Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 22 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.06 KB, 24 trang )

TUẦN 22: Ngày soạn 15 / 1 / 2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 17 / 1 / 2011
TẬP ĐỌC.
Tiết 43: Sầu riêng
A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ
nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu giá trị và vẻ đẹp đặc sắc cây sầu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh ảnh về cây sầu riêng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Hai em học thuộc lòng bài “Bè xuôi sông La” và trả lời câu hỏi 3, 4.
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài (2- 3 lượt) và trả lời câu hỏi về nội dug bài
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu chủ điểm
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV nghe kết hợp hướng dẫn quan sát
tranh minh họa, sửa lỗi về cách đọc và
giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng diễn
cảm, chậm rãi.
- 1 hs đọc cả bài
- Chia đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
1- 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc từng đoạn để trả lời câu hỏi.
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào - Của miền Nam.


+ Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc
sắc của hoa sầu riêng quả sầu riêng và
dáng cây sầu riêng.
* Hoa: Trổ vào cuối năm, thơm ngát
như hương cau, hương bưởi; đầu thành
từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa
nhỏ như vảy cá hao hao giống cánh sen
con, lác đác vài nhụy li ti giữa những
cánh hoa.
* Quả: Lủng lẳng dưới cành vị ngọt
đến đam mê.
* Dáng cây: Thân khẳng khiu, cao vút
cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh
vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
+ Nêu những câu văn thể hiện tình cảm
của tác giả đối với cây sầu riêng
HS: Sầu riêng là loại trái quý của miền
Nam/ Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ/
Đứng ngắm cây sầu riêng tôi cứ nghĩ
mãi về cái dáng cây kỳ lạ này / Vậy mà
khi nghĩ đến trái chín, hương tỏa ngạt
ngào, vị ngọt đến đam mê.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
GV hướng dẫn cả lớp luyện và thi đọc
diễn - cảm 1 đoạn.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn
đọc hay nhất.

IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
TOÁN
Tiết 106: Luyện tập chung
A. MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng
mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số).
B. CHUẨN BỊ.
- GV: ND bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Rút gọn phân số. HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ tự làm bài và
chữa bài.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
- 2 em lên bảng làm.
5
2
=
6:30
6:12
=
30

12
9
4
=
5:45
5:20
=
45
20
5
2
=
14:70
14:28
=
70
28
3
2
=
17:51
17:34
=
51
34
+ Bài 2: Rút gọn phân số. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét:
18

5
không rút gọn được.
9
2
=
327
36
=
27
6
:
:
9
2
=
763
714
=
63
14
:
:
18
5
=
236
210
=
36
10

:
:
- Các phân số
63
14

36
10
đã rút gọn.
- Các phân số
63
14

27
6
bằng
9
2
+ Bài 3: HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
a.
4
3

8
5
Ta có:
4
3

32
24
=
8×4
8×3
=
8
5
32
20
=
4×8
4×5
=
b.
5
4

9
5
Ta có:
5
4
45
36
=
9×5
9×4
=
9

5
45
25
=
5×9
5×5
=
Phần c, d làm tương tự, HS tự làm bài
rồi chữa bài.
+ Bài 4: HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời miệng.
Nhóm 6 có
3
2
số ngôi sao được tô màu.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm vào vở bài tập.
CHÍNH TẢ
Tiết 22: Sầu Riêng
A. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài “Sầu riêng”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn l/n,
ut/uc.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:

HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày
bài chính tả, những từ ngữ dễ viết sai.
HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết.
Cả lớp theo dõi trong SGK và đọc thầm
lại đoạn văn cần viết.
VD: Trổ vào cuối năm, tỏa khắp khu
vườn.
- GV đọc từng câu cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc từng câu
và viết bài vào vở.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi, chấm bài
cho HS.
- Đổi vở cho nhau soát lỗi chính tả.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu. HS: Cả lớp đọc thầm từng dòng thơ làm
bài vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
- 2, 3 em đọc lại các dòng thơ đã hoàn
chỉnh.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Nên bé nào thấy đau!
Bé òa lên nức nở.
b. Con cò lá trúc qua sông.
Bút nghiêng lất phất hạt mưa.
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Cả lớp đọc đoạn văn và làm bài vào
vở bài tập.
- 3 HS lên bảng thi tiếp sức dùng bút

gạch những chữ không thích hợp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng. - 1 vài HS đọc lại đoạn văn đúng.
- Nắng- trúc xanh- cúc- lóng lánh- nên-
vút- náo nức.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 15 / 1 / 2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 18/ 1 / 2011
TOÁN
Tiết 107: So sánh hai phân số cùng mẫu số
A. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
B. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Hình vẽ SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. GV hướng dẫn HS so sánh 2 phân số cùng mẫu số:
VD: So sánh 2 phân số
5
2


5
3
Vẽ đoạn thẳng AB, chia đoạn thẳng AB
làm 5 phần bằng nhau.
+ Nhìn vào hình vẽ ta thấy độ dài đoạn
thẳng AC bằng mấy phần độ dài đoạn
thẳng AB
+ Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần
độ dài đoạn thẳng AB
+ Nhìn trên hình vẽ so sánh
5
2

5
3
HS: AC =
5
2
AB
AD =
5
3
AB
-
5
2
<
5
3

hay
5
3
>
5
2
=> Nhận xét:
5
2
5
3
A
C D B
C
Trong 2 phân số cùng mẫu số:
+ Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn
hơn.
+ Nếu tử số bằng nhau thì 2 phân số đó
bằng nhau.
3. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm bài. - 4 HS lên bảng chữa bài:
7
3

7
5
ta thấy
7

3
<
7
5
3
4

3
2
ta thấy
3
4
>
3
2
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
2
1
< 1 ;
5
4
< 1 ;
=
9
9
1
3
7
> 1 ;
5

6
> 1 ;
7
12
> 1
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp chữa bài, chốt lời giải
đúng:
5
4
;
5
3
;
5
2
;
5
1
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập ở vở bài tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 43: Chủ ngữ trong câu kể: “Ai thế nào?”
A. MỤC TIÊU:
- Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể “Ai thế nào?”.
- Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể “Ai thế nào?”. Viết được 1 đoạn văn

miêu tả 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể “Ai thế nào?”.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu khổ to ghi nội dung các bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- 1 em làm bài tập 2.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài tập 1:
- GV kết luận: Các câu 1, 2, 4, 5 là các
câu kể “Ai thế nào?”
HS: Đọc nội dung bài 1 để tìm câu kể
“Ai thế nào?” trong đoạn văn.
- HS: Phát biểu ý kiến.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài và xác định
chủ ngữ của các câu vừa tìm được.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài. HS: Suy nghĩ và trả lời.
- Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết
điều gì?
- Sự vật sẽ thông báo về đặc điểm, tính
chất ở vị ngữ.
3. Ghi nhớ:
HS: 2- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở
bài tập.

- GV gọi HS chữa bài, chốt lời giải đúng. - 1 số em làm bài vào phiếu.
Câu 3: Màu vàng trên lưng chú/ lấp lánh.
CN
Câu 4: Bốn cái cánh/ mỏng như giấy
bóng.
CN
Câu 5: Cái đầu/ tròn và/ hai con mắt/ long
CN CN
lanh như thủy tinh.
Câu 6: Thân chú/ nhỏ và thon vàng như
CN
màu vàng của nắng mùa thu.
Câu 8: Bốn cánh/ khẽ rung rung như còn
CN
đang phân vân.
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về loại
trái cây có dùng 1 số câu kể “Ai thế
nào?”.
- HS: Nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa
viết.
- GV nhận xét, cho điểm những em viết
sai.
IV. Củng cố: - Nhắc lại nd bài
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: - Về nhà làm lại các bài tập.
KHOA HỌC
Tiết 43: Âm thanh trong cuộc sống
A. MỤC TIÊU:
- HS nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống (giao tiếp với nhau qua nói,
hát, nghe, dùng để làm tín hiệu, tiếng trống, tiếng còi xe)

- Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
B. ĐỒ DÙNG:
+ Tranh ảnh về các loại âm thanh, chai lọ cốc .
+ Đài cát- xét.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm
thanh trong đời sống- GV chia nhóm và
giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm quan sát các hình trang
86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh.
Bổ sung thêm những vai trò khác mà
em biết.
- GV gọi các nhóm lên trình bày. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
trước lớp.
3. Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa
thích.
- GV nêu vấn đề để HS làm việc cá nhân
và nêu lên ý kiến của mình thích, không
thích.
HS: - Thích nghe nhạc, nghe hát.
- Không thích nghe tiếng động cơ
chạy.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
+ Các em thích những bài hát nào? Do ai

trình bày
HS: Tự nêu ý kiến của mình.
- GV có thể bật đài cho HS nghe bài hát
đó
- Làm việc theo nhóm.
+ Nêu các ích lợi của việc ghi lại âm
thanh
5. Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ.
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. HS: Tổ chức chơi trò chơi.
- GV nhận xét, giải thích cho HS hiểu.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
LỊCH SỬ
Tiết 22: Trường học thời hậu Lê
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài HS biết:
- Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục, tổ chức dạy học, thi cử nội dung dạy
học dưới thời Hậu Lê.
- Tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê rất quy củ và nề nếp hơn.
- Coi trọng sự tự học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh “Vinh quy bái tổ” và “Lễ xướng danh”.
- Phiếu học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
III. Dạy bài mới:

HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ
chức như thế nào?
- Đọc SGK và thảo luận các câu hỏi.
- Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở
rộng Thái học viện, thu nhận cả con em
thường dân vào trường Quốc Tử Giám,
trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách.
Ở các đạo đều có trường do nhà nước
mở.
+ Trường học dưới thời Hậu Lê dạy
những điều gì?
- Nho giáo, lịch sử các vương triều
phương Bắc.
+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào? - Ba năm có 1 kỳ thi Hương và thi Hội,
có kỳ thi kiểm tra trình độ của quan lại.
=> Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy
củ. Nội dung học tập là Nho giáo.
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV nêu câu hỏi: HS: Suy nghĩ trả lời.
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích
học tập?
- Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón
rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá
tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở
Văn Miếu.
=> Bài học (ghi bảng). HS: 3- 5 em đọc bài học.

IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, đọc trước bài sau.
KỂ CHUYỆN
TiếT 22: Con vịt xấu xí
A. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh họa
trong SGK kể lại toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt 1
cách tự nhiên.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. Lắng nghe bạn kể chuyện.
- Nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. ĐỒ DÙNG:
Bốn tranh minh họa truyện đọc SGK, ảnh thiên nga (nếu có).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
Kiểm tra 1- 2 HS kể lại chuyện giờ trước.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. GV kể chuyện (2- 3 lần):
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2, kể thêm lần 3.
HS: Cả lớp nghe.
3. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu
của bài tập:

a. Sắp xếp lại các tranh minh họa câu
chuyện theo trình tự đúng.
- GV treo 4 tranh minh họa theo thứ tự sai
lên bảng.
HS: 1- 2 em đọc yêu cầu của bài tập
và tự sắp xếp lại các tranh theo đúng
thứ tự câu chuyện.
- 1 số HS phát biểu ý kiến.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt kết quả
đúng 2- 1- 3 -4.
b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Đọc yêu cầu của bài tập 2, 3, 4.
- Kể theo nhóm.
- Thi kể trước lớp.
+ 1 vài tốp HS thi kể từng đoạn.
+ 1 vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
Mỗi HS kể xong đều trả lời câu hỏi.
+ Nhà văn An - đéc-xen muốn nói gì với các
em qua câu chuyện này
- Khuyên các em phải biết nhận ra cái
đẹp của người khác, biết yêu thương
người khác, không lấy mình làm mẫu
khi đánh giá người khác.
+ Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với
thiên nga
- Vì các bạn vịt thấy hình dáng thiên
nga không giống như mình nên bắt nạt
hắt hủi thiên nga.
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.

IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
Ngày soạn: 15 / 1 / 2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 19/ 1 / 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 44: Chợ Tết
A. MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ
nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một
phiên chợ Tết trung miền trung du.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Cảm và hiểu được vẻ đẹp của bài thơ: Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu
màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người
dân quê.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC:
Tranh minh họa bài tập đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ 2 HS đọc bài “Sầu riêng” và trả lời câu hỏi.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe và sửa sai, kết hợp giải nghĩa
từ khó.

HS: Nối nhau đọc từng đoạn của bài (2-
3 lượt).
- Luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Người các ấp đi chợ Tết trong khung
cảnh đẹp như thế nào?
- Mặt trời lên nháy hoài trong ruộng lúa.
+ Mỗi người đến chợ Tết với những dáng
vẻ riêng ra sao?
- Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy
lon xon; Các cụ già chống gậy bước
lom khom, cô gái mặc áo màu đỏ thẫm
che môi cười lặng lẽ, em bé nép đầu bên
yếm mẹ; Hai người gánh lợn, con bò
vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ.
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi
chợ Tết có điểm gì chung?
- Ai ai cũng vui vẻ: Tưng bừng ra chợ
Tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc
về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã
tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? - Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh biếc, thắm
vàng, tía son. Ngay cả một màu đỏ cũng
có nhiều cung bậc.
- GV hỏi nội dung bài?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học
thuộc lòng:
HS: 2 em đọc nối tiếp nhau bài thơ.

- GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Học thuộc lòng bài thơ theo nhóm.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét và cho điểm.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập đọc bài.
TOÁN
Tiết 108: Luyện tập
A. MỤC TIÊU:
- Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
- Thực hành sắp xếp 3 phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
B. CHUẨN BỊ.S
- ND bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi HS lên chữa bài về nhà.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa
bài.
- Hai HS lên bảng làm.

a.
5
1
>
5
3
b.
10
11
<
10
9
c.
17
15
<
17
13

d.
19
22
>
19
25
.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
- 3 HS lên chữa bài.

1<
4
1
;
1<
7
3
;
1<
15
14
;
1=
16
16
1>
5
9
;
1>
3
7
;
1>
11
14
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
- 2 HS lên bảng chữa bài.
a. Vì 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có:

5
1
;
5
3
;
5
4
b. Vì 5 < 6 và 6 < 8 nên ta có:
7
5
;
7
6
;
7
8
c. Vì 5 < 7 và 7 < 8 nên ta có:
9
5
<
9
7
<
9
8
d. Vì 10 < 12 và 12 < 16 nên ta có:
11
10
<

11
12
<
11
16
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập ở vở bài tập.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 43: Luyện tập quan sát cây cối
A. MỤC TIÊU:
- Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát.
Nhận ra được sự giống và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái
cây.
- Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ
thể.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung bài tập 1a, 1b.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Hai HS đọc lại dàn ý tả 1 cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.

HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp theo
dõi trong SGK.
- Phát phiếu cho HS. - Làm bài theo nhóm nhỏ, trả lời viết
các câu hỏi a, b. Trả lời miệng các câu
c, d, e
- Đại diện nhóm lên dán kết quả.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Bài: Sầu riêng- quan sát từng bộ phận.
Bãi ngô, cây gạo: Quan sát từng thời kỳ
phát triển của cây.
Các giác quan Chi tiết được quan sát
- Thị giác (mắt) - Cây, lá, búp hoa, bắp ngô, bướm
trắng, bướm vàng.
- Cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc.
- Hoa, trái, dáng, thân cành, lá (sầu
riêng).
- Khứu giác (mũi) - Hương thơm của trái sầu riêng.
- Vị giác (lưỡi) - Vị ngọt của trái sầu riêng.
- Thính giác (tai) - Tiếng chim hót (cây gạo)
- Tiếng tu hú (bãi ngô)
* Các phần c, d, e: HS: Trả lời miệng.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Ghi lại kết quả quan sát trên giấy.
- GV và cả lớp nhận xét theo các tiêu
chuẩn sau:
+ Ghi chép có thực tế không?
+ Trình bày quan sát có hợp lý không?
+ Cái cây bạn quan sát khác gì với cái
cây cùng loài?
- Trình bày kết quả quan sát.

- GV cho điểm 1 số HS quan sát và ghi
chép tốt.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- GV nhận xét chung về tiết học.
- Về nhà tiếp tục quan sát và hoàn chỉnh bài văn.
Ngày soạn 15 / 1 / 2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 20 / 1/ 2011.
TOÁN
Tiết 109: So sánh hai phân số khác mẫu
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
- Củng cố về cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sử dụng hình vẽ trong SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
III. Dạy bài mới
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS so sánh hai phân số
khác mẫu số:
- GV nêu VD: So sánh 2 phân số
3
2

4
3

a. Phương án 1: So sánh trên băng giấy
(như SGK).
- Dựa vào băng giấy ta thấy
3
2
băng giấy
so với
4
3
băng giấy thì thế nào?
HS: Ta thấy
3
2
băng giấy ngắn hơn
4
3

băng giấy.
- Vậy
3
2
so với
4
3
như thế nào?
3
2
<
4
3

hay
4
3
>
3
2
b. Phương án 2: Quy đồng mẫu số.
3
2
12
8
=
4×3
4×2
=
;
4
3
12
9
=
3×4
3×3
=
- So sánh 2 phân số cùng mẫu.
12
9
<
12
8

hoặc
12
8
>
12
9
- KL:
3
2
<
4
3
hoặc
4
3
>
3
2
=> Ghi nhớ (SGK) ghi bảng. HS: 2 - 3 em đọc ghi nhớ.
3. Thực hành:
+ Bài 1: GV tổ chức cho HS làm bài rồi
chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm.
3
2
4
3
a. *So sánh 2 phân số
4

3

5
4
*Quy đồng mẫu số 2 phân số đó.
4
3
20
15
=
54
53
=
x
x
5
4
20
16
=
45
44
=
x
x
*Vì
20
16
<
20

15
nên
4
3
<
5
4
b. So sánh
6
5

8
7
HS: Làm tương tự.
+ Bài 2: Rút gọn rồi so sánh. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
10
6

5
4
*Rút gọn phân số
10
6
5
3
=
2:10
2:6
=
10

6

5
4
>
5
3
nên
5
4
>
10
6
4
3

12
6
*Rút gọn phân số
12
6
4
2
=
3:12
3:6
=
12
6
*Vì

4
3
<
4
2
nên
12
6
<
4
3
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét và cho điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 44: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
A. MỤC TIÊU:
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn
màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy khổ to, bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài 2 giờ trước.

III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho
các nhóm trao đổi.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, làm bài theo
nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm. GV
chốt lại: a. đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh
xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi
giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu
điệu.
b. Thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm
thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch sự, tế nhị,
tươi tắn, chân thành, chân tình, thẳng
thắn, ngay thẳng, bộc trực, quả cảm,
khảng khái.
+ Bài 2:
- GV đọc yêu cầu của đề bài. HS: Cả lớp theo dõi làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tính điểm: a. Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ,
mĩ lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kỳ vĩ, hùng
tráng, hoành tráng.
b. Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng
lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,
+ Bài 3:

- GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm
được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.
- Mỗi em viết vào vở từ 1 đến 2 câu.
- GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS. VD: Chị gái em rất dịu dàng, thùy mị.
Mùa xuân tươi đẹp đã về.
+ Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- 2 - 3 HS đọc lại bảng kết quả.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
Tiết 44: Âm thanh trong cuộc sống (tiếp)
A. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được 1 số loại tiếng ồn.
- Nêu được 1 số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Có ý thức thực hiện 1 số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn
cho bản thân và những người xung quanh.
B. ĐỒ DÙNG:
Tranh ảnh về các loại tiếng ồn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra:
- Đọc bài học giờ trước.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2.Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây
tiếng ồn:

- GV chia nhóm.

- GV giúp HS phân loại những tiếng ồn
chính để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn
đều cho con người gây ra.
HS: Các nhóm quan sát hình 88 SGK
bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường
và nơi sinh sống.
- Các nhóm báo cáo thảo luận chung cả
lớp.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống:
HS: Đọc và quan sát các hình trang 88
SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm.
- Thảo luận theo nhóm về tác hại và
cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời các
câu hỏi SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV ghi bảng giúp HS ghi nhận 1 số biện
pháp tránh tiếng ồn.
=> Kết luận (như mục “Bạn cần biết”)
trang 88 SGK.
HS: 3- 4 em đọc mục “Bạn cần biết”.
4. Hoạt động 3: Nói về các việc nên, không nên làm để góp phần chống tiếng ồn
cho bản thân và những người xung quanh:
HS: Các nhóm thảo luận về những việc
nên và không nên làm để góp phần
chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà, ở
nơi công cộng.
- Các nhóm trình bày, thảo luận chung
cả lớp.

- GV nhận xét, bổ sung và cho điểm
những nhóm có câu trả lời hay.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
ĐỊA LÝ
Tiết 22: Hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
A. MỤC TIÊU:
- HS biết đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt và
nuôi nhiều thủy sản nhất cả nước.
- Nêu 1 số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo.
- Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bản đồ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả
nước:
a. HĐ1: Làm việc cả lớp.
HS: Dựa vào kênh chữ SGK và vốn
hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
+ Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện

thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái
cây lớn nhất cả nước?
- Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm,
người dân cần cù lao động nên đồng
Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái
cây lớn nhất cả nước.
+ Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ
được tiêu thụ ở những đâu?
- Ở nhiều nơi trong cả nước và xuất
khẩu.
b. HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm dựa vào SGK và vốn
hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
+ Kể tên các công việc trong thu hoạch và
chế biến gạo?
- Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát
gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để
xuất khẩu.
+ Kể tên các trái cây ở đồng bằng Nam
Bộ?
- Thanh long, xoài, chôm chôm, sầu
riêng, măng cụt.
3. Nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước:
- GV giải thích từ “thủy sản”, “hải sản”.
c. HĐ3: Làm việc theo nhóm hoặc từng
cặp.
HS: Các nhóm dựa vào SGK để trả lời
câu hỏi:
+ Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam
Bộ đánh bắt được nhiều thủy sản?

- Vùng biển có nhiều cá tôm, và các hải
sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Kể tên 1 số loại thủy sản được nuôi
nhiều ở đây?
- Cá tra, cá ba sa, tôm .
+ Thủy sản đồng bằng được tiêu thụ ở
những đâu? - Ở nhiều nơi trong nước và trên thế
giới.
=> Bài học (SGK). HS: 3- 5 em đọc bài học.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn 15 / 1 / 2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 21 / 1/ 2011.
TOÁN
Tiết 110: Luyện tập
A. MỤC TIÊU:
- Củng cố về so sánh hai phân số.
- Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
B. CHUẨN BỊ.
- Nội dung luyện tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu.
- 1 HS lên bảng chữa bài tập về nhà.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài:
a.
8
7
<
8
5
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa
bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
b.
25
15

5
4
* Rút gọn:
25
15
=
5:25
5:15
=
5
3
* Vì
5
3

<
5
4
nên
25
15
<
5
4
c.
7
9

8
9
=>
7
9
>
8
9
d.
20
11

10
6
*
10
6

=
210
26
x
x
=
20
12
* Vì
20
11
<
20
12
nên
20
11
<
10
6
+ Bài 2: GV có thể gợi ý các cách:
Cách 1: Quy đồng.
Cách 2: So sánh với 1.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
a.
7
8

8
7

Cách 1: Quy đồng (HS tự làm).
Cách 2:
Ta có:
7
8
> 1 ;
8
7
< 1
Vậy
7
8
>
8
7
Phần b, c tương tự.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài.
a. Làm theo mẫu.
b.
11
9

14
9
Ta có:
11
9
>
14
9

9
8

11
8
Ta có:
9
8
>
11
8
=> Nhận xét: Hai phân số có cùng tử số,
phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số
đó lớn hơn.
+ Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
a.
7
4
<
7
5
<
7
6
b. Quy đồng mẫu số rồi mới so sánh và
xếp theo thứ tự.
3
2

<
4
3
<
6
5
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập ở vở bài tập.

TẬP LÀM VĂN
Tiết44: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
A. MỤC TIÊU:
- Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của
cây cối ở 1 số đoạn văn mẫu.
- Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.
B. ĐỒ DÙNG:
Phiếu khổ to.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra:
+ 2- 3 em đọc kết quả quan sát một cây em thích trong trường
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập
+ Bài 1: HS: Hai em nối nhau đọc nội dung bài
1.

- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trao đổi
cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả
trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) - Tả rất sinh động, sự thay đổi màu sắc
của lá theo thời gian 4 mùa: Xuân, hạ,
thu, đông.
b. Đoạn tả cây sồi (Lép - tôn- xtôi) - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa
đông sang mùa xuân.
- Hình ảnh so sánh: Nó như 1 con quái
vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng
giữa đám bạch dương tươi cười.
- Hình ảnh nhân hóa làm cho cây sồi già
như có tâm hồn của người.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ chọn tả bộ
phận lá, thân, hay gốc của cây mà em
thích.
- Viết đoạn văn.
- 5 - 6 em đọc trước lớp.
- GV nghe, chọn 5 - 6 bài hay nhất để
chấm điểm
IV. Củng cố: Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết lại bài cho hay.
SINH HOẠT LỚP
Nhận xét tuần 22
A. Mục tiêu:

- HS biết nhận ra những ưu và nhược điểm của mình trong tuần để có hướng
sửa chữa.
B. Nội dung:
1. GV nhận xét chung:
a. Ưu điểm:
- Một số em có ý thức học tập tương đối tốt, chữ viết đẹp, sạch như: Thoa,
Thảo, Đạt, Toàn, Linh, Huyền.
- Đa số các em ngoan ngoãn, không đánh chửi nhau.
b. Khuyết điểm:
- Một số em hay nghỉ học, ảnh hưởng đến việc học tập.
- Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch như: Nữ, …
2. Phương hướng:
Tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm.
GV thông báo kêt quả chấm vở sạch chữ đẹp tháng 01
Thu nộp các khoản tiền đầy đủ
Tiếp tục bồi dưỡng học sinh khá, phụ đạo học sinh yếu.

×