Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 17 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.96 KB, 39 trang )

Tuần 17: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2008
Giảng thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008
TẬP ĐỌC
TIẾT 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
A. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn giọng nhẹ nhàng, chậm rãi,
đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ
nghĩnh, rất khác với người lớn.
B. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài giờ trước.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe sửa sai, giải nghĩa từ, hướng
dẫn ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì - Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi
ngay nếu có được mặt trăng.
? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua


đã làm gì
- Cho mời tất cả các vị đại thần các nhà
khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng
1
cho công chúa.
? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói
với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của
công chúa
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện
được.
? Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không
thể thực hiện được
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng
nghìn lần đất nước của nhà vua.
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các
vị đại thần và các nhà khoa học
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem
công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã!
Chú cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng
không giống người lớn.
? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ
của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất
khác với cách suy nghĩ của người lớn
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công
chúa.
- Mặt trăng treo ngang ngọn cây.
- Mặt trăng được làm bằng vàng.
? Sau khi biết rõ công chúa muốn có 1
“Mặt trăng” theo ý nàng chú hề đã làm gì
- Chú tức tốc chạy đến gặp thợ kim hoàn

đặt ngay 1 mặt trăng bằng vàng lớn hơn
móng tay … vào cổ.
? Thái độ của công chúa thế nào - Vui sướng chạy tung tăng khắp vườn.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 em đọc phân vai.
- Thi đọc phân vai
- GV và cả lớp nhận xét.
IV. Củng cố
- GV nhắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài.
TOÁN
TIẾT 81: LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
2
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.

HS: Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
240 gói: 18 kg
1 gói … g?
Giải:
18 kg = 18000g
Số g muối có trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g muối.
+ Bài 3:
- GV cho HS ôn lại cách tính chiều rộng,
chiều dài của hình chữ nhật.
HS: Đọc đầu bài tóm tắt và tự làm.
- 1 em lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở
Giải:
a. Chiều rộng sân bóng là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi sân bóng là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: a. Chiều rộng: 68 m
b. Chu vi: 346 m.
- GV chấm bài cho HS.
3
IV. Củng cố
- Nhắc lại nội dung toàn bài

- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học và làm bài tập.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 17: YÊU LAO ĐỘNG (tiết2)
A.Mục tiêu:
- Bước đầu biết được giá trị của lao động.
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với
của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
B. Đồ dùng: Tranh…
C. Các hoạt động dạy – học:
I . ổn định: hát
II, Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng:
a. HĐ1: Làm theo nhóm đôi (bài 5).
- HS trao đổi nhóm.
- GV gọi 1 vài HS trình bày trước lớp.
HS: Thảo luận theo nhóm đôi.
- Thảo luận, nhận xét.
- GV nhắc nhở HS cần phải cố gắng học
tập rèn luyện để có thể thực hiện được
ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
b. HĐ2: Trình bày các bài viết, tranh vẽ:
HS: Trình bày, giới thiệu các bài viết
tranh vẽ về công việc mà các em yêu
thích và các tư liệu sưu tầm được (bài

3,4,6 SGK).
- Cả lớp thảo luận nhận xét.
4
- GV nhận xét, khen những bài viết, tranh
vẽ tốt.
=> KL chung:
+ Lao động là vinh quang, mọi người
cần phải lao động vì bản thân gia đình, xã
hội.
HS: Đọc lại kết luận.
+ Trẻ em cũng cần tham gia các công
việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù
hợp với khả năng của mình.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
CHÍNH TẢ
TIẾT 17: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
A. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/n, ât/âc.
B. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài chính tả. HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ
5
dễ lẫn và cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc và viết vào
vở.
- Soát lại bài của mình, ghi số lỗi ra lề vở.
- GV thu 10 – 12 bài chấm, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: HS: Đọc thầm yêu cầu, đọc thầm lại đoạn
văn và làm bài vào vở hoặc vở bài tập.
- 1 số HS làm bài trên phiếu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Loại nhạc cụ - lễ hội – nổi tiếng.
b) Giấc ngủ - đất trời – vất vả.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 1 số HS làm bài vào phiếu.
- Đại diện lên trình bày hoặc thi tiếp sức.
- GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng:
Giấc mộng, làm người, xuất hiện,
rửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc
chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
IV. Củng cố
- GV nhắc lại nội dung toàn bài
- GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
- Về nhà học và làm lại bài tập.

- Chuẩn bị tiếp cho bàI sau
Soạn ngày 14 tháng 12 năm 2008
Giảng thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008
TOÁN
TIẾT82: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
6
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính nhân và chia.
- Giải bài toán có lời văn.
- Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ.
B. Đồ dùng:
Phiếu học tập, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên bảng chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
+ Bài 2: HS: Đặt tính rồi thực hiện tính ra nháp.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
+ Bài 3:
GV hướng dẫn các bước.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm
phép tính giải.

- Tìm số đồ dùng học toán sở đó đã nhận.
- Tìm số đồ dùng học toán của mỗi
trường.
- 1 em lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Giải:
Sở đó đã nhận được số bộ đồ dùng là:
40 x 468 = 18 720 (bộ)
Mỗi trường đã nhận được số bộ đồ dùng
học toán là:
18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ.
+ Bài 4: GV hỏi HS về nội dung ghi nhớ
ở biểu đồ.
HS: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a) Tuần 1 bán được ? cuốn sách HS: Bán được 4500 cuốn.
Tuần 4 bán được ? cuốn
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 bao
Bán được 5500 cuốn.
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:
7
nhiêu cuốn? 5500 – 4500 = 1000 (cuốn).
b) Tuần 2 bán được ? cuốn sách HS: Bán được 6250 cuốn.
Tuần 3 bán được ? cuốn
Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 bao
nhiêu cuốn?
Bán được 5750 cuốn.
Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:
6250 – 5750 = 500 (cuốn).
c) Tính tổng số sách bán trong 4 tuần. - Tổng số sách bán trong 4 tuần là:

4500+5500+6250+5750 = 22 000 (cuốn)
Trung bình mỗi tuần bán được là:
22000 : 4 = 5500 (cuốn)
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố
- GV nhắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài và làm các bài tập ở vở bài tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 33: CÂU KỂ “AI LÀM GÌ ?”
A. Mục tiêu:
Học sinh hiểu:
- Trong câu kể “Ai làm gì?”, vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật.
- Vị ngữ trong câu kể “Ai làm gì?” thường do động từ và cụm động từ đảm
nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 – 3 HS lên bảng làm bài 3.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
8
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1: HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài 1.
- HS1: Đọc đoạn văn tả hội đua voi.
- HS2: Đọc 4 yêu cầu của bài tập.

a) Yêu cầu 1: HS: Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các
câu kể theo mẫu Ai làm gì? phát biểu ý
kiến.
- GV nghe, chốt lại ý kiến đúng:
Đoạn văn có 6 câu, 3 câu đầu là
những câu kể “Ai làm gì?”
b) Yêu cầu 2, 3: HS: Suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở.
- 3 em lên bảng làm vào giấy.
- GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng:
Câu Vị ngữ Ý nghĩa của vị ngữ
1. Hàng trăm con voi đang tiến
về bãi.
đang tiến về bãi
Nêu hoạt động của người,
của vật trong câu.
2. Người các buôn làng kéo về
nườm nượp.
kéo về nườm nượp
3. Mấy anh thanh niên khua
chiêng rộn ràng.
c. Yêu cầu 4: HS: Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu ý
kiến (ý b).
3. Phần ghi nhớ:
- 3 – 4 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: Tìm câu “Ai làm gì?” HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- 1 số em làm bài trên phiếu.
- Lên trình bày bài trên phiếu.
GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.

- Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh đồng.
- Bà em + kể chuyện cổ tích.
- Bộ đội + giúp dân gặt lúa.
9
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc yêu cầu, quan sát tranh nhắc HS
chú ý nói từ 3 – 5 câu miêu tả hoạt động
các nhân vật trong tranh.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS. HS: Nối tiếp nhau phát biểu.
IV. Củng cố
- GV nhắc lại nội dung toàn bài
- GV nhận xét giờ học.
V. Dăn dò
- Về nhà học bài.
KHOA HỌC
TIẾT 33: ÔN TẬP HỌC KỲ
A. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
+ Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động và sản xuất…
- HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
B. Đồ dùng:
Tranh ảnh, giấy khổ to, bút dạ…
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu bài học.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. giới thiệu bài
2. nội dung bài
a. Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh ai
đúng?”
- GV chia nhóm, phát hình vẽ tháp dinh - Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh
10
dưỡng chưa hoàn thiện. dưỡng cân đối”.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV và cả lớp chấm điểm cho từng
nhóm.
- GV chuẩn bị sẵn 1 số phiếu ghi các câu
hỏi ở trang 69 SGK.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm ngẫu
nhiên và trả lời câu đó.
- GV nhận xét, cho điểm.
b. Hoạt động 2: Triển lãm.
Bước 1: HS: Đưa ra những tranh ảnh và tư liệu đã
sưu tầm được để lựa chọn theo từng chủ
đề.
- Các thành viên trong nhóm lập thuyết
trình giải thích về sản phẩm của nhóm.
Bước 2: - Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng
nhóm, nghe các thành viên trong nhóm
trình bày.
- GV và cả lớp đánh giá, cho điểm.
c. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động.
- GV chia nhóm, nêu yêu cầu. HS: Các nhóm hội ý về đề tài đăng ký với
lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
như đã hướng dẫn.

- GV đi tới các nhóm, kiểm tra và giúp
đỡ.
- Trình bày và đánh giá. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình, cử đại diện nêu ý tưởng của bức
tranh cổ động do nhóm mình vẽ.
- GV đánh giá, nhận xét và cho điểm. - Các nhóm khác bình luận.
IV. Củng cố
- Giáo viên nhắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
11
-
LỊCH SỬ
TIẾT17: ÔN TẬP LỊCH SỬ
A. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa những kiến thức lịch sử đã học từ đầu năm đến nay.
- HS nắm được những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng hệ thống kiến thức chưa điền.
- Bút dạ, giấy khổ to.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. ổn định
II.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu lại bài học giờ trước.
- Nhận xét cho điểm.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
- GV chia nhóm, nêu câu hỏi: HS: Các nhóm đọc SGK và trả lời câu

hỏi vào phiếu.
1. Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta
tên là gì?
2. Nêu những nét chính về đời sống, vật
chất và tinh thần của người Lạc Việt?
3. Vua của nước Âu Lạc có tên là gì?
Kinh đô được đóng ở đâu?
4. Nêu tên các cuộc khởi nghĩa của nước
ta chống lại triều đại phong kiến phương
Bắc?
5. Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng?
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Mỗi nhóm trình bày một câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
12
6. Kể lại diễn biến chính của trận Bạch
Đằng?
- GV cùng cả lớp nhận xét.
IV. Củng cố
- GV nhắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
V.Dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau kiểm tra.
KỂ CHUYỆN
TIẾT 17: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của gia đình và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện có
thể phối hợp với điệu bộ, nét mặt.

- Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô giáo, thầy giáo kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ truyện phóng to.
C Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Kể lại chuyện giờ trước.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. GV kể toàn bộ câu chuyện:
- GV kể lần 1. HS: Nghe.
13
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa. HS: Nghe kết hợp nhìn tranh.
- GV kể lần 3 (nếu cần).
3. Hướng dẫn HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+ Bài 1, 2: HS: 1 em đọc yêu cầu.
a. Kể theo nhóm: - Dựa vào lời kể của cô giáo và tranh
minh họa, từng nhóm 2 – 3 em tập kể
từng đoạn, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
b. Thi kể trước lớp: - Hai tốp HS, mỗi tốp 2 – 3 em tiếp nối
nhau kể từng đoạn theo 5 tranh.
- 1 vài em thi kể cả câu chuyện.
- Mỗi nhóm kể xong trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- GV có thể hỏi, gợi ý HS trao đổi.
VD:

* Theo bạn Mai – ri – a là người thế nào?
* Bạn có nghĩ rằng mình cũng có tính tò
mò ham hiểu biết như Na – ri – a không?
* Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?
- Chỉ có tự tay làm thí nghiệm mới khẳng
định được kết luận của mình là đúng.
- Không nên tin ngay vào quan sát của
mình nếu chưa được kiểm tra bằng thí
nghiệm.
- Muốn trở thành 1 HS giỏi phải biết quan
sát, biết tự mình kiểm nghiệm những quan
sát đó bằng thực tiễn.
- Nếu chịu khó quan sát suy nghĩ ta sẽ
phát hiện rất nhiều điều bổ ích và lí thú
trong thế giới xung quanh.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất.
b. Thi kể chuyện trước lớp: - 1 vài em nối nhau kể trước lớp. Kể xong
có thể nói về ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
IVCủng cố
- Nhắc lại nội dung toàn bài
14
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học kể lại cho người thân nghe.

Soạn ngày 15 tháng 12 năm 2008
Giảng thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008

TẬP ĐỌC
TIẾT34: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh
hoạt.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi
như về các đồ vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích
về thế giới xung quanh rất khác người.
B Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh họa truyện.
C. Các hoạt động dạy – học:
15
I. Ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em đọc bài trước.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc từng đoạn (2 – 3
lượt).
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ,
hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Nhà vua lo lắng điều gì - …vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng
vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy

mặt trăng thật sẽ nhận ra mặt trăng đeo
trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
? Nhà vua cho vời các vị đại thần và các
nhà khoa học đến để làm gì
- Để nghĩ cách làm cho công chúa
không thể nhìn thấy mặt trăng.
? Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các
nhà khoa học lại không giúp được nhà vua
- Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng
rất rộng nên không có cách nào làm cho
công chúa không thấy được.
? Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai
mặt trăng để làm gì
- Chú muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế
nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu
sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang
nằm trên cổ công chúa.
? Công chúa trả lời thế nào - Khi ta mất đi một chiếc răng, chiếc
lưỡi mới sẽ mọc…mọi thứ đều như vậy.
? Cách giải thích của công chúa nói lên
điều gì? Chọn câu trả lời hợp với ý của em
a, b, c.
- Chọn ý c là hợp lý nhất.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 em phân vai đọc truyện.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi
16
đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, uốn nắn.
IV. Củng cố
- GV nhắc lại nội dung toàn bài

- Nhận xét tiết hcọ
V. Dặn dò
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho
bài sau
- 3 hs nhắc lại.
17
TOÁN
TIẾT 83 LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:
- Giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số.
- Các phép tính với số tự nhiên.
- Thu thập 1 số thông tin từ biểu đồ.
- Diện tích hình chữ nhật và so sánh các số đo diện tích.
- Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Ổn định: hát
II. Bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
- GV cho HS tự làm rồi chữa bài.
+ Bài 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời
đúng.
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm
bài để khoanh vào đáp án.
- GV gọi HS lên chữa bài. Chốt lại lời

giải đúng:
a. Khoanh vào B. c.Khoanh vào D.
b. Khoanh vào C. d. Khoanh vào
C.

+ Bài 2: Treo biểu đồ viết sẵn lên bảng.
- GV gọi HS lên trình bày trên phiếu:
a. Thứ năm có mưa nhiều nhất.
b. Thứ sáu có mưa trong 2 giờ.
CNgàykhôngcómưa trongtuầnlàngày
thứ tư.
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm vào
phiếu.
18
+ Bài 3:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
HS: Đọc đầu bài, cả lớp theo dõi.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
Hai lần số học sinh nam là:
672 – 92 = 580 (HS).
Số học sinh nam của trường đó là:
580 : 2 = 290 (HS).
Số học sinh nữ của trường là:
290 + 92 = 382 (HS)
Đáp số: 290 HS nam.
382 HS nữ.
- GV cùng cả lớp chữa bài.

- Chấm 1 số vở cho HS.
IV. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài và làm bài tập.
KỸ THUẬT
TIẾT 17:
TIẾT 17:
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
(tiết 3)
(tiết 3)
A. Mục tiêu:
A. Mục tiêu:
- Hs hoàn thành sản phẩm tự chọn của mình với các cách khâu thêu đã học.
- Hs hoàn thành sản phẩm tự chọn của mình với các cách khâu thêu đã học.
19
- Hs tự đánh giá đ
- Hs tự đánh giá đ
ợc sản phẩm của mình làm ra và đánh giá bài của bạn.
ợc sản phẩm của mình làm ra và đánh giá bài của bạn.
- Hs yêu thích sản phẩm.
- Hs yêu thích sản phẩm.
B. Đồ dùng dạy học
B. Đồ dùng dạy học
.
.
- Chuẩn bị tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Chuẩn bị tiêu chí đánh giá sản phẩm.
C. Các hoạt đọng dạy học

C. Các hoạt đọng dạy học
.
.
I. Ổn định:
I. Ổn định:
Hát
Hát


II,Kiểm tra bài cũ
II,Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và độ hoàn thành sản phẩm của tiết học tr
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và độ hoàn thành sản phẩm của tiết học tr
ớc.
ớc.
III,Bài mới
III,Bài mới
Nội dung
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ của trò
1. Hoạt động 1:
1. Hoạt động 1:
Thực hành cắt, khâu,
Thực hành cắt, khâu,
thêu sản phẩm tự chọn.
thêu sản phẩm tự chọn.
- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.

- Gọi vài hs nêu cách thực hành
sản phẩm của mình.
- Giáo viên treo tranh quy trình
kĩ thuật cho hs nhớ lại các bước
thực hiện.
- GV quan sát và giúp HS hoàn
thành sản phẩm.
-1 em nêu.
- 2 hs nêu các bước thực
hiện:
+ B1: cắt kẻ đường dấu
+ B2: thực hành khâu
thêu.
- 1hs lên bảng thực hành
mẫu.
* HS thực hành làm sản
phẩm tự chọn của mình.
IV. Củng cố: - Nhắc lại nd bài.
IV. Củng cố: - Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò: - Nhắc hs về nhà luyện tập cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
V. Dặn dò: - Nhắc hs về nhà luyện tập cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
20
- Chuẩn bị bài sau: “Tiết 18”
- Chuẩn bị bài sau: “Tiết 18”
21
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 33: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
A. Mục tiêu:

- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình
thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
- Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
B. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu khổ to, tranh minh họa.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
GV trả bài viết tả đồ chơi, nhận xét.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
HS: 3 HS nối nhau đọc yêu cầu 1, 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm lại bài “Cái cối tân”,
suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở.
HS: Phát biểu ý kiến.
GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài văn có 4 đoạn:
1. Mở bài Đoạn 1 Giới thiệu về cái cối được tả trong bài.
2. Thân bài
Đoạn 2
Đoạn 3
Tả hình dáng bên ngoài của cái cối.
Tả hoạt động của cái cối.
3. Kết bài Đoạn 4 Nêu cảm nghĩ về cái cối.
3. Phần ghi nhớ:
3 – 4 em HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm bài “cây

bút máy” từng bước thực hiện yêu cầu của
bài tập.
- GV phát phiếu cho 1 số HS làm vào
phiếu.
- Gọi HS lên trình bày.
a) Bài văn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống
22
dòng là 1 đoạn.
b) Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài cây bút
c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút.
d) Câu mở đầu đoạn 3: Mở nắp … không
rõ.
Câu kết: Rồi em tra nắp bút cho …vào
cặp.
- Đoạn văn tả ngòi bút, công dụng của nó.
Cách bạn học sinh giữ gìn ngòi bút.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài
vào vở.
- GV nhắc nhở các em chú ý khi làm bài:
+ Cần quan sát kỹ.
+ Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp
bộc lộ cảm xúc khi tả.
HS: Viết bài vào vở.
- 1 số em nối nhau đọc bài viết của mình.
IV. Củng cố
- GV nhắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài, tập viết lại bài.
Soạn ngày 16 tháng 12 năm 2008

Giảng thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008
TOÁN
TIẾT 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
A. Mục tiêu:
- HS biết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và không chia hết cho 2, 5.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
- Vận dụng các dấu hiệu để giải bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và 5.
B. Đồ dùng:
Giấy khổ to, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định: Hát
23
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
Hoạt độngcủa thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu
chia hết cho 2:
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
? Tìm vài số chia hết cho 2
? Tìm vài số không chia hết cho 2
HS: 2, 4, 6, 8, 10…
HS: 3, 5, 7, 9, 11…
- Một số HS lên bảng viết kết quả vào 2
cột.
- HS quan sát, đối chiếu, so sánh để rút ra
kết luận.
? Những số chia hết cho 2 là những số
như thế nào

HS: … là những số chẵn (các số có chữ
số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).
? Những số không chia hết cho 2 là những
số như thế nào
HS: … là những số lẻ (các số có chữ số
tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9).
- GV: Vậy chúng ta muốn biết 1 số có
chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ
số tận cùng của số đó.
3. Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ:
- GV nêu:
+ Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn.
Gọi HS nêu ví dụ về số chẵn: VD: 0, 2, 4, 6, 8…
+ Các số không chia hết cho 2 gọi là các
số lẻ. VD: 1, 3, 5, 7, 9…
4. GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 (tương tự):
- GV cho HS tìm vài số chia hết cho 5, vài
số không chia hết cho 5.
HS: 10, 15, 20, 25, 30, …
9, 11, 12, 13, 24, 26…
? Vậy những số chia hết cho 5 là những số
như thế nào
- … có tận cùng là 0 hoặc 5.
=> Kết luận: Ghi bảng. HS: Đọc.
5. Thực hành:
+ Bài 1:
- GV gọi 1 số HS trả lời miệng.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 1 số em trả lời miệng.
24

+ Bài 2:
- GV và cả lớp nhận xét.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở sau đó
GV cho 1 vài HS lên bảng viết kết quả,
cả lớp bổ sung.
+ Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 vài em lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) 340 ; 342 ; 344 ; 346 ; 348 ; 350.
b) 8347 ; 8349 ; 8351 ; 8353 ; 8355 ; 8357
IV. Củng cố
- GV nhắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài, làm bài tập.
KHOA HỌC
KIỂM TRA HỌC KỲ I
A. Mục tiêu:
- Kiểm tra những kiến thức đã học ở học kỳ I.
- HS làm được bài kiểm tra học kỳ.
- Rèn luyện ý thức tự giác trong giờ kiểm tra.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Đề kiểm tra
C. Các hoạt động:
1. GV nhắc nhở HS trước khi làm bài.
2. GV phát đề cho từng HS, suy nghĩ làm bài.
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau:
Lấy vào
Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi
chất giữa cơ thể người với môi trường bên ngoài

Thải ra
Thức ăn, nước … … … … … … …
… … … … Hô hấp … … …
Bài tiết nước tiểu … … …
… … … … … … … … Mồ hôi
Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. Để có thể khỏe mạnh bạn cần ăn:
25

×