Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 6 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.57 KB, 24 trang )

TUẦN 6
Ngày soạn: 11 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 / 9 / 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 11: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc bài với giọng văn
trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông.
Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu
thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi
lầm của bản thân.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- 2 - 3 học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo".
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp: 3 lần.
+ Đọc kết hợp sửa phát âm và giải
nghĩa từ.
- Đọc toàn bài:
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:


- Đọc thầm đoạn 1 và nêu:
- 1 HS khá đọc.
- HS chia đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp.
- 1→ 2 em đọc lại cả bài.
- Cả lớp đọc thầm…
- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca
mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc
đó thế nào?
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng
ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng.
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc
cho ông thái độ của em lúc đó như thế
nào?
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi
mua thuốc cho ông?
- Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập
cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau
em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc
mang về.
- Nêu ý 1? - ý 1: An-đrây-ca quên lời mẹ dặn.
- Đọc lướt đoạn 2 và trả lời: - Lớp thực hiện:
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca
mang thuốc về nhà.
- Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên.
Ông đã qua đời.
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế
nào?
- Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho

rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về
chậm mà ông đã chết.
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là
một cậu bé ntn?
- Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình
vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng.

Nêu ý 2: - Nỗi dằn vặt An-đrây –ca.

Ý nghĩa: + ý nghĩa: Mđ, yc.
c.Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài: - 2 HS đọc.
- Nêu cách đọc bài: - Đọc giọng trầm buồn, xúc động,
Lời ông đọc giọng mệt nhọc, yếu ớt, lời mẹ đọc
giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. í nghĩ An-
đrây –ca đọc giọng buồn day dứt.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ Gv đọc mẫu: - HS nghe.
+ Luyện đọc theo cặp: - HS luyện đọc.
+ Thi đọc diễn cảm: - 1 số HS thi đọc.
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Thi đọc phân vai toàn truyện:
- GV cùng hs nx khen hs đọc tốt.
- N4 luyện đọc.
- Nhóm thi đọc.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài học.
- NX giờ học.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
TOÁN

Tiết 26: Luyện tập
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hàng lập biểu đồ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu miệng bài 2 tiết trước
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1.Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập.
a) Bài số 1:
+ Cho H nêu miệng. HS làm vào nháp
- Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao
nhiêu mét vải hoa?
100 m
- Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao
nhiêu mét vải hoa?
700 m
- Số vải trắng tuần nào bán được
nhiều nhất? Là bao nhiêu mét?
- Tuần 3 là 300 m.
b. Bài 2 - Học sinh làm vào vở
- Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa? - Có 18 ngày mưa
- Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là
bao nhiêu ngày? 12 ngày

- Trung bình mỗi tháng có bao
nhiêu ngày mưa?
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Nêu cách tính trung bình cộng của
nhiều số?
- Tính tổng của các số hạng rồi lấy tổng đó chia
cho số các số hạng.
c. Bài 3:
- Cho H đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì? Vẽ tiếp vào biểu đồ số cá T2, T3
Tấn
9
- Muốn vẽ biểu đồ em làm thế nào? 8
7
- Bên trái biểu đồ cho biết gì? 6
5
- Bên phải biểu đồ cho biết gì? 4
3
- Các cột biểu đồ biểu diễn gì? 2
1
0
T
1
T
2
T
3
(tháng)
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đọc biểu đồ.

- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ
Tiết 6: Người viết truyện thật thà
A. MỤC TIÊU:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn: Người viết truyện thật
thà. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
2. Biết tự phát hiện lỗi, và sửa sai lỗi trong bài chính tả.
3. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc có
thanh hỏi, thanh ngã.
B. CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn nội dung bài tập 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Viết các từ bắt đầu bằng l/n.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc mẫu bài viết. - HS đọc thầm.
- 1 H đọc bài.
- Ban-dắc là một người như thế nào? - Là một nhà văn nổi tiếng thế giới có tài
tưởng tượng tuyệt vời.
- Cho HS luyện viết tiếng dễ lẫn. - HS viết bảng con, 1 số học sinh lên bảng
viết.
VD: lúc sắp, lên xe, nên nói, lâu nghĩ, nói
dối, Ban-dắc.
- Cho 1 HS phát âm lại.
- GV nhắc nhở cách trình bày.

- GV đọc bài Cho HS viết bài.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét bài chính
tả.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát bài.
3. Bài tập:
* Bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự đọc bài, phát hiện và sửa lỗi.
- Lớp đọc thầm.
- HS lên bảng. Lớp nhận xét
* Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì? - Tìm từ láy
- HS nêu miệng
- Có tiếng chứa âm s.
- Có tiếng chứa âm x.
+ Suôn sẻ; sốt sắng; say sưa;…
+ Xôn xao; xì xèo; xanh xao;…
- GV nhận xét – chữa bài
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- NX giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết lại bài.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn: 11 / 9 / 2010
Nmgày dạy: Thứ ba ngày 14 / 9 / 2010
TOÁN
Tiết 27: Luyện tập chung
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:

- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.
- Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
B. CHUẨN BỊ.
- ND bài luyện tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu cách đọc biểu đồ.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
a. Bài số 1: - HS làm miệng
a) Số liền sau số:
2 835 917 là 2 835 918
b) Số liền trước số:
2 835 917 là 2 835 916
- Cách tìm số liền trước? Số liền sau?
- Giá trị chữ số 2 trong số:
HS nêu…
82 360 945
7 283 096
1 547 238
2 000 000
200 000
200
- Muốn tìm giá trị của các chữ số trong
mỗi số ta căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào vị trí của chữ số đó thuộc

hàng lớp nào?
b. Bài số 2:
- Muốn điền được số vào ô trống ta làm
ntn?
475 9 36 > 475 836
9 0 3876 < 913 000
c. Bài số 3:
- Cho H nêu miệng
- Muốn đọc được biểu đồ ta làm ntn? a) K3 có 3 lớp: 3A; 3B; 3C.
b) Lớp 3A có 18 học sinh.
3B có 27 học sinh.
3C có 21 học sinh.
Cách tìm trung bình cộng của nhiều số?
d) (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
d. Bài số 4:
- 1 thế kỷ có bao nhiêu năm? a) Năm 2000 thuộc thế kỷ XX
b) Năm 2005 thuộc thế kỷ XXI
- Muốn biết thế kỷ XXI kéo dài từ năm
nào đến năm nào cần biết gì?
c) Thế kỷ XXI kéo dài từ năm 2001 đến
năm 2100.
đ. Bài số 5:
- Số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870
là 600; 700; 800
- Số tròn trăm là những số như thế nào? Vậy x là: 600; 700; 800
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài học.
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 11: Danh từ chung và danh từ riêng
A. MỤC TIÊU:
1. Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa
khái quát của chúng.
2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào
thực tế.
B. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ TNVN. Viết phần nhận xét.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Danh từ là gì?
- Nêu miệng bài tập 2.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a. Phần nhận xét:
a. Bài số 1. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài
- chữa bài.
- GV cho HS quan sát bản đồ TNVN a) Sông
b) Cửu Long
c) Vua
- Cho HS quan sát tranh Lê Lợi d) Lê lợi
b. Bài số 2:
- Sông
- Cửu Long
- Vua
- Lê Lợi
HS nêu miệng

- Tên chung để chỉ những dòng nước chảy
tương đối lớn.
- Tên riêng của dòng sông
- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà
nước phong kiến.
- Tên riêng của 1 vị vua.
⇒Những tên chung của 1 loài sự vật
được gọi là gì?
- Từ nào là danh từ chung? Ví dụ?
- Danh từ chung
- Những tên riêng của 1 sự vật nhất định
được gọi là gì?
- Từ nào là danh từ riêng? VD?
c. Bài số 3:
- Danh từ riêng.
- Nhận xét cách viết
- Danh từ nào được viết hoa? Danh từ
nào không được viết hoa?
- Danh từ chung không viết hoa.
- Danh từ riêng luôn được viết hoa.
2/ Ghi nhớ:
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- 3 - 4 học sinh nhắc lại.
- Thế nào là danh từ? - H đọc yêu cầu của bài tập.
+ Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy,
mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà,
trái, phải, giữa, trước.
- Thế nào là danh từ chung? Danh từ
riêng?

+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên,
Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
- T nhận xét - chữa bài.
b. Bài số 2:
- Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ lớp
em?
- Họ tên các bạn trong lớp là danh từ
chung hay danh từ riêng?Vì sao?
- HS lên bảng viết
- Là danh từ riêng vì chỉ 1 người cụ thể.
Danh từ riêng phải viết hoa - cả họ, tên và
tên đệm.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà tìm: 5 danh từ chung là tên gọi của các đồ dùng.
5 danh từ riêng là tên của người, sự vật xung quanh.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
Tiết 11: Một số cách bảo quản thức ăn
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS có thể:
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử
dụng thức ăn đã được bảo quản.
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Hình trang 24, 25 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:

- Vì sao phải ăn nhiều rau - quả chín hàng ngày?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài.
a) HĐ1: Các cách bảo quản thức ăn.
- Cho học sinh quan sát hình 24, 25 + Nêu những cách bảo quản thức ăn trong
từng hình.
- Gọi học sinh nêu miệng - Phơi khô
- Đóng hộp
- Ướp lạnh
- Cho lớp nhận xét - bổ sung - Làm mắm
- Làm mứt
Ướp muối
b) Hoạt động 2: Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
+ Cho HS thảo luận
- Nguyên tắc chung của việc bảo quản
thức ăn là gì?
- HS thảo luận nhóm 2.
- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật
không phát triển được.
- Cho học sinh làm bài tập theo phiếu. a) Phơi khô, nướng, sấy
b) Ướp muối, ngâm nước mắm
c) Ướp lạnh
- HS chọn a, b, c, e là làm cho các vi
sinh vật không có điều kiện hoạt động.
- ý d là ngăn không cho vi sinh vật xâm
nhập vào thực phẩm.
* Kết luận:
d) Đóng hộp
e) Cô đặc với đường.

c) HĐ 3: Một số cách bảo quản thức ăn.
- Kể tên của 3 →5 loại thức ăn và cách
bảo quản ở gia đình em?
- HS nêu miệng
VD: Cá ướp muối
Thịt làm ruốc
Thịt sấy khô (trâu, lạp sườn)
* Kết luận:
- Để thức ăn được lâu, không bị mất
chất dinh dưỡng người ta làm như thế
nào?
- HS tự nêu
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần chú ý điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài+ Chuẩn bị bài sau.
LỊCH SỬ
Tiết 6: Khởi nghĩa hai bà Trưng năm 40
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh có thể:
- Nêu được nguyên nhân 2 bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
- Tường thuật được trên lược đồ diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
- Hiểu và nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: Đây là cuộc k/n thắng lợi đầu
tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
B. CHUẨN BỊ:
- Hình minh hoạ SGK.
- Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa 2 bà Trưng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:

- Nêu tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc
đô hộ?
III. Bài mới:
HĐ ủa thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a. HĐ1: Nguyên nhân của khởi nghĩa 2
Bà Trưng
-GV cho HS đọc sách giáo khoa.
-Giảng: Quận Giao Chỉ ⇒
- Thời nhà Hán đô hộ nước ta vùng đất Bắc
Bộ và Trung Bộ chúng ta đặt là Quận Giao
Chỉ.
- Thái thú: ⇒
- Là một chức quan cai trị một quận thời
nhà Hán đô hộ nước ta.
+ Cho HS thảo luận tìm hiểu nguyên
nhân khởi nghĩa hai bà Trưng.
+ HS thảo luận nhóm 2.
- Oán hận ách đô hộ của nhà Hán hai bà
Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân
dân khắp nơi hưởng ứng.
- Gọi đại diện nhóm trình bày Việc Thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng
Trắc là Thi Sách càng làm cho hai bà Trưng
tăng thêm quyết tâm đánh giặc.
- GV nhận xét – két luận.
b. HĐ2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa
hai bà Trưng.
- Cho HS quan sát lược đồ. - HS đọc thầm SGK
- Chỉ lược đồ và tường thuật lại diễn biến

cuộc khởi nghĩa.
- Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng nổ ra vào
thời gian nào?
- Mùa xuân năm 40 từ cửa sông Hát Môn
tỉnh Hà Tây ngày nay.
- Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào? - Đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh
chóng làm chủ Mê Linh → tiến xuống đánh
chiếm Cổ Loa → tấn công Luy Lâu (Thuận
Thành - Bắc Ninh) trung tâm của chính
quyền đô hộ. Quân Hán thua trận bỏ chạy
toán loạn.
* Kết luận: chốt ý.
3/ HĐ3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
+ Cho HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi.
- Khởi nghĩa hai bà Trưng đã đạt được
kết quả ntn?
- Trong vòng không đầy một tháng cuộc
khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi quân Hán bỏ
của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân.
- Khởi nghĩa hai bà Trưng thắng lợi có ý
nghĩa ntn?
- Sau hơn 2 thế kỷ bị phong kiến nước
ngoài đô hộ từ năm 179 TCN đến năm 40
lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập.
- Sự thắng lợi của khởi nghĩa hai bà
Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu
nước của nhân dân ta.
* Kết luận: chốt ý
- Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền
thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.

4/ HĐ4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng:
+ Cho HS trình bày các mẩu truyện, bài
thơ, tư liệu,
- HS thực hiện với các tư liệu đã chuẩn bị
được.
* Kết luận: Với những chiến công oanh
liệt Hai Bà Trưng đã trở thành 2 nữ anh
hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên
trong lịch sử nước nhà.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ.
- NX giờ học.
- VN ôn bài + Cbị bài sau.
KỂ CHUYỆN
Tiết 6: Kể chuyện đã nghe - đã đọc
A. MỤC TIÊU:
1/ Rèn kn nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu
chuyện, đoạn truyện). Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.
2/ Rèn kỹ năng nghe:
- H chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng về lời kể của bạn.
B. CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn gợi ý 3 trong SGK (dàn ý kể chuyện)
- Sưu tầm truyện viết về lòng tự trọng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Kể một câu chuyện em đã được nghe - được đọc về tính trung thực.

III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của
đề bài.
* Đề bài: Kể lại 1 câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe (nghe qua ông
bà, cha mẹ hay qua ai đó kể lại) hoặc được đọc.
- Cho HS đọc gợi ý
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của
mình.
-GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện - tiêu
chuẩn đánh giá.
- Học sinh đọc tiếp nối nhau.
- HS lần lượt giới thiệu.
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho H S kể theo cặp. - HS kể trong nhóm.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - HS kể xong đều cùng đối thoại với cô
giáo, với các bạn.
- Cho lớp nhận xét - tính điểm. - Bình chọn câu chuyện hay, người kể hấp
dẫn nhất, người đặt câu hỏi hay nhất.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học:
- Về nhà luyện kể chuyện và xem trước các tranh: Lời ước dưới trăng.

Ngày soạn: 13 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư 15 / 9 / 2010


TẬP ĐỌC
Bài 12: Chị em tôi
A. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 15 phút. Chú ý đọc
đúng các từ dễ mắc lõi phát âm,biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, phù hợp
với việc thể hiẹn tính cách, cảm xúc của các nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung chuyện: Cô chị hay nói dối, đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô
em. Câu chuyện khuyên học sinh không được nói dối, nói dối là một tính xấu làm mất
lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.
B. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Gà Trống và Cáo.
- Nêu ý chính.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a) Luyện đọc.
+ T cho H đọc đoạn
Lần 1 + kết hợp sưả lỗi phát âm.
Lần 2 + giảng từ chú giải.
- H luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 H
- H đọc lần 2 (3H)
- 1→ 2 học sinh đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài - H đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi.
- Cô chị xin phép ba đi đâu?
- Cô có đi học nhóm thật không? Em
đoán xem cô đi đâu?
- Xin phép ba đi học nhóm.
- Cô không đi học nhóm mà đi chơi với
bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la
cà ngoài đường.
- Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần - Cô nói dối nhiều lần đến nỗi không biết
chưa? lần này là lần thứ bao nhiêu?
- Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như
vậy?
- Cô nói dối được nhiều lần như vậy vì bấy
lâu nay ba cô vẫn tin cô.
- Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại ân
hận?
- Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng
tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã
quen nói dối.
⇒ Nêu ý 1
+ Cho H tìm hiểu đoạn 2.
- Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói
dối?
* Cô chị hay nói dối.
+ H đọc thầm lướt.
- Cô em bắt trước chị, cũng nói dối ba đi
tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu
bóng, lướt qua trước mắt chị, vờ làm như
không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học

lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về
- Khi nhìn thấy em như thế về nhà thái độ
của chị như thế nào? Chị đã nói ntn với
em?
- Chị tức giận mắng em.
- Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à?
- Người em đã trả lời chị ntn? Về người
thấy ntn?
- Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp chiếu
bóng, vì phải ở rạp chiếu bóng mới biết
em không đi tập văn nghệ. Chị sững sờ vì
bị lộ.
⇒ Nêu ý 2:
- Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự
giúp đỡ của cô em.
- Vì sao cách làm của cô em giúp được
chị tỉnh ngộ?
- Vì em nói dối hệt như chị, khiến chị
nhìn thấy thói xấu của chính mình, vẻ
buồn rầu của em đã tác động đến cô chị.
- Cô chị đã thay đổi như thế nào? - Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa,
cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã
chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ.
- Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?
- Không được nói dối, nói dối có hại.
- Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo
đặc điểm tính cách.
VD: Cô em thông minh.
⇒ Nêu ý 3:

* Nói dối là tính xấu, sẽ làm mất lòng tin
của mọi người.
Ý nghĩa: MT.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
+ Cho H đọc bài.
- Cho H nhận xét và nêu cách đọc.
- 3 Học sinh đọc tiếp nối.
- Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng hóm hỉnh,
nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. Đọc phân
biệt lời nhân vật…
- T hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ: Hai
chị em…hết.
+ Gv đọc mẫu:
+ Hs luyện đọc phân vai N4:
+ Thi đọc:
- N4 luyện đọc.
- Thi đọc cá nhân, nhóm.
- Gv cùng lớp nhận xét và bình chọn.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho mình.
- Nhận xét giờ học.
- VN học và ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
Tiết 28: Luyện tập chung
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh tự kiểm tra:
- Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số, xác định
số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số.
- Mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian.
Thu thập và xử lí 1 số thông tin trên biểu đồ.

- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
B. CHUẨN BỊ:
- ND bài luyện tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Tổ chức cho HS tự kiểm tra
- Yêu cầu hs làm bài kiểm tra giấy: - Đề bài: Bài 1,2,3/36; 37.
Bài 1(5 điểm) Mỗi ý khoanh đúng
cho 1 điểm:
a. D d. C
b. B e. C
c. C
Bài 2. (2,5đ) a. Hiền đã đọc 33 quyển sách.
b. Hoà đã đọc 40 quyển sách.
c. Hoà đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách.
d. Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách.
e. Hoà đã đọc nhiều sách nhất.
g. Trung đọc ít sách nhất.
h. Trung bình mỗi bạn đã đọc được:
(33+40+22+25):4=30(quyển sách)
Đáp số: 30 quyển sách.
Bài 3(2,5 đ) Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bán là:
120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải cửa hàng thứ ba bán là:
120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số
mét vải là:
(120 +60+240):3= 140 (m)
Đáp số: 140 m.

III. Củng cố – Dặn dò.
- Thu bài về chầm điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà ôn lại các kiến thức ở chương I.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 11: Trả bài văn Viết thư
A. MỤC TIÊU:
- Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ
rõ.
- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, về bố cục bài,
cách dùng từ,đặt câu, lỗi chính tả. Biết tự chữa những lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài
viết của mình.
- Nhận biết được cái hay mà GV khen.
B. CHUẨN BỊ:
- Sổ ghi các lỗi cơ bản trong bài viết của HS.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
- GV chép đề - HS đọc đề bài.
- Nhận xét kết quả làm bài
* Ưu điểm: Nhìn chung các em xác định đúng yêu cầu của kiểu bài viết thư.
- Bố cục đầy đủ, rõ ràng.
- Ý cuả câu văn cụ thể.
- Diễn đạt lôgic, mạch lạc, tự nhiên.
* Tồn tại:
- 1 số bài viết bố cục chưa rõ ràng.
- Nội dung còn sơ sài, chưa đủ ý.
- Cách sử dụng dấu câu còn hạn chế.
- Dùng từ chưa sát thực.
- Diễn đạt còn lủng củng.
- Còn một số em viết sai lỗi chính tả.

-Thống kê điểm:
Điểm 9: 0 Điểm 6: 3
8: 3 5: 6
7: 3 4: 2
3: 4
2. Hướng dẫn chữa bài:
- GV trả bài cho HS.
a. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi.
- Yêu cầu học sinh đọc bài. - Đọc lời nhận xét.
- Đọc những lỗi sai.
- Viết vào phiếu những lỗi sai theo từng
loại.
- Tự sửa lỗi
- Cho HS đổi phiếu - HS soát lỗi cho nhau.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chép các lỗi định chữa - 1 - 2 học sinh lên bảng chữa.
- Lớp chữa lỗi trên nháp.
- HS nhận xét bài chữa.
- GV chữa lại cho đúng - HS chữa vào vở.
3. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay.
- GV đọc 1 số đoạn văn, lá thư hay.
- HS trao đổi tìm ra cái hay → rút kinh
nghiệm cho mình.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 13 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm 16 / 9 / 2010
TOÁN

Tiết 29: Phép cộng
A. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép cộng không nhớ và có nhớ.
- Kỹ năng làm tính cộng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung bài học.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra.
- Kiểm tra về cách thực hiện phép cộng đã học ở lớp 3.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Củng cố cách thực hiện phép cộng:
+ Ví dụ 1: 48352 + 21026 = ?
- Nêu thành phần tên gọi:
- HS đọc phép tính.
- Cho học sinh thực hiện phép cộng.
- Muốn tính được tổng của phép tính
trên em làm ntn?
- Nêu miệng cách thực hiện phép cộng?
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
+ Đặt tính:
+ Cộng theo thứ tự từ phải → trái.
48352

+
21026
69378
- Nêu thành phần tên gọi của phép tính? - Số hạng + số hạng = tổng

⇒Em có nhận xét gì về phép tính trên?
- Đây là phép tính cộng không nhớ.
+
+
+
+
+
b) VD2: 367859 + 541728 = ?
- Muốn thực hiện phép cộng ta làm thế
nào?
- H lên bảng, lớp làm nháp:
367859
541728
909587
- Cho H nêu miệng cách thực hiện.
- Phép tính trên có đặc điểm gì khác so
với VD1?
- Đây là phép cộng có nhớ.
⇒Qua 2 VD muốn tính tổng của 2 số
có nhiều chữ số ta làm thế nào?
- 3 - 4 học sinh nhắc lại.
3. Thực hành:
a. Bài số 1:
- Đặt tính rồi tính.
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
- H làm nháp:
2968 + 6524 3917 + 5267
2968 3917
6524 5267
9492 9184

b. Bài số 2:
- Hướng dẫn tương tự.
- Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta
làm thế nào?
186954 + 247436 793575 + 6425
186 954 793 575
247 436 6 425
434 390 800 000
c. Bài số 3: - HS làm vào vở.
- Cho HS đọc bài toán
- 1→2 học sinh
- Bài toán cho biết gì? - Trồng: 325164 cây lấy gỗ
và 60830 cây ăn quả
- Bài tập hỏi gì?
- Muốn biết tổng số cây huyện đó trồng
được bao nhiêu ta làm thế nào?
- Huyện đó trồng: ? cây
Giải
Số cây huyện đó trồng
325164 + 60830 = 385994 (cây)
Đáp số: 385994 cây
d. Bài số 4:
- Nêu tên gọi của thành phần chưa biết?
- Cách tìm số bị trừ.
X - 363 = 975
X = 975 + 363
X = 1338
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ học.

- Nmhắc HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 12: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
A. MỤC TIÊU:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng.
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển những từ đó vào vốn từ tích cực
B. CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Viết 5 danh từ chung là tên gọi của đồ dùng.
- 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn H làm bài tập
a. Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì? - Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn
để điền vào ô trống trong đoạn văn sau:
- Cho HS làm bài tập vào vở. - HS nêu miệng
- Lớp nhận xét - bổ sung
- GV kết luận những điều đúng theo thứ
tự là: - Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự
hào
b. Bài số 2:
- Bài tập 2 yêu cầu gì?
+ Một lòng dạ gắn bó
+ Trước sau như một

+ Một lòng dạ vì nghĩa
+ Ăn ở nhân hậu
+ Ngay thẳng thật thà
- Chọn từ ứng với mỗi nghĩa
+ Trung thành
+ Trung kiên
+ Trung nghĩa
+ Trung hậu
+ Trung thực
c. Bài số 3:
- Cho HS đọc yêu cầu
* Trung có nghĩa là ở giữa
- HS làm bài tập.
* Trung thu, trung bình, trung tâm
* Trung có nghĩa là một lòng 1 dạ * Trung thành, trung nghĩa, trung thực,
trung kiên.
d. Bài số 4:
Đặt câu với 1 từ ở bài 3. VD: Bạn Lương là học sinh trung bình của
lớp.
- Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu.
IV Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
KHOA HỌC
Tiết 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS có thể:
- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

B. CHUẨN BỊ:
- Hình trang 26, 27 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a) Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu
chất dinh dưỡng.
+ Cho HS quan sát hình 1, 2 T26.
- Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương,
suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
+ HS thảo luận nhóm 2.
- Người gầy còm, yếu, đầu to.
- Cổ to
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên? - Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc
biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, nếu
thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
* Kết luận:
b) Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng,
bướu cổ các em có biết bệnh nào do thiếu
dinh dưỡng?
- Quáng gà, khô mắt thiếu vi-ta-min
- Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
- Bệnh chảy máu chân răng.
- Nêu cách phát hiện và đề phòng các

bệnh thiếu dinh dưỡng?
- Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ.
- Cần có chế độ ăn hợp lí.
* Kết luận: T chốt ý
c. HĐ3: Chơi trò chơi: "Thi kể tên một số bệnh.
- GV chia HS thành 2 đội.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm"
Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng.
- Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra
câu đố.
- Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem
đội nào nói trước.
- Học sinh chơi trò chơi.
* Kết luận: GV tuyên dương đội thắng
cuộc.
IV. Củng cố – Dặn dò.
- Em biết điều gì mới qua tiết học?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
ĐỊA LÍ
Tiết 6: Tây Nguyên
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết và chỉ được vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (Vị trí, địa hình, khí hậu).
Rèn KN xem lược đồ, bản đồ.
B. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

I. Ổn định Tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu điều kiện tự nhiên ở trung du Bắc Bộ.
- Hoạt động và sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
B- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a) HĐ1: Tây Nguyên - xứ sở của những
cao nguyên xếp tầng.
+ Cho HS quan sát bản đồ địa lý tự nhiên
Việt Nam.
- HS lên tìm chỉ vị trí Tây Nguyên.
- Chỉ trên bản đồ và nêu tên các cao
nguyên từ Bắc xuống Nam.
+ Cho HS thảo luận.
- Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp
đến cao.
- Nêu đặc điểm tiêu biểu của từng cao
nguyên.
- Kon-Tum; Plây cu; Đăk lắc; Lâm Viên;
Di Linh.
- HS thảo luận nhóm 2.
* Đắclắc →Kon-tum→Plây cu→Dinh
Linh→Lâm Viên.
* Đắc lắc là cao nguyên rộng lớn cao TB
400m xung quanh có nhiều hố tiếp giáp.
* Kon-tum: CN rộng lớn TB 500 m bề mặt
cao nguyên khá bằng phẳng có chỗ giống
như đồng bằng.

* Plây cu:Tương đối rộng lớn cao 800m
* Dinh Linh: Có độ cao TB là 1000m,
tương đối bằng phẳng.
* Lâm Viên: Cao TB 1500m là cao
nguyên cao nhất, không bằng phẳng.
Các cao nguyên được
xếp th nh nhià ều tầng
Kom Tum
Khí hậu:
+ Mùa mưa
+ Mùa khô
* Kết luận: chốt ý + chỉ bản đồ.
b) HĐ2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
- Cho HS quan sát và phân tích bảng số
liệu về lượng mưa TB tháng ở Buôn Ma
Thuật.
+ HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Ở Buôn Ma Thuật có những mùa nào?
Ứng với những tháng nào?
- Có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. Mùa
mưa từ T5→T10, còn mùa khô từ T1→T4
và T11, T12.
- Em có nhận xét gì về khí hậu Tây
Nguyên?
- Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc
nghiệt, mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ
rệt, lại kéo dài không thuận lợi cho cuộc
sống của người dân nơi đây.
* Kết luận:

c) HĐ3: Sơ đồ hoá kiến thức vừa học.
+ Cho HS thảo luận. + HS thảo luận theo dãy.
- Đại diện trình bày.
TÂY NGUYÊN
- Lớp nhận xét - bổ sung.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nmhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 13 / 9 / 2010
Ngày dạy Thứ sáu 17 / 9 / 2010
TOÁN
Tiết 30: Phép trừ
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ và không có nhớ với số
tự nhiên có 4, 5, 6 chữ số.
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
B. CHUẨN BỊ:
- ND bài học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
+
+
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
12458 67894 24 356
98756 1201 34 567
121214 69095 58 923

III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ
-VD1: 865279 - 450237
- Cho H lên bảng - lớp làm nháp
-
865279
450237
415042

- Khi thực hiện phép tính các số tự nhiên
ta đặt tính ntn? Thực hiện phép tính theo
thứ tự nào?
- HS nêu miệng cách thực hiện
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với
nhau rồi thực hiện từ phải sang trái.
3. Luyện tập.
a. Bài số 1:
- Nêu cách thực hiện phép trừ. HS làm bài bảng con
-
987846
783251
-
969696
656565
-
839084
246397
204595 313131 592687

b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
-
80000
48765
-
48600
9455
-
941302
298764
31235 39145 642538
c. Bài số 3:
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì.
- Muốn tính quãng đường từ NT - HN ta
làm ntn?
Quãng đường xe lửa từ NT→TPHCM
1730 - 1315 = 145 (km)
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách trừ 2 số có nhiều chữ số.
- NX giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 12: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
A. MỤC TIÊU:

+
1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh,
H nắm được cốt truyện ba lưỡi rìu phát triển ý ở dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể
chuyện.

2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện ba lưỡi rìu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ như SGK.
- Viết sẵn nội dunh bài tập 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
Nêu ghi nhớ đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn H làm bài tập.
a) Bài tập 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giải nghĩa từ "tiều phu"
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung chuyện nói về điều gì?
- HS đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- 2 nhân vật : Chàng tiều phu và 1 cụ già.
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính
thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
+ Cho HS đọc câu diễn giải dưới tranh. - Học sinh đọc tiếp nối.
- Cho HS dựa vào tranh và lời dẫn kể lại
chuyện Ba lưỡi rìu.
- 2 học sinh thi kể.
b) Bài tập 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu H quan sát tranh 1 và trả lời
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm
+ Nhân vật làm gì? - Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi

rìu văng xuống sông.
+ Nhân vật nói gì? - Chàng buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông
vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế
nào đây?"
+ Ngoại hình nhân vật? - Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn
ở mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu sắt.
- T hướng dẫn tương tự với tranh 2, 3, 4,
5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn
văn.
- Lưỡi rìu bóng loáng
- Cho HS kể chuyện. - HS kể trong nhóm
Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn, kể
toàn truyện.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách phát triển câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
- Chuẩn bị bài sau
SINH HOẠT LỚP
SINH HOẠT LỚP




Nhận xét tuần 6
Nhận xét tuần 6
I. Yêu cầu.
I. Yêu cầu.
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần 6

- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần 6
- Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại.
II. Lên lớp
1/ Nhận xét chung;
1/ Nhận xét chung;
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao,đạt 100%.
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao,đạt 100%.
- Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
- Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài ở nhà có tiến bộ: Tuyên dương ; Thảo, Thoa, Khánh
- Việc học bài và chuẩn bị bài ở nhà có tiến bộ: Tuyên dương ; Thảo, Thoa, Khánh


Ly, Linh, Hương Ly, Mỹ.
Ly, Linh, Hương Ly, Mỹ.
- Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt.
- Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt.
- Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Tồn tại:
Tồn tại:
- Chữ viết của một số em còn xấu: Quýnh, Quân, Định
- Chữ viết của một số em còn xấu: Quýnh, Quân, Định
- Đi học còn hay quên sách vở: Lưới. Nhung
- Chưa tự giác trong giờ học, còn chép vở bài tập, chép bài bạn: Lưới, Nhung.
III. Phương hướng tuần 22
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 6.
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 6.
- Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh yếu.
- Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh yếu.

×