Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 23 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.71 KB, 28 trang )

TUẦN 23 Ngày soạn 22- 1 - 2011
Ngày dạy: Thứ hai 24 – 1- 2011
Ngày dạy: Thứ hai 24 – 1- 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 45: Hoa học trò
A. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, suy tư.Tốc
độ đọc 90 tiếng/ phút.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ( chú giải).
- Hiểu nội dung: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi
và thân thiết nhất với học trò.
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của
Xuân Diệu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết?
+ Nêu ý chính của bài?
+ Người các ấp đi chợ Tết trong
khung cảnh đẹp như thế nào?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
- 2, 3 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
HĐ của thầy
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.


2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 Hs khá.
- Chia đoạn: - 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
- Đọc nối tiếp: 2 lần. - 3 Hs / 1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc
+ Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 Hs khác.
- Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài. - Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1: - Cả lớp đọc:
+ Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng
nở rất nhiều?
- Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc
trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến
hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn
ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
+ Đỏ rực là màu đỏ như thế nào? - đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.
+ Tác giả sử dụng biện pháp gì trong
đoạn văn trên?
- so sánh, giúp ta cảm nhận hoa phượng
nở rất nhiều, rất đẹp.
+ ý đoạn 1? - ý 1: Số lượng hoa phượng rất lớn.
- Đọc lướt đoạn 2,3 và trả lời:
+ Tại sao tg lại gọi hoa phượng là
"hoa học trò"?
- vì phượng là loài cây rất gần gũi với
tuổi học trò. Phượng được trồng nhiều ở
sân trường, hoa phượng thường nở vào

mùa hè, mùa thi của tuổi học trò, hoa
phượng gắn liền với những buồn vui của
tuổi học trò.
+ Hoa phượng nở gợi cho mỗi học
trò cảm giác gì? Vì sao?
- Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì
xa trường, xa bạn bè thầy cô, Vui vì
báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những
ngày hè lí thú.
+ Hoa phượng còn gì đặc biệt làm ta
náo nức?
- Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu
phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực
lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ.
+ Tác giả dùng giác quan nào để
cảm nhận được lá phượng?
- thị giác, vị giác, xúc giác
+ Màu hoa phượng thay đổi như thế
nào theo thời gian?
- Bình minh hoa phượng là màu đỏ còn
non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần
số hoa tăng màu cũng đậm dần, rồi hoà
với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
+ Em cảm nhận điều gì qua đoạn
2,3?
- ý 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
+ Đọc toàn bài em cảm nhận được
điều gì?
- Hs nối tiếp nhau nêu cảm nhận
- Gv chốt ý chính ghi bảng - ý chính: MT

c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp cả bài: - 3 Hs đọc.
+ Đọc bài với giọng như thế nào cho
hay?
- Giọng nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng: cả
một loạt; cả một vùng; cả một góc trời;
muôn ngàn con bướm thắm; xanh um;
mát rượi; ngon lành; xếp lại; e ấp; xoè ra;
phơi phới; tin thắm; ngạc nhiên; bất ngờ;
chói lọi; kêu vang; rực lên,
- Luyện đọc diễn cảm Đ1:
+ Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc hay đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng Hs nx bình chọn bạn đọc
hay.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy hoa phượng?
- Nx tiết học.
- Vn đọc bài và học cách quan sát, miêu tả hoa, lá phượng của tác giả. CB bài
Khúc hát ru những em bé lớn trên.
TOÁN
Tiết 111: Luyện tập chung.
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
- So sánh hai phân số.
- Tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn
giản.
B. CHUẩN Bị.
- Nội dung bài luyện tập

- Nội dung bài luyện tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
So sánh bằng hai cách khác nhau:
6
5

5
6
;
21
14

32
24

- Gv nx chung.
III. Bài mới.
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Lớp đổi chéo nháp kiểm tra, trao đổi.
HĐ của thầy
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- Gv cùng Hs nx chung, chữa bài:
- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
nháp, đổi chéo nháp trao đổi.
9 11 4 4 14 9

à ; à ; à
14 14 25 23 15 9
v v v

Bài 2, 3. Làm bài vào vở.
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng lớp nx chữa bài.
Lớp tự làm bài vào vở.
Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài:
a.
3
5
b.
5
3
Bài 3. a.
6 6 6
; ;
11 7 5

b. Sau khi rút gọn phân số được
3 3 3
, ,
10 4 8


So sánh các phân số này ta có:
3 3 3
; ;
10 8 4

Kết quả là:
6 12 9
; ;
20 32 12
Bài 4. Tính:
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp,
đổi chéo nháp kt và 2 Hs lên bảng chữa bài.
a.
2 3 4 5 6 1
3 4 5 6 2 3
x x x
x x x
= =
b.
9 8 5 3 3 2 4 5
6 4 15 2 3 4 3 5
x x x x x x
x x x x x x
=
IV. Củng cố -Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Về nhà làm lại bài tập.
CHÍNH TẢ: ( Nhớ – viết ).
Tiết 23: Chợ Tết.
A. MỤC TIÊU:
- Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài chợ Tết.
- Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x; ưc/ ưt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức cho Hs đọc, lớp viết nháp và bảng lớp:
- Lớp viết: lên; nào; nức nở;
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: MĐ, YC.
2. Hướng dẫn Hs nhớ - viết.
- Đọc yêu cầu bài: - 1 Hs đọc.
- Đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần
viết
- Hs đọc nối tiếp.
+ Mọi người đi chợ Tết trong khung
cảnh đẹp như thế nào?
- mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt
trời trên đỉnh núi, sương chưa tan hết
+ Mọi người đi chợ với tâm trạng
ntn và dáng vẻ ra sao? - vui, phấn khởi,
- Đọc thầm đoạn viết: - Cả lớp đọc thầm.
- Tìm từ khó, dễ lẫn: - Hs nêu và đọc cho cả lớp luyện viết:
VD: sương hồng lam; ôm ấp; nhà gianh;
viền; nép; lon xon; khom; yếm thắm; nép
đầu; ngộ nghĩnh;
- Gv nhắc nhở chung khi viết: - Hs gấp sgk, viết bài.
- Gv thu chấm một số bài, nx chung. - Hs đổi chéo vở soát lỗi.
3. Bài tập. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv dán phiếu và nêu rõ yêu cầu

bài.
- Hs đọc thầm và làm bài vào vở BT.
- Điền vào phiếu: - Một số Hs nối tiếp nhau điền,
- Gv cùng Hs nx, trao đổi chữa bài: - Thứ tự điền:
hoạ sĩ; nước Đức; sung sướng; không
hiểu sao; bức tranh;
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Vn kể lại truyện vui Một ngày và một năm cho người thân nghe.
Ngày soạn: 22 – 1 - 2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 25 – 1 - 2011
TOÁN
Tiết 112: Luyện tập chung
A. MỤC TIÊU:
Giúp Hs ôn tập, củng cố về:
- Dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9; khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản
của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh các phân số.
- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
B. CHUẨN BI.
- ND của bài luyện tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Với hai số tự nhiên 5 và 8, viết
phân số bé hơn 1 và phân số lớn hơn
1.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
III. Bài mới.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi

chéo nháp chấm bài cho bạn.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
+ Bài 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm, tự
suy nghĩ trả lời miệng bài.
- Trả lời: - Lần lượt học sinh trả lời miệng và dựa
vào dấu hiệu chia hết để giải thích tại sao.
a. 756; hoặc 752;754; 758 b. 750;
c. 756.
- Gv cùng Hs trao đổi bài.
- Hs tự giải thích.
+ Bài 2: - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm
bài, làm bài vào nháp, đổi chéo kiểm tra.
- Gv cùng Hs nx chữa bài: - Số học sinh của cả lớp học đó là:
14 + 17 = 31 (Hs).
a.
14
31
b.
17
31
+ Bài 3. - Tổ chức Hs trao đổi theo
cặp:
- Các nhóm làm bài vào nháp, đổi chéo
nháp.
- Trao đổi cả lớp cách làm và làm
bài lên bảng:
- Gv cùng Hs nx chung, chữa bài.
- Rút gọn các phân số đã cho:

20 20:4 5
36 36:4 9
= =
;
15 15:3 5
18 18:3 6
= =

45 45:5 9
25 25:5 5
= =
;
35 35: 7 5
63 63: 7 9
= =
- Các phân số bằng
5
9
là:
20 35
;
36 63
Bài 4. Làm bài vào vở: - Hs tự đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- Gv chấm một số bài:
- Gv cùng Hs nx chung, chữa bài.
Bài 5: Gv vẽ hình lên bảng: - Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho qs trao đổi theo nhóm
4
trả lời miệng, lớp cùng gv nx trao
đổi, chốt bài đúng.

- Hs trao đổi và trả lời miệng:
a. Cạnh AB và cạnh CD của tứ giác
ABCD thuộc 2 cạnh đối diện của hình
chữ nhật nên chúng song song với nhau.
Tương tự cạnh AD và BC Tứ giác
ABCD có từng cặp cạnh đối diện song
song.
b. Hs thực hành trên hình và nêu kết
luận : Tứ giác có từng cặp cạnh đối diện
bằng nhau.
c. Diện tích hình bình hành ABCD là:
4x2 = 8 (cm
2
).
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Vn làm bài tập tiết 113 vào nháp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 45: Dấu gạch ngang
A. MỤC TIÊU.
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu, bút dạ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn dịnh tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc các thành ngữ bài tập 4/40? Đặt câu có dùng 1 trong các thành
ngữ trên?

- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầ bài.
- Lớp đọc thầm 3 đoạn văn và tự tìm các
câu chứa dấu gạch ngang.
- Nêu miệng: - Lần lượt Hs nêu. Lớp nx và đánh dấu
vào vở bằng chì các câu có dấu gạch
ngang.
+Bài 1. - Hs đọc yêu cầu.
- Trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi: - Lần lượt đại diện các nhóm trả lời, lớp
tao đổi.
+Đoạn a: - Dấu (-) đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của
nhân vật ông khách và cậu bé trong đối
thoại.
+ Đoạn b: - Dấu (-) đánh dấu phần chú thích về cái
đuôi dài của con cá sấu trong câu văn.
+ Đoạn c: - Dấu (-) liệt kê các biện pháp cần thiết để
bảo quản quạt điện được bền.
3. Phần ghi nhớ: - 3,4 hs đọc.
4. Phần luyện tập.
+Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. 1 Hs đọc to đoạn
văn.
- Nêu miệng các dấu gạch ngang có
dùng trong đoạn văn.
- Hs tự đánh dấu vào sgk bằng chì.
- Trao đổi theo cặp tác dụng của dấu

(-).
- Hs lần lượt nêu tác dụng dấu (-) từng
câu và trao đổi cả lớp.
+Câu 1: Dấu (-) đánh dấu phần chú thích
trong câu (bố Pa-xcan là một viên chức tài
chính).
+ Câu 4: Dấu (-) đánh dấu phần chú thích
trong câu ( đay là ý nghĩ của Pa-xcan).
+Câu 8: Dấu (-) thứ nhất đánh dấu chỗ bắt
dầu câu nói của Pa-xcan.
Dấu (-) đánh dấu phần chú thích (đây là
lời của Pa-xcan nói với bố).
+Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu bài: Đoạn văn
viết cần sử dụng dấu gạch ngang với
2 tác dụng: Đánh dấu các câu đối
thoại, đánh dấu phần chú thích.
- Hs viết bài vào vở.
- Hs lần lượt trình bày. Lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bàig.
- Nx tiết học.
- Vn hoàn thành bài tập 2 v


KHOA HỌC.
Tiết 45: Ánh sáng.
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh có thể:

- Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không
truyền qua.
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường
thẳng.
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Chuẩn bị theo N5: Hộp kín; tấm kính; nhựa trong; tấm kính mờ; tấm ván.
(TBDH).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Tiếng ồn phát ra từ đâu? Tác hại
của tiếng ồn?
+ Nêu các cách chống tiếng ồn? - 2,3 Hs trả lời.
- Gv cùng Hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Các vật tự phát ra
ánh sáng và các vật được chiếu
sáng.
* Mục tiêu: Phân biệt được
các vật tự phát sáng và các vật được
chiếu sáng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs trao đổi theo N2:
+ Nêu các vật tự phát sáng và các vật
được chiếu sáng?

- N2 thảo luận dựa vào H1,2 và kinh
nghiệm
- Hình 1: Ban ngày:
+Vật tự phát sáng: Mặt trời.
+Vật được chiếu sáng: Gương, bàn ghế,
- Hình 2: ban đêm:
+Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện.
+Vật được chiếu sáng:mặt trăng; gương,
bàn ghế.
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Đường truyền của ánh sáng.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo
đường thẳng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi dự
đoán đường truyền của ánh sáng:
- 3,4 Hs đứng các vị trí khác nhau. Hs
khác hướng đèn tới 1 Hs (chưa bật) Dự
đoán ánh sáng đi tới đâu. Bật đèn, so sánh
dự đoán với kết quả.
- Giải thích: - Hs nêu giải thích: ánh sáng truyền theo
đường thẳng
- Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm
Hình 3. - Các nhóm làm và nêu nhận xét.
* Kết luận: ánh sáng truyền theo đường thẳng.
4. Hoạt động 4: Sự truyền ánh sáng qua các vật.
* Mục tiêu: - Biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền
qua hoặc không truyền qua.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm . - Hs làm thí nghiệm theo N4.

+ Chiếu đèn phin vào vật cần tìm hiểu,
phía sau đặt tấm bìa làm màn.
+ So sánh kết quả quan sát được khi
chặn vật và khi chưa chặn vật? - Lần lượt đại diện các nhóm nêu.
* Kết luận : Có vật cho ánh sáng truyền qua, có vật không cho ánh sáng
truyền qua.
5. Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt nhìn thấy một
vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm
sgk/91.
- Nêu kết quả:
- Hs làm thí nghiệm theo N5.
- Khi đèn trong hộp chưa sáng thì không
nhìn thấy vật.
- Khi đèn sáng thì nhìn thấy vật.
- Chắn mắt bằng 1 cuốn vở thì không nhìn
thấy vật nữa.
* Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau: N6: đèn pin, giấy hoặc vải; kéo ; bìa;
hộp; ôtô đồ chơi.
LỊCH SỬ.
Tiết 23: Văn học và khoa học thời Hậu Lê.
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, Hs biết:
- Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời

Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của tác phẩm,
các công trình đó.
- Đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước.
- Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Mô tả giáo dục dưới thời Hậu Lê?
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến
khích việc học tập?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
- 2,3 Hs trả lời, lớp nx.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê.
* Mục tiêu: Hs mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu
dưới thời Hậu Lê.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm 4,
theo nội dung phiếu:
- N4 hs đọc sgk và trao đổi điền vào
phiếu.
- Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu và lớp
- Gv nx chốt ý đúng trên phiếu to: trao đổi, nx chung.
Tác giả Tác phẩm Nội dung
Nguyễn Trãi Bình Ngô đại cáo Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự
hào chân chính của dân tộc.

Vua Lê Thánh
Tông; Hội Tao
Đàn
Các tác phẩm thơ Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi
công đức của nhà vua.
Nguyễn Trãi
Lý Tử Tấn
Nguyễn Húc
Ưc Trai Thi tập
Các bài thơ.
Nói lên tâm sự của những người muốn
đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất
nước, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen
ghét, vùi dập.
* Kết luận: Văn học thời kì này được viết bằng cả chữ Hán và chữ Nôm, với
các nội dung trên
3. Hoạt động 2: Khoa học thời Hậu Lê.
* Mục tiêu: Hs nêu được các tác giả, tác phẩm khoa học tiêu biểu thời Hậu
Lê.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho Hs trao đổi theo N2: - N2 hs đọc sgk và hoàn thành phiếu.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
- Lần lượt đại diện các nhóm trả lời.
- Gv cùng Hs nx chung kết quả làm
việc của các phiếu:
+ Kể tên các lĩnh vực khoa học đã
được các tác giả quan tâm nghiên
cứu trong thời kì Hậu Lê?
- Thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên cứu về

lịch sử, địa lí, toán học, y học.
+ Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu
biểu và nội dung thời Hậu Lê? - Hs dựa vào phiếu để nêu:
Phiếu thảo luận
Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu thời Hậu Lê.
Tác giả Tác phẩm Nội dung
Ngô Sĩ Liên Đại Việt sử kí toàn
thư
Ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng
Vương đến thời Hậu Lê.
Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục Ghi lại diễn biến của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn.
Nguyễn Trãi Dư địa chí Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia,
nêu lên những tài nguyên, sản phẩm
phong phú của đất nước và một số
phong tục tập quán của ND ta.
Lương Thế Vinh Đại thành toán pháp Kiến thức toán học.
+ Qua nội dung tìm hiểu em thấy tác
giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời
kì này?
- Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là
hai tác giả tiêu biểu cho thời kì này.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Đọc ghi nhớ của bài.
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài ôn tập.
KỂ CHUYỆN
Tiết 23: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
A. MỤC TIÊU.

Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe,
đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái
đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
- Hiểu và trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: nghe bạn kể và nx đúng lời kể của bạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Sưu tầm truyện thuộc đề bài.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí? Nêu ý nghĩa?
( 2,3 Hs kể nối tiếp và nêu ý nghĩa ).
- Gv cùng hs nx, ghi điểm
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi Hs để gạch chân những từ
ngữ trọng tâm của đề bài.
*Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay
phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
- Đọc gợi ý: - Hs tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý sgk.
- Quan sát tranh minh: - Hs qs: Tranh Nàng Bạch Tuyết và bảy
chú lùn; Cây tre trăm đốt.
+ Nêu những truyện có trong sgk và
những truyện ngoài sgk mà các em

tìm đọc. - Hs nêu:
- Ngoài ra còn có các truyện: Người
mẹ; Người bán quạt may mắn, Nhà
ảo thuật,
+ Giới thiệu câu chuyện em định kể? - Hs lần lượt giới thiệu
b. Hs thực hành kể chuyện, trao
đổi ý nghĩa.
- Hs kể theo cặp và trao đổi về câu
chuyện bạn kể:
- Từng cặp kể chuyện.
- Thi kể: - Cá nhân thi kể và trao đổi cùng lớp nd, ý
nghĩa câu chuyện.
- Nêu tên câu chuyện em thích nhất.
- Nx tiết học. Vn đọc trước nội dung bài kc được chứng kiến hoặc tham gia.
- Gv cùng Hs nx , bình chọn câu
chuyện kể hay, hấp dẫn .
- Hs nx theo tiêu chí: Nội dung; cách kể,
cách dùng từ và khả năng hiểu truyện.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét chung tiết học.
- Nhắc HS về nhà luyện kể cho người thân nghe.
Ngày soạn 20 - 1 - 2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 26 – 1 - 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 46: Khúc hát ru những em bé lơn trên lưng mẹ
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Đọc diễn cảm
bài thơ với giọng âu yếm, dịu dàng đầy tình thương.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi về tình yêu nước, yêu con sâu sắc của phụ nữ

Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài thơ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc bài hoa học trò? Trả lời câu hỏi
sgk/44?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
- 3 Hs đọc nối tiếp bài và trả lời câu
hỏi. Lớp nx trao đổi.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
Đọc toàn bài thơ. - 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn bài thơ. - 2 đoạn: Đ1: Từ đầu lún sân.
Đ2: phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2 lần. - 2 Hs/1 lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát
âm.
- 2 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa
từ khó.
- 2 Hs khác.
- Đọc toàn bài theo cặp: - Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài thơ.
b. Tìm hiểu bài.

- Đọc thầm toàn bài trao đổi theo cặp
trả lời. - Hs thực hiện yêu cầu.
+ Em hiểu thế nào là những em bé lớn
trên lưng mẹ?
- Phụ nữ miền núi đi dâu, làm gì cũng
thường địu con đi theo. Những em bé
cả đến lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ.
+ Người mẹ làm những công việc gì?
Những công việc ấy có ý nghĩa ntn?
nuôi con khôn lớn, người mẹ giã gạo
nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những
công việc này góp phần vào công cuộc
kháng chiến chống Mĩ của toàn dân tộc.
+Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình
yêu thương và niềm hi vọng của người
mẹ đối với người con?
- Tình yêu của mẹ đối với con: Lưng
đưa nôi và tim hát thành lời; Mẹ thương
a-kay; Mặt trời của mẹ em năm trên
lưng.
- Hi vọng của mẹ đối với con: Mai sau
con lớn vung chày lún sân.
+ Cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là
gì?
- Tình yêu của mẹ đối với con, đối với
cách mạng.
+ Nêu ý chính bài thơ? - ý chính: MT
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ: - 2 Hs đọc.
+ Xác định giọng đọc toàn bài? - Giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu

thương. Nhấn giọng: đừng rời, nghiêng,
nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún
sân, mặt trời,
- Luyện đọc khổ thơ đầu lún sân:
- Gv đọc mẫu: - Hs xác định giọng đọc của đoạn.
- Luyện đọc diến cảm đoạn: - Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng Hs bình chọn bạn đọc tốt.
- HTL: - Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
- Thi HTL:
- Gv cùng Hs nx chung.
- Khổ thơ, bài thơ.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- NX tiết học.
- VN học thuộc lòng bài thơ.
TOÁN
Tiết 113: Phép cộng phân số.
A. MỤC TIÊU:
Giúp Hs:
- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Chuẩn bị băng giấy hình chữ nhật 30x10 cm, bút màu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và lấy ví dụ minh hoạ?
- Gv nx chung.

III. Bài mới.
- 2 Hs lên bảng trả lời,
- lớp nx.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài
a. Thực hành trên băng giấy. - Hs lấy băng giấy.
- Gấp đôi 3 lần băng giấy. - Hs thực hành.
+ Băng giấy được chia thành mấy
phần bằng nhau? - 8 phần
- Tô màu 3 phần , 2 phần? - Hs tô màu.
+ Mỗi lần tô màu mấy phần băng
giấy?
- Lần 1:
3
8
Lần 2 :
2
8

+ Em đã tô màu bao nhiêu phần
băng giấy?
- Đã tô màu
5
8
băng giấy.
b. Cộng hai phân số cùng mẫu
số:
3 2
8 8

+
- Cộng trên băng giấy.

3 2 5
8 8 8
+ =
+ Nhận xét tử số, mẫu số của phân
số tổng với tử số của từng phân
số?
- Tử số là tổng 2 tử số và giữ nguyên mẫu
số.
+ Kết luận: - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta
cộng tử số và giữ nguyên mẫu số.
c. Ví dụ: - Hs tự lấy ví dụ .
3. Luyện tập.
Bài 1.Hs làm bảng con: - Lớp làm bảng, 4 Hs lên bảng làm.
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
b.
3 5 8
4 4 4
+ =
d.
35 7 42
25 25 25
+ =
Bài 2. Gv cùng Hs xây dựng tính chất giao hoán của hai phân số:

7
3
7

2
7
2
7
3
+=+

- Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi.
Bài 3. - Hs đọc đề bài, tóm tắt bài toán, nêu cách
làm bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Gv chấm một số bài. Bài giải

2 3 5
7 7 7
+ =
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
Vậy cả hai ôtô chở được
7
5
số gạo trong
kho.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Vn học bài và xem trước bài 115.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 45: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
A. MỤC TIÊU.
- Thấy được những đặc điểm đắc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ
phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu.

- Viết đựơc một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu viết lời giải bài tập 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của
cái cây em yêu thích?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
- 2,3 Hs đọc, lớp nx trao đổi.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1. Đọc yêu cầu bài và đọc đoạn
văn.
- Lớp đọc thầm trao đổi theo cặp nx về
cách miêu tả của tác giả trong mỗi
cặp?
- Hs nối tiếp nhau đọc.
- Hs trao đổi.
- Trình bày: - Lần lượt các đại diện nhóm nêu, lớp
nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng và dán
phiếu.
- Hs trình bày lại.
a. Đoạn tả hoa Sầu Đâu: - Tả cả chùm hoa không tả từng bông
- Đặc tả mùi thơm của hoa bằng cách so
sánh: Mùi thơm mát mẻ hơn cả hương
cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mộc.

Cho mùi thơm huyền diệu đó vào với
các hương vị đó của đồng quê
- Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện t/c của
tác giả: Hoa nở như cười; bao nhiêu thứ
đó, bấy nhiêu thương yêu, khiến người
ta cảm thấy như ngây ngất, như say say
một thứ men gì.
b. Đoạn tả quả Cà Chua: - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến
khi hoa kết quả, từ khi quả xanh đến
khi quả chín.
- Cà chua ra quả, xum xêu, chi chít, với
những hình ảnh so sánh, hình ảnh
nhân hoá.
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Chọn tả loài hoa, thứ quả mà em yêu
thích: - Hs chọn và giới thiệu trước lớp.
- Hs viết đoạn văn: - Cả lớp viết bài vào vở.
- Trình bày: - Đọc bài trước lớp: 5,6 bài.
- Lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, đánh giá.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- NX tiết học.
- VN hoàn chỉnh bài 2 vào vở. Đọc bài văn tham khảo: Hoa mai vàng; Trái
vải tiến vua, nx cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn.
Ngày soạn 20 – 1 - 2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 27– 1 – 2011
TOÁN.
Tiết 114: Phép cộng phân số (tiếp theo).
A. MỤC TIÊU:

Giúp Hs:
- Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số.
- Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
B. CHUẨN BỊ.
- Nội dung bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu
số ta làm ntn? Lấy vd minh hoạ?
- Gv cùng Hs nx trao đổi.
III. bài mới.
- 2 Hs lên bảng trả lời và lấy vd.
- Lớp cùng thực hiện vd.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới:
a. Cộng hai phân số khác mẫu số.
- Gv nêu ví dụ sgk/127.
+ Để tính số phần băng giấy hai bạn
đã lấy ta làm tính gì?
- Hs theo dõi.
tính cộng:
1 1
2 3
+
+ Làm thế nào để có thể cộng được quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực
hai phân số này? hiện hai phân số cùng mẫu số.
- Quy đồng và thực hiện: - 1 Hs lên bảng, lớp thực hiện vào nháp,
trao đổi.

1 1 3 3 1 1 2 2
;
2 2 3 6 3 3 2 6
x x
x x
= = = =
1 1 3 2 3 2 5
2 3 6 6 6 6
+
+ = + = =
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu
số ta làm như thế nào?
- Quy đồng mẫu số hai phân số .
- Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số.
b. Luyện tập.
Bài 1. Tính. - Hs tự làm bài vào nháp, đổi chéo trao
đổi bài.
- 2 Hs lên bảng làm câu a,b.
a.
2 2 4 8 3 3 3 9
;
3 3 4 12 4 4 3 12
x x
x x
= = = =

2 3 8 9 8 9 17
3 4 12 12 12 12
+
+ = + = =


- Gv cùng Hs nx trao đổi cách làm
bài.
Bài 2. GV cùng Hs làm mẫu: - Hs vận dụng mẫu, làm bài tập vào bảng
con câu a,b.
- 2 Hs lên bảng chữa bài. Lớp chữa bài.
- Gv nx chốt bài làm đúng.
Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt bài và trao
đổi cách làm bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Giờ đầu xe chạy được:
56
21
78
73
8
3
==
x
x


Giờ thứ 2 xe chạy được:
56
16
87

82
7
2
==
x
x

Sau hai giờ ôtô đó chạy được:
56
37
56
16
56
21
=+
quãng đường.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- VN học bài và làm bài 1c,d; 2c,d.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 46: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
A. MỤC TIÊU.
- Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn
cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
- Tiếp tục mở rộng hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ
cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc đoạn văn kể lại cuộc nói
chuyyện giữa em và bố mẹ có dùng
dấu gạch ngang?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
- 2,3 Hs đọc, lớp nx bổ sung.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài tập 1.
- Trao đổi theo bàn:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Từng cặp trao đổi, viết bài vào nháp.
- Trình bày: - Lần lượt Hs nêu, 1 Hs đánh dấu vào
bảng phụ.
- Thi HTL các câu tục ngữ. - Hs đọc nhẩm và HTL.
- GV cùng Hs nx chung.
Nghĩa
Tục ngữ Phẩm chất quý hơn
vẻ đẹp bên ngoài
Hình thức
thường
thống nhất
với nội dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn +
Người thanh tiếng nói cũng
thanh
+

Cái nết đánh chết cái đẹp +
Trông mặt mà bắt hình dong +
Bài 2. Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm mẫu 1 câu tục ngữ.
- Trình bày miệng:
- Hs khá giỏi.
- Hs suy nghĩ tự làm bài.
- Lần lượt Hs nêu, lớp nx trao đổi, bổ
sung.
- Gv nx chung.
Bài 3, 4. - Hs đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài. +Bài 3: Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt
trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả
xiết, khôn tả,
+ Bài 4: VD: Phong cảnh nơi đây đẹp
tuyệt trần,
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
-VN hoàn chỉnh BTvào vở.
KHOA HỌC
Tiết 46: Bóng tối
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, Hs có thể:
- Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản ánh sáng khi được chiếu sáng.
- Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật
chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Theo dặn dò tiết trước.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
+ Nêu thí nghiệm chứng tỏ ánh sáng
truyền theo đường thẳng?
- Gv nx chung, ghi điểm
B, Bài mới.
- 1,2 Hs nêu.
- 2,3 hs nêu, lớp nx, trao đổi.
HĐ của thày HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối.
* Mục tiêu: - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản ánh sáng khi
được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp
đơn giản. Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật
chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho Hs qs hình 1/92 theo
cặp:
- Từng cặp Hs qs :
+ mặt trời chiếu sáng từ phía nào của
hình vẽ?
Phía bên phải của hình vẽ.
- Tổ chức cho hs đọc mục thực hành
và qs hình 2/92,93.
- Hs làm việc cá nhân:
- Nêu dự đoán:
- Gv ghi một số dự đoán của học
sinh lên bảng:

- Tổ chức hs làm việc theo N4: - N4 thực hành: và ghi lại kết quả so với
dự đoán ban đầu.
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi
nào?
- xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật
này được chiếu sáng.
- Gv làm thí nghiệm: - Hs quan sát:
+Khi gặp vật cản sáng, as khơng
truyền qua được nên phía sau vật có
một vùng khơng nhận được as truyền
tới- đó là vùng bóng tối.
* Kết luận: Mục bạn cần biết.
3. Hoạt động 2: Trò chơi xem bóng- đốn vật.
* Mục tiêu: Củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối.
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Xem bóng - đốn vật. - Cách chơi: 1 hs chiếu bóng của vật lên
tường lớp đốn xem là vật gì?
- Từng tổ cử đại diện thay nhau lên
chiếu cho tổ khác đốn, tổ nào đốn
được nhiều thì thắng. - Lớp nx thi đua nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét chung tiết học.
- Vn học thuộc bài. Đọc trước bài 47.
ẹềA LÍ
ẹềA LÍ
Tieỏt 23:
Tieỏt 23:
Hoát ủoọng saỷn xuaỏt cuỷa ngửụứi dãn ụỷ
Hoát ủoọng saỷn xuaỏt cuỷa ngửụứi dãn ụỷ

ủồng baống Nam Boọ ( tieỏp theo)
ủồng baống Nam Boọ ( tieỏp theo)
A. Múc tiẽu
A. Múc tiẽu


- ẹồng baống Nam Boọ laứ nụi coự saỷn xuaỏt cõng nghieọp phaựt trieồn
- ẹồng baống Nam Boọ laứ nụi coự saỷn xuaỏt cõng nghieọp phaựt trieồn
mánh nhaỏt cuỷa ủaỏt nửụực .
mánh nhaỏt cuỷa ủaỏt nửụực .


- Nẽu moọt soỏ dn chửựng cho ủaởc ủieồm trẽn vaứ nguyẽn nhãn
- Nẽu moọt soỏ dn chửựng cho ủaởc ủieồm trẽn vaứ nguyẽn nhãn
cuỷa noự .
cuỷa noự .


- Chụù noồi trẽn sõng laứ moọt neựt ủoọc ủaựo cuỷa miền Tãy Nam
- Chụù noồi trẽn sõng laứ moọt neựt ủoọc ủaựo cuỷa miền Tãy Nam
Boọ .
Boọ .


- Khai thaực kieỏn thửực tửứ tranh, aỷnh, baỷng thoỏng kẽ ,baỷn ủồ.
- Khai thaực kieỏn thửực tửứ tranh, aỷnh, baỷng thoỏng kẽ ,baỷn ủồ.
B. Chuaồn bũ
B. Chuaồn bũ
- Baỷn ủồ cõng nghieọp VN.
- Baỷn ủồ cõng nghieọp VN.

-Tranh, aỷnh về saỷn xuaỏt cõng nghieọp, chụù noồi trẽn sõng ụỷ ẹB Nam
-Tranh, aỷnh về saỷn xuaỏt cõng nghieọp, chụù noồi trẽn sõng ụỷ ẹB Nam
Boọ (sửu tầm)
Boọ (sửu tầm)
C. Caực hoát ủoọng dáy - hóc
C. Caực hoát ủoọng dáy - hóc
I. Ổn ủũnh:
I. Ổn ủũnh:
Cho HS haựt
Cho HS haựt
II. KTBC
II. KTBC
- Haừy nẽu nhửừng thuaọn lụùi ủeồ ẹB Nam Boọ trụỷ thaứnh vuứng saỷn xuaỏt
- Haừy nẽu nhửừng thuaọn lụùi ủeồ ẹB Nam Boọ trụỷ thaứnh vuứng saỷn xuaỏt
luựa gáo, traựi cãy vaứ thuỷy saỷn lụựn nhaỏt nửụực ta .
luựa gáo, traựi cãy vaứ thuỷy saỷn lụựn nhaỏt nửụực ta .
- Cho VD chửựng minh .
- Cho VD chửựng minh .
GV nhaọn xeựt, ghi ủieồm.
GV nhaọn xeựt, ghi ủieồm.
III. Baứi mụựi
III. Baứi mụựi
Hoát ủoọng cuỷa thầy
Hoát ủoọng cuỷa thầy
Hoát ủoọng cuỷa troứ
Hoát ủoọng cuỷa troứ
1
1
.Giụựi thieọu baứi
.Giụựi thieọu baứi

:
:
Ghi tửùa
Ghi tửùa
2
2
.Phaựt trieồn baứi :
.Phaựt trieồn baứi :
3.Vuứng cõng nghieọp phaựt trieồn
3.Vuứng cõng nghieọp phaựt trieồn
mánh nhaỏt
mánh nhaỏt
nửụực ta
nửụực ta
.
.




Hoát ủoọng nhoựm
Hoát ủoọng nhoựm
- GV yẽu cầu HS dửùa vaứo SGK, Baỷn
- GV yẽu cầu HS dửùa vaứo SGK, Baỷn
ủồ cõng nghieọp VN, tranh, aỷnh vaứ voỏn
ủồ cõng nghieọp VN, tranh, aỷnh vaứ voỏn
kieỏn thửực cuỷa mỡnh thaỷo luaọn theo gụùi
kieỏn thửực cuỷa mỡnh thaỷo luaọn theo gụùi
yự sau:
yự sau:

-HS thaỷo luaọn theo nhoựm.
-HS thaỷo luaọn theo nhoựm.
ẹái dieọn nhoựm trỡnh baứy
ẹái dieọn nhoựm trỡnh baứy
keỏt quaỷ cuỷa nhoựm mỡnh .
keỏt quaỷ cuỷa nhoựm mỡnh .
- HS nhoựm khaực nhaọn xeựt,
- HS nhoựm khaực nhaọn xeựt,
boồ sung .
boồ sung .
+Nguyẽn nhãn naứo laứm cho ẹB Nam
+Nguyẽn nhãn naứo laứm cho ẹB Nam
Boọ coự cõng nghieọp phaựt trieồn mánh?
Boọ coự cõng nghieọp phaựt trieồn mánh?
+Nẽu dn chửựng theồ hieọn ẹB Nam
+Nẽu dn chửựng theồ hieọn ẹB Nam
Boọ coự cõng nghieọp phaựt trieồn mánh
Boọ coự cõng nghieọp phaựt trieồn mánh
nhaỏt nửụực ta.
nhaỏt nửụực ta.
+Keồ tẽn caực ngaứnh cõng nghieọp noồi
+Keồ tẽn caực ngaứnh cõng nghieọp noồi
tieỏng cuỷa ẹB Nam Boọ .
tieỏng cuỷa ẹB Nam Boọ .
- GV giuựp HS hoaứn thieọn cãu traỷ lụứi .
- GV giuựp HS hoaứn thieọn cãu traỷ lụứi .


4.Chụù noồi trẽn sõng
4.Chụù noồi trẽn sõng





Hoát ủoọng nhoựm
Hoát ủoọng nhoựm
GV cho HS dửùa vaứo SGK, tranh, aỷnh
GV cho HS dửùa vaứo SGK, tranh, aỷnh
vaứ chuaồn bũ cho cuoọc thi keồ chuyeọn về
vaứ chuaồn bũ cho cuoọc thi keồ chuyeọn về
chụù noồi trẽn sõng ụỷ ẹB Nam Boọ theo
chụù noồi trẽn sõng ụỷ ẹB Nam Boọ theo
gụùi yự :
gụùi yự :
+ Keồ tẽn caực chụù noồi tieỏng ụỷ ẹB
+ Keồ tẽn caực chụù noồi tieỏng ụỷ ẹB
Nam Boọ.
Nam Boọ.
-Hs traỷ lụứi
-Hs traỷ lụứi
-3 HS ủóc baứi .
-3 HS ủóc baứi .
-HS traỷ lụứi cãu hoỷi .
-HS traỷ lụứi cãu hoỷi .
IV.Cuỷng coỏ - Daởn doứ
IV.Cuỷng coỏ - Daởn doứ


- GV cho HS ủóc baứi trong khung .
- GV cho HS ủóc baứi trong khung .



- Nẽu dn chửựng cho thaỏy ẹB NB coự cõng nghieọp phaựt trieồn nhaỏt
- Nẽu dn chửựng cho thaỏy ẹB NB coự cõng nghieọp phaựt trieồn nhaỏt
nửụực ta .
nửụực ta .


- Nhaọn xeựt tieỏt hóc.
- Nhaọn xeựt tieỏt hóc.
- Chuaồn bũ baứi tieỏt sau: “
- Chuaồn bũ baứi tieỏt sau: “
Thaứnh phoỏ HCM
Thaứnh phoỏ HCM
”.
”.
ĐỊA LÍ
Tiết 23: Thành phố Hồ Chí Minh.
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, Hs biết:
- Chỉ vị trí Thành phố HCM trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của Thành phố HCM.
- Dựa vào bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức.
- Hs yêu thích môn học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ : Hành chính, giao thông Việt Nam.
- Bản đồ TPHCM.
- Tranh, ảnh về TPHCM (sưu tầm).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao ở ĐBNB có công nghiệp phát
triển nhất nước ta?
+ Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
- 2,3 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2.Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả nước ta.
* Mục tiêu: - Chỉ vị trí Thành phố HCM trên bản đồ Việt Nam.
- So sánh diện tích và số dân TPHCM với thành phố khác.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho Hs quan sát bản đồ
TPHCM và yêu cầu Hs lên chỉ vị trí
TPHCM? - 2,3 Hs chỉ và nêu vị trí TPHCM trên
bản đồ hành chính VN.
- Gv nx chung và chỉ trên bản đồ vị trí
TPHCM. - Hs quan sát.
- Tổ chức Hs trao đổi theo N4: - N4 thảo luận:
+ Dựa vào bản đồ, tranh ảnh nói về
TPHCM :
+ Thành phố nằm bên sông nào?
+ Thành phố đã có bao nhiêu tuổi?
- nằm bên sông Sài Gòn.
Khoảng 300 tuổi.
+ Thành phố được mang tên Bác từ
năm nào?
năm 1976.
- Các nhóm trình bày kết quả trao đổi

và cùng gv thống nhất ý kiến.
+ Dựa vào bảng số liệu thống kê
sgk/128 So sánh diện tích và số dân
TPHCM với thành phố khác?
Diện tích lớn nhất và số dân đông
nhất
* Kết luận: Gv chốt những ý trên.
3. Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế,
văn hoá, khoa học lớn.
* Mục tiêu: Hs nêu được TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất của đất
nước.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho Hs đọc gsk, kết hợp
quan sát tranh ảnh và hiểu biết thảo
luận theo N4:
- N4 trao đổi:
- Đại diện các nhóm trình bày lần lượt
từng phần, lớp nx bổ sung, trao đổi.
+ Tìm các dẫn chứng thể hiện TPHCM
là trung tâm kinh tế lớn cả nước?

+ Tìm các dẫn chứng thể hiện TPHCM
là trung tâm khoa học lớn ?
+ Tìm các dẫn chứng thể hiện TPHCM
là trung tâm văn hoá lớn ?
- Các ngành công nghiệp của thành
phố: điện luyện kim, cơ khí, điện tử,
hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng,
dệt may,
- Các chợ siêu thị: Chợ Bến Thành,

siêu thị Metro, Makro, chợ bà Chiểu,
chợ Tân Bình
- Cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất
là các đầu mối giao thông.
- Có các trường ĐH lớn: ĐH Quốc Gia
TPHCM; ĐH kĩ thuật, ĐH kinh tế, ĐH
Y dược,
- Viện nghiên cứu các bệnh nhiệt đới
- Bảo tàng chứng tích chiến tranh; khu
lưu niệm Bác Hồ; Bảo tàng Tôn Đức
Thắng.
- Có nhà hát lớn thành phố.
- Có khu công viên nước Đầm Sen, khu
du lịch Suối Tiên
* Kết luận: Gv chốt lại các ý trên.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
- Vn học bài và chuẩn bị bài Tiết 25.
Ngày soạn: 25 – 1 - 2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 28 – 1 – 2011
TOÁN
Tiết 115: Luyện tập
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Cộng phân số.
- Trình bày lời giải toán.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức

II. Kiểm tra bài cũ:
+ Tính:
3 5 3 1
à
4 4 2 5
v
+ +
- Gv nx chốt bài đúng.
- Yêu cầu Hs trao đổi cả lớp:
III. Luyện tập.
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Đổi chéo nháp kiểm tra chấm bài bạn.
- Lớp nx chữa bài trên bảng.
- Cách cộng hai phân số cùng mẫu số và
cộng hai phân số khác mẫu số.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài luyện tập.
2. Luyện tập.
Bài 1. Làm bài vào bảng con.
- Cả lớp làm và 3 Hs lên bảng.
a.
2 5 2 5 7
3 3 3 3
+
+ = =
;
6 9 6 9 15
5 5 5 5
+
+ = =

12 7 8 12 7 8 27
1
27 27 27 27 27
+ +
+ + = = =
- Gv cùng lớp nx chữa từng bài: - Hs nx và trao đổi cách cộng 2 P/s có cùng
mẫu số.
Bài 2. Tính. - Cả lớp làm bài vào nháp. 3 Hs lên bảng
làm.
- Lớp đổi chéo chấm bài bạn.
- Gv yêu cầu Hs nx chữa bài:
a.
3 2 21 8 29
4 7 28 28 28
+ = + =
b.
5 3 5 6 11
16 8 16 16 16
+ = + =
c.
1 7 5 21 26
3 5 15 15 15
+ = + =
- Gv nx chung, yêu cầu Hs trao đổi
cách cộng 2 P/s khác mẫu số.
Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa
bài, Lớp trao đổi bài theo cặp.
a.
3 2 1 2 3

15 5 5 5 5
+ = + =

×