Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 15 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.25 KB, 26 trang )

TUẦN 15: Soạn ngày 28 tháng 11 năm
2010
Giảng thứ hai 15 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha
thiết thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi diều.
- Hiểu từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi
thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm
những cảnh diều bay lơ lửng.
B. CHUẨN BỊ.
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
HS: SGK, Đọc trước bài ở nhà.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. ổn định: hát.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 em nối nhau đọc bài trước + câu hỏi.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a. Luyện đọc: Chia làm 3 đoạn. HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lần.
- GV nghe, sửa phát âm + giải nghĩa từ
khó + hướng dẫn ngắt câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm các câu hỏi và trả lời.


+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả
cánh diều
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm,
trên cánh có nhiều loại sáo: Sáo đơn, sáo
kép, sáo hè… tiếng sáo vi vu trầm bổng.
+ Trò chơi thả diều đem lại cho các em
niềm vui lớn như thế nào
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui
sướng đến phát dại nhìn lên trời.
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em
những ước mơ đẹp như thế nào
- Nhìn lên bầu trời nhung huyền ảo đẹp
như một tấm thảm nung khổng lồ, bạn
nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát
vọng…
+ Qua các câu hỏi mở bài và kết bài tác
giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi
thơ
HS: … Cánh diều đã khơi gợi những ước
mơ đẹp cho tuổi thơ.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 2 em nối nhau đọc đọc 2 đoạn.
- GV đọc diễn cảm mẫu 1 đoạn.
- GV và cả lớp nhận xét, chọn bạn đọc
hay.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV ngắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.

TOÁN
Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
A.MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0.
B.CHUẨN BỊ.
- ND bài học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài HS: Ôn lại 1 số nội dung sau:
a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000.
b. Qui tắc chia 1 số cho 1 tích.
2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và
số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng:
320 : 40 = ?
a. Tiến hành theo cách chia 1 số cho 1
tích.
320 : ( 10 x 4 )
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8
- Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau.
Nêu nhận xét 320: 40 = 32 : 4 HS: Có thể cùng xoá chữ số 0 ở tận cùng
của số bị chia và số chia rồi chia như
thường.
b. Thực hành:
- Đặt tính.

- Cùng xoá số 0 ở số bij chia, số chia.
- Thực hiện phép chia 32 : 4

3 2 0 4 0
0 8
320 : 40 = 8
3. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở
tận cùng của số bị chia nhiều hơn số
chia:
32000 : 400 = ?
a. Tiến hành tương tự như trên.
b. Đặt tính (thực hành).
- Cùng xoá 2 chữ số 0 ở số bị chia, số
chia.
- Thực hiện phép chia 320 : 4
3 2 0 0 0 4 0 0
0 0 8 0
0
4. Kết luận chung:
HS: 2 – 3 em nêu kết luận.
- GV ghi kết luận SGK.
5. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét. - 4 em lên bảng làm.
+ Bài 2: Tìm x: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 em lên bảng.
+ Bài 3:
Bài toán hỏi gì?
Bài toán cho biết gì?
HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm vào vở.

HS trả lời
- 1 em lên bảng.
Giải:
a. Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn thì cần số
toa là:
180 : 20 = 9 (toa)
b. Nếu mỗi toa chở 30 tấn thì cần số toa
là:
180 : 3 = 6 (toa)
Đáp số: a. 9 toa
b. 6 toa.
IV. Củng cố - Dăn dò
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết)
Tiết 15: Cánh diều tuổi thơ
A. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Cánh diều tuổi
thơ”.
- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch,
thanh hỏi, ngã.
- Biết miêu tả 1 đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của bài tập.
B. CHUẨN BỊ:
Phiếu học tập…
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn đinh: hát.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
III. Dạy bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ
dễ viết sai. Chú ý cách trình bày bài, tên
bài, những chỗ xuống dòng.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. - Gấp SGK nghe GV đọc, viết bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2: (Lựa chọn)
- GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Tìm tên cả đồ chơi và trò chơi.
HS: Các nhóm trao đổi tìm tên các đồ
chơi, trò chơi có chứa tiếng bắt đầu bằng
tr/ch và thanh hỏi/ngã.
- GV dán phiếu lên bảng, cho các nhóm
chơi tiếp sức.
a) * Ch: Đồ chơi: chong chóng, chó bông,
chó đi xe đạp, que chuyền.
Trò chơi: chọi dế, chọi cá,
chọi gà, thả chim, chơi thuyền.
* Tr: Đồ chơi: Trống ếch, trống
cơm, cầu trượt.
Trò chơi: Đánh trống, trốn tìm,
trồng nụ, trồng hoa, cắm trại.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- Một số HS tiếp nối nhau miêu tả trò
chơi và có thể hướng dẫn cách chơi
(SGV).
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn

bạn tả hay nhất.
- Khen những em tả hay, đủ nội dung
VD: Tôi muốn tả cho các bạn nghe chiếc
ô tô cứu hoả mẹ mới mua cho tôi. Các
bạn hãy xem này: Chiếc xe cứu hoả trông
thật oách, toàn thân màu đỏ sậm, các
bánh xe màu đen, còi cứu hoả màu vàng
tươi đặt ngay trên nóc xe. Mỗi lần tôi vặn
máy dưới bụng xe, thả xe xuống đất là lập
tức xe chạy…
IV. Củng cố - Dăn dò
- GV nhắc lại nội dung toàn bài
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm nốt bài tập các bài tập còn lại.
Soạn ngày 13 tháng 11 năm 2010
Giảng thứ ba 16 tháng 11 năm 2010
TOÁN
Tiêt 72: Chia cho số có 2 chữ số
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số.
B. CHUẨN BỊ.
- ND bài học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên bảng chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Trường hợp chia hết:
672 : 21 = ?

a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3.
3 nhân 1 bằng 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6, viết 6
6 7 2 2 1
6 3 3 2
4 2
67 trừ 63 bằng 4, viết 4.
Lần 2: Hạ 2 được 42.
42 chia 21 được 2, viết 2.
2 nhân 1 bằng 2, viết 2
2 nhân 2 bằng 4, viết 4
42 trừ 42 bằng 0, viết 0.
4 2
0
2. Trường hợp có dư:
779 : 18 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải: (tương tự như
trên).
7 7 9 1 8
7 2 4 3
5 9
5 4
5 (dư)
* Lưu ý: Cần giúp HS ước lượng tìm
thương trong mỗi lần chia.
3. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đặt tính rồi tính vào vở.

- GV và HS nhận xét, chữa bài nếu sai. - 4 HS lên bảng làm.
+ Bài 2:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ và tự
giải vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng
là:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ.
+ Bài 3:
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế
nào
HS: Trả lời.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố - Dặn dò
- GV nhắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 29: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi
A. MỤC TIÊU:
- Biết kể tên 1 số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có hại, có lợi.
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò
chơi.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh trong SGK vẽ các đồ chơi phóng to.
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
I. ổn định: hát
II. Bài cũ:
Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: GV gián tranh minh họa. HS: Đọc yêu cầu, quan sát kỹ tranh nói
đúng, đủ tên những đồ chơi ứng với các
trò chơi trong mỗi tranh.
- 1 em làm mẫu (theo tranh 1).
VD: Đồ chơi: Diều.
Trò chơi: Thả diều.
+ Bài 2: GV gọi HS trình bày bài giải. HS: Đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở
bài tập.
VD:
Đồ chơi: Bóng – quả cầu
Kiếm – quân cờ – súng – phun
nước - đu – cầu trượt…
Trò chơi: Đá bóng - đá cầu - đấu kiếm –
cờ tướng – bắn súng.
Phun nước - đu quay.
+ Bài 3:
- GV chia nhóm, phát phiếu.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và
trao đổi theo cặp, nhóm nhỏ, các nhóm

lên trình bày.
a. Đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy
bay trên không, lái môtô…
b.
- Thả diều(vui khoẻ)
- Rước đèn ông sao(vui)
- Bày cỗ(vui, rèn khéo tay)
- Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ
trồng hoa, chơi thuyền, chơi ô ăn quan,
nhảy lò cò…
- Chơi búp bê(rèn tính chu đáo, dịu dàng)
- Nhảy dây(nhanh khoẻ)
- Thả diều, rước đèn, xếp hình, trò chơi
điện tử, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê,
cầu trượt.
- Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ)
- Trò chơi điện tử (rèn chí thông minh)
- Cắm trại (rèn khéo tay, nhanh)
- Bịt mắt bắt dê (vui, rèn chí thông minh)
c. Súng phun nước(làm ướt người khác)
- Đấu kiếm(dễ làm cho nhau bị thương)
- Súng cao su(giết hại chim, phá hoại môi
trường)
+ Bài 4: HS đọc yêu cầu suy nghĩ và làm
bài vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lời giải đúng: Say mê, say sưa, đam mê,
mê thích, ham thích, hào hứng…
Đặt câu: Nguyễn Hiền rất ham thích trò
chơi thả diều.

Hùng rất say mê điện tử.
Lan rất thích chơi xếp hình.
IV. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét qua tiết học
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
KHOA HỌC
Tiết29: Tiết kiệm nước
A. MỤC TIÊU:
- HS biết nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước.
- Vẽ tranh tuyên truyền tiết kiệm nước.
B. ĐỒ DÙNG:
Hình trang 60, 61 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài học.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải
tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết
kiệm nước.
Bước 1: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
trang 60, 61 SGK.
- Hai HS quay lại với nhau chỉ vào
từng hình vẽ nêu những việc nên làm
và không nên làm.
- Thảo luận về lý do cần phải tiết kiệm

nước.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm
việc theo cặp.
HS: Từng cặp HS trình bày.
H1: Khoá vòi nước để không làm nước
tràn.
H3: Gọi thợ chữa ngay khi ống hỏng,
nước bị rò rỉ.
H5: Bé đánh răng, lấy nước vào công
xong khoá máy ngay.
- Những việc không nên làm để tránh
lãng phí nước thể hiện qua các hình
sau:
- Lý do cần phải tiết kiệm nước thể
hiện qua các hình H7, H8 trang 61.
+ Gia đình, trường học và địa phương em
có đủ nước dùng không
+ Gia đình và nhân dân địa phương đã có
ý thức tiết kiệm nước chưa
=> Kết luận: (SGV)
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên
truyền tiết kiệm nước.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
+ Phân công từng thành viên của nhóm để
viết, vẽ bức tranh.
Bước 2: Thực hành. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm.

- GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
Bước 3: Trình bày và đánh giá. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình, cử đại diện phát biểu cam kết
của nhóm về việc thực hiện tiết kiệm
nước.
- GV đánh giá, nhận xét, chủ yếu tuyên
dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động
mọi người cùng tiết kiệm nước.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
LỊCH SỬ
Tiết 15: Nhà Trần và việc đắp đê
A. MỤC TIÊU:
- Học xong bài HS biết nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết
dân tộc.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh cảnh đắp đê thời nhà Trần.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
I. ổn định: Hát
II.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản

xuất nông nghiệp nhưng cũng gây những
khó khăn gì
- Gây nên lụt lội thường xuyên.
+ Em hãy kể tóm tắt cảnh lụt lội mà em
biết qua các phương tiện thông tin.
- HS kể…
- GV nhận xét lời kể của HS.
=>KL: Sông ngòi cung cấp nước cho
nông nghiệp phát triển song cũng có khi
gây lụt lội làm ảnh hưởng đến sản xuất
nông nghiệp.
3. Hoạt động 2:Làm việc cả lớp.
+ Hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự
quan tâm đến đê điều của Nhà Trần
- Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê
và bảo vệ đê. Hàng năm khi có lũ lụt tất
cả mọi người không phân biệt trai gái,
giàu nghèo đều tham gia bảo vệ đê. Các
vua Trần cũng từ mình trông nom việc
đắp đê.
KL: Nhà Trần đặt ra lệ: Mọi người đều
phải tham gia đắp đê, có lúc vua Trần
cũng trông nom việc đắp đê.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế
nào trong công cuộc đắp đê.
- Hệ thống đê dọc theo những con sông
chính được xây đắp, nông nghiệp phát
triển.
5. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.

+ Địa phương em nhân dân đã làm gì để
chống lụt.
- Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng
các chạm bơm nước, củng cố đê điều…
=> Bài học (ghi bảng).
IV. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét chung qua bài học
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
KỂ CHUYỆN
Tiết 15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi
của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu câu chuyện, trao đổi với bạn về tính cách của nhân vật.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. mục tiêu
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 – 2 HS kể chuyện “Búp bê của ai”?
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài
tập:

HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp theo dõi.
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới từ
quan trọng (đồ chơi, con vật gần gũi).
HS: Quan sát tranh minh hoạ trong SGK
phát biểu.
+ Truyện nào có nhân vật là những đồ
chơi của trẻ em? Là con vật gần gũi với
- Chú lính dũng cảm, chú Đất Nung, Võ
sĩ Bọ ngựa.
trẻ em - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên
câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật
trong truyện là đồ chơi hay con vật.
VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện
về 1 chàng Hiệp sĩ Gỗ dũng cảm, nghĩa
hiệp, luôn làm điều tốt cho mọi người.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Từng cặp HS kể, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Mỗi em kể xong phải nói suy nghĩ của
mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu
chuyện.
- GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay
nhất.
IV. Củng cố - Dặn dò
- NHắc lại nội dung toàn bài
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể cho thuộc.

Soạn ngày 13 tháng 11 năm 2010
Giảng thứ tư 17 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết30: Tuổi ngựa
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng,
hào hứng.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều
nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh hoạ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định: Hát, sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 em nối nhau đọc “Cánh diều tuổi thơ”+ câu hỏi.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a. Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc theo đoạn từng khổ
thơ.
- GV nghe, sửa lỗi, phát âm + giải nghĩa
từ + hướng dẫn nghỉ hơi câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu

hỏi.
+ Bạn nhỏ tuổi gì - Tuổi ngựa.
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào - Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi
thích đi chơi.
+ Ngựa con theo ngọn gió đi chơi những
đâu
- Ngựa con rong chơi qua miền Trung Du
xanh ngắt, qua những cao Nguyên đất đỏ,
những rừng đại ngàn đen triền núi đá.
Ngựa con mang… miền.
+ Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những
cánh đồng hoa
- Màu sắc trắng lóa của hoa mơ hương
thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió và nắng
xôn xao trên cánh đồng… hoa cúc dại.
+ Trong khổ thơ cuối ngựa con nhắn nhủ
mẹ điều gì
- Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng
buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông
biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
+ Nếu vẽ 1 bức tranh minh hoạ bài thơ
em sẽ vẽ như thế nào
HS: Phát biểu
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học
thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 khổ thơ
tiêu biểu.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
HS: 4 em nối nhau đọc bài thơ.
- Luyện đọc theo cặp

- Thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Gọi một HS nhắc lại ý nghĩa bài
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị tiếp cho bài sau.
TOÁN
Tiết 73: Chia cho số có 2 chữ số (tiếp)
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số.
B. CHUẨN BỊ:
- ND bài học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định: hát
II. Bài cũ:
HS lên chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Trường hợp chia hết:
8192 : 64 = ? HS: Lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải.
8 1 9 2 6 4
6 4 1 2 8
1 7 9
1 2 8
5 1 2
5 1 2
0
+ Lần 1: 81 chia 64 được 1 viết 1.

1 nhân 4 bằng 4 viết 4
1 nhân 6 bằng 6 viết 6.
81 trừ 64 bằng 17 viết 17.
+ Lần 2: Hạ 9 được 179.
179 chia 64 được 2 viết 2.
2 nhân 4 bằng 8 viết 8.
2 nhân 6 bằng 12 viết 12
179 trừ 128 bằng 51 viết 51.
+ Lần 3: Hạ 2 được 512.
512 chia 64 được 8 viết 8.
8 nhân 4 bằng 32 viết 2 nhớ 3.
8 x 6 = 48 thêm 3 = 51, viết 51.
512 trừ 512 bằng 0 viết 0.
- GV giúp HS ước lượng tìm thương
trong mỗi lần chia. VD: 179 : 64 = ?
Có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5.
3. Trường hợp chia có dư:
1154 : 62 = ?
Tiến hành tương tự như trên.
4. Thực hành:
-
-
-
+ Bài 1: - 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: GV hướng dẫn.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:

Thực hiện phép chia ta có:
3500 : 12 = 291 (dư 8).
Vậy đóng được nhiều nhất 291 tá và còn
thừa 8 bút chì.
Đáp số: 291 tá thừa 8 cái.
+ Bài 3: HS: Trả lời và tự làm bài vào vở.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế
nào
+ Muốn tìm số chia …?
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố - Dặn dò
- GV Nhắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
TẬP LÀM VĂN
Tiết29: Luyện tập miêu tả đồ vật
A. MỤC TIÊU:
- HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần của 1 bài băn miêu
tả đồ vật, trình tự miêu tả.
- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen
kẽ của lời tả với lời kể.
- Luyện tập lập dàn ý 1 bài văn miêu tả.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Phiếu khổ to.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Ôn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ bài trước
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu của bài
tập, cả lớp theo dõi.
HS: Đọc thầm bài văn “Chiếc … Tư”, suy
nghĩ trả lời các câu hỏi miệng a, c, d, câu
b viết vào giấy.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải:
a) Mở bài:
“Trong làng tôi … chiếc xe của chú”
- Giới thiệu chiếc xe đạp (đồ vật được tả)
=> Trực tiếp.
Thân bài:
“Ở xóm … nó đá nó”
- Tả chiếc xe và tình cảm của chú Tư với
chiếc xe.
Kết bài:
“Đàn con nít … của mình”
=> Nêu kết thúc của bài (niềm vui của
đám con nít và chú Tư bên chiếc xe).
b) Tả bao quát chiếc xe: - Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào
bằng.
- Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. - Xe màu vàng, hai cái vành … hoa.
- Giữa tay cầm …. hoa.
- Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc
xe.
- Bao giờ dừng xe ……sạch sẽ.
- Chú âu yếm gọi … ngựa sắt.
c) Tác giả quan sát bằng mắt, bằng tai…
d) Những lời miêu tả trong bài văn: chú

gắn hai con bướm ……/ chú hãnh diện
với chiếc xe của mình.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài cá nhân vào vở, 1 số HS làm
vào giấy và trình bày trên bảng.
- GV và HS nhận xét đi đến 1 dàn ý
chung.
a) Mở bài:
b) Thân bài:
- Tả bao quát chiếc áo:
+ Áo màu xanh lơ.
+ Chất vải…
- Tả từng bộ phận.
+ Cổ cồn mềm vừa vặn.
+ Áo có hai cái túi trước ngực.
+ Hàng khuy xanh.
c) Kết bài: Tình cảm của em với chiếc
áo + Áo rất cũ nhưng em rất thích.
+ Em đã cùng mẹ đi mua…
+ Em có cảm giác mình lớn lên…
IV. Củng cố
- GV nhắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà tập làm lại bài.
Tả bao quát chiếc áo
Tả từng bộ phận

Ngày soạn: 13-11-2010
Ngày dạy: Thứ năm 18-11-2010

TOÁN
TOÁN
Tiết 74:
Tiết 74:
Luyện tập
Luyện tập
A. MỤC TIÊU:
A. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng:
+ Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
+ Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
+ Tính giá trị của biểu thức.
+ Tính giá trị của biểu thức.
+ Giải bài toán về phép chia có dư.
+ Giải bài toán về phép chia có dư.
B. CHUẨN BỊ.
B. CHUẨN BỊ.
GV
GV
: nd bài học.
: nd bài học.
HS: SGK, bảng con, VBT.
HS: SGK, bảng con, VBT.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
I. Ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Tính 1748 : 76; 1682 : 58
- Tính 1748 : 76; 1682 : 58
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
III. Bài mới.
III. Bài mới.


HĐ của thầy
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ của trò
Bài 1.
Bài 1.
Đặt tính rồi tính:
Đặt tính rồi tính:
- Lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa.
- Lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ôn lại cách
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ôn lại cách
chia cho số có hai chữ số.
chia cho số có hai chữ số.
- Kq: a/ 46 b. 273
- Kq: a/ 46 b. 273
16 (dư 3) 237 ( dư 33)
16 (dư 3) 237 ( dư 33)
Bài 2.
Bài 2.

- Hs đọc yêu cầu và nêu lại qui tắc tính
- Hs đọc yêu cầu và nêu lại qui tắc tính
giá trị của biểu thức (không có dấu
giá trị của biểu thức (không có dấu
ngoặc).
ngoặc).
- Tự làm bài:
- Tự làm bài:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Cả lớp làm, 4 Hs lên bảng chữa bài.
- Cả lớp làm, 4 Hs lên bảng chữa bài.
a, 4237 x 18 - 34 578 = 76 266 - 34 578
a, 4237 x 18 - 34 578 = 76 266 - 34 578
= 41 688
= 41 688
8 064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4 662.
8 064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4 662.
b. 46 857 + 3 444 : 28 = 46 857 + 123
b. 46 857 + 3 444 : 28 = 46 857 + 123
= 46 980
= 46 980
601759-1988:14=601759-142 =601 617
601759-1988:14=601759-142 =601 617
Bài 3.
Bài 3.
- Hs đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán.
- Hs đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán.
+ Nêu các bước giải bài toán?
+ Nêu các bước giải bài toán?

- Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có.
- Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có.
- Tìm số xe đạp nắp được và số nan hoa
- Tìm số xe đạp nắp được và số nan hoa
còn thừa.
còn thừa.
- Yc hs tự giải bài toán .
- Yc hs tự giải bài toán .
- Lớp giải bài vào vở, 1 Hs lên bảng
- Lớp giải bài vào vở, 1 Hs lên bảng
chữa.
chữa.
Bài giải
Bài giải
Mỗi xe đạp cần số nan hoa là:
Mỗi xe đạp cần số nan hoa là:
- Gv chấm bài.
- Gv chấm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
36 x 2 = 72 (cái )
36 x 2 = 72 (cái )
Thực hiện phép chia ta có:
Thực hiện phép chia ta có:
5260 : 72 = 73 (dư 4 )
5260 : 72 = 73 (dư 4 )
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và
còn thừa 4 nan hoa.
còn thừa 4 nan hoa.

Đáp số: 73 xe đạp, còn thừa 4 nan hoa.
Đáp số: 73 xe đạp, còn thừa 4 nan hoa.
IV. Củng cố - Dặn dò:
IV. Củng cố - Dặn dò:
-
-


Nhắc lại nd của bài.
Nhắc lại nd của bài.


- NX tiết học.
- NX tiết học.
- Nhắc hs về nhà làm BT ở VBT. - Chuẩn bị bài sau:
- Nhắc hs về nhà làm BT ở VBT. - Chuẩn bị bài sau:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết30:
Tiết30:
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
A. MỤC TIÊU.
A. MỤC TIÊU.
- Biết cách lịch sự khi hỏi chuyện người khác ( biết thưa gửi, xưng hô phù hợp ;
- Biết cách lịch sự khi hỏi chuyện người khác ( biết thưa gửi, xưng hô phù hợp ;
tránh những câu hỏi làm phiền lòng người hác)
tránh những câu hỏi làm phiền lòng người hác)
- Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi
- Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi
trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ thái độ thông cảm với đối tượng giao tiếp.

trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ thái độ thông cảm với đối tượng giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ.
B. CHUẨN BỊ.
- Giấy, bút dạ.
- Giấy, bút dạ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Làm lại bài tập bài 2,3 / 148.
- Làm lại bài tập bài 2,3 / 148.
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu bài học.
Nêu mục tiêu bài học.
2. Phần nhận xét.
2. Phần nhận xét.
Bài 1.
Bài 1.
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.

- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Câu hỏi:
- Câu hỏi:
- Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Từ ngữ thể hiện thái độ?
- Từ ngữ thể hiện thái độ?
- Lời gọi: Mẹ ơi.
- Lời gọi: Mẹ ơi.
Bài 2.
Bài 2.
- Hs đọc yc, tự đặt vào nháp, 2, 3 Hs làm
- Hs đọc yc, tự đặt vào nháp, 2, 3 Hs làm
bài vào phiếu.
bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Trình bày:
- Lần lượt hs trình bày từng câu, trao đổi,
- Lần lượt hs trình bày từng câu, trao đổi,
nx, dán phiếu.
nx, dán phiếu.
- Gv nx, chốt câu đúng.
- Gv nx, chốt câu đúng.
a. Với cô giáo, thầy giáo:
a. Với cô giáo, thầy giáo:
- Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất?
- Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất?
- Thưa cô, cô thích mặc áo dài không ạ?
- Thưa cô, cô thích mặc áo dài không ạ?
- Thưa thầy, thầy thích xem đá bóng

- Thưa thầy, thầy thích xem đá bóng
không ạ?
không ạ?
b. Với bạn em:
b. Với bạn em:
- Bạn có thích mặc quần áo đồng phục
- Bạn có thích mặc quần áo đồng phục
không.
không.
- Bạn có thích trò chơi điện tử không?
- Bạn có thích trò chơi điện tử không?
Bài 3.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu, trả lời.
- Hs đọc yêu cầu, trả lời.
- Để giư lịch sự cần:
- Để giư lịch sự cần:
- Tránh những câu hỏi tò mò, hoặc làm
- Tránh những câu hỏi tò mò, hoặc làm
phiền lòng, phật ý người khác.
phiền lòng, phật ý người khác.
- Lấy ví dụ minh hoạ:
- Lấy ví dụ minh hoạ:
- Hs nêu
- Hs nêu
3. Phần ghi nhớ:
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs nêu.
- 3,4 Hs nêu.
4. Phần luyện tập

4. Phần luyện tập
Bài 1.
Bài 1.
- Hs đọc thầm, trao đổi N2 viết nháp tắt
- Hs đọc thầm, trao đổi N2 viết nháp tắt
câu trả lời. 2, 3 nhóm làm phiếu.
câu trả lời. 2, 3 nhóm làm phiếu.
- Trình bày :
- Trình bày :
- Nêu miệng, nhận xét, trao đổi cả lớp,
- Nêu miệng, nhận xét, trao đổi cả lớp,
dán phiếu.
dán phiếu.
- Đoạn a: Quan hệ thầy- trò:
- Đoạn a: Quan hệ thầy- trò:
- Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu
- Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu
mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
- Lu-i trả lời thầy rất lễ phép cho thấy
- Lu-i trả lời thầy rất lễ phép cho thấy
cậu là một học trò ngoan biết kính trọng
cậu là một học trò ngoan biết kính trọng
thầy giáo.
thầy giáo.
Đoạn b. Quan hệ thù địch giữa tên sĩ
Đoạn b. Quan hệ thù địch giữa tên sĩ
quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu
quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu
nước bị giặc bắt.

nước bị giặc bắt.
- Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch,
- Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch,
xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc,
xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc,
mày.
mày.
- Cậu bé trả lời trống không vì yêu nước,
- Cậu bé trả lời trống không vì yêu nước,
cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
Bài 2.
Bài 2.
- Đọc yc bài.
- Đọc yc bài.
+ Đọc các câu hỏi trong đoạn trích:
+ Đọc các câu hỏi trong đoạn trích:
- 1 Hs đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt
- 1 Hs đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt
ra cho nhau.
ra cho nhau.
- Hs khác đọc câu hỏi bạn nhỏ hỏi cụ già.
- Hs khác đọc câu hỏi bạn nhỏ hỏi cụ già.
- Trao đổi: Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi
- Trao đổi: Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi
cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi
cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi
khác không?
khác không?
Vì sao?

Vì sao?
- Là những câu hỏi thích hợp thể hiện
- Là những câu hỏi thích hợp thể hiện
thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp
thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp
đỡ cụ già.
đỡ cụ già.
- Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi
- Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi
các bạn hỏi nhau:
các bạn hỏi nhau:
- Thì những câu hỏi hơi tò mò hoặc vhưa
- Thì những câu hỏi hơi tò mò hoặc vhưa
tế nhị.
tế nhị.
IV. Củng cố - Dặn dò:
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc Hs vận dụng bài học trong cuộc sống.
- Nhắc Hs vận dụng bài học trong cuộc sống.
KHOA HỌC
KHOA HỌC
Tiết 30:
Tiết 30:
Làm thế nào để biết có không khí
Làm thế nào để biết có không khí
A. MỤC TIÊU:

A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs biết:
Sau bài học, hs biết:
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng
trong các vật.
trong các vật.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
B. CHUẨN BỊ
B. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị theo nhóm 4: túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô.
- Chuẩn bị theo nhóm 4: túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
:
:
I
I
. Ổn định tổ chức
. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
II. Kiểm tra bài cũ:
-Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
-Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
- 2 Hs trả lời., lớp nx.
- 2 Hs trả lời., lớp nx.
Gv nx ghi điểm.

Gv nx ghi điểm.
III. Bài mới
III. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
a. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
a. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
- Gv chia nhóm theo sự chuẩn bị;
- Gv chia nhóm theo sự chuẩn bị;
- Nhóm trưởng 4 nhóm kiểm tra sự
- Nhóm trưởng 4 nhóm kiểm tra sự
chuẩn bị của nhóm mình, báo cáo.
chuẩn bị của nhóm mình, báo cáo.
- Đọc thầm mục thực hành , quan sát hình
- Đọc thầm mục thực hành , quan sát hình
1,2.
1,2.
- Đọc theo nhóm.
- Đọc theo nhóm.
- Làm thí nghiệm:
- Làm thí nghiệm:
- Các nhóm làm, trao đổi, nhận xét theo
- Các nhóm làm, trao đổi, nhận xét theo
câu hỏi sgk.
câu hỏi sgk.
- Làm thí nghiệm trước lớp:

- Làm thí nghiệm trước lớp:
- Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2.
- Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2.
- Thảo luận rút ra kết luận:
- Thảo luận rút ra kết luận:
- Cả lớp ( Theo nhóm).
- Cả lớp ( Theo nhóm).
- Báo cáo kết quả qua thảo luận:
- Báo cáo kết quả qua thảo luận:
- Đại diện nhóm.
- Đại diện nhóm.
* Kết luận:
* Kết luận:
Không khí có ở xung quanh mọi vật.
Không khí có ở xung quanh mọi vật.
b. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của
b. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của
mọi vật.
mọi vật.
- (Làm tương tự như trên)
- (Làm tương tự như trên)
- Mục thực hành sgk/64 hình 3,4.
- Mục thực hành sgk/64 hình 3,4.
(Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất
(Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất
khô ).
khô ).
- Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên
- Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên
trong cả hai thí nghiệm trên?

trong cả hai thí nghiệm trên?
- Trong chai không và những lỗ nhỏ ở
- Trong chai không và những lỗ nhỏ ở
cục đất khô chứa không khí lên khi
cục đất khô chứa không khí lên khi
nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm
nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm
chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên).
chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên).


* Kết luận
* Kết luận
: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
c
c
. Hoạt động 3:
. Hoạt động 3:
Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí.
- Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi
- Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi
là gì?
là gì?
- Gọi là khí quyển.
- Gọi là khí quyển.
- Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung
- Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung
quanh ta và không khí có trong những chỗ

quanh ta và không khí có trong những chỗ
rỗng của mọi vật?
rỗng của mọi vật?
- Hs tìm và nêu
- Hs tìm và nêu
IV.
IV.
Củng cố -
Củng cố -


Dặn dò:
Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài học.
- Nhắc lại ND bài học.


- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc mục bạn cần biết?
- Đọc mục bạn cần biết?
- Chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau,
- Chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau,
dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp.
dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp.


ĐỊA LÝ
ĐỊA LÝ
Tiết 15:

Tiết 15:
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
A. MỤC TIÊU:
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này hs biết:
Học xong bài này hs biết:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người
dân ĐBBB.
dân ĐBBB.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB (sưu tầm).
- Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB (sưu tầm).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc phần ghi nhớ bài 13?
- Đọc thuộc phần ghi nhớ bài 13?
- Nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân

- Nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân
ĐBBB?
ĐBBB?
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ của trò
1
1
, Giới thiệu bài mới:
, Giới thiệu bài mới:
a. Hoạt động 1: ĐBBB- nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
a. Hoạt động 1: ĐBBB- nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.


- Hs đọc thầm sgk, với vốn hiểu biết trả
- Hs đọc thầm sgk, với vốn hiểu biết trả
lời:
lời:
- Thế nào là nghề thủ công?
- Thế nào là nghề thủ công?
- là nghề chủ yếu làm bằng tay, dụng cụ
- là nghề chủ yếu làm bằng tay, dụng cụ
làm tinh xảo, sản phẩm đạt trình độ tinh
làm tinh xảo, sản phẩm đạt trình độ tinh
xảo.

xảo.
- Em biết gì về nghề thủ công truyền
- Em biết gì về nghề thủ công truyền
thống của người dân ĐBBB?
thống của người dân ĐBBB?
- Nghề thủ công xuất hiện từ rất sớm, có
- Nghề thủ công xuất hiện từ rất sớm, có
tới hàng trăm nghề. Nơi nghề thủ công
tới hàng trăm nghề. Nơi nghề thủ công
phát triển mạnh tạo nên các làng nghề,
phát triển mạnh tạo nên các làng nghề,
mỗi làng nghề thường xuyên làm 1 loại
mỗi làng nghề thường xuyên làm 1 loại
hàng thủ công.
hàng thủ công.
* Kết luận:
* Kết luận:
ĐBBB trở thành vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
ĐBBB trở thành vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
b. Hoạt động 2: Sản phẩm gốm.
b. Hoạt động 2: Sản phẩm gốm.
- Em có nhận xét gì về nghề gốm?
- Em có nhận xét gì về nghề gốm?
- Vất vả, nhiều công đoạn.
- Vất vả, nhiều công đoạn.
- Làm nghề gốm đòi hỏi người nghệ
- Làm nghề gốm đòi hỏi người nghệ
nhân những gì?
nhân những gì?
- Phải khéo léo khi nặn, khi vẽ, khi nung.

- Phải khéo léo khi nặn, khi vẽ, khi nung.
* Chúng ta phải giữ gìn, trân trọng các
* Chúng ta phải giữ gìn, trân trọng các
sản phẩm.
sản phẩm.
c. Hoạt động 3: Chợ phiên ở ĐBBB.
c. Hoạt động 3: Chợ phiên ở ĐBBB.
- HS qs tranh ảnh và vốn hiểu biết.
- HS qs tranh ảnh và vốn hiểu biết.
- Kể về chợ phiên ở ĐBBB?
- Kể về chợ phiên ở ĐBBB?
- Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập vào
- Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập vào
ngày chợ phiên ( phiên chợ- ngày họp
ngày chợ phiên ( phiên chợ- ngày họp
nhất định trong tháng).
nhất định trong tháng).
- Hàng hoá bán ở chợ là hàng sx tại địa
- Hàng hoá bán ở chợ là hàng sx tại địa
phương và có một số mặt hàng từ nơi
phương và có một số mặt hàng từ nơi
khác đến.
khác đến.
- Mô tả về chợ theo tranh, ảnh?
- Mô tả về chợ theo tranh, ảnh?
- Chợ đông người, có các mặt hàng: rau
- Chợ đông người, có các mặt hàng: rau
các loại; trứng; gạo; nón; rổ; rá;
các loại; trứng; gạo; nón; rổ; rá;
IV. Củng cố - Dặn dò:

IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nx tiết học
- Nx tiết học


- Đọc mục bạn cần biết.
- Đọc mục bạn cần biết.


- Chuẩn bị sưu tầm tranh, ảnh về Hà Nội.
- Chuẩn bị sưu tầm tranh, ảnh về Hà Nội.

Ngày soạn: 13-12-2010.
Ngày dạy: thứ sáu 19-12-2010.
TOÁN
TOÁN
Tiết 75:
Tiết 75:
Chia cho số có hai chữ số
Chia cho số có hai chữ số
( tiếp theo)
( tiếp theo)
A. Mục tiêu:
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có hai chữ số.
- Giúp học sinh thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có hai chữ số.
B. Chuẩn bị:
B. Chuẩn bị:

- ND bài học - Bảng nhóm
- ND bài học - Bảng nhóm
C. Các hoạt động dạy học.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Ổn định tổ chức.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
- Đặt tính rồi tính:
7 895 : 83; 9785 :
7 895 : 83; 9785 :
- Gv cùng hs nx, chữa bài
- Gv cùng hs nx, chữa bài
III. Bài mới.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của thầy
HĐcủa trò
HĐcủa trò
1. Trường hợp chia hết:
1. Trường hợp chia hết:
Chia 10 105 : 43 = ?
Chia 10 105 : 43 = ?
- Nx gì về phép chia trên?
- Nx gì về phép chia trên?
- Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ
- Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ
số:
số:

- 1 Hs lên bảng đặt tính và tính, lớp làm
- 1 Hs lên bảng đặt tính và tính, lớp làm
nháp.
nháp.
10105 43
10105 43
150 235
150 235
215
215
00
00
- Nêu cách chia?
- Nêu cách chia?
- 1 số hs nêu: Đặt tính và tính từ phải
- 1 số hs nêu: Đặt tính và tính từ phải
sang trái ( 3 lần hạ)
sang trái ( 3 lần hạ)
- Gv cùng hs thảo luận cách ước lượng
- Gv cùng hs thảo luận cách ước lượng
tìm thương:
tìm thương:
101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2);
101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2);
2 < 4.
2 < 4.
2. Trường hợp chia có dư:
2. Trường hợp chia có dư:
Làm tương tự
Làm tương tự

+ Lưu ý : số chia > số dư.
+ Lưu ý : số chia > số dư.
3. Thực hành
3. Thực hành
Bài 1
Bài 1
.Đặt tính rồi tính.
.Đặt tính rồi tính.
- Hs tự làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng
- Hs tự làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng
làm.
làm.
- Gv cùng hs nx, chữa từng phép tính.
- Gv cùng hs nx, chữa từng phép tính.
a. 421 b. 1234
a. 421 b. 1234
658 ( dư 44) 1149 ( dư 33)
658 ( dư 44) 1149 ( dư 33)
Bài 2.
Bài 2.
- Đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu.
- Gv dướng dẫn:
- Gv dướng dẫn:
- Đổi đơn vị: giờ ra phút; km ra m.
- Đổi đơn vị: giờ ra phút; km ra m.
- Chọn phép tính thích hợp.
- Chọn phép tính thích hợp.
- Tự tóm tắt và giải bài toán:
- Tự tóm tắt và giải bài toán:

- Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs tóm tắt và
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs tóm tắt và
giải bài toán.
giải bài toán.
Tóm tắt:
Tóm tắt:
Bài giải
Bài giải
1 giờ 15 phút : 38 km 400m
1 giờ 15 phút : 38 km 400m
1 giờ 15 phút = 75 phút
1 giờ 15 phút = 75 phút
1 phút : m?
1 phút : m?
- Gv chấm bài.
- Gv chấm bài.
38 km 400m = 38 400m
38 km 400m = 38 400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38 400: 75 = 512 (m)
38 400: 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m.
Đáp số: 512 m.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài học.
- Nhắc lại nd bài học.



- Nx tiết học.
- Nx tiết học.
- Nhắc hs về ôn bài và chuẩn bị bài sau:( Tiết 76).
- Nhắc hs về ôn bài và chuẩn bị bài sau:( Tiết 76).
TẬP LÀM VĂN
TẬP LÀM VĂN
Tiết30:
Tiết30:
Quan sát đồ vật
Quan sát đồ vật
A. Mục tiêu.
A. Mục tiêu.
- Hs biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai
- Hs biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai
nghe, tay sờ, ); Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
nghe, tay sờ, ); Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
B. Đồ dùng dạy học:
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;
- Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
C. Các hoạt động dạy học.
C. Các hoạt động dạy học.



I. Ổn định tổ chức
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ;
II. Kiểm tra bài cũ;
- Đọc ý bài văn tả chiếc áo? Đọc bài văn
- Đọc ý bài văn tả chiếc áo? Đọc bài văn
viết theo dàn bài đó?
viết theo dàn bài đó?
- 2 Hs đọc, lớp nx.
- 2 Hs đọc, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
III. Bài mới:


HĐ của thầy
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
1. Giới thiệu bài:
- Gv kiểm tra đồ chơi hs mang đến lớp.
- Gv kiểm tra đồ chơi hs mang đến lớp.
2. Phần nhận xét.
2. Phần nhận xét.
Bài 1
Bài 1
. Đọc yc và các gợi ý:
. Đọc yc và các gợi ý:

- Hs đọc nối tiếp.
- Hs đọc nối tiếp.
- Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình
- Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình
mang đế lớp?
mang đế lớp?
- Lần lượt hs giới thiệu.
- Lần lượt hs giới thiệu.
- Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch
- Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch
đầu dòng.
đầu dòng.
- Hs đọc thầm yc bài và các gợi ý, qs đồ
- Hs đọc thầm yc bài và các gợi ý, qs đồ
chơi của mình để viết.
chơi của mình để viết.
- Trình bày kết quả quan sát:
- Trình bày kết quả quan sát:
- Lần lượt hs trình bày.
- Lần lượt hs trình bày.
- Gv đưa tiêu chí nx:+Trình tự quan sát.
- Gv đưa tiêu chí nx:+Trình tự quan sát.
+ Giác quan sd quan sát
+ Giác quan sd quan sát
+ Khả năng phát hiện đặc điểm riêng.
+ Khả năng phát hiện đặc điểm riêng.
- Hs dựa vào tiêu chí để nx.
- Hs dựa vào tiêu chí để nx.
- Gv cùng hs bình chọn bạn quan sát
- Gv cùng hs bình chọn bạn quan sát

chính xác, tinh tế nhất.
chính xác, tinh tế nhất.
Bài 2
Bài 2
. Khi quan sát đồ vật, cần chú ý
. Khi quan sát đồ vật, cần chú ý
những gì?
những gì?
- Phần ghi nhớ.
- Phần ghi nhớ.
3. Phần ghi nhớ:
3. Phần ghi nhớ:
- 2, 3 Hs nêu.
- 2, 3 Hs nêu.
4. Phần luyện tập:
4. Phần luyện tập:
- Nêu yc bài tập.
- Nêu yc bài tập.
- Làm bài vào vở BT:
- Làm bài vào vở BT:
- Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý
- Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý
cho bài văn tả đồ chơi.
cho bài văn tả đồ chơi.
- Trình bày:
- Trình bày:
- Tiếp nối nêu miệng.
- Tiếp nối nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chọn bạn lập dàn bài tốt
- Gv cùng hs nx, chọn bạn lập dàn bài tốt

nhất, tỉ mỉ, cụ thể.
nhất, tỉ mỉ, cụ thể.
- Gv đưa dàn ý đã chuẩn bị lên:
- Gv đưa dàn ý đã chuẩn bị lên:
- Hs đọc
- Hs đọc
(Vd không bắt buộc hs theo).
(Vd không bắt buộc hs theo).
IV. Củng cố -
IV. Củng cố -


Dặn dò:
Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nhắc lại nd bài.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Vn hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở.
- Vn hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở.
- CB Chọn trò chơi, lễ hội ở quê em để giờ sau giới thiệu với các bạn.
- CB Chọn trò chơi, lễ hội ở quê em để giờ sau giới thiệu với các bạn.
SINH HOẠT
A. MỤC TIÊU:
- Sơ kết cuối tuần.
- Phương hướng tuần tới.
B. NỘI DUNG SINH HOẠT.
I. Sơ kết cuối tuần.
1. Đạo đức:
- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết và có ý thức trong mọi

hoạt động.
- Bên cạnh đó còn một số em hay mất trật tự trong giờ học.
2. Học tập:
- Nhiều em đã có sự cố gắng vươn lên trong học tập: Giỏi, Huyền Tâm.
- Còn một số em lười học: Diều Nhung.
3. Thể dục- Múa hát tập thể:
- Tham gia đầy đủ.
II. Phương hướng tuần tới:
- Phát động phong trào thi đua lập thành tích trào mừng ngày 22-12.
- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có.
- Luyện tập cho 1 đội bóng chuyền và 1 đội kéo co, 1 đội chạy.
- Luyện tập cho đội thi VSCĐ.
- Tiếp tục phụ đạo HS yếu kém và bồi dưỡng HS khá giỏi.
Tuần 16 va tuần 17, đi tập huấn nâng cao tin học tại Trường CĐSP Yên Bái.
Đ/C Hoàng Văn Thuyến dạy thay từ ngày 22/11 đến 03/12/2010

×