
những
- CN trong các câu trên do danh từ, cụm
danh từ tạo thành
3. Phần ghi nhớ: - 3,4 Hs đọc.
4. Phần luyện tập:
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức Hs trao đổi theo cặp: - Từng cặp trao đổi và viết vào nháp,
- Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu từng
câu và xác định chủ ngữ của câu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx thống nhất ý đúng: CN
Văn hoá nghệ thuật// cũng là một mặt
trận.
Anh chị em//là chiến sĩ

Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực
Hoa phượng// là hoa học trò.
Bài 2. Tổ chức cho Hs trao đổi theo
N4 và thi giữa các nhóm:
- N4 thảo luận thống nhất ý kiến, viết
vào phiếu và lên dán.
- Nhận xét và thi đua nhóm nào làm
xong trước, đúng là thắng:
- Đại diện các nhóm lên trình bày và
nhận xét bài của nhóm bạn:
- Gv nx chung, tổng kết và khen nhóm
thắng cuộc:
- Trẻ em// là tương lai của đất nước.
- Cô giáo // là người mẹ thứ hai của em.
- Bạn Lan// là người Hà Nội.
- Người// là vốn quý nhất.
Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở. - Lớp làm bài, 3 Hs lên bảng viết câu.
- Trình bày: - Nêu miệng, lớp nx chữa bài bạn.
- Gv nx và chấm một số bài. VD:-Bạn Bích Vân là học sinh giỏi của
lớp em.
- Hà Nội là thủ đô của nước ta.
- Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học. - Vn hoàn thành bài tập 3 vào vở.
KHOA HỌC
Tiết 49: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs biết:

- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền
qua một phần, vật cản sáng, để bảo vệ đôi mắt.
- Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại
cho mắt.
- Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Sưu tầm tranh, ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được chiếu
thẳng vào mắt; đọc, viết ở nới ánh sáng không hợp lí.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời
sống con người? - 2 Hs nêu.
+ Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời
sống động vật?
- Gv nx chung, ghi điểm.
- 2 Hs nêu.
- Lớp nx, trao đổi.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực
tiếp vào nguồn sáng.
* Mục tiêu: - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá
mạnh có hại cho mắt.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận theo N2: - N2 thảo luận:
+ Dựa vào các hình trong sgk, kết hợp
hiểu biết, nêu những trường hợp ánh
sáng quá mạnh có hại cho mắt.

- Hs tìm hiểu và ghi vào nháp.
- Trình bày: - Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, bổ sung.
- Chiếu đèn thẳng vào mắt; mặt trời
chiếu thẳng vào mắt; hàn,xì không có
kính bảo hiểm; bóng điện chiếu thẳng
vào mắt
- Gv nx chung và giải thích: mắt có 1 bộ
phân tương tự như kính lúp. Khi nhìn
trực tiếp vào mặt trời, ánh sáng tập trung
lại ở đáy mắt có thể làm tổn thương mắt.
3. Hoạt động 2: Một số việc nên / không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi
đọc, viết.
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng
truyền qua một phần, vật cản sáng, để bảo vệ đôi mắt. Biết tránh không đọc, viết
ở nơi ánh sáng quá yếu.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi N3: - N3 thảo luận.
+ Quan sát tranh, ảnh, hình sgk/98,99 và
trả lời: Nêu trường hợp cần tránh để
không gây hại cho mắt?
+ Tại sao khi viết bằng tay phải không
nên đặt đèn chiếu sáng ở phía tay phải?
- Trường hợp cần tránh: học đọc sách ở
nới ánh sáng quá mạnh hay quá yếu;
nhìn lâu vào tivi; máy tính;
- tay che ánh sáng từ đèn phát ra làm
ảnh hưởng tới độ ánh sáng cho việc học.
+ Em có đọc viết dưới ánh sáng quá yếu
bao giờ không?
- Hs lần lượt trả lời: thỉnh thoảng,

thường xuyên hay không bao giờ.
+ Em đọc viết dưới ánh sáng quá yếu
khi nào?
- Hs nêu
+ Em làm gì để tránh việc đọc, viết dưới
ánh sáng quá yếu?
- Hs trả lời
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/99.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài, chuẩn bị theo nhóm cho bài 50: 1phích nước sôi, nước
đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
LỊCH SỬ.
Tiết 25: Trịnh - Nguyễn phân tranh.
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này hs biết:
- Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt
thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống hàng
ngày khổ cực, không bình yên.
- Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.
B. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC.
- Lược đồ phóng to sgk/ 54.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể lại sự kiện lại sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ
nước?
- Gv nx chung, ghi điểm.

III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1.Giới thiệu bài.
2. HĐ: Sự suy sụp của triều Hậu Lê.
* Mục tiêu: Hs nêu được những biểu hiện suy sụp của thời Hậu Lê.
* Cách tiến hành:
- Đọc sgk từ đầu loạn lạc: - Lớp đọc thầm:
+Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy
sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ
XVI?
- Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suất ngày
đêm.
- bắt nhân dân xây thêm nhiều cung
điện.
- Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là vua
quỷ, gọi vua Lê Tương Dực là vua lợn.
- Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau
để tranh giành quyền lực.
* Kết luận: Gv tóm tắt những ý trên.
3. Hoạt động2: Nhà Mạc ra dời và sự phân chia Nam - Bắc Triều.
* Mục tiêu: Hs nêu được hoàn cảnh ra đời cuả nhà Mạc và giải thích được vì
sao có chiến tranh Nam - Bắc triều.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs đọc thầm sgk và trả
lời các câu hỏi theo N4:
- N4 thảo luận và cử thư kí ghi vào
phiếu:
+ Mạc Đăng Dung là ai? - Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới
triều nhà Hậu Lê.
+ Nhà Mạc ra đời ntn? Triều đình nhà

Mạc được sử cũ gọi là gì?
- Năm 1527, lợi dụng tình hình suy
thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung
đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi
nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là
Bắc triều.
+ Nam triều là triều đình của bọn
phong kiến nào? Ra đời ntn?
- là triều đình họ Lê. Năm 1553, một
quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã
đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê
lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh
Hoá.
+ Và sao có chiến tranh Nam- Bắc
triều?
- Hai thế lực phong kiến tranh giành
nhau quyền lực gây nên cuộc chiến
tranh Nam-Bắc triều.
+ Chiến tranh N_B triều kéo dài bao
nhiêu năm và có kết quả ntn?
- hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam
triều chiếm được Thăng Long thì chiến
tranh mới kết thúc.
- Trình bày: - Đại diện các nhòm trình bày lần lượt
từng câu, lớp nx, trao đôỉ, bổ sung.
* Kết luận: Tóm tắt nội dung trên.
4. Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
* Mục tiêu: Hs nêu nguyên nhân, diễn biến và kết quả của chiến tranh.
* Cách tiến hành:
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến

tranh Trịnh - Nguyễn?
- Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh
Kiểm lên thay năm toàn bộ triều đình
đẩy con trai Nguyễn Kim là Nguyễn
Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá
Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến
Trịnh - Nguyễn tranh giành quyền lực
đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh-
Nguyễn.
+ Nêu diễn biến của chiến tranh
Trịnh - Nguyễn.
- Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh-
Nguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất miền
Trung trở thành chiến trường ác liệt.
+ Nêu kết quả của chiến tranh
Trịnh - Nguyễn.
- Hai họ lấy sông Gianh (QB) làm ranh
giới chia cắt đất nước, Đàng Ngoài từ
sông Gianh trở ra, Đàng Trong từ sông
Gianh trở vào. Làm cho đất nước bị chia
cắt hơn 200 năm.
+ Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng
Trong và Đàng Ngoài?
- Hs lên chỉ.
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
5. Hoạt động 4: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI.
* Mục tiêu: Hs hiểu được đời sống nhân ở Thế kỉ XVI.
* Cách tiến hành:
+ Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI như
thế nào?

- Đời sống của nhân dân vô cùng cực
khổ, đàn ông thì phải ra trận chém giết
lẫn nhau, đàn bà, con trẻ thì ở nhà sống
cuộc sống đói rách. Kinh tế đất nước
suy yếu.
* Kết luận: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI vô cùng cực khổ.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Vì sao nói chiến tranh Nam triều và chiến tranh Bắc triều là chiến tranh phi
nghĩa?
- Đọc ghi nhớ.
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 22.
KỂ CHUYỆN.
Tiết 25: Những chú bé không chết.
A. MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, Hs kể lại được câu chuyện, kết
hợp lời kể cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu nội dung truyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện: Ca ngợi tinh
thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu
chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc; Biết đặt tên khác cho truyện.
Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ(TBDH).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể lại việc em đã là để giúp xóm

làng, đường, trường học xanh, sạch
đẹp?
- 2,3 Hs kể, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ cuả thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Gv kể chuyện: Những chú bé
không chết. 2 lần:
- Gv kể lần 1:
- Hs nghe.
- Gv kể làn 2: kết hợp chỉ tranh. - Hs nghe, theo dõi tranh và đọc phần
lời dưới mỗi tranh.
3. Hs kể và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
- Đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện: - 1 Hs đọc.
- Kể chuyện theo N4: - N4 kể từng đoạn và kể toàn bộ câu
chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu
chuyện, đặt tên khác cho truyện.
- Thi kể: - Các nhóm thi kể,
- Lớp nx, trao đổi với nhóm bạn về nội
dung câu chuyện.
- Một số cá nhân thi kể.
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm, bạn
kể hay, hấp dẫn nhất, ghi điểm.
- Nx theo tiêu chí: Nội dung; cách kể;
cách dùng từ; ngữ điệu.
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì? - Hs nêu: MĐ,YC.
Tại sao truyện có tên là : Những chú bé
không chết.

- Hs phát biểu theo ý.
+ Đặt tên khác cho truyện: VD: Những thiếu niên dũng cảm;
Những thiếu niên bất tử;
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Vn kể chuyện cho người thân nghe. Xem bài KC tuần 26.
Ngày soạn 20- 2- 2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 23- 2- 2011
TẬP ĐỌC.
Tiết 50: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với
giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái
xe.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì
bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái
xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
- HTL bài thơ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- ảnh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc truyện : Khuất phục tên cướp
biển theo cách phân vai?
- 3 Hs đọc, lớp trao đổi nội dung bài.
- Lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.

HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Chia đoạn: - 4 đoạn: Mỗi khổ thơ là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 lần - 4 hs đọc /1 lần
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 4 hs đọc.
+ lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 4 hs khác đọc.
- Đọc toàn bài: - 1,2 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài . - Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm 3 khổ thơ đầu trả lời:
+ Những hình ảnh nào trong bài nói lên
tinh thần dũng cảm và lòng hăng
háicủa các chiến sĩ lái xe?
- Bom giật, bom rung, kính vớ đi rồi,
ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất,
nhìn trời, nhìn thẳng; Không có kính, ừ
thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài
trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa
- Đọc lướt khổ thơ 4 trả lời:
+ Tình đồng chí đồng đội của các chiến
sĩ được thể hiện trong những câu thơ
nào?
Gặp bạn bè vỡ đi rồi. Thể hiện tình
đồng chí đồng đội thắm thiết giữa
những người chiến sĩ lái xe ở chiến
trường đầy khói lửa bom đạn.

- Đọc lướt toàn bài và trả lời:
+ Hình ảnh những chiếc xe không có
kính vẫn băng băng ra trận giữa bom
đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ
gì?
- Các chú bộ đội lái xe dũng cảm, tuy
vất vả nhưng các chú vẫn lạc quan yêu
đời, coi thường khó khăn bất chấp kẻ
thù.
+ Nêu ý chính bài thơ: - ý chính: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc tiếp nối toàn bài thơ: - 4 Hs đọc.
+ Tìm giọng đọc từng khổ thơ: - Đọc diễn cảm toàn bài; nhập vai đọc
với giọng của những chiến sĩ lái xe nói
về bản thân mình:
+Khổ 1: 2 dòng đầu giọng kể bình thản,
2 dòng sau giọng ung dung.
+ Khổ 2: Nhấn giọng: gió vào xoa mắt
đắng, con đường chạy thẳng vào tim,
sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào
buồng lái.
+ Khổ 3: Giọng vui, nhấn giọng: ừ thì
ướt áo, mưa tuôn, mưa xối, chưa cần
thay mau khô thôi.
+ Khổ 4: giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,3:
+ Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc khổ 1,3.
+ Luyện đọc: - Theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm: - Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đọc tốt,

Gv ghi điểm.
- HTL bài thơ: - Cả lớp đọc nhẩm bài thơ.
- Thi đọc TL từng khổ và cả bài thơ: - hs thi đọc, lớp nx.
- Gv nx ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Vn tiếp tục HTL bài thơ.
TOÁN
Tiết 124: Luyện tập.
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số; tính chất
giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân
số.
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài 4b,c (133).
- Gv cùng hs nx chữa bài và ghi
điểm.
(2 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.)
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu một số tính chất
của phép nhân.
a. Giới thiệu tính chất giao hoán.
Tính và so sánh kết quả:

3
2
5
4
;
5
4
3
2
xx
- Hs tự tính và so sánh hai kết quả rút ra kết
luận:
3
2
5
4
5
4
3
2
xx
=
+ Nhận xét về các thức số của hai
tích? Từ đó rút ra kết luận về tính
chất giao hoán của phép nhân
phân số.
Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì
tích của chúng không thay đổi.
b. Giới thiệu tính chất kết hợp.
( Làm tương tự như phần a)

VD:
)
4
3
5
2
(
3
1
4
3
)
5
2
3
1
( xxxx
=
+ Nêu tính chất kết hợp của phép
nhân phân số?
- Khi nhân một tích hai phân số với phân số
thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với
tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
c. Giới thiệu tính chất nhân một
tổng hai phân số với một phân
số.
( Làm tương tự như phần trên)
VD:
;
4

3
5
2
4
3
5
1
4
3
)
5
2
5
1
( xxx
+=+
+ Nêu tính chất nhân một tổng hai
phân số với một phân số.
- Hs nêu.
3. Thực hành:
Bài 1b. - Hs đọc yêu cầu bài.
- 3 Tổ làm 3 phần: - Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa
bài.
Cách1: Cách2:
;
11
9
242
198
11

66
22
3
)22
11
3
(
22
3
22
111
3
22
3
11
9
242
198
22
242
9
22)
11
3
22
3
(22
11
3
22

3
====
====
xxxxx
xxxxx
- Gv cùng hs nx trao đổi cách làm - (Phần còn lại làm tương tự)
từng phần.
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, phân tích, tóm tắt bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa
bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi
điểm.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:

15
44
2)
3
2
5
4
( =+ x
(m).
Đáp số:
15
44
m.
Bài 3. Làm tương tự bài 2.

- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài giải
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:

23
3
2
=x
(m).
Đáp số: 2m vải.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Vn làm bài tập VBT Tiết 124.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 49: Luyện tập tóm tắt tin tức.
A. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục rèn cho học sinh kĩ năng tóm tắt tin tức.
- Bước đầu làm quen với việc tự viết tin, tóm tắt tin về các hoạt động học tập,
sinh hoạt diễn ra xung quanh.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giấy khổ rộng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc nội dung cần ghi nhớ bài trước? - 1 hs đọc, lớp nx.
+ Đọc tóm tắt cho bài báo của em :
Vịnh Hạ Long được tái công nhận - 2 Hs đọc ,lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:

HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Luyện tập.
Bài 1,2.
- 2 hs đọc nối tiếp bài tập 1,2.
- Đọc lại các tin: - Lớp đọc thầm.
- Tóm tắt mỗi bản tin bằng 1-2 câu: - Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào
phiếu.
- Trình bày: - Nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, trao đổi Gv chấm
điểm một số bản tin tóm tắt tốt.
VD: Tin a. Liên đội Trường Tiểu học Lê
Văn Tám (An Sơn, Tam Kì, Quảng
Nam) trao học bổng và quà cho các bạn
học sinh nghèo học giỏi và các bạn có
hoàn cảnh đặc biệt khá khăn.
-Tin b, Hoạt động của 236 bạn học sinh
tiểu học thuộc nhiều màu da ở Trường
Quốc tế Liên hợp quốc (Vạn Phúc, Hà
Nội)
Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu Hs tự viết tin, tóm tắt tin đó.
? Nói về tin em sẽ viết? - Lần lượt hs nêu.
- Cả lớp viết tin vào vở.
- Trình bày bản tin: - Nối tiếp nhau trình bày.
- Lớp nx, trao đổi và nhận xét bản tin
của bạn.
- Gv cùng hs nx chung, bình chọn bạn
viết bản tin hay và tóm tắt tin ngắn gọn
nhất. Gv ghi điểm .

IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- VN hoàn chỉnh bài tập 3 vào vở. Quan sát và sưu tầm ảnh một cây mà em
yêu thích cho tiết học sau.

Ngày soạn 20 / 2 / 2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 / 2 / 2011
TOÁN
Tiết 124: Tìm phân số của một số.
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Băng giấy có hình sgk.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tính chất giao hoán, kết hợp,
phân phối của phép nhân với phép
cộng phân số? Vd minh hoạ?
- Hs nêu và lấy ví dụ từng tính chất và
lớp cùng làm ví dụ.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Cách tìm phân số của một số.
3
1
của 12 quả cam là mấy quả?

là : 12:3 = 4(quả).
- Gv nêu bài toán: sgk/135. - Hs quan sát trên hình vẽ:
+ Tìm 1/3 số cam trong rổ?
3
1
Số cam trong rổ là : 12:3 = 4 (quả).
+ Tìm 2/3 số cam trong rổ?

3
2
Số cam trong rổ là: 4x2=8 (quả).
Vậy 2/3 của 12 quả cam là mấy quả
cam? 8 quả cam.
+Nêu cách giải bài toán: Bài giải
3
2
Số cam trong rổ là:
12 x
3
2
= 8(quả)
Đáp số: 8 quả cam.
+ Muốn tìm một phần mấy của một số
ta làm như thế nào?
- Hs nêu
3. Thực hành:
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt phân tích
bài toán.
- Tổ chức Hs trao đổi cách làm bài: - Cả lớp làm bài vào nháp, 1 Hs chữa
bài, Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài cho

bạn,
- Gv cùng Hs nx, chữa bài:
Bài giải.
Số học sinh xếp loại khá của lớp đó là:
35x
5
3
= 21( Học sinh)
Đáp số: 21 học sinh khá.
Bài 2.Làm tương tự bài 1. Bài giải
Chiều rộng của sân trường là:
120 : 6 x5 = 100 (m).
Đáp số: 100m.
Bài 3. Làm tương tự bài 1,2. - Hs làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài: Bài giải
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
Số học sinh nữ của lớp 4A là:
16 x
8
9
=18(học sinh)
Đáp số: 18 học sinh nữ.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nx tiết học.
- Vn làm BT vở bài tập
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Tiết 50: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
A. MỤC TIÊU:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm.

- Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh
câu văn hoặc đoạn văn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Một vài trang phôtô từ điển có từ : gan
- Phiếu học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu ví dụ về câu kể Ai là gì? và cho
biết CN trong câu đó?
- 2 hs nêu.
- HTL ghi nhớ : CN trong câu kể Ai là
gì?
- 2 Hs nêu.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Bài tập:
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho Hs trao đổi theo cặp: - Từng cặp làm bài vào nháp, 2 nhóm
làm bài vào phiếu.
- Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, dán phiếu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chốt ý đúng: Các từ cùng nghĩa với dũng cảm: gan
dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can
trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả
cảm.
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. Suy nghĩ nêu
miệng bài:

- Gv đàm thoại cùng hs: - Hs điền từng từ, lớp nx.
- Gv nx và thống nhất ý kiến: - Ghép từ dũng cảm vào trước các từ
sau: nhận khuyết điểm, cứu bạn, chống
lại cường quyền; trước kẻ thù; nói lên sự
thật.
- Ghép từ dũng cảm vào sau các từ còn
lại.
Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv tổ chức hs thi đua tìm từ ở cột A
phù hợp với cột B.
- N4 viết vào phiếu, lên dán bảng.
- Gv cùng hs nx chọn nhóm xong trước
và đúng là thắng:
Giải nghĩa từ đúng:
- Gan góc: (chống chọi) kiên cường,
không lùi bước.
- Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn
biết sợ là gì.
- Gan dạ: Không sợ nguy hiểm.
Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào vở.
- Gv chấm một số bài: - Hs trình bày miệng từng câu.
- Lớp nx trao đổi,
- Gv nx chốt bài làm đúng: - Thứ tự điền: người liên lạc, can đảm;
mặt trận; hiểm nghèo; tấm gương.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Ghi nhớ những từ ngữ học trong bài.
KHOA HỌC

Tiết 50: Nóng, lạnh và nhiệt độ.
A. MỤC TIÊU.
Sau bài học, Hs có thể:
- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
- Nêu đựơc nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước
đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan.
- Biết sử dụng từ "nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh.
- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Chuẩn bị theo nhóm : 1phích nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp
vào mặt trời hoặc lửa hàn?
- 2 Hs nêu.
+ Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh
gây ra, ta nên và không nên làm gì?
- 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt.
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ
"nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh.
* Cách tiến hành:
+ Kể tên một số vật nóng và vật lạnh
thường gặp hàng ngày?
- Hs kể:

- Quan sát H1 và trả lời: Cốc nước nào có
nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ
thấp nhất?
- Cốc C có nhiệt độ thấp nhất; Cốc
B có nhiệt độ cao nhất.
- Người ta dùng nhiệt độ để để diễn tả mức
độ nóng, lạnh của các vật.
+ Nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng
nhau, cao hơn, thấp hơn - Hs nêu:
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế.
* Mục tiêu: Hs biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp
đơn giản.
* Cách tiến hành:
- Gv giới thiệu 2 nhiệt kế: nhiệt kế đo
nhiệt độ cơ thể và nhiệt kế đo nhiệt độ
không khí.
- Hs quan sát.
- Đọc nhiệt kế: - Một số Hs lên đọc: Cần nhìn mức chất
lỏng trong ống theo phương vuông góc
với ống nhiệt kế.
- Tổ chức Hs làm thí nghiệm : lấy 4 cốc
nước như nhau: Đổ ít nước sôi vào
cốc1, ít nước đá vào chậu 4. Nhúng hai
tay vào cốc1,4 chuyển nhanh sang cốc
2,3.
- Các nhóm thực hành và nx:
Ta cảm thấy thế nào? + Tay ở cốc 2 có cảm giác lạnh còn
tay ở cốc 3 ấm hơn.
+ Giải thích tại sao? - Vì ở cốc1 nước ấm hơn cốc 2; Nước

ban đầu ở cốc 4 nước lạnh hơn cốc 3.
+ Nhận xét gì về kết luận trên của tay
ta?
- Cốc 3 nước ấm hơn cốc 2 là sai lầm.
- Như vậy cảm giác làm cho ta nhầm
lẫn. Mà cần phải đa nhiệt độ bằng nhiệt
kế để chính xác.
+ Tổ chức hs thực hành đo nhiệt độ? - N4: Sử dụng nhiệt kế thí nghiệm đo
nhiệt độ của nước.
Sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.
- Trình bày: - Đại diện một vài Hs lên trình bày và
báo cáo kết quả.
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/101.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- VN học thuộc bài, Cb bài 51: N4: 2 chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh.
ĐỊA LÍ
Tiết 25: Thành phố Cần Thơ.
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, Hs biết:
- Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
- Vị trí địa lí của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hoá,
khoa học của đồng bằng Nam Bộ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ hành chính, giao thông VN; Bản đồ Cần Thơ, tranh ảnh về Cần
Thơ,
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.

×