Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 13 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.09 KB, 26 trang )

TUẦN 13
Ngày soạn: 30 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thừ hai 1 / 11 / 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 25: Người tìm đường lên các vì sao
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-
xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. Tốc độ đọc
80 tiếng / 1phút.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ
khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước
tìm đường lên các vì sao.
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài?
- GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Bằng tranh SGK.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a- Luyện đọc:
- 1 HS khá đọc cả bài, chia đoạn: - 4 đoạn: - Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng
tiếp.
- Đ3: 6 dòng tiếp; Đ4: còn
lại.
- Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải
nghĩa từ ( chú giải)


- 4 HS đọc ( 2lần ), chú ý đọc đúng tên
riêng, câu hỏi.
- Đọc cả bài? -1 HS đọc
- Nhận xét? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc
đúng các câu hỏi trong bài.
- GV đọc toàn bài.
b- Tìm hiểu bài:
- Thảo luận theo nhóm 2,3: - Cử nhóm trưởng điều khiển lần lượt
trả lời, trao đổi, 4 câu hỏi sgk.
- Gv điều khiển cho hs trả lời, trao đổi
lần lượt từng câu hỏi trước lớp;
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? - Mơ ước được bay lên bầu trời.
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của
mình như thế nào? - Ông sống kham khổ để dành dụm tiền
mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành
công? - Ông có ước mơ chinh phục các vì sao,
có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ
ước.
- GV giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện? - Lần lượt nhiều hs đặt:VD: Người
chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay
lên bầu trời; Ông tổ của nghành vũ
trụ
c- Đọc diễn cảm:
- Đọc tiếp nối: - 4 HS đọc.
+ Nêu cách đọc: - Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng
ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những
từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát
hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua,

gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu,
hì hục, hàng trăm.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: từ
đầu trăm lần.
- GV đọc. - Nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc: - Cá nhân đọc, cặp đọc.
- Gv cùng HS nhận xét, khen HS đọc
tốt.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nội dung câu chuyện?
- Em học được gì qua cách làm việc của Xi-ôn cốp-xki?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
TOÁN
Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
A. Mục tiêu:
- Giúp hs biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
B. Chuẩn bị:
- ND bài học
C. Các hoạt động - dạy học:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
III Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
* Giới thiệu bài.
1. Nhân nhẩm trường hợp tổng
hai hai chữ số bé hơn 10.
- Đặt tính và tính: 27 x 11

+ Nhận xét kết quả 297 và 27 ?
1 HS lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
kq: 297
- Số xen giữa hai chữ số của 27 là tổng của 2
và 7.
+Vận dụng tính: 23 x 11 - HS tính và nêu miệng kq: 253.
2. Trường hợp tổng hai chữ số
lớn hơn hoặc bằng 10.
+ Nhân nhẩm: 48 x 11 - HS nhẩm theo cách trên ta thấy tổng
4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số
có 2 chữ số.
+ Cả lớp đặt tính và tính? - kq : 528
+ Cách nhân nhẩm : 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48,
được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
* Chú ý : Trường hợp tổng hai
chữ số bằng 10 làm giống hệt
như trên.
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm: - HS tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả:
a. 374; b. 1045; c. 902.
Bài 2 : (Có thể giảm) - HS tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng.
- Khi tìm x nên tính nhẩm
- GV cùng lớp nhận xét, chữa
bài.
X : 11 = 25 X : 11 = 78
X = 25 x 11 X = 78 x 11
X = 275 X = 858
Bài 3: Đọc đề bài, tóm tắt, phân
tích.
- Hs cả lớp.

- Tự làm bài:
- GV thu chấm 1 số bài, nhận xét.
- GV cùng lớp nhaanj xét, chữa
bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên chữa bài:
Bài giải
Số học sinh của khối lớp Bốn có là:
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp Năm có là:
11 x15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh của cả khối lớp có là:
187 + 165 = 352 ( học sinh )
Đáp số: 352 học sinh.
Bài 4 : Đọc yêu cầu - HS đọc, trao đổi, rút ra kết luận đúng :
- Câu b.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩnbị bài 62.
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết )
Tiết 13: Người tìm đường lên các vì sao
A. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn : Từ nhỏ hàng trăm lần trong bài Người tìm
đường lên các vì sao. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
- Làm đúng chính tả phân biệt âm đầu l/ n.
B. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:

- Viết: Châu báu, trâu bò, chân thành, vườn tược.
III. Bài mới:
HĐ của thầy Hđ của trò
1. Giới thiệu bài
2. HD viết chính tả.
- Đoạn văn viết về ai? - 1 HS đọc đoạn viết.
- Xi-ôn-cốp-xki nhà bác học người Nga.
- Em biết gì về nhà bác học? - Là nhà bác học vĩ đại
- Viết từ khó: - HS tìm và viết bảng con.
- Đọc bài cho hs viết. - HS viết.
- Đọc soát lỗi - HS soát lỗi.
- Thu chấm 1 số bài, nhận xét.
3. Luyện tập
Bài 2a. - 2 HS đọc nội dung bài.
- Cả lớp làm bài tập vào vở, nêu miệng.
+ Bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh,
lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ,…
+ nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ,
non nớt, lộ liễu, nõn nà, nông nổi, …
- GV cùng lớp chữa bài.
Bài 3 a. - HS đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp:
- HS nêu kết quả: - Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, nx:
nản chí (nản lòng); lí tưởng.
- GV cùng HS nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học. Ghi nhớ các từ viết đúng.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 1 / 11 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba 2 / 11 / 2010

TOÁN
Tiết 62: Nhân với số có ba chữ số
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, thứ 3 trong phép nhân với
số có 3 chữ số.
B. CHUẨN BỊ:
- NDbài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhân nhẩm: 56 x 11; 33 x 11;
49 x 11;
- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11?
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài
a. VD: 164 x 123 = - HS tính nháp, 1 hs lên bảng.
b. HD đặt tính:
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3 )
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16 400 + 1640 + 492
= 20 172
- Để tính được phép tính nhân trên ta
phải thực hiện mấy phép tính nhân? - 3 phép tính nhân, 1 phép tính cộng.
- Do đó ta có cách đặt tính cho gọn
như sau: - HS tự đặt tính và tính.
- Tích riêng thứ nhất: 492

- Tích riêng thứ hai: 328
- Tích riêng thứ ba: 164
+ Lưu ý: tích riêng thứ hai lùi sang
trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất,
2. Thực hành.
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
- HS thực hiện nháp, 3 HS lên bảng chữa
bài.
- Kq: 248 x 321 = 79 608
1163 x 125 = 145 375
3 124 x 213 = 665 412
Bài 2. GV kẻ lên bảng. - HS làm nháp, 3 HS lên điền bảng.
- Kq: 262 x 130 = 34 060
262 x 131 = 34 322
263 x 131 = 34 453
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3. - HS đọc đề, tự tóm tắt.
- HS giải bài vào vở, 1 hs chữa bài.
Bài giải
Diện tích hình vuông là:
125 x 125 = 15 625 ( m
2
)
Đáp số: 15 625 m
2
.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách nhân với số có 3 chữ số?
- Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem bài 63.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 25: Mở rộng vốn từ: Ý chí- Nghị lực
A. MỤC TIÊU:
- Củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm có
chí thì nên.
- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm có chí thì nên.
- Luyện viết đoạn văn theo chủ đề có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp,
giàu hình ảnh, dùng từ hay.
B. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: xanh, thấp,
sướng.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1 Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức làm theo nhóm 4. - HS làm bài.
a. Các từ nói lên ý chí nghị lực con
người:
Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền
lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên
tâm.
b. Các từ nói lên thử thách đối với ý
chí nghị lực con người:
- Khó khăn, gian khổ, gian khó, gian

nan, gian lao, gian truân, thử thách,
thách thức, chông gai
Bài 2. - HS đọc yêu cầu, làm nháp.
- VD: Mỗi lần vượt qua được gian khó
là mỗi lần con người được trưởng
thành.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3. - 2 HS đọc yc.
- Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung
gì?
- Một ngườido có ý chí, nghị lực nên đã
vượt qua nhiều thử thách đạt được
- Bằng cách nào em biết được điều đó? - Xem ti vi, đọc báoTNTP,
- Đọc lại câu thành ngữ, tục ngữ đã
học có nội dung có chí thì nên?
- Có công mài sắt
Có chí thì nên, Thất bại là mẹ thành
công, chớ thấy sóng cả mà ngã tay
chèo,
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
Tiết 25: Nước bị ô nhiễm
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS biết:
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
- Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
- Nêu đặc điểm của nước sạch và nước bị ô nhiễm.

B. CHUẨN BỊ:
- HS chuẩn bị theo dặn dò tiết trước.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc thuộc mục bạn cần thiết?
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.
- Tổ chức thảo luận nhóm 5. - HS đọc sgk, làm theo mục qs và thực
hành.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh
chai nước sông, chai nước giếng. - Chai nước đục hơn là chai nước sông.
+ Vì sao nước sông đục hơn nước
giếng?
- Vì nó chứa nhiều chất không tan.
- HS làm thí nghiệm, báo cáo kết quả.
* Kết luận: Nước sông ao, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều
đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng chứa nhiều vẩn đục.
2. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
- Tổ chức thảo luận nhóm. - Hoàn thành bảng, báo cáo kết quả.
Tiêu chuẩn đánh giá Nước bị ô nhiễm Nước sạch
1 Màu Có màu, vẩn đục Không màu, trong suốt
2 Mùi Mùi hôi Không mùi
3 Vị Không vị
4 Vi sinh vật Nhiều quá mức cho
phép
Không có hoặc ít không đủ để
gây hại

5. Các chất hoà tan Có chất hoà tan, có hại
cho sức khoẻ
Không hoặc có các chất khoáng
có lợi và tỉ lệ thích hợp.
* Kết luận: Mục bạn cần biết.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Đọc mục bạn cần biết?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
LỊCH SỬ
Tiết 13: Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần 2
(1075 - 1077)
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs biết:
- Nêu được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống
quân Tống xl lần thứ hai.
- Kể đôi nét về anh hùng dân tộc Lí Thường Kiệt.
- Tự hào về truyện thống chống giặc ngoại xâm, kiên cường, bất khuất của
dân tộc ta.
B. CHUẨN BỊ.
- Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt.
- Phiếu học tập.
- Tìm tư liệu liên quan đế trận chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu sự khác nhau giữa chùa và đình thời Lý?
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.

2. Giảng bài:
a) Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ
động tấn công quân xâm lược Tống.
- HS đọc sgk từ đầu rút về nước.
- Khi biết quân Tống đang xúc tiến
việc xl nước ta lần thứ 2 LTK có chủ
trương gì?
- Chủ trương : Ngồi yên đợi giặc không
bằng đem quân đánh trước để chặn mũi
nhọn của giặc.?
- Ông dã thực hiện chủ trương đó như
thế nào? - Cuối năm 1075 LTK chia thành 2 cánh
quân bất ngờ đánh vào nơi tập trung
quân Lương của nhà Tống ở Ung Châu,
Khâm Châu, Liêm Châu rồi rút về nước.
- Việc đó có tác dụng gì? - Không phải để xâm lược mà để phá
tan âm mưu của nhà Tống.
b) Hoạt động 2: Trận chiến trên
sông Như Nguyệt.
- Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn
bị chiến đấu với giặc?
- Xây dựng phòng tuyến sông Như
Nguyệt.
- Thời gian nào? - Cuối năm 1076.
- Lực lượng quân Tống do ai chỉ huy? - 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân
phu, do Quách Quỳ chỉ huy.
- Trận chiến diễn ra ở đâu? Vị trí quân
giặc, quân ta?
- Diễn ra trên phòng tuyến sông Như
Nguyệt, quân giặc ở phía bắc của sông,

quân ta ở phía nam.
- Kể lại trận quyết chiến trên phòng
tuyến sông Như Nguyệt? - HS kể.
c) Hoạt động 3: Kết quả và nguyên
nhân.
- Trình bày kết quả? - Quân Tống chết quá nửa, phải rút về
nước. Nền đọc lập của nước Đại Việt
được giữ vững.
- Vì sao nd ta giành được chiến thắng
vẻ vang đó? - Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu
nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN
Tiết 13: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
A. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng nói:
+ HS chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện
tinh thần vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với
các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
+ Lời kể tự nhiên, chân thực có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. CHUẨN BỊ:
- ND bài học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II, Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện mà em đã nghe đã đọc về người có nghị lực?

III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị truyện của
HS.
2. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
Đề bài: Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể
hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
- Gv hỏi hs để gạch chân được những
từ ngữ quan trọng. - HS xác định từ ngữ quan trọng.
- Đọc các gợi ý 1,2,3? - 3 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi.
+ Nói tên câu chuyện mình chọn kể? - Hs nối tiếp nhau nói.
VD: Tôi kể về quyết tâm của một bạn
giải bằng được bài toán khó
* GV nhắc HS : Lập nhanh dàn ý câu
chuyện trước khi kể.
+ Dùng từ xưng hô - tôi.
- HS chuẩn bị dàn ý vào nháp.
- GV khen hs chuẩn bị dàn ý tốt.
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm. - Từng cặp hs kể cho nhau nghe.
- Thi kể trước lớp: - Tiếp nối nhau kể.
- Cùng các bạn trao đổi về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn câu chuyện hay
nhất.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắcc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước nội dung bài kể chuyện Búp bê của ai?

Ngày soạn: 1 / 11 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư 3 / 11 / 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 26: Văn hay chữ tốt
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ
tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi
quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá
Quát.
Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, CBQ đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi
danh văn hay chữ tốt.
B. CHUẨN BỊ.
- Tranh minh hoạ ( nếu có ).
- Một số vở sạch chữ đẹp của hs trong lớp, trong trường.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc bài : Người tìm đường lên các vì sao?
+ Nêu ý nghĩa bài?
III, Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp,
kết hợp qs tranh.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài: - 1HS khá đọc, lớp theo dõi.
- Chia đoạn: -3 Đoạn: Đ1: Từ đầu cháu xin sẵn

lòng
Đ2: tiếp viết chữ sao cho
đẹp
Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp, kết hợp sửa phát âm, giải
nghĩa từ. ( Chú giải )
- 3 HS đọc nối tiếp, đọc cả bài 2 lần.
+ Đ1: khẩn khoản.
+ Đ2: huyện đường, ân hận
- GV nêu cách đọc: Đọc đúng, ngắt
nghỉ hơi đúng : Thởu đi học, bài văn
dù hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém. - HS nghe.
- Đọc toàn bài: - 1 HS đọc, lớp nghe, nx cách đọc.
- GV đọc mẫu.
b- Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt đoạn 1, trả lời: - Cả lớp đọc:
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm
kém? - Vì chữ viết rất xấu, dù bài văn của
ông viết rất hay.
+ Thái độ của CBQ như thế nào khi
nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn?
CBQ vui vẻ nói: Tưởng việc gì khó,
chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì? - ý 1: CBQ thường bị điểm xấu vì chữ
viết, rất sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm.
- Đọc thầm, trao đổi trả lời. - Trao đổi nhóm 2,3.
+ Sự việc gì xảy ra đã làm CBQ phải ân
hận? - Lá đơn của CBQ vì chữ quá xấu,
quan không đọc được nên thét lính
đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải

được nỗi oan.
+ Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính
đuổi về, CBQ có cảm giác ntn? - CBQ rất ân hận và dằn vặt mình. Ông
nghĩ ra dù văn hay đến đâu mà chữ
không ra chữ cũng chẳng ích gì.
+ Nội dung đ2? - CBQ ân hận vì chữ mình xấu làm bà
cụ không giải oan được.
- Đọc lướt đoạn còn lại, trả lời:
+ CBQ quyết chí luyện viết chữ ntn? - Sáng sáng , ông cầm que vạch lên cột
nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối
viết xong 10 trang rồi mới đi ngủ;
mượn những cuốn sách chữ viết đẹp
làm mẫu; luyện viết liên tục suốt mâý
năm trời.
+ Nêu ý đoạn 3? - ý 3: CBQ trở thành người văn hay
chữ tốt nhờ kiên trì tập luyện suốt
mười mấy năm.
- Đọc lướt toàn bài, đọc câu hỏi 4? - Hs đọc. Trao đổi câu hỏi để trả lời.
+ Mở bài: 2 dòng đầu.
+ Thân bài: tiếp nhiều kiểu chữ
khác nhau.
+ Kết bài: Đoạn còn lại.
+ Câu chuyện nói lên điều gì? * Ý nghĩa: Ca ngợi tính kiên trì, quyết
tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá
Quát.
c- Đọc diễn cảm:
- Đọc tiếp nối? - 3 hs đọc.
+ Tìm cách đọc? - Toàn bài đọc diễn cảm, giọng từ tốn,
phân biệt lời nhân vật:
+ Bà cụ khẩn khoản khi nhờ CBQ viết

đơn;
+ CBQ vui vẻ xởi lởi khi nhận lời giúp
bà lão.
Đoạn đầu chậm, sau nhanh hơn, 2 câu
kết đọc giọng ca ngợi sảng khoái.Nhấn
giọng: rất xấu, khẩn khoản, oan uổng,
sẵn lòng, thét lính, đuổi, vô cùng ân
hận, dồn sức, cứng cáp, mười trang vở,
nổi danh, văn hay chữ tốt.
- Luyện đọc đoạn 1: - Đọc phân vai:( người dẫn truyện, bà
cụ, CBQ )
- GV đọc - HS nhận xét cách đọc đoạn.
- HS luyện đọc.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- GV cùng HS nhận xét, khen HS đọc
tốt.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- Giới thiệu và cho HS liên hệ về việc luyện viết vở sạch chữ đẹp của lớp.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 26.
TOÁN
Tiết 63: Nhân với số có ba chữ số ( tiếp theo )
A. MỤC TIÊU:
- Giúp hs biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
B. CHUẨN BỊ:
- ND bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:

+ Nêu cách nhân với số có ba chữ số?
III. Bài mới
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài mới:
2. Giới thiệu cSách đặt tính và
tính.
+ Đặt tính và tính: 258 x 203
- Cả lớp tính vào nháp, 1 hs lên bảng.
258
203
774
000
516
52374
+ Nhận xét về các tích riêng? - Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0.
* Có thể bỏ bớt không cần viết tích
riêng thứ hai mà vẫn dễ dàng thực
hiện phép cộng.
- Lưu ý viết 516 lùi sang trái 2 cột so
với tích riêng thứ nhất.
- 1 hs lên bảng thực hiện bỏ tích riêng thứ
2.
2. Thực hành:
Bài 1:
- Hs tự đặt tính và tính vào vở, 3 hs chữa.
523 563 1309
305 308 202
2615 4504 2618
1569 1689 2618
159515 173404 264418

- GV cùng HS nhận xét chữa bài,
chốt bài đúng.
Bài 2: Gv chép đề lên bảng. - HS suy nghĩ tự làm vào sgk, 3 HS lên
bảng ghi Đ, S :
x
x


x
x


x
x


x
x
- GV yêu cầu hs giải thích, nx chốt
bài đúng.
- 2 cách đầu là sai, cách thứ ba là đúng.
- Lớp nx, trao đổi.
Bài 3: Đọc, tóm tắt, phân tích bài
toán.
- HS đọc.
- Tự giải bài toán vào vở: - Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv chấm 1 số bài, nhận xét. Bài giải
Số thức ăn cần trong một ngày là:
104 x 375 = 39 000 ( g )
39 000 g = 39 kg

Số thức ăn cần trong 10 ngày là:
39 x 10 = 390 ( kg )
Đáp số : 390 kg
- GV cùng hs lớp nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học và chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 25: Trả bài văn kể chuyện
A. MỤC TIÊU:
- Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn KC của các
bạn để liên hệ với bài làm của mình.
- Biết sữa lỗi cho bạn và sửa lỗi của mình.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn.
B. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ
pháp, cần chữa chung cho cả lớp.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Nhận xét chung bài làm của HS:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu
của từng đề.
- Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các
đề bài tuần trước.
Tổng số bài: 21 bài
Điểm 10: 1 bài
Điểm 8: 3 bài; Điểm 7: 3 bài;

Điểm 6 : 7 bài; Điểm 5 : 4 bài.
Điểm dưới 5: 3 bài
* Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn KC.
- Với các bài làm theo đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện,
việc dùng đại từ nhân xưng đã có sự nhất quán từ đầu đến cuối câu chuyện.
- Diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.
- Sự việc, cốt truyện, đã có sự liên kết lô gíc giữa các phần.
- Đã có sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật.
- Viết đúng chính tả, trình bày bài văn rõ ràng theo dàn ý bài văn kể chuyện.
- Bài kể ngoài chương trình học ở lớp 4
- Những bài có lời kể hấp dẫn, sinh động:
Có sự liên kết giữa các phần:
Có mở bài, kết bài hay:
* Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau:
- Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác:
- Việc dùng đại từ nhân xưng còn chưa nhất quán: Phần đầu
câu chuyện xưng tôi, cuối xưng em, mình
- Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài.
- Còn mắc lỗi chính tả: Danh từ riêng không viết hoa,
2. Hướng dẫn hs chữa lỗi.
- GV trả bài cho từng HS. - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ
lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- GV giúp đỡ HS yếu nhận ra lỗi và sửa
lỗi.
- HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn
sửa lỗi.
- GV đến từng nhóm, kiểm tra, giúp đỡ
các nhóm sữa lỗi.
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ
lời cô giáo phê tự sửa lỗi.

- GV giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa
lỗi.
- HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn
sửa lỗi.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài văn cho tốt hơn HS viết chưa đạt yêu cầu)
Ngày soạn: 1 / 11 / 2010
Nmgày dạy: Thứ năm 4 / 11 / 2010
TOÁN
Tiết 64: Luyện tập
A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Ôn tập cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số.
- Ôn lại các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu,
tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.
- Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có 2
hoặc 3 chữ số.
B. CHUẨN BỊ:
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đặt tính rồi tính: 456 x 102; - 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp, đổi
3105 x 108. chéo nháp kt.
456 3105
102 108
912 24840
4560 31050
46512 335340
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài,

ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 1:- Yêu cầu hs tự đặt tính và
tính:
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở BT.
a- Nhân nhẩm: 345 x 200 = 69 000.
c- 346
403
1038
13840
139438
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính - HS nêu cách tính.
- Hs tự làm bài vào nháp. - Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
a. 95 + 11 x 206 = 95 + 2 266
= 2 361
b. 95 x 11 + 206 = 1 045 + 206
= 1 251
c. 95 x 11 x 206 = 1045 x 206
= 215 270.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét chung, chốt bài làm
đúng.
+ Nhận xét gì về các số trong 3 dãy
tính và kết quả ?
- Ba số trong mỗi dãy tính là như nhau.
- Phép tính khác nhau và kết quả khác
nhau.

+ Nêu cách nhân nhẩm với 11? - HS nêu và thực hiện.
Bài 3: Đọc yêu cầu. - HS đọc.
- GV cùng HS làm rõ yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng
chữa bài.
a.142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18)
= 142 x 30 = 4 260
b. 49 x 365 - 39 x 365 =( 49 - 39 ) x 365
= 10 x 365 = 3650
c. 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18
= 100 x 18 = 1 800.
- Lớp nhận xét, trao đổi cách làm.
- GV nhận xét chung, chốt bài làm
x
x
x
x
x
x
đúng.
Bài 4: Đọc đề bài, tóm tắt, phân tích
bài toán. - HS thực hiện.
- Tự giải bài toán vào vở.
- Bài toán có thể giải theo nhiều cách
khác nhau, hs tự chọn 1 cách giải để
làm bài.
- GV chấm vở 1 số bài.
- GV nhận xét, chốt bài đúng. Khen
HS làm bài tốt.
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
Bài giải

Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là:
8 x 32 = 256 ( bóng )
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32
phòng học là:
3 500 x 256 = 896 000 ( đồng )
Đáp số : 896 000 đồng
- Lớp nhận xét, trao đổi và trình bày
miệng cách khác nếu hs làm.
Bài 5: a. Đọc yêu cầu. 2 HS đọc.
- GV cùng hs cùng làm rõ yêu cầu
của đề bài.
(Phần b được phép giảm)
- HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
chữa bài.
a. Với a = 12 cm, b = 5 cm,
thì S = 12 x 5 = 60 ( cm
2
).
- Lớp nhận xét, trao đổi bài.
- GV nhận xét chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài 65.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 26 : Câu hỏi và dấu chấm hỏi
A. MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng của câu hỏi.
- Nhận biết 2 dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
- Xác định được câu hỏi trong đoạn văn.

- Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích.
B. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ kẻ các cột: Bài tập1,2,3 phần nx.
Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu
- Bút dạ và phiếu kẻ sẵn nội dung bài tập 1 Phần luyện tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại bài tập 1 ( 127 ) - 1 Hs lên bảng nêu miệng.
- Đọc đoạn văn viết về người có ý chí
nghị lực. ( BT 3 ) - 2 Hs đọc
- Lớp nhận xét, trao đổi.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
- Đọc bài 1, 2, 3 Phần nhận xét.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- GV treo bảng đã chuẩn bị. - HS đọc thầm các cột ở trên bảng.
- Đọc thầm bài : Người tìm đường lên
các vì sao. - Cả lớp đọc.
- Từng nhóm trao đổi, làm vào nháp
theo nội dung phiếu trên bảng. - HS làm bài theo nhóm 2.
- Trình bày: - HS lần lượt từng nhóm nêu miệng
nội dung từng yêu cầu1,2,3 phần nhận
xét.
- Nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ
sung.
- GV chốt từng câu đúng ghi vào bảng. - Đọc toàn bảng sau khi đã hoàn thành.

Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu
1. Vì sao quả bóng không có
cánh mà vẫn bay được ? Xi-ô-cốp-xki Tự hỏi mình
- Từ vì sao
- Dấu chấm
hỏi
2. Cậu làm thế nào mà mua
được nhiều sách và dụng cụ
thí nghiệm như thế?
Một người bạn Xi-ôn-cốp-xki
- Từ thế nào
-Dấu chấm
hỏi.
3. Phần ghi nhớ. - 3,4 hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1. Đọc yêu cầu. - 1,2 hs đọc.
- Đọc thầm bài: Thưa chuyện với mẹ,
Hai bàn tay. - Cả lớp đọc.
- Yêu cầu hs tự làm bài, Gv phát phiếu
cho 3hs.
- Lớp tự làm bài tập vào VBT, 3 hs
làm phiếu.
- Trình bày: - 3 hs dán phiếu và trình bày, lớp trình
bày miệng.
- Lớp trao đổi, nx bài của bạn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Câu hỏi Câu hỏi của ai? Để hỏi ai? Từ nghi vấn.
1. Bài: Thưa chuyện
với mẹ:
Con vừa bảo gì?

Ai xui con thế?
Câu hỏi của mẹ
Câu hỏi của mẹ
hỏi Cương
hỏi Cương

Thế
2. Bài: Hai bàn tay:
Anh có yêu nước
không?
Anh có thể giữ bí mật
không?
Anh có muốn đi với tôi
không?
Nhưngchúng ta lấy đâu
ra tiền?
Anh sẽ đi với tôi chứ?
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của Bác Lê
Câu hỏi của Bác Hồ
Hỏi Bác Lê
Hỏi Bác Lê
Hỏi Bác Lê
Hỏi Bác Hồ
Hỏi Bác Lê
Có không
Có-không
Có không

đâu
chứ
Bài 2. Đọc yêu cầu, mẫu. 2 HS đọc.
- GV làm rõ yêu cầu, chép lên bảng
một câu văn:
- HS nghe và làm ví dụ trên bảng theo
bàn.
Về nhà bà kể lại câu chuyện khiến Cao
Bá Quát vô cùng ân hận. - 1 cặp HS thực hành hỏi đáp trước
lớp:
- Về nhà bà cụ làm gì? - Về nhà bà cụ kể lại câu chuyện xảy
ra cho Cao Bá Quát nghe.
- Bà cụ kể lại chuyện gì? - Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính
đuổi bà ra khỏi huyện đường.
- Vì sao Cao Bá Quát ân hận? - CBQ ân hận vì mình viết chữ xấu
mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không
giải được nỗi oan ức.
- HS đọc thầm bài Văn hay chữ tốt,
thực hành: - Theo cặp: hỏi- đáp.
- Thực hành hỏi đáp : - Từng cặp HS .
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn
nhóm hỏi đáp tốt.
VD: Từ đó, ông dồn sức luyện viết chữ
sao cho đẹp.
- CBQ dồn sức làm gì?
- CBQ dồn sức luyện chữ để làm gì?
- Từ khi nào CBQ dồn sức luyện viết
chữ?
Bài 3. Đọc yêu cầu - Mỗi hs tự đặt 1 câu hỏi để tự hỏi
mình.

- GV cùng HS nhận xét, bình chọn HS
đặt câu hỏi tốt.
- Lần lượt hs đặt câu hỏi.
VD: Bạn này nhìn quen, hình như
mình đã gặp ở đâu rồi ?
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- BTVN: Viết lại vào vở BT 2,3 .
KHOA HỌC
Tiết 26: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
A. Mục tiêu: Sau bài học hs biết:
- Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển, bị ô
nhiễm.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa
phương.
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con
người.
B. Cxhuẩn bị.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa
phương.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là nước bị ô nhiễm?
+ Thế nào là nước sạch? - 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
- Quan sát từ hình 1- đến hình 8.Trao

đổi trong nhóm 2 ( cùng bàn).
- Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời
cho từng hình.
- VD:
+ Hình nào cho biết nước sông/ hồ/ kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây
nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H1,4 )
+ Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được
mô tả trong hình đó là gì? ( H2 )
+ Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được
mô tả trong hình đó là gì? ( H3 )
+ Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được
mô tả trong hình đó là gì? ( H7,8 )
+ Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được
mô tả trong hình đó là gì? ( H5,6,8 )
- Trình bày: - Các nhóm lần lượt lên trao đổi trước
lớp về 1 nội dung.
- Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm
nước ở địa phương.
* Kết luận : - Mục bạn cần biết ( trang 55 ).
- GV đọc cho HS nghe một vài thông tin về nguyên nhân gây ô
nhiễm nguồn nước đã sưu tầm.
2. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước.
+ Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô
nhiễm?
- QS các hình, mục bạn cần biêt,
thông tin sưu tầm được để trao đổi.
- Trình bày: - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm
khác trao đổi, bổ sung.
* Kết luận: Mục bạn cần biết - trang 55.
IV. Củng cố - Dặn dò:

- Đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học,
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 27.
ĐỊA LÝ
Tiết 13: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
A. MỤC TIÊU: Học xong bài này, hs biết:
- Người dân sông ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập
trung đông đúc nhất cả nước.
- Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức.
+ Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của
người Kinh ở ĐBBB.
+ Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở
của người dân ĐBBB.
- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá
của dân tộc.
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục
lễ hội của người dân ĐBBB ( gv, hs sưu tầm).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu hình dạng, diện tích sự hình
thành, đặc điểm địa hình của ĐBBB ? - 3 HS lên bảng trả lời. Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1 Giới thiệu trực tiếp vào bài mới.
a. Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng
bằng.
- Đọc thầm sgk, QS tranh ảnh trả lời: - Cả lớp.

+ ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân? - Là vùng có dân cư tập trung đông đúc
nhất cả nước.
+ Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là
dân tộc nào? - Dân tộc Kinh.
+ Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc
điểm gì?
- Làng của người Kinh có nhiều ngôi
nhà quây quần bên nhau.
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người
Kinh?
- Nhà có cửa chính quay về hướng Nam
được xây dựng kiên cố, chắc chắn,
xung quanh có sân, vườn, ao
+ Làng Việt cổ có đặc điểm gì? thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi
làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm của - có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà
người Kinh có thay đổi ntn? hơn trước, nhiều nhà xây có mái bằng
hoặc cao tầng, nền lát gạch hoa. Các đồ
dùng trong nhà tiện nghi hơn: có tủ
lạnh, tivi, quạt điện,
* Kết luận: Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. Đây là vùng có
dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. Làng ở ĐBBB có nhiều ngôi nhà quây
quần bên nhau.
b. Hoạt động 2: Lễ hội.
- Dựa vào tranh, ảnh sưu tầm, sgk,
kênh
- Thảo luận nhóm2,3.
chữ và vốn hiểu biết thảo luận:
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào
mùa nào? Nhằm mục đích gì?

- Mùa xuân và mùa thu để cầu cho một
năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội
thu,
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì?
Kể tên một số hoạt động mà em biết?
- Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui
chơi, giải trí.
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của
người dân ĐBBB ? - Hội Lim, hội chùa Hương, Hội
Gióng,
- Trình bày: - Lần lượt từng nhóm trao đổi nội
dung.
- Nhóm khác nx, trao đổi.
- GV kết luận chung.
* Kết luận:Người dân ở ĐBBB thường mặc các trang phục truyền thống
trong lễ hội. Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội Gióng , là những lễ hội nổi tiếng ở
ĐBBB.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc phần ghi nhớ sgk/ 102.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc bài.Xem bài Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.
Ngày soạn: 1 / 11 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu 5 / 11 / 2010
TOÁN
Tiết 65: Luyện tập chung
A. MỤC TIÊU:
- Giúp hs ôn tập, củng cố:
- Một số đơn vị đo khói lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
- Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
- Lập công thức tính diện tích hình vuông.

B. CHUẨN BỊ:
- ND bài luyện tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm ta bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài, ghi
điểm.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
237
24
948
474
5688
- Nếu a = 15 m và b = 10 thì S = a x b
= 15 x 10 = 150 m
2
.
x
x
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
B, Giới thiệu bài luyện tập:
Bài1 : Đọc yêu cầu - 1, 2 hs đọc.
- Làm dòng đầu của 3 câu: a,b,c. - Cả lớp tự làm bài vào nháp, 3 hs lên
bảng chữa bài.
a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
c, 100 cm
2

= 1 dm
2
100 dm
2
= 1 m
2
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2.Tính:
- Gv yêu cầu hs làm câu a, ý 2 câu b.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng
chữa bài. Lớp đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 3. Bài yêu cầu làm gì? - Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Hs nêu miệng cách tính.
- Yêu cầu hs làm bài. - Làm bài vào vở BT, 3 HS lên bảng.
- GV chấm 1 số bài.
a. 2x39x5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
= 302 x 20 = 302 x 2 x 10
= 604 x 10 = 6040
c.769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75)
= 769 x 10 = 7690.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài và
giải thích tại sao đó là cách thuận tiện
nhất.
Bài 4. Đọc đề, tóm tắt, phân tích bài
toán
- HS nêu.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở BT. - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- GV chấm 1 số bài.

(Giải bài toán bằng 2 cách được phép
giảm)
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Số lít nước cả hai vòi chảy được vào bể
trong 1 phút là:
25 + 15 = 40 ( l )
Sau 1 giờ 15 phút hay 75 phút cả hai vòi
nước chảy vào bể được là:
40 x 75 = 3000 ( l )
Đáp số: 3000 l nước
- GV cùng HS nhận xét, chốt đúng.
Bài 5. GV vẽ hình lên bảng - HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên viết công thức tính diện tích
của hình vuông.
S = a x a
+Nêu bằng lời cách tính diện tích hình
vuông? - 1 số HS nêu.
- Áp dụng công thức, tự làm phần b. - Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m
2
)
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 26: Ôn tập văn kể chuyện
A. MỤC TIÊU:

- Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của
văn kể chuyện.
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn
về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu
chuyện.
B. CHUẨN BỊ.
- Bảng phụ ghi tóm tắt 1 số kiến thức về văn kể chuyện.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 số hs viết lại bài văn chưa đạt yêu cầu của tiết TLV trước.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ôn tập những kiến thức đã học về văn kể chuyện.
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1. Đọc yêu cầu - 1, 2 HS đọc. Lớp đọc thầm.
+ Đề nào thuộc loại văn kể chuyện. - HS suy nghĩ trả lời.
- Đề 2 : thuộc loại văn kể chuyện.
+ Vì sao? - Vì đây là kể lại một câu chuyện có
nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý
nghĩa nhân vật này là tấm gương rèn
luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm
của nhân vật đáng được ca ngợi, noi
theo.
Bài 2, 3. Đọc yêu cầu. - 2,3 HS đọc.
- Nói về đề tài câu chuyện mình chọn
kể.
- Lần lượt hs nói.
- Viết dàn ý câu chuyện chọn kể. - HS viết nhanh vào nháp.
- Thực hành KC, trao đổi về câu
chuyện vừa kể.

- Trao đổi từng cặp theo từng bàn.
- Kể chuyện trước lớp:
- Trao đổi cùng hs về câu chuyện hs
vừa kể. ( Hỏi hs khác cùng trao đổi ).
- GV cùng hs nhận xét chung, ghi

×