TUẦN 7
Ngày soạn: 18 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai 20 / 9 / 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 13: Trung thu độc lập
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm bài văn thể
hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về
tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ
của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
B. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
+ GV cho HS đọc đoạn:
Lần 1+ luyện phát âm.
- 1 HS đọc cả bài.
- Chia đoạn
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1
Lần 2 + giải nghĩa từ - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2
* Trại, trăng ngàn, nông trường,
vằng vặc
→ Học sinh đọc chú giải.
- Sáng trong không 1 chút gợn
- HS đọc trong nhóm 2
- 1→ 2 học sinh đọc cả bài.
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm từng đoạn + trả lời câu
hỏi:
- Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em
nhỏ vào thời điểm nào?
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại
trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do,
độc lập.
- Những từ ngữ nào nói lên điều đó? - Trăng ngàn và trăng soi sáng
trăng vằng vặc khắp các TP, làng mạc,
núi rừng.
⇒ Nêu ý 1:
* Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu
độc lập.
- Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong
những đêm trăng tương lai ra sao?
- Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ
xuống làm chạy máy phát điện; giữa
biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay
trên những con tàu lớn; ống khói nhà
máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa
bát ngát của những nông trường to lớn;
vui tươi.
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu
độc lập?
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện
đại,giàu có hơn rất nhiều so với những
ngày độc lập đầu tiên.
⇒
Nêu ý 2: * Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ
về tương lai tươi đẹp của đất nước.
- Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống
với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa?
- Có nhà máy thuỷ điện; có những con
tàu lớn.
- Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá
cả ước mơ của anh.
VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to
lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền
hình; máy vi tính
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát
triển như thế nào?
- H tự nêu.
⇒
ý chính: Mđ, yc.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp: - 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn
- Tìm giọng đọc của bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ Gv đọc mẫu:
+ Luyện đọc theo cặp:
- Thi đọc diễn cảm:
- Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự
hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương
lai tươi đẹp của đất nước…
-Học sinh luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi.
-Gv cùng hs bình chọn hs, nhóm đọc hay. -Lớp nhận xét bổ sung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Bài văn cho thấy t/c của anh chiến sỹ với các em ntn?
- NX giờ học.
- VN xem trước bài "Vương quốc tương lai".
-
- -
+
-
-
+
-
TOÁN
Tiết 31: Luyện tập
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại
phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên.
- Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính giải toán
có lời văn.
B. CHUẨN BỊ:
- ND bài luyện tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Cho 3 học sinh lên bảng ⇒ lớp làm vào nháp.
479892 10789456 10450
214589 9478235 8796
265303 1311221 1654
- Nêu cách tìm hiệu của phép trừ.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
a. Bài số 1:
2416 + 5164
- Nêu cách tính tổng. - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
2416
5164
7580
- Cho HS nhận xét bài của bạn, trao
đổi:
-GV nêu cách thử của phép cộng. - HS nêu.
- Cho HS thử lại phép cộng trên. - 1 HS lên bảng:
7580
5164
2416
- Cho HS thực hiện phần b.
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
35462 TL: 62981
27519 35462
62981 27519
b. Bài số 2:
- T ghi phép tính: 6839 - 482
- Cho HS nêu cách tìm hiệu.
- Cho HS lên bảng thực hiện
6839
482 - Lớp nhận xét
6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện
- GV nêu cách thử lại phép trừ.
+
-+
+-
- Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại
phép trừ.
6357
482
6839 ⇒HS nêu cách thử lại.
- Cho HS làm tiếp phần b. 4025 TL: 3713
312 312
3713 4025
c. Bài số 3: - Học sinh làm vở
- Nêu các thành phần chưa biết của
phép tính?
- Cách tìm số hàng; số bị trừ
x + 262 = 4848
x = 4848 - 262
x = 4568
- Cho H chữa bài x - 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
- GV đánh giá - nhận xét
d. Bài số 4: - HS đọc yêu cầu của bài tập.
Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu tìm gì? - Núi Phan-xi-păng: 3143 m
- Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m
- Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m
Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn
Lĩnh và cao hơn là:
3143 - 2428 = 715 (m)
Đáp số: 715 m
đ. Bài số 5:
- Cho HS làm miệng
Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé
nhất có 5 chữ số là: 10000⇒ Hiệu của 2 số
là: 89999
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
CHÍNH TẢ (Nhớ - Viết)
Tiết 7: Gà Trống và Cáo
A. MỤC TIÊU:
1. Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài Gà trống và Cáo.
Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần
ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
B. CHUẨN BỊ:
Chép sẵn nội dung bài tập 2a.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Viết 2 từ láy có chứa âm s.
- Viết 2 từ láy có chứa âm x.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhớ viết:
- GV nêu yêu cầu của bài.
1 → 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ
cần nhớ.
-GV đọc lại bài thơ.
- Cho HS luyện viết từ ngữ dễ sai. - HS viết bảng con.
- Cho HS trình bày bài thơ lục bát. - Dòng 6 viết lùi vào 1 ô
dòng 8 viết sát vào lề vở.
Các chữ đầu dòng viết hoa
- Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế
nào?
- Viết hoa: Gà Trống và Cáo.
- Cho HS gấp SGK viết bài.
- Gv thu 1 số bài chấm, nx.
- HS tự viết bài theo trí nhớ và soát bài.
2/ Luyện tập:
a. Bài số 2 :
- Cho H S đọc yêu cầu bài tập.
- Cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải
đúng.
- HS làm theo nhóm tiếp sức.
a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế
ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân.
b. Bài số 3:
- GV viết 2 nghĩa đã cho lên bảng.
- GV nhận xét kết quả.
- HS chơi trò chơi: Tìm từ nhanh
a. + ý chí
+ Trí tuệ
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- NX giờ học.
- Về nhà xem lại bài 2 và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 19 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba 21 / 9 / 2010
TOÁN
Tiết 32: Biểu thức có chứa hai chữ
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị của chữ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
Tìm a: a = 1928;
a + 1245 ⇒với a = 1928 thì a + 1245 = 1928 + 1245 = 3173
a - 1452 ⇒ Với a = 1928 thì a -1452 = 1928 -1452 = 476
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ :
a. Biểu thức có chứa 2 chữ.
- GV chép bài toán
- Muốn biết cả 2 anh em câu được bao
nhiêu con cá ta làm thế nào?
- Học sinh đọc bài toán
- Lấy số cá của anh câu được cộng với số
cá của em
- Nếu anh câu được 3 con cá em câu
được 2 con cá thì 2 anh em câu được
mấy con cá?
- GV viết vào bảng ghi sẵn.
- 2 anh em câu được 2 + 3 con cá
- GV nêu tương tự các trường hợp còn
lại: anh câu được 4 con cá; em câu được
0 con cá
⇒
Hai anh em ? con cá?
- 2 anh em câu được 4 + 0 con cá
- Nếu anh câu được 0 con cá; em câu
được 1 con cá
⇒
2 anh em ? con cá? - 2 anh em câu được 0 + 1 con cá
- Nếu anh câu được a con cá; em câu
được b con cá
⇒
2 anh em ? con cá?
⇒
GV nêu a + b được gọi là biểu thức
có chứa 2 chữ.
- 2 anh em câu được a + b con cá
- Qua ví dụ em có nhận xét gì? - Biểu thức có chứa 2 chữ luôn có dấu
phép tính và 2 chữ
b. Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ
- Nếu a = 3; b =2 thì a + b = ? - Nếu a = 3; b =2 thì a + b = 3 + 2 =5
- Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức
a + b.
- GV hướng dẫn tương tự với các trường
hợp a = 4 và b = 0
a= 0 và b = 1
- HS tự trình bày
⇒
Khi biết giá trị cụ thể của a và b muốn
tính giá trị của biểu thức a + b ta làm
ntn?
- Ta thay các số vào a và b rồi thực hiện
giá trị của biểu thức.
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
ta tính được gì? Ta tính được 1 giá trị của biểu thức úab
3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu
thức c + d là bao nhiêu?
- Tính giá trị của biểu thức c + d.
- Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25
= 35.
- Muốn tính giá trị của biểu thức c + d ta
làm như thế nào?
+ Nếu c = 15cm và d = 45cm thì
c + d = 15cm + 45cm =
60cm
b. Bài số 2:
- Tính giá trị của biểu thức a - b. + Nếu a = 32 và b = 20 thì
a - b = 32 - 20 = 12
+ Nếu a = 45 và b = 36 thì
a - b = 45 - 36 = 9
+ Nếu a = 18m và b = 10m thì
a - b = 18m - 10m = 8m
c. Bài số 3:
Cho HS làm bài vào SGK - HS trình bày miệng tiếp sức
a = 28 ; b = 4 ⇒ a x b = 112
⇒ a : b = 7
d. Bài số 4: (Có thể giảm)
GV hướng dẫn tương tự.
* a = 300; b = 500 ⇒ a + b = 300 + 500
= 800
⇒ b + a = 500 + 300
= 800
* a = 3200; b = 1800 ⇒ a + b = 5000
⇒ b + a = 5000
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tính được giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm thế nào?
- NX giờ học.
- Về nhà xem lại bài 4.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 13 : Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
A. MỤC TIÊU:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Biết vận dụng những điều hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí
Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam.
B. CHUẨN BỊ:
Bản đồ tỉnh Lào Cai.
Viết sẵn bảng sơ đồ họ tên, tên riêng, tên đệm của người.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- HS nêu miệng bài tập 2 VN.
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
a. Phần nhận xét.
* Cho H nhận xét cách viết tên người, tên
địa lí đã cho.
- Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng?
- Gồm 2 → 3 tiếng
- Chữ cái đầu của mỗi tiếng được viết
như thế nào?
- Đều được viết hoa.
⇒Khi viết tên người và tên địa lí Việt
Nam ta viết ntn để tạo thành tên đó?
- Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
để tạo thành tên đó.
b. Ghi nhớ (SGK):
- 4 →5 học sinh nhắc lại
- Tên người Việt thường gồm những phần
nào?
- Gồm họ → tên đệm (tên lót) → tên riêng
(tên)
3.Luyện tập:
a. Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì? - Viết tên em và địa chỉ gia đình.
- HS lên bảng viết
Lớp nhận xét - bổ sung
- GV đánh giá
b. Bài số 2:
- Viết tên 1 số xã (phường, thị trấn) ở
huyện (quận, thị xã, thành phố) của em?
VD: phường Cốc Lừu; Kim Tân; Bắc
Lệnh; Pom Hán…
- Thị trấn: Sa Pa; Bắc Hà; Mường
Khương, Bảo Yên,…
c.Bài số 3:
- Viết tên và tìm trên bản đồ thành phố,
tỉnh của em?
- HS tìm trên bản đồ
- Lớp nhận xét - bổ sung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
Tiết 13: Phòng bệnh béo phì
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học H có thể:
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ cân đối với người béo
phì.
B. CHUẨN BỊ:
- Hình trang 28, 29 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài
a) HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.
- GV phát phiếu học tập.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- HS thảo luận theo nhóm
- HS chọn ý đúng
+ Câu 1 (b)
+ Câu 2 phần 1 (d)
+ Câu 2 phần 2 (d)
+ Câu 2 phần 3 (c)
- Một em bé được xem là béo phì khi
nào?
- Cân nặng hơn mức trung bình so với
chiều cao và tuổi là 20%
- Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay, vú
và cằm.
- Bị hụt hơi khi gắng sức.
- Tác hại của bệnh béo phì? - Mất sự thoải mái trong cuộc sống.
- Giảm hiệu suất lao động và lanh lợi trong
sinh hoạt, mắc bệnh tim mạch
2/ Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
+ Cho HS thảo luận
- Cho HS thảo luận nhóm và đưa ra tình
huống.
- HS thảo luận nhóm 4 →6
VD: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu
của bệnh béo phì. Sau khi học xong bài
này nếu là Lan bạn sẽ về nhà nói gì với
mẹ bạn có thể làm gì để giúp em mình.
- Cho đại diện các nhóm trình bày theo
phân vai.
- Lớp nhận xét - góp ý
cùng thảo luận cho cách ứng xử đó.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
LỊCH SỬ
Tiết 7: Chiến thắng Bặch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938)
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh có thể:
- Nêu được N
2
dẫn đến trâng Bặch Đằng.
- Tường thuật được trên lược đồ diễn biến trận Bạch Đằng.
- Hiểu và nêu được ý nghĩa của trần Bạch Đằng đối với lịch sử d/ tộc.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ.
- Tìm hiểu tên phố, đường, đền thờ hoặc địa danh.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa. ý nghĩa cuộc khởi nghĩa.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
- Cho HS quan sát tranh và trả lời: Em
thấy những gì qua bức tranh?
- Những chiếc cọc nhọn tua tủa trên sông,
những chiếc thuyền nhỏ đang lao đi vun
vút
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.
+ Gọi HS đọc SGK và tìm hiểu
- Ngô Quyền là người ở đâu?
- Ông là người như thế nào?
- Ông là con rể của ai?
- Là người ở Đường Lâm - Hà Tây.
- Là người có tài, yêu nước.
- Con rể của Dương Đình Nghệ người đã
tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi
bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm
931.
b) Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng:
- Vì sao có trận Bạch Đằng? - Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương
Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân
đánh báo thù, Kiều Công Tiễn cho người
sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó
nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm
nước ta. Biết tin Ngô Quyền bắt giết Kiều
Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm
lược.
* Kết luận:
c) Hoạt động 3: Diễn biến trận đánh:
- Cho HS đọc sách giáo khoa.
- Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi
nào?
* HS đọc thầm và nêu diễn biến.
- Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng (Quảng
Ninh) vào cuối năm 938.
-Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? - Dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống
nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng lợi
dụng nước thuỷ triều lên.
- Khi nước thuỷ triều lên che lấp các cọc
gỗ Ngô Quyền đã làm gì?
- Cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến vừa đánh,
vừa lui nhử địch vào bãi cọc.
- Khi thuỷ triều xuống quân ta làm gì? - Quân ta mai phục ở 2 bên sông đổ ra
đánh quyết liệt giặc hốt hoảng bỏ chạy thì
thuyền va vào cọc gỗ, không tiến không
lui được.
- Kết quả của trận Bạch Đằng - Giặc chết quá nửa Hoàng Tháo tử trận,
cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn
toàn thất bại
- T cho vài H lên thuật lại diễn biến trận
Bạch Đằng.
- H đại diện nhóm trình bày.
d) Hoạt động 4: Kết quả của trận Bạch Đằng:
- Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền
làm gì?
- Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng
vương chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- Chiến thắng Bạch Đằng và việc NQ
xưng vương có ý nghĩa ntn đối với lịch sử
dân tộc ta?
- Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn 1000
năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của
phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì
độc lập lâu dài cho dân tộc.
- Bài học (SGK)
- 3 → 4 học sinh nhắc lại
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- NX giờ học.
- VN ôn bài + Cbị bài sau.
KỂ CHUYỆN
Tiết 7: Lời ước dưới trăng
A. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ H kể lại được câu chuyện Lời ước
dưới trăng; phối hợp với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (Những
điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người).
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh - SGK phóng to.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giáo viên kể chuyện:
- GV kể cho HS nghe truyện Lời ước
dưới trăng lần 1.
- Lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh.
- HS nghe truyện
- HS quan sát và ghi nhớ nội dung truyện.
3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a. Kể chuyện trong nhóm. - HS kể nhóm 4 - trao đổi nội dung câu
chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK.
+ Cô gái mù trong truyện cầu nguyện
điều gì?
- Cầu cho mẹ chị Yên bác hàng xóm
bên nhà con được khỏi bệnh.
+ Hành động của cô gái cho thấy cô gái là
người ntn?
- Là người nhân hậu, sống vì người khác.
+ Tìm kết cục cho câu chuyện. - HS tự nêu
b. Thi kể chuyện trước lớp.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm.
- HS thực hiện, mỗi HS kể một sự việc.
- 1→3 học sinh kể toàn chuyện, kết hợp
trả lời câu hỏi ở yêu cầu.
- Cho HS bình chọn nhóm CN kể chuyện
hay nhất, hiểu truyện nhất, dự đoán kết
cục hợp lí, thú vị nhất.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem trước nội dung tuần 8.
Ngày soạn: 20 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư 22 / 9 / 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 14: Ở Vương Quốc tương lai
A. MỤC TIÊU:
1. Đọc trơn tru, trôi chảy, đúng với một văn bản kịch cụ thể.
- Biết ngắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên nhân vật, lời kể của nhân vật.
- Đọc đúng các từ địa phương, dễ phát âm sai. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể,
câu hỏi, câu cảm.
- Biết đọc vở kịch với giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện được tâm trạng háo
hức, ngạc nhiên, thán phục của Tin-tin và Min-tin; Thái độ tự tin, tự hào của những em
bé ở Vương Quốc Tương Lai. Biết hợp tác phân vai đọc vở kịch.
2. Hiểu ý nghĩa của màn kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy
đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo góp sức mình
phục vụ cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Đọc bài: Trung thu độc lập.
- Nêu ý chính.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu màn kịch 1: Trong công xưởng xanh
- GV đọc mẫu
- Cho HS quan sát tranh và nêu tên 2
nhân vật.
- HS đọc thầm
- Tin-tin (trai); Min-tin (gái)
- Cho HS đọc bài
- GV nghe kết hợp luyện phát âm.
- HS đọc tiếp nối ⇒ 3 H
- HS đọc tiếp nối lần 2
- GV giải nghĩa từ
+ Cho HS đọc thầm để trả lời - HS đọc thầm màn1 .
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 → 2 HS đọc cả màn kịch
- Tin-tin và Min-tin đến đâu và gặp
những ai?
- Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc
Tương Lai?
- Các em nhỏ ở công xưởng xanh sáng
chế ra những gì?
- Đến vương quốc Tương Lai, trò chuyện
với những bạn nhỏ sắp ra đời.
- Vì những người sống trong vương quốc
này hiện nay vẫn chưa ra đời.
+ Vật làm cho con người hạnh phúc.
+ Ba mươi vị thuốc trường sinh.
+ Một loại ánh sáng kì lạ.
+ Một cái máy biết bay trên không như 1
con chim.
+ 1 cái máy biết dò tìm những kho báu còn
dấu kín trên mặt trăng.
- Các phát minh ấy thể hiện những mơ
ước gì của con người?
- Được sống hạnh phúc, sống lâu trong
môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục
vũ trụ.
⇒ Nêu ý 1
* Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc
sống đầy đủ và hạnh phúc.
+ H đọc theo cách phân vai.
+ 2 tốp H thi đọc
- GV đánh giá chung
3. Luyện đọc và tìm hiểu màn 2:
+GV đọc mẫu
+ GV nghe hướng dẫn luyện phát âm.
"Trong khu vườn kì diệu"
- 3 HS đọc tiếp nối lần 1.
- 3 HS đọc tiếp nối lần 2.
- GV kết hợp giảng từ
- HS đọc theo nhóm 2
- 1 →2 học sinh đọc cả màn 2
- Những trái cây mà Tin-tin và Min-tin
thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác
thường.
- Em thích những gì ở vương quốc Tương
Lai?
- Chùm nho quả to ⇒ quả lê
- Quả táo đỏ tưởng là quả dưa đỏ.
- Quả dưa ⇒ quả bí đỏ.
- Cái gì cũng thích vì cái gì cũng diệu kì,
khác lạ với thế giới của chúng ta.
⇒ Nêu ý 2:
* Những điều kì diệu ở vương quốc Tương
Lai.
- Cho HS luyện đọc - HS đọc theo cách phân vai.
=>ý chính: MT.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Vở kịch nói lên điều gì?
- Nhận xét giờ học.VN ôn lại bài + chuẩn bị bài sau.
TOÁN
Tiết 33 : Tính chất giao hoán của phép cộng
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài
toán có liên quan.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Kẻ sẵn băng giấy có nội dung như sau:
a 20 350 1208
b 30 250 2764
a + b
b + a
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
Giá trị của biểu thức a + b là 1245, tính b nếu:
+, a = 789 thì a + b = 1245 = 789 + b ⇒ b = 1245 - 789 = 456
+, a = 456 ⇒ 456 + b = 1245 ⇒ b = 1245 - 456 ⇒ b = 789
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu tính chất giao hoán của
phép cộng:
-GV treo bảng ghi sẵn nội dung và cho H
lên bảng thực hiện.
- H tính giá trị của biểu thức a + b; b + a
a 20 350 1208
b 30 250 2764
a + b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972
b + a 30 + 20 = 50 250 + 350 = 600 2764 + 1208 = 3972
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b
và b + a theo từng cột.
- Giá trị của biểu thức a + b và b + a theo
từng cột đều bằng nhau.
- Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn ntn
so với giá trị của biểu thức b + a?
- Giá trị của biểu thức a + b luôn bằng giá
trị của biểu thức b + a.
- Ta có biểu thức tổng quát?
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng
a + b cho nhau thì được tổng nào?
a + b = b + a
- Được tổng b + a
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì giá
trị của tổng có thay đổi không?
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì giá
trị của tổng đó vẫn không thay đổi.
⇒ Cho HS nhắc lại
- HS nêu ghi nhớ.
3. Luyện tập:
a. Bài số 1: - HS làm vào SGK
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cho HS làm miệng
- Nêu kết quả tính.
- Vì sao em không cần tính mà điền được
ngay kết quả?
- Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong tổng
thì tổng đó không thay đổi.
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- GV làm mẫu
- Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ
chấm.
48 + 12 = 12 +
- Em viết gì vào chỗ chấm trên? Vì sao? - Viết số 48 + 12 = 12 + 48 vì khi đổi chỗ
các số hạng thì tổng không thay đổi.
Cho HS nêu miệng phần còn lại. - HS trình bày - lớp nhận xét.
c. Bài số 3: - HS làm vở
- Muốn điền được dấu thích hợp em làm
ntn?
- HS nêu:
2975 + 4017 < 4017 + 3000
2975 + 4017 > 4017 + 2900
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 13 : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
A. MỤC TIÊU:
Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập XD hoàn chỉnh các đoạn
văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
B. CHUẨN BỊ:
- 4 băng giấy ghi nội dung 4 sự việc ứng với 4 đoạn của cốt truyện vào nghề.
- Viết sẵn nội dung bài tập 2 (4 tờ tôki) để trống đoạn hs cần điền (như sgk)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
Cho 1 hs kể chuyện Ba lưỡi rìu. - 1 hs kể, hs khác nhận xét.
- Cốt truyện gồm có mấy phần là những
phần nào?
- HS nêu, lớp nx.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh.
Cho HS quan sát tranh sgk / 73
- Bức tranh vẽ những gì? - Vẽ 1 cô bé tay cầm chổi và đang làm
quen với con ngựa. Phía cửa có một
người đàn ông…
- Cô bé trong tranh chính là nhân vật Va-li-
a. Va-li-a mơ ước gì sau buổi cùng cha đi
xem xiếc và cô thực hiện mơ ước đó như
thế nào? Cô cùng các em đi tìm hiểu cốt
truyện sau:
- GV ghi bảng :1. Cốt truyện – Vào nghề
- HS lắng nghe.
+ Cho HS đọc bài. + 3 học sinh đọc cốt truyện "Vào nghề"
- GV chia 4 đoạn cho HS thảo luận nhóm 2 - HS nêu sự việc chính của từng đoạn
và nêu sự việc chính của từng đoạn:
- Cho HS nêu sự việc 1, cho hs khác nhận
xét và nhiều hs nhắc lại.
- Sự việc 2 4 ( Hướng dẫn tương tự).
- Gv dán băng giấy ứng với mỗi sự việc từ
1- 4 lên bảng.
- Cho 1 hs đọc lại toàn bộ 4 sự việc:
trong cốt truyện.
+Sự việc 1:….
- HS nhận xét, bổ sung; Nhiều hs nêu
lại.
+Sự việc 2…3…4….
- 1 HS đọc.
- Cốt truyện vào nghề có 4 sự việc nếu cô
bỏ bớt 1 hoặc 2 sự việc chúng ta có thể tự
bổ sung được không?
- Vậy cô cùng các em tìm hiểu yêu cầu 2.
- HS nêu…
Bài số 2: Cho hs đọc yêu cầu 2 và tìm
hiểu yêu cầu: - Vài hs đọc và nêu rõ yêu cầu.
+ Cho HS đọc bài - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn
chỉnh của truyện "Vào nghề"
- Gv chia lớp thành 4 nhóm từ 1- 4:
- Cho mỗi nhóm đọc ứng với mỗi đoạn
chưa hoàn chỉnh:
- Cho nhóm 1 đọc đoạn 1:
+ Em nhận xét đoạn em vừa đọc :
+ Nhóm em phải làm gì?
- Cả lớp nhận xét đúng sai:
- Nhóm 2 – 4 (Hướng dẫn tương tự)
- 4 HS đại diện 4 nhóm đọc 4 đoạn.
- Hà đã viết đoạn kết thúc thiếu đoạn
mở đầu và diễn biến.
- Nhóm 1 bổ sung đoạn mở đầu vào
diễn biến.
- HS nhận xét.
- GV phát giấy và bút và nêu lưu ý khi viết
bài:
- Thư kí viết bài, nhóm trưởng điều
khiển.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm:
- Cho các nhóm dán bài lên bảng: - Các nhóm dán bài.
- Cho đại diện các nhóm đọc bài nhóm
mình:
- Đại diện nhóm đọc.
- Nhận xét, góp ý, bổ sung…
- GV chốt đúng sai : - Nhiều học sinh đọc bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
- VN xem lại đoạn văn đã viết và hoàn chỉnh thêm một đoạn nữa.
- Chuẩn bị bài hoc.
Ngày soạn: 20 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm 23 / 9 / 2010
TOÁN
Tiết 34 : Biểu thức có chứa ba chữ
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được biểu thức có chứa 3 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
B. CHUẨN BỊ:
- Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
Đổi chỗ các số hạng của tổng để tính tổng theo cách thuận tiện nhất.
a. 145 + 789 + 855 = (145 + 855) + 789 = 1000 + 789 = 1789
b. 912 + 3457 + 88 = (912 + 88) + 3457 = 1000 + 3457 = 4457
III. Bài mới:
1. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ:
a. Biểu thức có chứa ba chữ.
+ Cho HS đọc ví dụ
- Muốn biết cả 3 bạn câu được bao
nhiêu con cá ta làm thế nào?
+ HS đọc bài toán
- Lấy số cá của 3 bạn cộng lại với nhau
- Nếu An câu: 2 con; Bình 3 con;
Cường 4 con ⇒ cả 3 bạn ?
- GV hướng dẫn HS nêu tương tự với
các trường hợp khác.
- Cả 3 câu được : 2 + 3 + 4
- Nếu An câu được a con cá, Bình câu
được b con cá, Cường câu được c con
cá
- Cả 3 người câu được: a + b + c con cá
- a + b + c được gọi là biểu thức ntn? - Biểu thức có chứa 3 chữ số.
- BT có 3 chữ số có đặc điểm gì? - Có dấu tính và 3 chữ
b.Giá trị của biểu thức chứa 3 chữ.
- Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì a + b + c
bằng bao nhiêu?
- Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì
a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
- 9 được gọi là gì của biểu thức a + b
+ c?
9 là giá trị của biểu thức a + b + c
- GV hướng dẫn tương tự với các
phần còn lại.
- HS nêu miệng
- Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c - Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện
muốn tính giá trị của biểu thức a + b +
c ta làm ntn?
tính giá trị của biểu thức.
- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các
số ta tính được gì?
- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta
tính được một giá trị của biểu thức
a + b + c
3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Muốn tính giá trị của biểu thức
a + b + c ta làm ntn?
- Tính giá trị của biểu thức a + b + c
- Thay số vào chữ rồi thực hiện
* Nếu a = 5; b = 7; c = 10 ⇒
- 22 được gọi là gì của biểu thức?
Thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
Gọi là giá trị của biểu thức 5 + 7 + 10
* Nếu a = 12; b = 15; c = 9 ⇒
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét- sửa sai
b. Bài số 2:
Thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36
+ Bài tập yêu cầu gì
- Nếu a = 9; b = 5; c = 2 ⇒
- Nếu a = 15; b = 0; c = 37 ⇒
- Mọi số nhân với 0 đều bằng gì?
- Tính giá trị của biểu thức a x b x c
thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90
thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0
- Mọi số nhân với 0 đều bằng 0
- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các
số chúng ta tính được gì?
- Tính được một giá trị của biểu thức
a x b x c
c. Bài số 3: - Hs đọc yêu cầu bài, Làm bài vào vở, chữa
bài:
- Với m = 10; n = 5; p = 2
⇒
⇒
⇒
⇒
Thì m + n + p = 10 + 5 + 2 = 15 + 2 = 17
Thì m + (n + p) = 10 + (5 + 2) =10+7 = 17
m - n - p = 10 - 5 - 2 = 5 - 2 = 3
m - (n + p) = 10 - (5 + 2) = 10 - 7 = 3
- GV cùngHS nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm ntn?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 14: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
A. Mục tiêu:
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt
Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
a. Bài số1:
- Gọi HS đọc bài tập?
- Bài tập yêu cầu gì? - Đọc bài ca dao viết lại cho đúng các
tên riêng đó.
- Những tên riêng trong bài ca dao chỉ
người hay tên địa lí.
- Tên riêng địa lí Việt Nam.
- Khi viết tên riêng địa lí Việt Nam ta viết
ntn?
- Cho HS lên bảng trình bày tiếp nối.
- Viết hoa chữ cái đầu tiếng.
- Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng
Buồm, Hàng Chiếu, Hàng Hài, Hàng
Khay, Hàng Điếu, Hàng Giày, Hàng Lò,
Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn
- GV nhận xét – sửa sai
b. Bài số 2:
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ T cho HS quan sát bản đồ địa lí VN.
- 1 → 2 học sinh nêu
- HS quan sát
Tìm nhan trên bản đồ tên các tỉnh, TP của
nước ta và viết lại các tên đó đúng chính tả.
- Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Hoà
Bình, Thái Nguyên
- Thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hồ
Chí Minh, Cần Thơ
- Tìm và viết lại tên các danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử của nước ta.
- Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn
Kiến, hồ Xuân Hương
- Thành Cổ Loa, Văn Miếu Quốc Tử
Giám
- HS trình bày
Lớp nhận xét- bổ sung
- GV nhận xét – sửa sai
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
KHOA HỌC
Tiết 14: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học H có thể:
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận biết được mối nguy hiểm
của các bệnh này.
- Nêu nguyên nhân, cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
B. CHUẨN BỊ:
- Hình trang 30, 31 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì.
III Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài
a) Hoạt động 1: Một số bệnh lây qua
đường tiêu hoá.
- Trong lớp đã từng có bạn nào bị đau
bụng hoặc tiêu chảy?
- HS nêu
- Khi đó em sẽ cảm thấy như thế nào?
- Kể tên các bệnh lây truyền qua đường
tiêu hoá khác mà em biết:
- Lo lắng; khó chịu; mệt; đau
- Tả, lị
- GV kể 1 số triệu chứng của 1 số bệnh. - HS nghe
- Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy
hiểm như thế nào? Lây từ đâu?
- Có thể gây ra chết người nếu không chữa
trị kịp thời và đúng cách, chúng đều lây
qua đường ăn uống.
* Kết luận:
b) Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
+ Cho HS quan sát tranh.
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
+ HS quan sát hình 30, 31 SGK
-HS nêu → lớp nhận xét bổ sung
- Việc làm nào của các bạn trong hình có
thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu
hoá? Tại sao?
- Ăn quà bánh bán rong - không vệ sinh,
uống nước lã.
⇒ Ăn uống không hợp vệ sinh bị đau
bụng đi ngoài
- Việc làm nào của bạn trong hình có thể
đề phòng được các bệnh lây qua đường
tiêu hoá? Tại sao?
- Không ăn thức ăn bị ôi thiu, uống nước
lã đun sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi
đi đại tiểu tiện. Đổ rác đúng nơi quy định.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh
đường tiêu hoá?
- HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
* Kết luận:
c) HĐ3: Vẽ tranh cổ động:
- Cho HS làm việc theo nhóm. - HS chia 4 nhóm
HS viết sẵn hoặc vẽ nội dung từng phần
bức tranh.
- Cho các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV đánh giá chung
- Lớp nhận xét - bổ sung.
IV. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
ĐỊA LÍ
Tiết 7: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, H có khả năng:
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục và
lễ hội của một số dân tộc sống ở Tây Nguyên.
- Mô tả về nhà Rông ở Tây Nguyên.
- Rèn kỹ năng quan sát.
- Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Tây Nguyên.
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, các hoạt động, lễ hội của các dân tộc Tây
Nguyên.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ: Nêu đặc điểm của Tây Nguyên (địa hình, khí hậu).
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài.
a) Hoạt động 1: Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc chung sống.
- Theo em dân cư tập trung ở Tây
Nguyên có đông không? Và đó thường là
người dân tộc nào?
- Do khí hậu và địa hình tương đối khắc
nghiệt nên dân cư tập trung ở Tây Nguyên
không đông, thường là các dân tộc: Êđê;
Gia rai; Ba-na; Xơ-đăng
- Cho HS chỉ trên bản đồ, vị trí các dân
tộc Tây Nguyên.
- Lớp theo dõi - nhận xét.
- Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta
thường gọi đó là vùng gì?
- Thường gọi là vùng kinh tế mới vì nơi
đây là vùng mới phát triển đang cần nhiều
người đến khai quang, mở rộng và phát
Tây Nguyên
Trang phục, lễ hội
Nh Rôngà
Nhiều dân tộc
cùng chung sống
triển thêm.
* Kết luận:
b)Hoạt động2: Nhà rông ở Tây nguyên.
- Nhà Rông dùng để làm gì? - Là nơi sinh hoạt tập trung của cả buôn
làng như hội họp, tiếp khách của buôn.
* Kết luận:
c) HĐ3: Lễ hội.
+ Cho H thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm 4.
- Lễ hội của người dân Tây Nguyên tổ
chức vào thời gian nào?
- ở Tây Nguyên có những lễ hội nào?
Trong lễ hội có các hoạt động nào?
- Lễ hội thường được tổ chức vào mùa
xuân hoặc sau mùa thu hoạch, có các lễ
hội như: Hội đua voi; lễ hội Kồng Chiêng;
hội đâm trâu. Các hoạt động trong lễ hội
thường là nhảy múa, uống rượu cần.
* Kết luận: GV chốt ý.
- Bài học SGK. 3 → 4 học sinh thực hiện.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Hệ thống hoá kiến thức về Tây Nguyên bằng sơ đồ.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 20 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu 24 / 9 / 2010
TOÁN
Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng đẻ tính bằng cách
thuận tiện nhất.
B. CHUẨN BỊ.
- ND bài học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Tính m+n+p nếu m = 10; n= 2; p=5?
- GV nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Nhận biết tính chất kết hợp
của phép cộng.
- Kẻ bảng như sgk, nêu giá trị cụ
thể của a,b,c. - HS tự tính giá trị của (a+b)+c và a +(b+c)
- So sánh giá trị của 2 biểu thức? (a+b)+c = a +(b+c)
- Phát biểu tính chất: - HS phát biểu
- GV chốt lại và ghi bảng. - HS nhắc lại.
+ Lưu ý: Khi tính tổng a +b+c ta
tính từ trái sang phải (a+b)+c hoặc
a+(b+c)
3. Thực hành:
Bài 1 (45) - HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức HS tự làm bài vào nháp: - HS làm bài và chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài:
a. 4367+199+501= 4367 +700
= 5067
4400 + 2148 + 252 = 4 400 + 2400
= 6800
b. (Làm tương tự) bỏ dòng 2.
Bài 2. - HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh giải: - Cộng 3 ngày hoặc cộng 2 ngày đầu rồi cộng
ngày thứ 3.
- Yêu cầu hs giải bài vào vở: - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- GV thu chấm 1 số bài, nhận xét. Bài giải
2 ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
75 500 000+86 950 000 = 162 450 000(đồng)
Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
162450 000+14 500 000 = 176 950 000(đồng)
Đáp số: 176 950 000đồng.
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi
nêu cách giải khác. - Tìm ngày thứ nhất và ngày thứ ba trước.
Bài 3 (45) - HS nêu yêu cầu bài.
- Nêu miệng:
- GV nhận xét, chốt đúng và yêu
cầu hs phát biểu thành lời phần a.
- 1 số học sinh nêu:
a/ a + 0 = 0 + a= a
b/ 5 + a = a + 5
c/ (a + 28)+2= a+(28 + 2) = a + 30
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- NX tiết học.
- Vn học và chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 14 : Luyện tập phát triển câu chuyện
A. MỤC TIÊU:
- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
B. CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn đề bài và các gợi ý.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề".
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV chép đề - Học sinh đọc đề bài.
Đề bài: Trong giấc mơ mình gặp bà tiên (trong hoàn cảnh nào) cho ba điều ước
và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyệnn ấy theo trình tự thời gian.
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề.
- Cho HS đọc 3 gợi ý
- T hướng dẫn làm bài.
- Cho HS kể chuyện thi
VD: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong
hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba
điều ước?
- HS nên những ý chính
- HS tự suy nghĩ
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Lớp nghe và nhận xét.
+ Em gặp bà tiên trong giấc ngủ trưa, em
mơ thấy mình đang mót thóc.
Bà thấy em mồ hôi nhễ nhại
- Em thực hiện những điều ước ntn?
- Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Em không dùng phí 1 điều ước nào?
- Rất tiếc vì đó chỉ là 1 giấc mơ.
+ HS làm miệng
- HS nêu miệng
- GV nhận xét - đánh giá
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT LỚP
Nhận xét tuần 7
I. Yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 7.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.