TUẦN 9
Ngày soạn: 2 / 10 / 2010
Nmgày dạy: Thứ hai 4 / 10 / 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 17 : Thưa chuyện với mẹ
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong
đoạn đối thoại. Tốc độ đọc 75 tiếng/15 phút.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài:
+ Hiểu nội dung: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao
quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
B. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài học (nếu có).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung
bài:
a. Luyện đọc: - 1 HS đọc – Chia đoạn
- GV kết hợp với lỗi phát âm. - 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1.
- GV hướng dẫn giải nghĩa từ. - 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 → 2 HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
+ Cho HS đọc lướt để trả lời câu hỏi + HS đọc lướt đoạn 1
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm
gì?
⇒ Nêu ý 1.
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như
thế nào?
- Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách
nào.
- Em hiểu"thiết tha" ?
- Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2
mẹ con Cương về:
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề
để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ
* Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm
sống giúp mẹ
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà
Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ
không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất
thể diện gia đình.
- Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những
lời thiết tha
- Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục
- Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới
+ Cách xưng hô:
+ Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao?
- Của mẹ Cương?
- Của Cương?
⇒ Nêu ý 2
trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ
phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi con
rất dịu dàng, âu yếm - Cách xưng hô thể hiện
quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình
Cương rất thân ái.
+ Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm .
- Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy
Cương biết thương mẹ
- Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối,
em nắm tay mẹ, nói thiết tha.
* Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ
em thực hiện nguyện vọng.
⇒ Ý nghĩa: MT
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- 2 HS đọc tiếp nối
+ Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ
nhàng
+ Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con
xin học một nghề thấp kém ; cảm động dịu
dàng khi hiểu lòng con
- 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy
tưởng, sảng khoái, hồn nhiên
+ Cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn - 2 HS đọc tiếp nối
-GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi
đọc diễn cảm một đoạn : Cương thấy
… bị coi thường. - HS nghe T đọc mẫu
- GV cho HS đọc phân vai - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận
xét - đánh giá
- Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay
- 3 HS thực hiện
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- NX giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
TOÁN
Tiết 40: Hai đường thẳng vuông góc
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng ê-ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ê-ke, thước kẻ.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- HS nêu miệng bài 3.
III. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- Cho HS quan sát hình CN trong SGK
+ Cho HS đọc tên hình và cho biết hình
đó là hình gì? - Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là
góc gì?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là
góc vuông.
- GV nêu và thực hiện: Nếu kéo dài cạnh
DC thành đường thẳng DM; kéo dài BC
thành đường thẳng BN lúc đó ta được hai
đường thẳng ntn với nhau?
- Hai đường thẳng BN và DM vuông góc
với nhau tại C.
-Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM
là góc gì?
- Là góc vuông
- Các góc này có chung đỉnh nào? - Chung đỉnh C.
- Cho HS kể tên các đồ vật xung quanh
có 2 đường thẳng vuông góc.
VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra vào,
2 cạnh của bảng đen.
- GV hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng
vuông góc với nhau.
+ Vẽ đường thẳng AB
+ Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng
AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh
kia của ê-ke. Ta được 2 đường thẳng AB
và CD.
- H quan sát T làm mẫu.
C
A O B
D
- Cho H thực hành vẽ đường thẳng MN
vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
- 1 H lên bảng vẽ.
- Lớp vẽ vào nháp.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- T hướng dẫn H cách kiểm tra.
- Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng
có vuông góc với nhau không?
- Cho H nêu miệng - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với
nhau, hai đường thẳng PM và MQ không
vuông góc với nhau.
b. Bài số 2:
Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau
có trong hình chữ nhật ABCD.
AB
⊥
AD; AD
⊥
DC; DC
⊥
CB;
CB
⊥
BD;
c. Bài số 3:
Ghi cặp cạnh
⊥
với nhau ở từng hình: - Hình ABCDE có: AE
⊥
ED; ED
⊥
DC
- Hình MNPQR có: MN
⊥
NP; NP
⊥
PQ
d. Bài số 4:
Cho H tự làm bài
a) AB
⊥
AD; AD
⊥
DC
b) AB k
o
⊥
BC; BC k
o
⊥
CD
IV. Củng cố - dặn dò:
- Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào?
- Nhận xét giờ học.
CHÍNH TẢ ( Nghe – Viết)
Tiết 9 : Thợ rèn
A. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn. Tốc độ viết 75
chữ / 15 phút.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ
viết sai: l/n
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một
thanh sắt nung đỏ.
- Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II Bài cũ:
GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn H nghe - viết:
- GV đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn" - HS đọc thầm
- Cho 1→ 2 HS đọc lại bài thơ.
- Bài thơ cho các em biết những gì về
nghề thợ rèn.
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động
của người thợ rèn.
- Cho HS luyện viết tiếng khó.
- GV đọc cho HS viết.
Nhọ mũi, quệt ngang, quai, nhẩy diễn
kịch, râu, nên nụ cười
- 1 → 2 học sinh lên bảng.
Lớp viết bảng con.
- HS soát lỗi
- Hướng dẫn HS trình bày bài thơ
Các chữ đầu dòng viết ntn? - Viết hoa và thẳng hàng.
-GV đọc cho HS viết - HS viết bài
-Soát lỗi chính tả.
- GV thu vở chấm bài - Nhận xét.
3. Luyện tập:
a. Bài số 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV cho HS làm bài.
- Chữa bài.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
1 HS lên bảng - lớp làm vở.
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè
Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 2 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba 5 / 10 / 2010
TOÁN
Tiết 41 : Hai đường thẳng song song
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
B. CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng và ê-ke.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Cho HS nêu miệng bài tập 4.
- Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu hai đường thẳng song
song:
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng.
- Cho HS nêu tên hình chữ nhật.
- HCN:
ABCD
- Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của
hình chữ nhật ta được gì?
- Ta được hai đường thẳng song song với
nhau.
- Em có nhận xét gì khi kéo dài 2
cạnh AD và BC?
- Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 đường
thẳng //.
- Hai đường thẳng // với nhau là hai
đường thẳng ntn?
- Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS quan sát và nêu tên các đồ
dùng có đường thẳng // trong thực
tế.
VD: 2 mép đối diện của quyển sách HCN, 2
cạnh đối diện của bảng, cửa số cửa chính,
khung ảnh.
- Cho HS thực hành vẽ 2 đường
thẳng song song.
- GV nhận xét- đánh giá
- HS vẽ trên bảng
- Lớp vẽ nháp.
3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
A
B
-GV vẽ hình chữ nhật: ABCD
- Cho HS nêu tên các cặp cạnh của
hình chữ nhật ABCD.
- HS quan sát hình.
D
C
Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh AB và
A B
D
C
CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA.
- Chỉ cho HS thấy có 2 cạnh AB và
CD là một cặp cạnh song song với
nhau ⇒ Cho H tìm cặp cạnh khác.
- Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC cũng //
với nhau.
- Tương tự GV vẽ lên bảng hình
vuông MNPQ và yêu cầu H tìm các
cặp cạnh song song với nhau.
⇒ Hai đường thẳng song song có
đặc điểm gì?
- Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN và
PQ; MQ và NP song song với nhau.
- HS nêu.
b. Bài số 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho H quan sát hình trong SGK,
nêu các cạnh // với BE.
- Các cạnh // với BE là AG; CD.
- GV có thể cho H tìm các cạnh //
với AB hoặc BC; EG; ED.
- GV nhận xét
- HS tìm và nêu.
Lớp nhận xét - bổ sung.
c. Bài số 3:
- Cho HS quan sát kỹ các hình trong
bài và nêu:
+ Hình MNPQ có các cặp cạnh
nào // với nhau?
- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh
MN//QP.
+ Hình EDIHG có các cặp cạnh nào
//với nhau? - Hình EDIHG có cạnh DI // HG.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường thẳng song song".
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài bài sau.
LUYỆN TẬP TỪ VÀ CÂU
Tiết 17: Mở rộng vốn từ: Ước mơ
A. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng
các từ bổ trợ cho từ Ước mơ và tìm VD minh hoạ.
- Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
B. CHUẨN BỊ:
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để H các nhóm làm bài 2 + 3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi nào? Được dùng phối hợp với dấu hai
chấm khi nào?
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Bài số 1:
- Cho HS đọc bài tập.
Bài tập yêu cầu gì?
- Đọc thầm bài: Trung thu độc lập, tìm từ
đồng nghĩa với Ước mơ
- Cho HS làm bài + Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều
mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
- GV nhận xét - chốt ý đúng. + Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt
đẹp trong tương lai.
b. Bài số 2:
-Bài tập yêu cầu gì? - Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ Ước
mơ.
+ Bắt đầu bằng tiếng ước + Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước vọng, ước
mong
+ Bắt đầu bằng tiếng mơ + Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng
c. Bài số 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm
- Bài tập yêu cầu gì? - Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ
ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ
cụ thể.
- Cho HS làm bài tập theo nhóm + HS thảo luận nhóm 2,3.
Đại diện các nhóm trình bày
- GV đánh giá chung.
+ Đánh giá cao
Lớp nhận xét - bổ sung.
- Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ
lớn, ước mơ chính đáng; (ước mơ nho nhỏ)
+ Đánh giá không cao
+ Đánh giá thấp
- Ước mơ nho nhỏ
- Ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước
mơ dại dột.
d. Bài số 4:
-Bài tập yêu cầu gì? - Nêu ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ nói
trên.
- Cho HS trao đổi theo nhóm: - HS thảo luận nhóm 2, 3
Mỗi em nêu ví dụ về một loại ước mơ.
+ Ước mơ được đánh giá cao VD: Ước mơ trở thành một bác sĩ.
- Ước mơ về một cuộc sống no đủ, hạnh
phúc, không có chiến tranh.
+ Ước mơ được đánh giá không cao + Ước muốn có truyện đọc; có xe đạp; có đôi
giày mới.
+ Ước mơ bị đánh giá thấp. + Ước mơ viển vông của chàng Rít trong
truyện : Ba điều ước.
+ Ước mơ thể hiện lòng tham vô đáy của vợ
ông lão đánh cá.
đ. Bài số 5:
- Em hiểu các thành ngữ sau ntn?
- Cầu được ước thấy
- Ước sao được vậy
- Ước của trái mùa
- Đạt được điều mình ước mơ.
- Đồng nghĩa với câu trên.
- Muốn những điều trái với lẽ thường.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
Tiết 17 : Phòng tránh tai nạn đuối nước
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS có thể:
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước, vận động các bạn cùng thực hiện.
B. CHUẨN BỊ:
- Hình trang 36, 37 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a. HĐ1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Nên và không nên làm gì để phòng
tránh duối nước trong cuộc sống hàng
ngày?
+ HS thảo luận nhóm 2,3.
- Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối.
Giếng nước phải được xây dựng thành
cao, có nắp đậy. Chum vại, bể nước phải
có nắp đậy.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS việc nào nên và không
nên.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn
khi tham gia các phương tiện giao thông
đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối
khi trời mưa lũ, dông bão.
b. Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi:
- Nên tập bơi và đi bơi ở đâu? - ở bể bơi.
- Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Khi tập bơi hoặc đi bơi các em cần lưu
ý điều gì?
+ Không xuống nước bơi lội khi đang ra
mồ hôi.
+ Trước khi xuống nước phải vận động cơ
thể để tránh cảm lạnh "chuột rút".
- Đến bể bơi phải tuân thủ điều gì? - Phải tuân thủ nội quy của bể bơi: Tắm
sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh
chung và vệ sinh cá nhân.
- Để đảm bảo sức khoẻ khi đi bơi em cần
làm gì?
- Không bơi khi vừa no hoặc quá đói.
* Kết luận:
- Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc
đi bơi.
* Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn
và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy
định về bể bơi, khu vực bơi.
c. Hoạt động 3: Thảo luận (hoặc đóng vai).
- GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận
các tình huống.
- HS thảo luận
a) Lan thấy em mình đánh rơi đồ chơi
vào bể nước và đang cúi xuống để lấy.
Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì?
b) Trên đường đi học về trời đổ mưa ta
và nước suối chảy xiết. Mỵ và các bạn
của Mỵ nên làm gì?
- Các nhóm thảo luận và nêu ra mặt lợi và
hại của các phương án để tìm ra các giải
pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông
nước.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
LỊCH SỬ
Tiết 9: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh nêu được:
- Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, do các thế lực phong
kiến tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng
cực khổ.
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước
vào năm 968.
B. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Việt Nam.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức
II- Bài cũ:
- Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta. Mỗi giai đoạn bắt
đầu từ năm nào đến năm nào?
- Khởi nghĩa hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và ý nghĩa ntn đối với lịch sử
dân tộc.
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
a) HĐ1: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
quân:
+ Cho HS đọc SGK và thảo luận nhóm
- Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?
- HS thảo luận nhóm 2.
- Là người cương nghị, có mưu cao, chí lớn,
là người chỉ huy quân sự có tài, được nhân
dân yêu mến
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng ở
quê nhà (Hoa Lư)
- Đem quân đi đánh dẹp 12 sứ quân.
- Thống nhất được giang sơn.
- Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ
Lĩnh đã làm gì?
- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là
Đinh Tiên Hoàng.
- Đóng đô ở Hoa Lư, Đặt tên nước là Đại
Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình
- GV giải nghĩa các từ:
+ Hoàng: Hoàng Đế
+ Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn.
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc,
chiến tranh.
- Cho HS quan sát hình 2 và bản đồ. - HS quan sát cảnh Hoa Lư ngày nay.
* Kết luận:
b) Hoạt động 2: Cho HS lập bảng so
sánh về tình hình đất nước trước và sau
khi thống nhất.
- HS trao đổi theo nhóm lập bảng và nêu,
lớp nx:
Tgian
Các mặt
Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất
- Đất nước - Bị chia thành 12 vùng - Đất nước quy về một mối.
- Triều đình - Lục đục - Được tổ chức lại quy củ.
-Đ/s của nhân
dân
- Làng mạc, đồng lúa bị tàn
phá.
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi,
ngược xuôi buôn bán.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- NX giờ học.
- VN ôn bài + Cbị bài sau.
KỂ CHUYỆN
Tiết 9: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
A. MỤC TIÊU:
1/ Rèn kn nói:
- Học sinh chọn được một câu chuyện về mơ ước đẹp của mình hoặc của bạn bè
người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với bạn bè về
ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên chân thực, có thể kết hợp với lời nói,cử chỉ, điệu bộ.
2/ Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn hướng xây dựng cốt truyện.
+ Dàn ý của bài kể chuyện.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- HS kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp nói ý nghĩa câu
chuyện.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
- GV viết đề bài.
- GV gạch dưới những chỗ quan trọng của
đề
- 2 đến 3 học sinh đọc đề và đọc gợi ý.
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- Câu chuyện các em kể phải ntn? - Phải là ước mơ có thực.
- Nhân vật trong chuyện là ai? - Là các em hoặc bạn bè, người thân.
3. Gợi ý kể chuyện:
a. Giúp học sinh hiểu các hướng xây dựng
cốt truyện.
- GV dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng
cốt truyện.
- 1→ 2 học sinh đọc gợi ý 2
- Cho HS nói về đề tài KC và hướng XD
cốt truyện của mình.
- VD: Tôi muốn kể một câu chuyện giải
thích vì sao tôi ước mơ trở thành cô
giáo?
- Tôi muốn trở thành nghệ sĩ chơi đàn
Vi-ô-lông
b. Đặt tên cho câu chuyện.
+ Cho HS đọc gợi ý 3.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến; đặt tên
cho câu chuyện.
- Đặt tên cho câu chuyện:
VD: Một ước mơ nho nhỏ; Mơ ước như
bố; Trở thành nhà thiết kế thời trang
- T dán lên bảng dàn ý. - 1 HS nêu dàn ý.
4. Thực hành kể chuyện:
a. Kể theo nhóm: - HS kể trong nhóm 2, 3
b. Thi kể trước lớp.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài
KC.
- HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp.
Lớp nghe và có thể trao đổi với người
kể về nội dung, câu hỏi,
- GV ghi tên HS tham gia kể và tên câu
chuyện rồi cho HS bình chọn.
- HS bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất và kể chuyện hay nhất.
VD: Tôi mơ ước trở thành Bác sĩ từ
năm lớp 2. Hồi ấy nhà chúng tôi có bậc
lên xuống rất cao. Tôi rất thích đi lò cò
một chân dọc theo chiều dài mỗi bậc.
Lần ấy tôi vô ý, bị ngã, máu chảy ướt cả
cổ áo. Mẹ phải đưa tôi đến bệnh viện
khâu 6 mũi trên trán. Tối ấy, biết tôi
đau, khó ngủ, mẹ trò chuyện cùng tôi,
hỏi tôi lớn lên muốn làm nghề gì
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau:Bàn chân kì diệu.
Ngày soạn: 3 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư 6 / 10 / 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 18: Điều ước của vua Mi - đát
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi
giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi-đát. Đọc phân biệt lời các
nhân vật. Tốc độ đọc 75 tiếng /1phút.
- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh
phúc cho con người.
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài: Thưa chuyện với mẹ và nêu ý chính.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc - 1 HS đọc và chia đoạn
- 3 HS đọc tiếp nối lần 1
- GV hướng dẫn phát âm
- 3 HS đọc tiếp nối lần 2
- GV giúp HS hiểu ý nghĩa các từ chú
thích
- HS đọc theo cặp
- 1→ 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài
- Vua Mi-đát xin thần Mi-ô-ni-dốt điều
gì?
- Xin thần mọi vật mình chạm vào đều
biến thành vàng.
- Thoạt đầu tiên điều ước được thực hiện
tốt đẹp ntn?
- Vua bẻ thử 1 cành sồi, ngắt thử 1 quả
táo, nhà vua cảm thấy mình là người sung
sướng nhất trên đời.
⇒ Nêu ý 1
* Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện
- Vì sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-
dốt lấy lại điều ước?
- Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp
của điều ước.
⇒ Nêu ý 2
* Vua Mi-đát nhận ra điều khủng khiếp
của điều ước.
- Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì? - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng
lòng tham.
⇒ Nêu ý 3
* Vua Mi-đát rút ra được bài học cho mình
* Ý chính: MT.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS đọc tiếp nối
- Cho HS nhận xét và nêu cách diễn đạt
của từng đoạn.
- Lời của Mi-đát: Từ phấn khởi, thoả mãn
chuyển sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận.
- Lời phán của thần Đi-ô-ni-dốt: Điềm
tĩnh, oai vệ.
- 3 H đọc lại như nhận xét và hướng dẫn.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn
theo cách phân vai.
- HS nghe T hướng dẫn đọc đoạn 3
C
E
A D
C
O
E
A D
- Cho HS nêu những từ cần nhấn giọng: - Cồn cào; cầu khẩn; tha tôi; phán; rửa
sạch; thoát khỏi
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét. - Lớp nhận xét - bình chọn.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN đọc diễn cảm bài TĐ.
- Chuẩn bị bài sau. Tiết 19
TOÁN
Tiết 42: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho
trước và vuông góc với đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường cao của tam giác.
B. CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng và ê-ke.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ :
- Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song?
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua
một điểm và vuông góc với một đường
thẳng cho trước.
+ GV vừa thao tác vừa nêu cách vẽ.
- Đặt một cạnh của góc vuông ê-ke trùng
với đường thẳng AB.
- Chuyển dịch ê-ke trượt theo đường
thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai
của ê-ke gặp điểm E.
- H quan sát:
Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì
được đường thẳng CD đi qua E và vuông
góc với đường thẳng AB.
- Cho HS thực hành vẽ
- HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
( Điểm E nằm trên đường thẳng AB)
A
H
C
D
A
B
lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc
nằm ngoài đường thẳng AB.
- GV nhận xét - đánh giá , hướng dẫn
những em chưa vẽ được.
( Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB)
3. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác:
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC
- Cho HS đọc tên tam giác
- Cho HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A
và vuông góc với cạnh BC của hình tam
giác.
- Tam giác ABC
- HS thực hiện
- Khi ta vẽ đường thẳng vuông góc với
BC, cắt cạnh BC tại H ta gọi đoạn thẳng
AH là đường cao của
∆
ABC
- Cho HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B;
đỉnh C của tam giác.
- HS dùng ê-ke để vẽ.
- Một hình tam giác có mấy đường cao?
- Có 3 đường cao
4. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cho HS nhận xét và nêu cách vẽ đường
thẳng AB của mình.
- 3 HS lên bảng, mỗi H vẽ 1 trường hợp.
Lớp vẽ vào vở.
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ đường cao AH của hình tam giác
ABC trong các trường hợp khác nhau.
- Đường cao AH của hình
∆
ABC là
đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình
tam giác ABC? Vuông góc với cạnh nào
của hình
∆
ABC?
- Đường cao AH là đường thẳng đi qua
đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc
với cạnh BC của hình tam giác ABC tại
điểm H.
- Cho 3 HS lên bảng vẽ hình.
Lớp nhận xét - bổ sung.
c. Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ đường thẳng qua E
⊥
DC tại G.
- Cho HS nêu tên các hình chữ nhật có
trong hình.
- Hình chữ nhật: ABCD; QEGD; EBCG
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Một tam giác có mấy đường cao?
- Nhận xét tiết học giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị mbài sau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 17: Luyện tập phát triển câu chuyện
A. MỤC TIÊU:
- Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK. Biết kể một câu
chuyện theo trình tự không gian.
B. CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn cấu trúc 3 đoạn của bài kể chuyện Yết Kiêu.
VD về cách chuyển lời thoại trong văn bản kịch.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II Bài cũ:
- 1 HS kể chuyện ở vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian.
- 1 HS kể theo trình tự không gian.
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài tập 1:
+ Cho HS đọc bài. - Lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc nối tiếp văn bản kịch.
- GV đọc mẫu
- Cảnh 1 có những nhân vật nào?
- Cảnh 2 có những nhân vật nào?
- Yết Kiêu là người ntn?
- Người cha và Yết Kiêu.
- Nhà vua và Yết Kiêu.
- Căm thù bọn giặc xâm lược, quyết chí
diệt giặc.
- Cha Yết Kiêu là người ntn? - Yêu nước, tuổi già, cô đơn tị tàn tật.
- Những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch
được diễn ra theo trình tự nào?
- Theo trình tự thời gian: Giặc Nguyên
xâm lược nước ta →Yết Kiêu xin cha lên
đường đánh giặc →Yết Kiêu yết kiến vua
Trần.
b. Bài tập 2:
- Bài tập yêu cầu gì? - Dựa vào đoạn trích hãy kể lại câu
chuyện theo gợi ý sau:
+ Đ1: Giặc Nguyên xâm lược nước ta.
+ Đ2: Yết Kiêu tới kinh đô Thăng Long
yết kiến vua Trần Nhân Tông.
+ Đ3: Cha của Yết Kiêu ở quê nhà nhớ
con, nhớ câu chuyện giữa 2 cha con trước
lúc Yết Kiêu lên đường.
- Kể theo gợi ý trên là kể theo trình tự
nào?
- Theo trình tự không gian.
Sự việc ở Đ2 xảy ra sau lại được kể trước
Đ3.
- Khi kể chuyện có những câu đối thoại
của nhân vật ta có thể làm ntn?
- Giữ nguyên văn dưới dạng lời dẫn trực
tiếp, đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai
chấm.
- Nêu ví dụ: VD: Khi Yết Kiêu chỉ xin vua 1 chiếc dùi
sắt nhà vua rất ngạc nhiên, câu trả lời của
Yết Kiêu có thể giữ nguyên: Để thần dùi
thủng chiếc thuyền của giặc vì thần có thể
lặn hàng giờ dưới nước.
- Cho 1 HS thực hiện - HS chuyển thể từ ngôn ngữ kịch sang lời
kể.
Lớp nhận xét - bổ sung.
- GV nhận xét chung
+ Cho HS thực hành kể chuyện
- HS kể trong nhóm
- Thi kể trước lớp
- Lớp nhận xét - bổ sung
- GVđánh giá chung
- Cho HS bình chọn người kể chuyện
đúng yêu cầu và hấp dẫn nhất.
VD: Đ1: Năm ấy, giặc Nguyên xâm lược
nước Đại Việt ta. Chúng làm nhiều điều
bạo ngược kiến lòng dân vô cùng oán hận.
Đ2: Chàng trai Yết Kiêu làm nghề đánh
cá, nổi tiếng về tài bơi lặn, rất căm thù
giặc, quyết chí lên kinh đô Thăng Long để
yết kiến vua Trần Nhân Tông, xin nhà vua
cho đi đánh giặc
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN hoàn chỉnh việc chuyển thể trích đoạn kể chuyện viết vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 3 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm 7 / 10 / 2010
TOÁN
Tiết 43 : Vẽ hai đường thẳng song song
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song
song với một đường thẳng cho trước.
B. CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng và ê-ke.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II Bài cũ:
- Cho 2 học sinh lên bảng vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại
E.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua
một điểm và song song với một đường
thẳng cho trước:
- GV vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cho H cả
lớp quan sát.
- GV vẽ một đường thẳng AB lấy 1 điểm
E ngoài đường thẳng AB.
- Cho HS vẽ đường MN đi qua E và
vuông góc với đường thẳng AB.
- HS quan sát
C M D
E
A B
- Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc
với đường thẳng MN vừa vẽ. Gọi tên
đường thẳng đó là CD.
N
- Em có nhận xét gì về đường thẳng CD
và đường thẳng AB?
- GV nhắc lại trình tự các bước vẽ.
- 2 đường thẳng này song song với nhau.
2. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD. Lấy
một điểm M nằm ngoài CD. - HS quan sát
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Vẽ đường thẳng đi qua M và song song
với đường thẳng CD.
- Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M
và // với đường thẳng CD trước tiên
chúng ta vẽ gì?
- GV cho HS vẽ hình.
- GV nhận xét
- Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc
với đường thẳng CD.
- 1 HS thực hành trên bảng - lớp vẽ vào
vở - lớp nhận xét.
b. Bài số 2: - 1 HS đọc đề bài.
- HS vẽ theo hướng dẫn của T
y
A
X
D
B C
H
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng đi qua
A và vuông góc với cạnh BC.
+ Vẽ đường thẳng AH đi qua A vuông
góc với BC
+Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc
với AH đó chính là AX
- GV hướng dẫn T
2
với đường thẳng
CY//AB
- Cho HS nêu tên các cặp cạnh // với
nhau trong tứ giác ABCD.
- Các cặp cạnh // với nhau có trong hình
tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC
c. Bài số 3:
+ Cho H đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS nêu cách vẽ đường thẳng đi
qua B và song song với AD.
1 HS lên bảng vẽ - lớp vẽ vào vở.
C
B E
A D
Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là
góc vuông hay không? - Là góc vuông
- Hình tứ giácBEDA là hình gì? Vì sao? - Là hình chữ nhật vì có 4 đỉnh, ở đỉnh
đều là góc vuông.
- Kể tên các cặp cạnh // với nhau.
Các cặp cạnh
⊥
với nhau.
- AB // DC; BE//AD.
BH
⊥
AD; AD
⊥
DE; DE
⊥
EB;
EB
⊥
BA
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 18 : Động từ
A. MỤC TIÊU:
- Nắm được ý nghĩa của động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự
vật, hiện tượng.
- Nhận biết được động từ trong câu.
B. CHUẨN BỊ:
Ghi sẵn bài 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- T treo nội dung bài 2b yêu cầu H lên gạch 1 gạch dưới danh từ chung, 2 gạch
dưới danh từ riêng.
- Danh từ chung: Thần, vua, cành, sồi, vàng, quả, táo, đồi.
- Danh từ riêng: Đi-ô-ni-dốt; Mi-đát.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
a. Bài số 1:
+ Cho HS đọc đoạn văn. - 2 HS thực hiện
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
+ Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sỹ
hoặc của thiếu nhi trong đoạn văn là
những từ nào?
- HS nêu
- Các từ chỉ hoạt động.
+ Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ
+ Của thiếu nhi: thấy
- Chỉ trạng thái của các sự vật:
+ Của dòng thác: đổ xuống.
+ Của lá cờ: bay
⇒ Em có nhận xét gì về các từ ngữ trên?
- Các từ ngữ nêu trên đều chỉ hoạt động,
trạng thái của người, của vật.
- Kết luận: Những từ như vậy được gọi
là động từ ⇒
- Động từ là gì?
- HS nhắc lại
3. Ghi nhớ:
- 3 → 4 HS đọc SGK
- T cho H lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt
động, động từ chỉ trạng thái.
- Nhảy, chạy, đi
- Đứng, ngồi, nằm
4. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì? - Viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình
thường làm ở nhà, ở trường và gạch dưới
động từ trong cụm động từ chỉ hoạt động
ấy.
- Cho HS thực hành
- HS làm bài tập → Nêu miệng
VD:
+ Hoạt động ở nhà: + Đánh răng, rửa mặt, đánh cốc chén,
trông em, quét nhà, tưới cây, tập thể dục,
cho ngà lợn ăn, chăn vịt, nhặt rau, đãi gạo,
đun nước, pha chè,nấu cơm, đọc truyện,
xem ti vi
+ Hoạt động ở trường + Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách,
trực nhật lớp, chăm sóc cây hoa trước lớp,
tập nghi thức đội, sinh hoạt văn nghệ, chào
cờ
- GV nhận xét
b. Bài số 2:
- Lớp nhận xét - bổ sung
Bài tập yêu cầu gì? - Gạch dưới động từ có trong đoạn văn.
- Cho HS gạch bằng bút chì
⇒ Các động từ lần lượt trong đoạn văn
là:
- HS làm vào SGK.
a) đến → yết kiến→ cho→ nhận→
xin→làm→ dùi→ có thể→ lặn.
b) Mỉm cười ưng thuận → thử bẻ → biến
thành →ngắt → tưởng→ có.
- GV nhận xét - đánh giá
⇒ Động từ là những từ ntn?
c. Bài số 3:Trò chơi: Xem kịch câm
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cho HS chơi thử
- 1 → 2 HS đọc
- Học sinh 1 bắt chước bạn trai trong tranh
thực hiện hoạt động.
- Học sinh 2 bạn xướng to tên của hoạt
động là: Cúi.
- Học sinh 2 bắt chước hoạt động của bạn
gái trong tranh 2.
- Học sinh 1 nhìn bạn xướng to tên hoạt
động Ngủ.
- Cho HS chơi trò chơi theo đề tài:
+ Động tác trong học tập.
+ Động tác vui chơi giải trí.
+ Động tác vệ sinh bản thân, VS lớp
học.
- GV đánh giá KL đội nào thắng cuộc.
- HS chia 2 đôi:
- HS chơi trò chơi
Đội 1: Mỗi bạn làm 1 động tác lần lượt
từng bạn ở đội 2.
Phải nêu đúng, nhanh tên hoạt động.
- Lớp theo dõi - nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Động từ là gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
KHOA HỌC
Tiết 18 : Ôn tập: Con người và sức khỏe
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh
lây qua đường tiêu hoá.
B. CHUẨN BỊ:
- Phiếu ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước.
- Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a. Hoạt động 1: Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".
+ Cho HS chơi theo đồng đội. - HS chia 2 nhóm
+ GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Các đội nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời
sẽ lắc chuông.
Đội nào lắc chuông trước thì được trả lời
trước.
- Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm.
+ Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi. - HS trao đổi thông tin từ bài học
trước.
- Cho HS đọc lần lượt các câu hỏi và điều
kiện cuộc chơi.
- GV đánh giá và cho điểm.
- HS chơi trò chơi.
Cho các đội khác nhận xét - đánh giá.
C1: Trong quá trình sống con người lấy
những gì từ môi trường và thải ra môi
trường những gì?
- Lấy không khí, nước và thức ăn
- Thải ra những chất thừa, cặn bã.
C2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ
thể cần được cung cấp đầy đủ và thường
xuyên.
- Gồm 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min
và chất khoáng.
C3: Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 số
bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng và bệnh
lây qua đường tiêu hoá?
- Bệnh thiếu đạm: Bị suy dinh dưỡng,
thiếu vi-ta-min A mắt nhìn kém, có thể
dẫn tới mù loà, thiếu I-ốt cơ thể phát
triển chậm, kém thông minh, dễ bị
bướu cổ, biếu cổ, thiếu vi-ta-min D sẽ
bị còi xương.
Cách phòng: nên điều chỉnh thức ăn
cho hợp lí, đến bệnh viện khám và
chữa trị.
- 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
tiêu chảy, tả, lị.
- Cách phòng: + Giữ vệ sinh ăn uống.
+ Giữ vệ sinh CN.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
C4: Nên và không nên làm gì phòng tránh tai
nạn đuối nước.
- Không chơi đùa gần hồ ao, sông,
suối. Giếng nước phải xây thành cao,
các chum vại, bể nước phải có lắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an
toàn khi tham gia các phương tiện giao
thông đường thuỷ
- BGK hội ý thống nhất điểm.
- T tuyên bố điểm cho các đội.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắ lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- VN áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau.
ĐỊA LÝ
Tiết 9 : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết và trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người
dân ở Tây Nguyên: Khai thác sức nước, khai thác sức rừng.
- Rèn luyện kỹ năng xem, phân tích bản đồ, tranh ảnh.
- Nêu được quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
- Biết được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa
thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước và rừng ở VN.
B. CHUẨN BỊ:
- Lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, rừng ở Tây Nguyên.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của con người ở TN.
III. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Khai thác sức nước.
+ Cho HS quan sát lược đồ các sông chính - HS quan sát.
ở TN.
- Nêu tên một số con sông chính ở Tây
Nguyên.
- Các con sông chính: Xê Xan; Ba Đồng
Nai.
- Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở
đây ntn? Điều đó có tác dụng gì?
- Các sông chảy qua nhiều vùng có độ
cao khác nhau nên lòng sông lắm thác
nhiều ghềnh. Người dân đã tận dụng sức
nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra
điện phục vụ đời sống con người.
- Ở Tây Nguyên có những nhà máy thuỷ
điện nào nổi tiếng?
- Nhà máy thuỷ điện Y-a-li
- Cho H chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện và cho
biết nó nằm trên con sông nào?
- H chỉ trên bản đồ.
- Nhà máy điện Y-a-li nằm trên con
sông Xê-Xan.
* Kết luận: - 1 - 2 H nhắc lại đặc điểm tiêu biểu
khai thác sức nước của người dân Tây
Nguyên.
2. HĐ 2 Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
- Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao
có sự phân chia như vậy?
- Rừng Tây Nguyên có 2 loại: Rừng
nhiệt đới và rừng k.hộp vào mùa khô.
Vì điều đó phụ thuộc vào đặc điểm khí
hậu của Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt.
- Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật
gì?
Cho nhiều sản vật quý, nhiều nhất là
gỗ.
- Cho HS quan sát hình 8, 9, 10. Nêu quy
trình sản xuất ra đồ gỗ?
- Gỗ được khai thác →xưởng cưa
xẻ→xưởng mộc làm ra sản phẩm đồ gỗ.
- Việc khai thác rừng nhiệt đới hiện nay
ntn?
Còn khai thác bừa bãi, ảnh hưởng xấu
đến môi trường và sinh hoạ con người.
- Nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến
rừng?
- Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm
nương rẫy, trồng cây công nghiệp không
hợp lí; tập quán du canh, du cư.
* Kết luận:
* Bài học: (SGK): - 3 - 4 học sinh nhắc lại.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
- VN học và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 3 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu 8 / 10 / 2010