Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 14 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.32 KB, 31 trang )

TUẦN 14 Ngày soạn: 7 - 11- 2010
Ngày dạy: Thứ hai 9- 11-2010
TẬP ĐỌC
Tiết 27: Chú Đất Nung
A. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tiếng từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn
bài, phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). Tốc độ đọc 80
tiếng / 1 phút.
- Hiểu các từ ngữ trong truyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ
mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Văn hay chữ tốt.
+ CBQ quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệubài và chủ điểm.
a. Giới thiệu chủ điểm: Tiếng sáo diều.
Giới thiệu qua tranh sgk.
b. Giới thiệu bài đọc: Chú Đất Nung
(bằng tranh).
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a. Luyện đọc.


- Đọc toàn bài. - 1 Hs khá, lớp theo dõi và chia đoạn bài.
- Chia đoạn: - 3 đoạn: +Đ1:Từ đầu đi chăn trâu.
+ Đ2: tiếp lọ thuỷ tinh.
+ Đ3 : còn lại.
- Đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm,
giải nghĩa từ. - Từ chú giải cuối bài.
- Đọc toàn bài. - 1 Hs đọc.
? Nhận xét cách đọc? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng,
- Lưu ý hs đọc đúng những câu hỏi, câu
cảm trong bài, nghỉ hơi đúng tự nhiên
trong các câu văn : Chắt còn một đồ
chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc
đi chăn trâu; Chú bé Đất ngạc nhiên/ hỏi
lại:
- Gv đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc đoạn 1, trả lời:
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
Chúng khác nhâu như thế nào?
Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa
rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong
lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn
từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú
bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là
một hòn đất mộc mạc có hình người.
+ ý chính đoạn 1? - ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt
- Đọc thầm đ2, trả lời; - Cả lớp.
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? - Vào nắp cái tráp hỏng.
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen

với nhau như thế nào?
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã
làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và
nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt
không cho họ chơi với nhau nữa.
+ ý đoạn 2? - ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai
người bột.
- Đọc thầm đoạn còn lại, trả lời:
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi? - Chơi một mình chú cảm thấy buồn và
nhớ quê.
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến
chái bếp gặp trời mưa, chú ngấm nước và
bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.Lúc
đầu thấy khoan khoái, lúc sau nóng rát
chân tay chú lùi lại. Chú gặp ông Hòn
Rấm.
+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy
chú lùi lại? - Ông chê chú nhát.
+ Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất
Nung?
- Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha làm nhiều
việc có ích.
+ Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào
đúng? Vì sao?
- Hs thảo luận:
- ý kiến 2 đúng.
+ Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng
cho điều gì?
- Phải rèn luyện trong thử thách, con

người mới trở thành cứng rắn hữu ích.
- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con
người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
- Lửa thử vàng gian nan thử sức, được
tôi luyện trong gian nan, con người mới
vững vàng dũng cảm
+ ý đoạn 3? - ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành
Đất Nung.
+ Câu chuyện nói lên điều gì? * ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Đất can
đảm, muốn trở thành người khoẻ
mạnh, làm được nhiều việc có ích đã
dám nung mình trong lửa đỏ.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai toàn truyện: - 4 vai: dẫn truyện, chú bé Đất, chàng kị
sĩ, ông Hòn Rấm.
+ Nhận xét cách đọc? - Toàn bài đọc diễn cảm, giọng hồn
nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, bẩn hết,
ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát
thế, dám xông pha, nung thì nung.
Phân biệt lời nv: Lời người kể với lời các
nv; chàng kị sĩ kênh kiệu ; ông Hòn Rấm:
vui, ôn tồn; Chú bé Đất: từ ngạc nhiên
sang mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu.
- Luyện đọc đoạn: Ông Hòn Rấm cười
bảo: hết bài.
- Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc.
- Luyện đọc: - Đọc phân vai: 3vai, chú bé Đất, ông
Hòn Rấm, dẫn truyện.
- Thi đọc: - Cá nhân đọc.

- Nhóm, các nhóm (đọc phân vai)
- Gv cùng hs nx, khen nhóm đọc tốt, ghi
điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Nhắc hs về nhà luyện đọc cho tốt, chuẩn bị bài sau: “Tiết 28”

TOÁN
Tiết66: Chia một tổng cho một số
A. MỤC TIÊU:
Giúp hs:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu
chia cho một số ( thông qua bài tập ).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
B. CHUẨN BỊ:
- ND bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn dịnh tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 2c (75).
- Gv chấm một số bài.
- Yêu cầu hs trình bày miệng bài 1.
- 2 hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở
kiểm tra.
45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548
45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò

1. Nhận biết tính chất một tổng chia
cho một số.
- Tính giá trị 2 biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7.
- 2 hs lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi
chéo kiểm tra nháp.
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.
+ So sánh giá trị của hai biểu thức? ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
+ Nhận xét gì về các số hạng của tổng
với số chia?
- Các số hạng của tổng đều chia hết cho
số chia.
+ Khi chia một tổng cho một số ta làm
như thế nào? - Hs phát biểu.
- Gv nx, chốt đúng, ghi bảng.
* Khi chia một tổng cho một số, nếu các
số hạng của tổng đều chia hết cho số chia
thì ta có thể chia từng số hạng cho số
chia, rồi cộng các kết quả tìm được với
nhau.
2. Thực hành:
- Nhiều hs nhắc lại.
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu.
+ Nêu 2 cách tính? - C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép
tính.
- C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho
1 số.
- Hs tự làm bài, chữa bài. - 2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở BT.
C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10

C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
= 3 + 7 = 10
Câu b. - Yêu cầu hs làm theo mẫu.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. ( cách làm giống như bài 1) - Hs làm bài vào vở BT và chữa bài.
+ Nêu cách chia một hiệu cho một số? - Hs phát biểu thành lời ( không yc học
thuộc)
* Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta
có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau.
Bài 3. - Yêu cầu hs: - Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán.
- Tổ chức cho hs tự làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng
chữa.
- Gv qs giúp đỡ hs còn lúng túng. Bài giải
- Gv chấm 1 số bài, nhận xét. Số nhóm hs của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 ( nhóm)
Số nhóm hs của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Số nhóm hs của cả hai lớp 4A và 4B là:
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số: 15 nhóm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. - Hs giải theo cách khác nên khuyến
khích và yc hs trình bày miệng.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài và làm lại các bài tập.

CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết )
Tiết 14: Chiếc áo búp bê
A. MUC TIÊU:

- Hs nghe cô giáo đọc- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo
búp bê. Tốc độ viết 80 chữ / 15 phút.
- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn
viết sai: s/x.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết bài tập 2a chưa điền.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc để hs viết: - 2 Hs lên bảng, lớp viết bảng con:
lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, tiềm năng.
- Gv nx chung.
III Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: NÊU MĐ,YC.
2. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc đoạn văn:
+ Nội dung đoạn văn?
- 1, 2 hs đọc.
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn nhỏ may áo
cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương.
- Tìm từ dễ viết sai?
- Gv tổ chức cho cả lớp viết.
- Hs đọc thầm và tìm: Ly, Khánh, phong phanh,
xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,
- Gv lưu ý cách trình bày.
- Gv đọc - Hs viết.
- Gv đọc toàn bài. - Hs soát lỗi.
- Gv chấm 1 số bài, nhận xét. - Hs đổi chéo vở soát lỗi.
3. Bài tập.

Bài tập 2a. - Hs đọc yêu cầu.
- Gv treo bảng phụ? - Hs đọc thầm và tự làm bài vào vở BT.
- Chữa bài: - Hs lần lượt chữa điền từng câu:
- Thứ tự điền: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng,
sờ, xinh nhỉ, sợ.
Bài 3a. - Hs đọc yêu cầu .
- Tổ chức làm bài: - Thảo luận nhóm, tìm.
- Thi đua giữa các nhóm: -Thi tiếp sức; VD: sâu, sung sướng, sáng,
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm
có kết quả tốt.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Vn viết lại từ ngữ tìm được BT3 vào vở.


Ngày soạn 8 - 11- 2010
Ngày dạy: Thứ ba 10- 11- 2010
TOÁN
Tiết 67: Chia cho số có một chữ số
A. MỤC TIÊU:
- Giúp hs rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
B. CHUẨN BỊ.
- Nội dung bài học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn chia một tổng cho ( một hiệu )
cho một số ta làm ntn? - 2 Hs trả lời, lấy vd minh hoạ.
- Gv cùng hs nx chung.

III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Trường hợp chia hết.
- Phép chia: 128 472 : 6
+ Để thực hiện phép chia làm như thế
nào?
- Đặt tính.
- Chia theo thứ tự từ phải sang trái.
+ Yêu cầu hs làm: - 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
+ Nêu cách thực hiện phép chia?
- Mỗi lần chia đều tính theo 3 bước:
chia, nhân, trừ nhẩm.
128 472 : 6 = 21 412
128 472 6
08 21412
24
07
12
0
2. Trường hợp chia có dư: ( cách làm tương tự ).
* Lưu ý: Trong phép chia có dư số dư bé hơn số dư.
Cách viết: 230 859 : 5 = 46 171 (dư 4 ).
3. Thực hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- Hs tự làm bài và chữa bài. - 2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở mỗi câu 1 phép tính.
- Gv cùng hs nx, chữa bài. a. 278157 3 b. 158735 3
08 92719 08 52911
21 27
05 03
27 05

0 2
Bài 2. Đọc đề toán. - 1, 2 hs đọc.
+ Đổ đều 128 610 l xăng vào
6 bể ta làm phép tính gì? - Thực hiện chia 128 610 cho 6.
- Làm bài: - Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng chữa.
Bài giải
Số lít xăng ở mỗi bể là:
128 610 : 6 = 21 435 ( l )
Đáp số : 21 435 l xăng.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3.( Hướng dẫn tương tự
bài 2 )
Bài giải
Thực hiện phép chia ta có:
187 250 : 8 = 23 406 ( dư 2 )
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất
23 406 hộp và còn thừa 2 áo.
Đáp số : 23 406 hộp và còn thừa 2 áo.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài học.
+ Muốn chia cho số có 1 chữ số ta làm thế nào?
- Nx tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. “Tiết 68”
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 27: Luyện tập về câu hỏi
A. MỤC TIÊU.
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 1.

- 2, 3 tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của bt 3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi dùng để làm gì ? cho vd?
+ Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu
nào? Cho vd ?
III. Bài mới:
- 2,3 Hs nối tiếp trả lời.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài mới: Nêu MT.
2. Luyện tập:
Bài 1. Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài.
- Trình bày:
- 1, 2 hs đọc.
- Cả lớp làm vào vở BT.
- Lần lượt hs trình bày. Lớp nx.
- Gv nx chốt bài đúng: Dán phiếu.
-Hs đọc bài giải.
a. Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b. Trước giờ học các em cần làm gì?
c. Bến cảng như thế nào?
d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở
đâu?
Bài 2. Đọc yêu cầu. - Hs đọc.
- Hs thảo luận nhóm 2 trao đổi viết nháp. - Hs làm bài.
- Trình bày: - Lần lượt các nhóm, nhóm khác nx,
trao đổi bổ sung.
- Gv nx kết luận nhóm làm bài tốt. VD : Ai đọc hay nhất lớp?

Cái gì dùng để lợp nhà?
Bạn làm gì để cha mẹ vui
lòng?
Bài 3. Đọc yêu cầu
- Hs tự làm bài, Gv phát phiếu cho 3 hs .

- Hs đọc.
- Cả lớp làm vào vở BT,3 hs có phiếu
làm vào phiếu ( gạch chân từ nghi
vấn).
-Trình bày : - Lần lượt các hs, 3 hs dán phiếu.
- Gv nx chốt bài đúng. a. Có phải - không?
b. Phải không?
c. à?
Bài 4.Đọc yêu cầu. - Hs đọc.
- Mỗi hs tự đặt 3 câu: - Hs đặt vào nháp.
- Hs nối tiếp trình bày miệng.
- Gv cùng hs nx, khen hs có câu đúng, hay.
Bài 5. Đọc yêu cầu của bài. - Hs đọc.
- Gv giải thích rõ yêu cầu: Thế nào là câu
hỏi? - 1 hs nhắc lại: Câu hỏi dùng để hỏi
về những điều chưa biết
- Hs trao đổi nhóm 2: - Đọc thầm và tìm câu là câu hỏi và
câu không phải là câu hỏi.
- Trình bày: - Lần lượt các nhóm; nhóm khác nx,
bổ sung.
- Gv nx, chốt bài đúng: - 2 câu là câu hỏi: a,d.
- 3 câu không phải là câu hỏi, không
được dùng dấu chấm hỏi:b,c,e.
IV. Củng cố - Dặn dò:

- Nhắc lại nd bài
- Nx tiết học.
- Giúp hs rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
KHOA HỌC
Tiết 27: Một số cách làm sạch nước
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs biết xử lý thông tin để:
- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản
xuất nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 6 phiếu học tập cho hoạt động 3.
- Các dụng cụ lọc nước đơn giản.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn?
+ Điều gì xảy ra đối sức khoẻ con người
khi nguồn nước bị ô nhiễm?
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới.
- 2,3 Hs trả lời.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách
làm sạch nước.
+ Kể ra một số cách làm sạch nước mà
gia đình hoặc địa phương bạn đã sử
dụng?
- Hs lần lượt kể: Lọc nước; khử trùng;

đun sôi.
- Hs trao đổi các cách lọc nước mà hs kể
về cách làm và tác dụng của mỗi cách
làm ấy.
- Gv nx, kết luận.
* Kết luận: Thông thường có 3 cách làm sạch nước:
+ Lọc nước: Bằng giấy lọc, bông lót ở phễu.
Bằng sỏi, cát, than củi, đối với bể lọc.
Tác dụng: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.
+ Khử trùng: Pha vào nước những chất khử trùng như nước gia- ven.
+ Đun sôi: Đun sôi nước, để thêm 10 phút, vi khuẩn chết hết, nước bốc hơi mùi thuốc
khử trùng hết.
2. Hoạt động 2: Thực hành lọc nước.
- Đọc mục thực hành sgk/ 56. - Hs đọc nối tiếp.
- Tổ chức hs thực hành: - Thực hành theo nhóm 6, với các dụng cụ
đã chuẩn bị.
- Trình bày: - Lần lượt tình bày sản phẩm nước đã lọc,
và kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nx, trao đổi.
* Kết luận: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:
- Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước.
- Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan.
- Kết quả: Nước đục trở thành nước trong, nhưng không làm chết các vi
khuẩn gây bệnh có tong nước.Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch.
- Yêu cầu hs đọc thàm và qs
hình 2 sgk.
- Cả lớp.
- Gv phát phiếu : - Hs thảo luận theo nhóm 6 theo yêu cầu
phiếu.( Những phần gạch chân để trống yc

hs điền, đánh số thứ tự theo đúng các giai
đoạn của dây chuyền sx).
Hoàn thành bảng sau:
Các gđ của dây chuyền sx nước sạch Thông tin
6. Tạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng.
5. Bể chứa Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ
các chất bẩn khác.
1. Trạm bơm nước đợt 1 Lấy nước từ nguồn.
2. Dàn khử sắt - bể lắng Loại chất sắt và chất hoà tan trong nước.
3. Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan trong
nước.
4. Sát trùng Khử trùng.
* Kết luận: Qui trình sản xuất nước sạch của nhà máy:
1. Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm.
2. Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt
và bể lắng.
3.Tiếp tục loại các chất không tan trong nước bằng bể lọc.
4. Khử trùng bằng nước gia ven.
5. Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác được
chứa trong bể.
6. Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm.
4. Hoạt động 4: Sự cần thiết phải đun sôi nước uống.
* Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trong khi uống.
* Cách tiến hành: Hs thảo luận theo bàn.
+ Nước làm sạch đã uống được chưa?
Tại sao?
+ Muốn có nước uống được chúng ta
phải làm gì? - Hs thảo luận trả lời.
* Kết luận: Mục bạn cần thiết sgk/57.
IV. Củng cố - Dặn dò:

- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Nhắc hs về nhà ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: “ Tiết 28”
LỊCH SỬ
Tiết 14: Nhà Trần thành lập
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này hs biết:
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lí về tổ chức nhà nước, pháp luật và quân
đội.
- Mối quan hệ gần gũi, thân thiết giữa vua với quan, giữa vua với dân dưới thời
nhà Trần.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu học tập cho hs.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Tường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến trên bờ phía Nam sông Như
Nguyệt của quân ta?
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài
a. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của
nhà Trần.
+ Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ntn? - Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục
đục, đồi sống nhân dân khổ cực. Giặc
ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua

Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để
giữ ngai vàng.
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay
nhà Lý ntn?
- Vua Lý Hệu Tông không có con trai
nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu
Hoàng.
* Kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh
vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là 1 điều tất yếu.
2. Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước.
- Gv phát phiếu cho hs. - Cá nhân làm phiếu, trình bày theo phiếu
- Nội dung phiếu:
Điền dấu x sau chính sách được nhà Trần thực hiện.
- Đứng đầu nhà nước là vua. X
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. X
- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. X
- Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức
hoặc cầu xin.
X
- Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. X
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có
chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
X
Kết luận: Những chính sách trên về tổ chức được nhà Trần thành lập.
3. Hoạt động 3: Các mối quan hệ dưới thời nhà Trần.
+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ
giữa vua với quan, vua với dân dưới thời
Trần chưa có cách biệt quá xa?
- Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm
cung điện Trong các buổi yến tiệc, có

lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát
vui vẻ.
* Kết luận: Giữa vua với quan và vua với dân dưới thời Trần có mối quan hệ
gần gũi thân thiết.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc phần ghi nhớ của bài.
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài chuẩn bị bài Nhà Trần và việc đắp đê.
KỂ CHUYỆN
Tiết 14: Búp bê của ai?
A. MỤC TIÊU.
- Rèn kĩ năng nói:
+ Nghe cô giáo kể câu chuyện Búp bê của ai?, nhớ được câu chuyện, nói đúng
lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện; kể lại được câu chuyện bằng lời kể
của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
+ Hiểu truyện, biết phát triển thêm phần cuối của câu chuyện theo tình huống
giả thiết.
- Rèn kĩ năng nghe:
+ Chăm chú nghe cô giáo kể chyện, nhớ chuyện.
+ Theo dõi bạn kc, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn kể.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện( TBDH )
- 6 băng giấy để hs thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh, và 6 băng đã viết sẵn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể lại 1 câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt khó?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò

1. Giới thiệu câu chuyện Cần phải cư
xử với đồ chơi ntn? Đồ chơi thích những
người bạn, người chủ ntn?
2. Gv kể chuyện: - Hs nghe.
+ Lần 1: Kể xong giới thiệu lật đật
+ Lần 2: Kể kết hợp tranh minh hoạ.
3. Hướng dẫn hs thực hiện yc.
Bài 1. Tìm lời thuyết minh cho tranh.
- Tìm mỗi tranh 1 lời thuyết minh.
- Hs đọc yc.
- Hs trao đổi, tìm, viết vào giấy.
- Cả lớp trình bày, dán băng giấy.
- Gv nx, thay băng giấy đúng lên. - Đọc 6 lời thuyết.
Tranh 1 Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng đồ chơi khác.
Tranh 2 Mùa đồng, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc.
Tranh 3 Đêm tối búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
Tranh 4 Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.
Tranh 5 Cô bé may váy áo mới cho búp bê.
Tranh 6 Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ.
Bài 2. Kể lại câu chuyện bằng lời kể của Búp bê.
- Đọc yc.
- Nhập vai búp bê kể lại câu chuyện, nói ý
nghĩ, cảm xúc của nv. - Khi kể xưng tôi, hoặc tớ.
- Kể mẫu: - 1 Hs khá kể.
- Từng cặp hs thực hành kể.
- Thi kể: - Hs thi kể. Lớp bình xét, chọn bạn kể
nhập vai giỏi.
- Gv nx, khen hs kể tốt.
Bài 3. Kể phần kết thúc câu chuyện với
tình huống mới. - Hs đọc yc. Suy nghĩ những khả năng có

thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ
gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.
- Thi kể phần kết: - Hs thi kể.
- Gv cùng hs nx chung.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Nx tiết học
- Chuẩn bị bài tập kc tuần 16.


Ngày soạn 9 - 11 - 2010
Ngày dạy: Thứ tư 11 - 11 - 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 28: Chú đất nung (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt
phù hợp diễn biến của truyện, phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật
(chành kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). Tốc độ đọc 80 tiếng/1 phút.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm con người có ích phải biết rèn luyện,
không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ giám nung mình trong lửa đã trở
thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được 2 người bột yếu đuối.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc bài phần 1 Chú Đất Nung. Trả lời
câu hỏi cuối bài? - 2 hs đọc nối tiếp bài.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.

III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Phần tiếp theo là số
phận của 2 người bột trôi dạt ra sao? Đất
Nung thực sự đổi khác, trở thành người
hữu ích
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a. Luyện đọc:
+ Đọc cả bài? - 1 Hs khá.
+ Chia đoạn: - 4 đoạn: Đ1: đầu vào cống tìm công
chúa.
Đ2: tiếp chạy trốn.
Đ3: tiếp se bột lại.
Đ4: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần, kết hợp sửa phát
âm và giải nghĩa từ. - 4 hs đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 hs đọc, nx cách đọc:
Đọc đúng câu hỏi, câu cảm trong bài.
- Gv đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc từ đầu nhũn cả chân tay. - Đọc thầm:
+ Kể lại tai nạn của 2 người bột? - Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh
rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha
nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi
ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào
cống. Hai người gặp nhau và cùng chạy
trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả 2 bị
ngâm nước, nhũn cả chân tay.
+ Đoạn 1 kể gì? - ý 1: Kể lại tai nạn của người bột.

- Đọc doạn còn lại trao đổi trả lời: - Đọc thầm:
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người
bột gặp nạn?
- Chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ
phơi nắng.
+ Vì sao chú đất Nung có thể nhảy
xuống nước cứu 2 người bột?
- Vì đất Nung đã được nung trong lửa,
chịu được nắng mưa, nên không sợ nước,
không sợ bị nhũn tay khi gặp nước như 2
người bột.
+ Theo em câu nói cộc tuếch của Đất
Nung có ý nghĩa gì?
- thông cảm với 2 người bột chỉ sống
trong lọ thuỷ tinh, không chịu được thử
thách.
-
+ Đoạn cuối bài kể chuyện gì? - ý 2: Đất Nung cứu bạn.
+ Đặt tên khác cho truyện? - Tiếp nối nhau đặt tên:
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
+ Đất Nung dũng cảm.
+ Truyện kể về Đất Nung là người ntn? - Ca ngợi chú Đất Nung dám nung mình
trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích
+ Nội dung chính của bài? - ý nghĩa: Muốn trở thành người có ích
phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ,
khó khăn.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo vai: - 4 vai ( dẫn truyện, chàng kị sĩ, nàng
công chúa, chú Đất Nung)

+ Nhận xét cách đọc của bài? - Toàn bài đọc diễn cảm, chậm ở câu đầu,
hồi hộp căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm
mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải
trải qua. Lời nàng công chúa và chàng kị
sĩ lo lắng, căng thẳng khi gặp nạn, ngạc
nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung.
Lời Đất Nung : thẳng thắn, chân thành,
bộc tuyệch.
- Nhấn giọng : sợ quá, lạ quá, khác thế,
phục quá, vừa la, cộc tuếch, thuỷ tinh.
- Luyện đọc: Hai người bột tỉnh dần lọ
thuỷ tinh mà. - Luyện đọc nhóm 4.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx chung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì?
- Nx tiết học
-Vn đọc lại chuyện, kể chuyện cho người thân nghe.
TOÁN
Tiết 68: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
Giúp hs rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số.
- Thực hiện qui tắc chia 1 tổng ( hoặc 1 hiệu ) cho 1 số.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài 1 ( 77 )
- Gv nx chung, ghi điểm

III. Bài mới:
- 4 hs lên bảng làm 4 phép tính còn lại.
- Lớp dổi chéo vở kt, nx chung.
HĐ của thầy. HĐ của trò
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
+ Tìm phép chia hết và phép chia có
dư?
- 4 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
Kq: a. 67 494 : 7 = 9 642
42 789 : 5 = 8557 ( dư 4)
b. 359 361 : 9 = 39 929
238 057 : 8 = 29 757 ( dư 1 )
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu, tự giải bài toán.
- Lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài,
a. Số bé là :
( 42 506 - 18 472 ) : 2 = 12 017
Số lớn là:
12 017 + 18 472 = 30 489
Đáp số: Số bé: 12 017
số lớn: 30 489.
b. ( Làm tương tự ) :
- Số bé là: 26 304.
- Số lớn là: 111 591.
- Gv cùng lớp nx chữa bài.
Bài 3. - Hs đọc đề bài, tóm tắt, phân tích bài.
+ Trước hết ta tìm gì? - Tìm số toa xe chở hàng.
+Tìm số hàng do 3 toa chở?
+ Tìm số hàng do 6 toa khác chở?
+Tìm số trung bình mỗi toa xe chở?

- 1 hs lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Bài giải
Số toa xe chở hàng là:
3 + 6 = 9 (toa)
Số hàng do 3 toa chở là:
14 580 x 3 = 43 740( kg )
Số hàng do 6 toa khác chở là:
13 275 x 6 = 79 650 (kg)
Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:
( 43 740 + 79 650 ) : 9 = 13 710 (kg)
Đáp số: 13 710 kg hàng.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 4. Tính bằng 2 cách. - Hs đọc yc, nêu 2 cách tính.
- 2 hs lên bảng chữa câu a theo 2 cách:
C1: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 61 692 : 4
= 15 423
C2: ( 33 164 + 28 528 ) : 4
= 33 164 : 4 + 28 528 : 4
= 8291 + 7132 =15 423.
- Gv cùng hs chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. “Tiết 69”
TẬP LÀM VĂN
Tiết 27: Thế nào là miêu tả?
A. MỤC TIÊU.
- Hiểu được thế nào là miêu tả.
- Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2, Nx.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại một câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài BT2 tiết TLV tuần trước?
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét.
Bài 1. - Hs đọc yc và nội dung, cả lớp đọc
thầm tìm câu trả lời.
- Tên các sự vật được miêu tả trong
đoạn văn là:
- cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước.
Bài 2. - Hs đọc yc bài.
- Gv dán phiếu - Hs đọc các cột trong bảng theo chiều
ngang.
- Gv làm rõ mẫu. - 3 hs làm mẫu, cả lớp làm VBT.
- Trình bày kết quả, dán phiếu.
- GV cùng hs nx, chốt bài đúng.
T
T
Tên sự
vật
Hình
dáng
Màu sắc Chuyển động Tiếng động
1 Cây cơm
nguội

Lá vàng
rực rỡ
Lá rập rình lay động như
những đóm lửa đỏ.
2 Lạch nước Trườn lên mấy tảng đá,
luồn dưới mấy gốc cây
ẩm mục
Róc rách chảy.
Bài 3. - Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Tác giả đã quan sát sự vật bằng những
giác quan nào? - mắt, tai.
+ Muốn miêu tả sự vật, người viết phải
làm gì?
- Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác
quan.
3. Phần ghi nhớ: - 2, 3 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1: - Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Câu miêu tả trong truyện chú Đất
Nung? - Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi
ngựa tía, dây cương vàng và một nàng
công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu
son.
Bài 2. - Đọc yc, nội dung bài.
- Làm mẫu: - 1Hs giỏi: Thích hình ảnh: Sấm ghé
xuống sân khanh khách cười.
Có thể tả hình ảnh như sau: Sấm rền vang
rồi bỗng nhiên “ đùng đùng, đoàng
đoàng ” làm mọi người giật nảy mình,
tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất

tiếng cười khanh khách)
- Hs đọc thầm mỗi hs tự làm bài vào vở.
- Trình bày: - Hs lần lượt trình bày :
- Gv cùng hs nx, trao đổi, khen hs viết
câu hay, gợi tả.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc phần ghi nhớ?
- NX tiết học.
- Tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường.

Ngày soạn 9 - 11-2010
Ngày dạy: Thứ năm 12 - 11- 2010
TOÁN
Tiết 69: Chia một số cho một tích
A. MỤC TIÊU:
Giúp hs:
- Nhận biết cách chia một số cho một tích.
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện hợp lí.
B. CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài học
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 4b. Tính bằng 2 cách: C1: ( 403 494 - 16 415 ) : 7 = 387 079 : 7
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
= 55 297
C2: Tự làm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu

thức: - 3 hs lên bảng tính, lớp làm vào nháp.
24 : (3 x 2 ) = = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = = 12 : 3 = 4
+ So sánh các giá trị với nhau? - Các giá trị đó bằng nhau.
Vậy 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
+ Kết luận : - Hs phát biểu.
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số,
rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
2. Thực hành:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - Hs đọc yc.
- Hs tự làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
- Mỗi bài tính bằng 3 cách khác nhau: a. 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5
b. 72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1.
c/28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2.
( Các cách khác hs tự làm, chữa)
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. - Đọc yc
- GV cùng hs làm mẫu. Mỗi hs thực hiện 1
cách tính theo mẫu. a. 80 : 40 = 80 : ( 4 x 10 ) = 80 : 4 : 10
= 20 : 10 = 2.
b. 150 : 50 = 150 : ( 5 x 10 )
= 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3.
c. Hs tự làm.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. - Hs đọc yc , tóm tắt, phân tích bài toán.
+ Nêu cách giải: + Tìm số vở cả hai bạn mua.
+ Tìm giá tiền mỗi quyển vở.
- 1 Hs lên bảng chữa bài, Lớp làm vào
vở.

Bài giải
Số vở cả hai bạn mua là:
3 x 2 = 6 ( quyển )
Giá tiền mỗi quyển vở là:
7 200 : 6 = 1 200 ( đồng ).
Đáp số: 1 200 đồng.
- GV chấm, cùng hs chữa bài. - Hs nêu các cách giải khác.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Học thuộc bài và cuẩn bị bài chia một tích cho một số.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
A. MỤC TIÊU.
- Nắm được một số tác dụng phụ cuả câu hỏi.
- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ
định, hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết nội dung bài 1 ( LT ).
- 4 Băng giấy, mỗi băng viết 1 ý bài III. 1.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Nêu ví dụ? - 2 Hs trả lời.
+ Viết 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không
phải là câu hỏi? - 1 hs lên bảng viết.
- Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:

- Câu hỏi đặt ra không phải chỉ dùng để hỏi mà còn để thể hiện thái độ khen chê, sự
khẳng định, phủ định, hoặc yêu cầu mong muốn
2. Phần nhận xét.
Bài 1. Đọc yc và nội dung . - 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
+Tìm câu hỏi trong đoạn văn? - Sao chú mày nhát thế?/ Nung ấy ạ?/
Chứ sao?.
Bài 2. - Đọc yêu cầu, trả lời.
Câu hỏi: "Sao chú mày nhát thế?" có dùng
để hỏi về điều chưa biết không? - Không, vì ông Hòn Rấm đã biết là cu
Đất nhát.
- Ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát, sao
còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì?
- Để chê cu Đất.
Câu " Chứ sao?" có dùng để hỏi không, câu
hỏi này có tác dụng gì? - Không dùng để hỏi, là câu khẳng
định: Đất có thể nung trong lửa.
Bài 3. - Đọc yêu cầu, trả lời:
Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? - Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu
cầu các cháu nói nhỏ hơn.
3. Phần ghi nhớ. - 3, 4 hs đọc.
4.Phần luyện tập.
Bài 1. Đọc yc, nội dung. - 4 hs đọc nối tiếp.
- Gv dán băng giấy, - 4 hs làm bài trên bảng( viết mục đích
vào bên cạnh). Lớp làm bài vào vở BT.
- Trình bày: - Hs nêu miệng, nx bài trên bảng.
- Gv nx chốt bài đúng: a. Câu hỏi dùng bảo con nín khóc, thể
hiện yêu cầu.
b. Thể hiện ý chê trách.
c. chê em vẽ ngựa không giống.
d. bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ.

Bài 2. Đọc yc, thi làm trong nhóm 4. - Hs đọc và thi làm giữa các nhóm.
- Các nhóm dán phiếu, cùng trao đổi, nx
chung.
- Những câu hỏi được đặt đúng:
VD:a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt,
chúng mình cùng nói chuyện được
không?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
c. Bài toán không khó nhưng mình làm
phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế
nhỉ?
d. Chơi diều cũng thích chứ?
Bài 3. Mỗi hs nêu 1 tình huống. - Hs tiếp nối nêu: Vd
a. Sao bé ngoan thế nhỉ?
b. Học toán cũng hay chứ?
c. Em đừng nói chuyện cho anh học bài
được không?
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài. Làm lại bài tập 2,3 vào vở BT.
KHOA HỌC
Tiết 28: Bảo vệ nguồn nước
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giấy, bút đủ cho các nhóm vẽ tranh.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên các cách làm sạch nước? Nêu
cách làm của 1 trong các cách trên?
III. Bài mới
- 2, 3 hs trả lời.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
- Qs hình và trả lời :
- Chỉ và nêu những việc nên và không
nên làm để bảo vệ nguồn nước?
- Thảo luận theo cặp.
- Hs chỉ theo hình sgk.
- Trình bày: - Lần lượt hs nêu, lớp nx trao đổi.
- Gv nx, chốt ý đúng: - Hs nhắc lại và liên hệ bản thân.
Hình Nội dung Nên-không
1 Đục ống nước, làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước Không
2 Đổ rác xuống ao, làm cho nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh
vật khác chết.
Không.
3 Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng tiết kiệm và bảo vệ mt Nên
4 Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước Nên
5 Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm
xuống mạch nước ngầm và muỗi không sinh trưởng.
Nên
6 Xây dựng hệ thống ống thoát nước thải, tránh ô nhiễm đất và
không khí.
Nên
* Kết luận: Mục bạn cần biết / 59.

2. Hoạt động 2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình bảo vệ nguồn nước.
- Gv chia nhóm 5 - Hs về nhóm.
- Nv : Xây dựng bản cam kết bv nguồn
nước.
Tìm nội dung đóng vai tuyên truyền
cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn
nước.
- Thảo luận để tìm nội dung.
- Tập đóng vai.
- Trình bày: - Các nhóm đóng vai. Lớp trao đổi theo
các vai.
- Gv nx, tuyên dương các nhóm có sáng
kiến hay nhập vai.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nx tiết học,
- Vn học thuộc bài, áp dụng bài học cho cuộc sống hàng ngày.
ĐỊA LÝ
Tiết 14: Hoạt động sản xuất của người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này hs biết:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của
người dân đồng bằng Bắc Bộ ( Vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn,
gia cầm, trồng nhiều loại rau xứ lạnh).
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với HĐSX.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ nông nghiệp VN.

- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐBBB( sưu tầm).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Trình bày những hiểu biết của mình về
nhà ở và làng xóm của người dân ĐBBB? - 1,2 Hs trả lời.
+ Nêu tên 1 số lễ hội ở ĐBBB và cho biết
lễ hội đó được tổ chức vào mùa nào, để
làm gì?
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới.
- 1, 2 Hs trả lời.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ hai
của cả nước.
- Hs qs tranh ảnh, đọc sgk:
+ ĐBBB có những thuận lợi khó khăn
nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất
nước? - Đất phù sa màu mỡ.
- Nguồn nước dồi dào.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng
lúa nước.
+ Em có nx gì về công việc sx lúa gạo
của người dân ĐBBB? - Vất vả nhiều công đoạn.
? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác ở
ĐBBB? - Ngô, khoai, cây ăn quả, gia súc, gia
cầm, nuôi và đánh bất cá, tôm, lợn, gà,
vịt.
+ Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn gà vịt ? - Có sẵn nguồn thức ăn và sản phẩm phụ
của lúa gạo.

* Kết luận:- Nhờ có đất đai phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có
nhiều kinh nhiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả
nước.
- Ngoài lúa gạo người dân ĐBBB còn trồng nhiều ngô khoai, cây ăn
quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi nhiều gà, vịt nhất nước ta.
2. Hoạt động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận

×