Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 20 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.39 KB, 23 trang )

TUẦN 20 Ngày soạn: 1 / 1 / 2010
Ngày dạy Thứ hai ngày 3 / 1 / 2010
Ngày dạy Thứ hai ngày 3 / 1 / 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 39: Bốn anh tài ( tiếp theo).
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của
4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù
hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả
cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết.
Tốc độ đọc 90 tiếng /1 phút.
- Hiểu các từ ngữ mới ( chú giải).
- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực
chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
B. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk phóng to ( nếu có).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Chuyện cổ tích về loài người?
- 2,3 Hs đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
1. Giới thiệu bài. Bằng tranh.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
HĐ của trò
- Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn: - Đ1: Từ đầu để bắt yêu tinh đấy.
Đ2: Còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2 lần - 2 Hs đọc / 1 lần


+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 Hs
- 2 Hs khác.
- Đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
+ Nêu cách đọc đúng? - Đọc trôi chảy, lưu loát, phát âm đúng
toàn bài.
- Gv đọc toàn bài. - Lớp nghe, theo dõi.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc lướt đoạn 1, trả lời: - Cả lớp đọc
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu
Khây gặp những ai và được giúp đỡ
như thế nào?
- gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống
sót để chăn bò cho nó, bà cụ nấu cơm cho
ăn và cho ngủ nhờ.
+Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì? - giục 4 anh em chạy trốn.
+Nêu ý chính đoạn 1? -ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của
yêu tinh và được bà cụ cứu giúp.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo N2: - Lớp thực hiện theo yêu cầu.
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh
em chống yêu tinh.
- Trao đổi trong nhóm, thuật cho nhau
nghe:
+Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? - phun nước như mưa làm nước dâng
ngập cả cánh đồng làng mạc.
+huật lại cuộc chiến đấu của 4 anh
em chống yêu tinh?
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nx trao

đổi, bổ sung.
- Gv chốt lại ý đúng và đủ.
+Vì sao anh em Cẩu Khây chiến
thắng được yêu tinh?
anh em Cẩu Khấy có sức khoẻ và tài
năng phi thường, đoàn kết,
+Nêu ý đoạn 2? - Bốn anh em Cẩu KHây chiến thắng
được yêu tinh bằng sức khoẻ, tài năng và
sự đoàn kết của mình.
+Câu chuyện ca ngợi điều gì? - ý nghĩa: (MĐ,YC).
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp toàn bài : - 2 Hs đọc. Lớp theo dõi.
+Tìm giọng đọc bài văn? - Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở
đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống
yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết.
Nhấn giọng: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa,
thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết,
quật túi bụi, hét lên, nổi ầm ầm, tối sầm,
như mưa, be bờ, tát nước ầm ầm, , khoét
máng, quy hành,
- Luyên đọc đoạn: Cẩu Khây hé
cửa tối sầm lại.
+ Gv đọc mẫu. - Lớp theo dõi, nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc theo cặp: - Cặp luyện đọc.
+ Thi đọc: - Cá nhân đọc, cặp đọc.
+ Gv cùng hs nx, khen hs, nhóm đọc
tốt.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài học.
- Nx tiết học.

- VN kể lại chuyện cho người thân nghe.

TOÁN
Tiết 96: Phân số
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết về phân số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bộ đồ dùng dạy học toán các hình sử dụng bài hình thành phân số: (TBDH).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Một số học sinh trình bày lại bài
tập 4/ 105.
- 2,3 hs . Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung.
III Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phân số:
- GV lấy hình tròn dán lên bảng.
+ Hình tròn của các em được chia
thành mấy phần bằng nhau?
+ Đã tô màu bao nhiêu phần bằng
nhau?
- Y/c hs lấy hình tròn giống của gv.
- 6 phần

- 5 phần trong số 6 phần bằng nhau.
+ Đã tô màu bao nhiêu phần hình
tròn? - Năm phần sáu hình tròn.
+ Cách viết năm phần sáu:

5
6
( Viết số 5, viết gạch ngang,
viết số 6 dưới gạch ngang
và thẳng cột với số 5)

5
6
được gọi là gì? TS là bao nhiêu
và MS là bao nhiêu?
- Phân số. Tử số là 5, mẫu số là 6.
+ Mẫu số và tử số viết ở vị trí nào so
với gạch ngang? MS và TS cho biết
gì? Em có nhận xét gì?
- MS viết dưới gạch ngang, MS cho biết
hình tròn được chia thành 6 phần bằng
nhau. 6 là số tự nhiên khác 0.
- TS viết trên gạch ngang, TS cho biết đã
tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự
nhiên.
- Gv tổ chức cho hs lấy ví dụ với
một số hình có trong bộ đồ dùng:
Phân số:
1
6

;
2
6
;
3
4
;
4
6
….
3. Thực hành:
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu phần a.b.
- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào nháo
đối với từng hình kết hợp cả 2 phần:
- Cả lớp tự làm bài.
- Trình bày miệng, lên bảng: - Lần lượt từng học sinh trình bày từng
hình, lớp nx, trao đổi bổ sung:
- Gv nx chung chốt từng câu đúng:
Hình 1:
2
5
(hai phần năm). MS là 5 cho
biết hình chữ nhật đã được chia thành 5
phần bằng nhau; TS là 2 cho biết đã tô
màu 2 phần bằng nhau đó.
( Làm tương tự với các hình còn lại).
Bài 2. Gv kẻ bảng lớp
- Gv chốt ý đúng.
- Hs trao đổi trong nhóm 2,
- 2, 3 Hs lên bảng điền. Nhiều hs trình

bày miệng. Lớp nx, trao đổi bổ sung.
Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở : - Cả lớp làm bài.
- Gv chấm 1 số bài:
- Gv nx chung.
- 2, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx trao
đổi. Các phân số lần lượt là:
2
5
;
11
12
;
4
9
;
9
10
;
50
48
Bài 4. ( Làm tương tự bài 3) - Hs làm bài vào vở.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- VN trình bày lại bài 1,2 vào vở BT.

CHÍNH TẢ ( Nghe - viết).
Tiết 20: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
A. MỤC TIÊU.

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch/tr;
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết đoạn bài 2a. 3a lên bảng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức
II Kiểm tra bài cũ:
+ Viết : sản sinh; sắp xếp, bổ sung; sinh động ?
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi nháp kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt từ viết đúng.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1.Giới thiệu bài: Nêu MT.
2. Hs nghe - viết.
- Đọc bài chính tả - 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
+ Nêu nội dung đoạn văn? - Đoạn văn nói về Đân- lớp , người đã
phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao
su.
- Lớp đọc thầm nêu những từ khó, dễ
viết lẫn?
- Hs đọc thầm và nêu.
-VD: Đân-lớp, nwocs Anh, XIX, 1880,
nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp,
săm,
- Gv tổ chức cho hs luyện viết cá từ - 1 số hs lên bảng viết, lớp viết nháp. đổi
trên: chéo nháp sửa cho nhau.
- Gv nhắc nhở Hs trước khi viết
bài:
Gv đọc
- Lớp viết bài vào vở chính tả.

- Gv đọc toàn bài: - Hs soát lại bài,
- Gv thu chấm5,6 bài. Nx chung. - Lớp đổi chéo kiểm tra bài của bạn.
3. Bài tập.
Bài 2a. Gv treo bảng phụ. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng
chữa bài.
- Trình bày: - 1 số học sinh đọc bài,lớp nx trao đổi bổ
sung.
- Gv nx chốt bài làm đúng: Thứ tự các từ điền đúng: Chuyền trong;
chim; trẻ.
Bài 3a. ( Làm tương tự) - Hs làm bài vào vở, chữa bài.
+ Thứ tự từ điền: đãng trí, chẳng thấy,
xuất trình.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Ghi nhớ các hiện tượng chính tả đã học.
Ngày soạn: 1/1/2011
Ngày dạy Thứ ba ngày 4/1/2011
TOÁN
Tiết 97: Phân số và phép chia số tự nhiên.
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh nhận ra rằng:
- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0 ) không phải bao
giờ cũng có thương là một số tự nhiên.
- Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0 ) có
thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bộ đồ dùng dạy- học toán.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Có một cái bánh cắt theo phần tô
màu: Viết phân số biểu thị số phần cắt
đi và số phần còn lại:
- Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm.
III. Bài mới:
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp, nx
chữa bài.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Các ví dụ cụ thể:
VD1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em,
mỗi em được mấy quả cam? 8 : 4 = 2 ( quả cam)
+ Kết quả phép chia một số tự nhiên
cho một số tự nhiên khác 0 là một số - là một số tự nhiên.
VD 2: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4
em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần
của cái bánh?
- Hs suy nghĩ và nêu cách chia:
- Chia đều 3 cái bánh cho 4 em.
+ Mỗi em được bao nhiêu phần cái
bánh?

3
4
cái bánh
+ Ta viết : 3 : 4 = ? 3 : 4 = ( cái bánh)
+ Nhận xét gì? * Thương của phép chia số tự nhiên
cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành

một phân số, tử số là số bị chia mẫu số
là số chia.
+ Ví dụ:
6 : 3 =
6
3
; 4 : 4 =
4
4
; 2 : 3 =
2
3
3. Thực hành:
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu.
- Gv viết đề bài lên bảng: - Lớp viết bảng con; một số học sinh
lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. Lưu ý
học sinh cách viết:
7 : 9 =
7
9
; 5 : 8 =
5
8
; 6 : 19 =
6
19

1: 3 =
1

3
Bài 2.
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Hs đọc yêu cầu thực hiện làm bào vào
vở( theo mẫu)
- Một số học sinh lên bảng chữa bài.
36 : 9 =
36
9
= 4; 88 : 11 =
88
11
= 8;
0 : 5 =
0
5
= 0; 7 : 7 =
7
7
= 1.
Bài 3. ( Cách làm tương tự như bài 2). - Hs làm bài vào vở.
+ Qua đó em có nhận xét gì? - Mọi số tự nhiên có thể viết thành một
phân số có tử số là số tự nhiên đó và
mẫu số bằng 1.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Vn làm bài tập 1 vào vở.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 39: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
A. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu
kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN,VN trong câu.
- Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu viết rời các câu văn trong bài tập 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Học thuộc lòng 3 câu tục ngữ
BT 3/11.
+ Em thích câu tục ngữ nào ? Vì sao?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Luyện tập.
Bài 1. Gv gắn các câu đã chuẩn bị lên
bảng; - Hs đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn.
- Trao đổi theo N2 tìm câu kể Ai làm
gì?
- Hs trao đổi và nêu câu kể Ai làm gì:
- Câu : 3, 4, 5, 7. ( Hs đánh dấu trước
câu kể trên bảng lớp).
Bài 2. Gv bỏ những câu 1;2;6 trên bảng
xuống.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm từng câu, tự làm bài :

- Xác định bộ phận CN-VN; đánh dấu
phân cách (//) 2 bộ phận.
- 4 hs lên bảng làm, 1 số hs nêu miệng,
lớp nx, trao đổi.
- Gv chốt câu đúng:
Câu CN VN
3 Tàu chúng tôi // buông leo trong vùng biển Trường Sa.
4 Một số chiến sĩ // thả câu
5 Một số khác // quây quần bên boong sau ca hát, thổi sáo.
7 Cá heo // gọi nhau quây quần đến quanh tàu như để chia vui.
Bài 3. - Gv cùng hs làm rõ yc đề bài: - Hs đọc yêu cầu của bài.
+ Đề bài yêu cầu gì? - Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu,
kể về công việc trực nhật của cả tổ em.
+ Đoạn văn phải có yêu cầu gì? - Có một số câu kể Ai làm gì?.
- Gv phát bút dạ và phiếu cho 2, 3 hs: - Lớp viết bài vào vở, 2- 3 Hs viết
phiếu.
- Trình bày: - Một số hs đọc đoạn văn của mình,
dán phiếu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, khen hs có đoạn văn
viết tốt.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc lại nd bài học.
- Nx tiết học.
- VN hoàn thành đoạn văn vào vở.
KHOA HỌC
Tiết 39: Không khí bị ô nhiễm.
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, Hs biết:
- Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn ( không khí bị ô
nhiễm).

- Nêu những nguyên nhân gây ra nhiễm bẩn bầu không khí.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Sưu tầm hình vẽ, tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không
khí bị ô nhiễm.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tác hại do bão gây ra?
+ Nêu một số cách phòng chống bão
mà địa phương bạn đã áp dụng? - 2,3 Hs trả lời. Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, đánh giá.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. ( bằng tranh).
2. Giảng bài:
a) Hoạt động 1: Không khí ô nhiễm và không khí sạch.
- Tố chức hs qs hình sgk và nx: - Hs trao đổi theo nhóm 2.
+ Hình nào thể hiện bầu không khí
trong sạch? Hình nào thể hiện bầu
không khí bị ô nhiễm?
- Đại diện các nhóm trả lời, lớp trao đổi
theo từng hình:
+ Hình 2 cho biết nơi có không khí trong
sạch, cây cối xanh tươi, không gian
thoáng đãng
+Hình 1: Không khí bị ô nhiễm, nhiều nhà
máy, những lò phản ứng hạt nhân đang
nhả khói.
+ Hình 3: Ô nhiễm do chất thải ở nông
thôn.
+ Hình 4: Ô nhiễm do nhiều ô tô, xe máy

đi lại xả khí thải và tung bụi
+ Thế nào là không khí sạch, không - Nhiều hs nêu: ( Dựa vào mục bạn cần
khí bẩn? biết).
* Kết luận: - Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi,
không vị, chỉ chứa khói bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại
đến sức khoẻ con người.
- Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa 1 trong các loại
khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khẻo con
người và các sinh vật khác.
a) Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí.
+ Nêu những nguyên nhân làm
không khí bị ô nhiễm?
+ Nêu tác hại của không khí bị ô
nhiễm?
- Do khí thải của các nhà máy; khói, khí
độc, bụi, do các phương tiện ôtô thải ra;
khí độc, vi khuẩn; do các rác thải sinh ra
- Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức
khoẻ con người
- Tổ chức cho học sinh liên hệ ở địa
phương?
- Hs trao đổi theo N4. Trình bày trước lớp,
lớp trao đổi chung.
- Gv nx, khen nhóm liên hệ tốt.
* Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm:
- Do bụi: Bụi tự nhiên; bụi do hoạt động của con người
- Do khí độc: Sự lên men thối rữa của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than
đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy,
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd của bài.

- Đọc phần ghi nhớ của bài? ( Hs đọc- sgk/79).
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài và chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động
bảo vệ môi trường.
LỊCH SỬ
Tiết 20: Chiến thắng Chi Lăng.
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh biết:
- Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
- ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam
Sơn.
- Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua
trận Chi Lăng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Lược đồ trận Chi Lăng (TBDH). Phiếu học tập ( Diễn biến trận Chi Lăng).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tình hình nước ta vào cuối thời - 2,3 Hs trả lời, lớp nx, trao đổi.
Trần?
+ Do đâu mà nhà Hồ không chống nổi
quân Minh?
- Gv nx chốt ý, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.(Qua hình 2 sgk/46)
2. Hoạt động 1: Bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng và khung cảnh ải Chi Lăng.
- Gv nêu bối cảnh dẫn tới trận Chi
Lăng:
- Hs nghe.
- Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn

dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều
cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta nổ ra, tiêu biểu là cuộc kn Lam Sơn do Lê Lợi
khởi xướng.
- Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra
cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông quan (Thăng
Long), Vương Thông tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt
khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện, Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân
kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.
- Gv treo lược đồ / 45. - Hs quan sát.
+ Thung lũng ải Chi Lăng ở tỉnh nào ? - Tỉnh Lạng Sơn.
+ Hình thức như thế nào? - hẹp và có hình bầu dục.
+ hai bên thung lũng là gì? - Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm
trở. Phía đông thung lũng là dãy núi đất
trùng trùng điệp điệp.
+ Lòng thung lũng có gì đặc biệt? có sông, có 5 ngọn núi nhỏ
+ Với địa thế như trên Chi Lăng có lợi
gì cho quân ta, hại gì cho quân địch?
- Tiện cho quân ta mai phục, giặc vào
khó mà ra được.
* Kết luận: Gv tổng kết ý chính trên.
3. Hoạt động 2: Trận Chi Lăng.
- Tổ chức hs thảo luận theo nhóm 4;
Gv phát phiếu cho các nhóm.
- Hs đọc sgk, quan sát lược đồ trả lời
câu hỏi theo phiếu.
+ Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng
ntn?
- quân ta mai phục chờ địch ở 2 bên
sườn núi và lòng khe.
+ Kị binh của ta đã làm gì khi quân

Minh đến trước ải Chi Lăng?
- Khi quân địch đến kị binh của ta ra
nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua
để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh
vào ải.
+ Trước hành động của quân ta kị binh
của giặc đã làm gì?
- Kị binh của giặc ham đuổi nên bỏ xa
hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ
lượt chạy.
+ Kị binh của giặc thua ntn? - Khi ngựa của chúng Liễu thăng bị
giết tại trận.
+ Bộ binh của giặc thua ntn? - Hs trả lời.
- Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả: - Lần lượt từng nhóm trả lời các nội
dung trên, trao đổi.
* Kết luận: Gv chốt lại diễn biến trận đánh Chi Lăng trên lược đồ.
4. Hoạt động 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng.
+ Nêu lại kết quả của trận Chi Lăng? - Quân ta đại thắng, quân địch thua. Số
sống sót chạy về nước, tướng giặc Liễu
Thăng chết ngay tại trận.
+ Vì sao quân ta thắng ở ải Chi
Lăng?
- Quân ta anh dũng mưu trí, địa thế Chi
Lăng có lợi cho ta.
+ Ý nghĩa chiến thắng Chi Lăng? - Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi nên
ngôi Hoàng Đế, mở đầu thời Hậu Lê.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc phần ghi nhớ của bài.
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài , đọc bài 17.

KỂ CHUYỆN
Tiết 20: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
A. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng nói:
+ Hs biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn
truyện) các em đã nghe đã đọc nói về 1 người có tài.
+ Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: hs chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của
bạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Sưu tầm truyện viết về những người có tài.
- Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể chuyện Bác đánh cá và gã hung
thần? Nêu ý nghĩa chuyện?
- 2,3 Hs kể 1, 2 đoạn câu chuyện và
trả lời.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
- Gv kiểm tra truyện các em mang đến
lớp.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Tìm hiểu đề bài.
- Hs giới thiệu truyện các em sưu
tầm được.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người

có tài.
+ Đề bài yêu cầu gì? - Hs trả lời.
- Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong đề bài.
- Yêu cầu hs đọc gợi ý 1,2 sgk/16? - 1 hs đọc. Lớp đọc thầm.
- Gv khuyến khích hs tìm kể câu chuyện
ngoài sgk điểm cao hơn. - Hs nối tiếp nêu câu chuyện định
kể.
b. Thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa.
- Gv dán dàn ý kể lên bảng:
( Gợi ý 3 sgk /16)
- Hs đọc.
- Gv tổ chức cho học sinh kể trong nhóm: - N2 từng cặp học sinh kể. Trao đổi
ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể:
- Gv dán tiêu chí nhận xét lên: Nội dung;
cách kể; khả năng hiểu truyện.
- Cá nhân, nhóm.
- Hs kể cùng lớp trao đổi về nội
dung câu chuyện kể.
- Gv cùng hs dựa vào tiêu chí đánh giá
nx các câu chuyện hs kể.
- Cả lớp bình chọn câu chuyện kể
hay nhất, tự nhiên và hấp dẫn.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nx tiết học.
- VN kể chuyện cho người thân nghe, Chuẩn bị KC về 1 người có khả năng
hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.

Ngày soạn: 1/1/2011

Ngày dạy: Thứ tư ngày 5/1/2011
TẬP ĐỌC.
Tiết 40: Trống đồng Đông Sơn.
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự
hào, ca ngợi.Tốc đô đọc 90 tiếng/ 1 phút.
- Hiểu từ ngữ mới trong bài. (chú giải).
- Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú đa dạng
với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người VN.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- ảnh trống đồng Đông Sơn sgk phóng to.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc truyện Bốn anh tài( Phần tiếp),
trả lời câu hỏi về nội dung?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
- 2 Hs đọc nối tiếp. Lớp nx, trao đổi.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. Lớp theo dõi.
- Chia đoạn? - 2 đoạn:Đ1:từ đầu hươu nai có gạc.
Đ2: còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần. 2 Hs đọc /1 lần
+ Lần 1: đọc kết hợp sửa phát âm. - 2 Hs đọc
+Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 2 Hs khác.
- Luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc.

- Đọc cả bài: - 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Gv nx đọc đúng và đọc toàn bài. - Đọc đúng: Phát âm đúng và chứ ý ngắt
nghỉ một số câu văn dài: Niềm tự hào
chính đáng Đông Sơn/ chính là bộ sưu
tập Con người cầm vũ khí bảo vệ quê
hương/ và tưng bừng nhảy múa mừng
chiến công/ hay cảm tạ thần linh.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm Đ1, trao đổi trả lời: - Cả lớp.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng ntn? - đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn
phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
+ Hoa văn trên mặt trống được tả ntn? - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều
cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ cồng
nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay,
hươu nai có gạc
+ Ý chính đoạn 1? - ý 1: Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa
văn của trống đồng Đông Sơn.
- Đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi:
+Những hoạt động nào của con người
được miêu tả trên trống đồng?
- lao động, đánh cá, săn bắn, đánh
trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê
hương,
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người
chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống
đồng?
+ ý chính đoạn 2:
- Vì những hình ảnh về hoạt động của
con người là những hình ảnh nổi rõ nhất
trên hoa văn

- ý 2: Hình ảnh con người lao động hoà
mình với thiên nhiên, làm chủ thiên
nhiên.
+ Vì sao trống đồng là hình ảnh tự hào
chính đáng của người VN?
đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một
cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn
minh của người Việt cổ xưa
+ ý chính của bài: - ý chính: MT
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp bài: - 2 Hs đọc.
+ Nêu cách đọc bài? - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng tự hào.
Nhấn giọng: chính đáng, hết sức phong
phú, nổi bật, đa dạng, lao động, đánh cá,
săn bắn, đánh trống, thổi kèn, thuần
hậu, hiền hoà, nhân bản,
- Luyên đọc diễn cảm:
Đoạn từ nổi bật sâu sắc.
+ Gv đọc mẫu: - Hs nghe, nêu cách đọc.
+ Luyện đọc theo cặp: - Lớp đọc đoạn.
+ Thi đọc: - Cá nhân, cặp đọc. Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, khen hs đọc tốt.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài
- Nx tiết học.
- VN luyện đọc bài văn.
TOÁN
Tiết 98: Phân số và phép chia số tự nhiên ( Tiếp theo).
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:

- Nhận biết được kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
( khác 0 ) có thể viết thành phân số trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy - học toán.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Viết thương của mỗi phép chia sau
dưới dạng phân số? 7 : 8 ; 8 : 2 ;
35 : 7 ; 67 : 34;
- Gv nx chung.
B, Bài mới:
-2,3 Hs lên bảng, lớp làm bài vào nháp,
trao đổi nx.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài;
2. Các ví dụ:
a, VD1: GV nêu vd sgk/ 109.
- Gv cùng hs thực hành trên mô hình. - Mỗi hình tròn tượng trưng cho một
quả cam.
+ Đếm số phần cam Vân đã ăn?
- Vân đã ăn tất cả
4
5
quả cam.
b. VD 2: Chia đều 5 quả cam cho 4
người. Tìm phần cam của mỗi người?
- Hs suy nghĩ cách chia, tự chia trên mô
hình và trả lời trước lớp.

- Gv cùng hs nx, trao đổi và đưa ra kết
quả cuối cùng:
- Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng
nhau, rồi chia lần lượt từng phần cho
mỗi người. Vậy mỗi người được
5: 4 =
5
4
( quả cam).
c. Nhận xét:
+Từ đó em có nhận xét gì (
5
4
quả cam
so với 1 quả cam)
5
4
quả cam nhiều hơn 1 quả cam;
5
4


+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì
phân số đó ?
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì
phân số lớn hơn 1.
+ Phân số có tử số bằng mẫu số và
phân số có TS bé hơn MS thì ntn?
- TS = MS thì PS = 1;
- TS < MS thì PS < 1.

3. Thực hành:
Bài 1.Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gv nx chung.
- Hs đọc yc và làm bài vào nháp, 2 Hs
lên bảng chữa bài. Lớp nêu miệng, nx
trao đổi.
9 : 7 = ; 8 : 5 = ; 19 : 11 =
Bài 2. Tổ chức cho hs trao đổi N2: - Hs trao đổi đưa ra kết luận chung.
- Trình bày: - Các nhóm nêu miệng, lớp nxtrao đổi.
- Gv chốt bài đúng:
- Phân số
7
6
chỉ phần đã tô màu của
hình
Bài 3. Gv chép các phân số lên bảng. - Hs đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở:
- Gv chấm, cùng hs nx, chữa bài.
- Lớp tự làm bài. 3 hs lên bảng chữa
bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài .
- Nx tiết học.
- Vn làm lại BT 1 vào vở.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 39: Miêu tả đồ vật
( Kiểm tra viết)
A. MỤC TIÊU:
- Hs thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học
về văn miêu tả đồ vật- bài viết đúng với yêu cầu đề, có đủ 3 phần, diễn đạt thành

câu, lời văn sinh động tự nhiên.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ đồ vật trong sgk/18 phóng to.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn hs làm bài.
* Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk chép lên bảng lớp.
- Gv đưa dàn ý chung lên bảng lớp. - Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm.
- Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài:
Nháp dàn ý Kết bài cách mở rộng. - Hs viết bài.
IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bà
- Nx tiết kiểm tra.
- Chuẩn bị quan sát những đổi mới của phố phường mình
để giới thiệu địa phương cho tiết học sau.
Ngày soạn: 4/1/2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 6/1/2011
TOÁN
Tiết 99: Luyện tập.
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số; đọc viết phân số; quan hệ
giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một
đoạn thẳng khác( trường hợp đơn giản).
B. CHUẨN BỊ.
- ND luyện tập.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 1/ 110. - 2 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập.
Bài 1. Gv viết các số lên bảng:
- Gv nx chốt ý đúng.
- Yc hs đọc từng số đo đại lượng.
- Lần lượt hs đọc và trao đổi các số đo
đại lượng dạng phân số.
Bài 2. Gv đọc yêu cầu bài:
- Gv nx , chữa bài.
- Yêu cầu hs viết bảng lớp và bảng con
từng phân số. Lớp nx trao đổi.
Bài 3, 4.
- Gv chấm bài, cùng hs nx, chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài tập3,4.
- Hs tự làm bài vào vở BT. 3, 4 Hs lên
bảng chữa bài. Lớp nx trao đổi, bs.
Bài 5. Gv vẽ hình lên bảng lớp.
- Gv tổ chức cho học sinh trao đổi
nhóm và trao đổi cả lớp.
- Gv cùng hs chốt bài làm đúng:
- Hs trao đổi nhóm 2, làm bài vào nháp.
2 hs lên bảng chữa bài, các nhóm đổi
nháp kiểm tra.

a. CP = CD b. MO = MN
PD = CD ON = MN
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd chính của bài.
- Nx tiết học.
- VN trình bày bài 4 vào vở.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Tiêt 40: Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ
A. MỤC TIÊU:
- Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của hs.
- Cung cấp cho hs một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giấy, bút dạ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc đoạn văn bài tập 3 sgk /19?
- Gv nx ghi điểm.
III. Bài mới.
- 2,3 hs đọc. Lớp nx, bổ sung.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC
2. Hướng dẫn hs làm bài tập.
a) Bài 1.
- Trao đổi theo nhóm2:
- Hs đọc nội dung bài tập 1.
- Làm vào nháp, 2,3nhóm làm phiếu.
- Trình bày: - Đại diện các nhóm, dán phiếu, lớp
nx, trao đổi.

- Gv nx chung chốt từ đúng: - VD: a. tập thể dục; đi bộ; chạy; chơi
thể thao; du lịch; nghỉ mát; giải trí; an
dưỡng;
b. Vạm vỡ; lực lưỡng; cân đối; rắn rỏi;
rắn chắc; săn chắc; chắc nịch; dẻo dai;
nhanh nhẹn;
b) Bài 2. Hs làm bài cá nhân vào vở. - Hs đọc yêu cầu bài và tự làm bài.
- Nêu miệng: - Lần lượt hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv chốt ghi bảng một số môn thể
thao:
VD: Bóng đá, bóng chuyền, chạy,
nhảy cao, bơi, đua môtô, cờ vua, cờ
tướng, nhảy ngựa,
c) Bài 3. ( Làm tương tự bài 2) - Hs làm bài vào vở, nêu miệng:
a. Khoẻ như voi ( Trâu; hùm; )
b. Nhanh như cắt ( gió; chớp; điện;
sóc; )
d) Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs trao đổi theo N2, trả lời.
- Gv nx bổ sung chốt lại ý đúng:
- Ăn được ngủ được nghĩa là có sức
khoẻ tốt,
Tiên: sống nhàn nhã thư thái trên trời,
tượng trưng cho sự sung sướng.
có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém
gì tiên.
IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Nhắc hs về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
KHOA HỌC

Tiết 40: Bảo vệ bầu không khí trong sạch.
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong và
sạch.
- Cam kết bảo vệ bầu không khí trong và sạch.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hình sgk phóng to (nếu có), giấy Ao, bút dạ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định ttổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những nguyên nhân và tác hại
của không khí bị ô nhiễm?
- 2 Hs trả lời, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Tổ chức cho hs quan sát tranh theo
cặp: Chỉ vào từng hình nêu những việc
nên và không nên làm để bảo vệ bầu
không khí?
- Từng cặp thực hiện yêu cầu: Nêu nội
dung từng hình và kết luận của hình
đó nên hay không nên.
- Trình bày: - Đại diện các cặp, lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung chốt ý: + Những việc nên làm :
Hình 1;2;3;5;6;7.
+ Việc không nên làm : Hình 4.

* Liên hệ bản thân, gia đình, nhân dân
làm gì để bảo vệ bầu không khí trong
sạch. - Hs nhiều em trao đổi và liên hệ.
* Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách:
- Thu gom và sử lý rác, phân hợp lí.
- Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu của
nhà máy, giảm khí đun bếp,
- Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong
lành
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Tổ chức cho hs hoạt động theo N4: - 2 Bàn là 1 nhóm. Hs thực hành .
- Nhiệm vụ: - Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu
không khí trong sạch.
- Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh.
- Nhóm trưởng phân công từng thành viên
trong nhóm vẽ, viết từng phần.
- Trình bày:
- Gv nx, khen nhóm có nội dung
trình bày phong phú.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình. Đại diện nhóm nêu ý tưởng của
nhóm mình, lớp nx trao đổi bổ sung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu mục bạn cần biết? ( Hs nêu).
- Nx tiết học.
- Chuẩn bị theo N4 cho tiết học sau: ống bơ; thước; sỏi; trống nhỏ;
giấy vụn; kéo; lược;
ĐỊA LÍ
ĐỊA LÍ
Tiết 20: Đồng bằng Nam Bộ

A. MỤC TIÊU:
A. MỤC TIÊU:
- HS biết chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: Sông Tiền,
- HS biết chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: Sông Tiền,


sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, mũi Cà Mau.
sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, mũi Cà Mau.
- Trình bày những đặc điểm tiểu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
- Trình bày những đặc điểm tiểu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
B.
B.


ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra:
Gọi HS đọc ghi nhớ.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Đồng bằng lớn nhất nước ta:
a) HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV đặt câu hỏi: HS: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết
của mình để trả lời câu hỏi.

+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của
đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi
đắp lên
HS: Nằm ở phía Nam nước ta do
phù sa của sông Mê Công và sông
Đồng Nai bồi đắp.
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm
gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai)
- Đây là đồng bằng lớn nhất cả nước
có diện tích lớn gấp 3 lần đồng bằng
Bắc Bộ. Địa hình có nhiều vùng
trũng.
+ Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên
Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, đồng
Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số
kênh rạch
3. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt:
b) HĐ2: Làm việc cá nhân.
HS: Quan sát hình trong SGK và trả
lời câu hỏi mục 2.
+ Nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích
vì sao ở nước ta lại có tên là Cửu Long
- Là 1 trong những con sông lớn trên
thế giới bắt nguồn từ Trung Quốc,
chảy qua nhiều nước và đổ ra biển
đông. Đoạn hạ lưu sông chảy trên
đất Việt Nam chỉ dài trên 200 km và
chia thành 2 nhánh: Sông Tiền, sông
Hậu do 2 nhánh sông đổ ra biển
bằng chín cửa nên có tên là Cửu

Long (chín con rồng).
- GV gọi HS lên chỉ vị trí các sông lớn và
1 số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ.
c) HĐ3: Làm việc cá nhân.
Bước 1: HS: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết
trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân
không đắp đê ven sông
- Vì hàng năm vào mùa lũ, nước các
sông dâng cao làm ngập 1 diện tích
lớn.
+ Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng

- Bồi đắp phù sa cho đất màu mỡ.
+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt
vào mùa khô người dân nơi đây đã làm gì
- Xây dựng nhiều hồ lớn như hồ:
Dầu Tiếng, hồ Trị An.
=> Rút ra bài học (ghi bảng) HS: Đọc bài học.
IV. Củng cố: Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “ Tiết 20”
Ngày soạn: 3/1/2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 7/1/2011
TOÁN
Tiết 100: Phân số bằng nhau.
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.

- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các băng giấy như sgk.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Viết 2 phân số bằng 1; bé hơn 1; lớn
hơn 1?
- Gv cùng hs nx, chữa bài
III. Bài mới.
- 3 hs lên bảng, lớp làm bài vào nháp.
1. Giới thiệu bài.
2. Nhậnbiết hai phân số bằng nhau:
- Gv cùng hs lấy hai băng giấy : - 2 băng giấy bằng nhau.
- Gv cùng hs thao tác trên 2 băng giấy: - băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần
bằng nhau, tô màu 3 phần.
+ Tô màu bao nhiêu phần bằng nhau
của băng giấy?
- Tô màu
3
4
của băng giấy
+ Làm tương tự băng giấy 2: - Chia thành 8 phần bằng nhau và tô
màu 6 phần được phần tô màu là 6/8
băng giấy.
+ SS 2 phần tô màu của 2 băng giấy ? - Bằng nhau:
+ Từ đó so sánh 2 phân số: - Bằng nhau.
+ Phân số 3/4 có TS và MS nhân với
mấy để có được ps 6/ 8?
3 3 2 6

4 4 2 8
x
x
= =
;
6 6: 2 3
8 8: 2 4
= =
+ Nêu kết luận? * Kết luận: ( sgk).
3. Thực hành:
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống. - Hs tự làm bài vào nháp:
- Một số học sinh lên bảng chữa bài.
- Trình bày:
- Gv nx chốt bài làm đúng
- Nhiều hs nêu miệng kết quả bài làm.
- Lớp nx, trao đổi.
Bài 2. a. Tính và so sánh kết quả: - Lớp làm bài vào vở.2 Hs lên bảng.
- Gv chấm, cùng hs nx, trao đổi, chữa
bài:
18 : 3 = 6; (18 x 4) : (3 x 4)= 72:12=6
81:9 = 9; (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
+ Từ đó nêu nhận xét? - Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số
chia với (cho) cùng một số tự nhiên
khác 0 thì giá trị của thương không
thay đổi.
Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gv chấm, cùng hs nx chữa bài:
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào
vở. 2 Hs lên bảng chữa bài.
a.

50 10 2
75 15 3
= =
; b.
3
5
=
3 2 6
5 2 10
x
x
=
=
9 12
15 20
=
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Vn trình bày bài tập 1 vào vở BT.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 40: Luyện tập giới thiệu địa phương.
A. MỤC TIÊU:
- Hs nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ đổi mới của địa phương sưu tầm được.
- Viết dàn ý bài giới thiệu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC
2. Hướng dẫn hs làm bài tập. - Đọc yêu cầu.
*) Bài 1.
- Đọc đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp theo dõi.
- Đọc thầm bài và trả lời? - Cả lớp.
a. Bài văn giới thiệu đổi mới của địa
phương:
- xã Vĩnh Sơn, H Vĩnh Thạch, Bình
Định, là xã nghèo đối quanh năm, khó
khăn nhất huyện.
b.Kể lại những nét đổi mới nói trên: - Lần lượt hs kể: biết trồng lúa nước 2
vụ/ năm; nghề nuôi cá phát triển; đời sống
người dân cải thiện
+ Lập dàn ý vắn tắt? - Hs lập nháp, trình bày, lớp nx, bs.
- Gv nx dán dàn ý đã cb lên bảng. - Hs đọc lại.
+ Mở bài:
+ Thân bài:
+ Kết bài:
- Giới thiệu những đổi mới ở đphương
- Gt chung về đphương em sinh sống.
- Nêu kq đổi mới, cảm nghĩ của em.
* Bài 2. - Đọc yêu cầu đề bài, xác định yc đề.
- Gv nhắc nhở hs chọn những đổi
mới em ấn tượng nhất hoặc giới
thiệu mơ ước đổi mới

- Hs tiếp nối nhau giới thiệu nội dung
chọn:
- Thực hành giới thiệu N2: - Cả lớp thực hành.
- Thi giới thiệu : - Cá nhân, nhóm.
- Gv khen hs giới thiệu tốt. -Hs nx, trao đổi bổ sung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- NX tiết học.
- VN viết lại bài giới thiệu vào vở. Treo ảnh sưu tầm được.
Sinh hoạt tuần 20.
Sinh hoạt tuần 20.
A. Mục tiêu:
A. Mục tiêu:
- Sơ kết cuối tuần.
- Sơ kết cuối tuần.
- Phương hướng tuần sau.
- Phương hướng tuần sau.
B. Nội dung sinh hoạt.
B. Nội dung sinh hoạt.
I. Sơ kết tuần.
I. Sơ kết tuần.
1. Đạo đức
1. Đạo đức
: - Nhìn chung các em đều ngoan, lễ phép đoàn kết, có ý thức trong mọi
: - Nhìn chung các em đều ngoan, lễ phép đoàn kết, có ý thức trong mọi


hoạt động. Xong bên cạnh đó còn một số em chưa hay mất trật tự trong giờ học.
hoạt động. Xong bên cạnh đó còn một số em chưa hay mất trật tự trong giờ học.
2. Học tập

2. Học tập
: - Nhiêu em dẫ có sự tiến bộ rõ rệt như: Diều, Quýnh, Luới, Nhung.
: - Nhiêu em dẫ có sự tiến bộ rõ rệt như: Diều, Quýnh, Luới, Nhung.
3. Các hoạt động khác:
3. Các hoạt động khác:
a) Vệ sinh
a) Vệ sinh
: - vệ sinh cá nhân còn bẩn
: - vệ sinh cá nhân còn bẩn
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
b) Thể dục – múa hát tập thể:
b) Thể dục – múa hát tập thể:
cả lớp thực hiện nghiêm túc, tập đề, xếp
cả lớp thực hiện nghiêm túc, tập đề, xếp


hàng nhanh
hàng nhanh
II. Phương hướng tuần tới:
II. Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có.
- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có.
- Phụ đạo hs yếu kém, bồi dưỡng hs khá giỏi.
- Phụ đạo hs yếu kém, bồi dưỡng hs khá giỏi.

×