Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giao an lop 4 nam hoc :09 - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.49 KB, 17 trang )

Tuần 33:
Ngày soạn: 30 / 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Chào cờ: (Tiết 33)
Chào cờ đầu tuần
(Giáo viên Tổng đội soạn và thực hiện)
Tập đọc
Vơng quốc vắng nụ cời (tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu.
- HS đọc lu loát trôi chảy bài, Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất
ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời nhân vật.
- HSKT: Hoàng Thị Yến đọc và trả lời đợc câu hỏi theo khả năng của mình,
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Tiếng cời nh một phép màu làm
cho cuộc sống của vơng quốc buồn đợc thay đổi, thoát khỏi sự lụi tàn. Câu chuyện nói
lên sự cần thiết của tiếng cời với cuộc sống của chúng ta.
- Giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng tiếng cời lành mạnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài giờ trớc.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Hát.
- 2 em đọc và TLCH, lớp NX
- Nối nhau đọc 3 đoạn của bài. Đọc CN
- GV hớng dẫn đọc câu dài, sửa lỗi


phát âm, giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
? Cậu bé phát hiện ra những chuyện
buồn cời ở đâu
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- ở xung quanh cậu: ở nhà vua
quên lau miệng, ở quan coi vờn ngự
uyển, ở chính mình.
Trả lời
theo khả
năng NX
? Vì sao những chuyện ấy buồn cời - Vì nó bất ngờ và trái ngợc với cái
tự nhiên.
? Bí mật của tiếng cời là gì - Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện
ra những chuyện mâu thuẫn, bất
ngờ, trái ngợc với cái nhìn vui vẻ
lạc quan.
Trả lời
theo khả
? Tiếng cời làm thay đổi cuộc sống
ở vơng quốc u buồn nh thế nào
- Làm mọi gơng mặt đều rạng rỡ, t-
ơi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia
nắng mặt trời nhảy múa xe.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm.
179
- 3 em đọc diễn cảm toàn truyện

theo cách phân vai.
Nghe NX
- GV hớng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
1 đoạn.
- 3 em đọc diễn cảm toàn bộ bài
theo vai. Nghe NX
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại truyện, chuẩn bị bài sau.
Toán (Tiết 161)
ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- HS thực hiện đợc phép nhân, phép chia phân số, tìm thành phần cha biết của
phép tính.
- HSKT: Hoàng Thị Yến làm đợc bài tập theo khả năng, nhận xét đợc bài làm
của bạn.
- Giáo dục học sinh biết cách tính trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, phiếu BT,
III. Các hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT
A. Kiểm tra:
- Gọi HS lên chữa bài tập 5 (168).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1(168):
- 1 em lên chữa bài, lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu
BT.

a)
21
8
7
4
3
2

;
3
2
84
56
7
4
:
21
8
==
- GV và HS nhận xét.
7
4
2
3
21
8
3
2
:
21

8
=ì=
;
21
8
3
2
7
4

Làm bài
tập theo
khả năng
nhận xét
=> Cho HS nhận xét: Từ phép nhân
suy ra 2 phép chia.
Phần b, c tiến hành tơng tự. - 3 HS lên bảng làm.
+ Bài 2(168): Tìm x. - Tự làm bài và chữa bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
+ Bài 4(169): - Làm bài vào vở.
Giải:
a) Chu vi hình vuông là:
5
8
4
5
2

(m)

Diện tích tờ giấy hình vuông là:

25
4
5
2
5
2

(m
2
).
Làm bài
tập theo
khả năng
nhận xét
180
- GV chấm bài, nhận xét.
Đáp số: a) Chu vi
5
8
m
Diện tích:
25
4
m
2
.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 3 (168).
Kỹ thuật (Tiết 33)
Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiết 1)
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Lịch sử (Tiết 33)
Tổng kết
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS hệ thống đợc quá trình phát triển của lịch sử nớc ta từ
buổi đầu dựng nớc đến giữa thế kỷ XIX.
- HSKT: Hoàng Thị Yến đọc và trả lời đợc câu hỏi theo khả năng.
- Nhớ đợc các sự kiện, hiện tợng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình
dựng nớc và giữ nớc của dân tộc ta từ thời Hùng Vơng đến đầu thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nớc và giữ nớc của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập, băng thời gian, SGK,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT
A. Kiểm tra:
- Gọi HS lên đọc bài giờ trớc.
B. Bài mới: - Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV đa ra băng thời gian, giải thích
bằng thời gian.
- 2 em đọc, lớp nhận xét.
- Điền nội dung các thời kỳ, triều
đại vào ô trống cho chính xác.
- Dựa vào kiến thức đã học làm
bài.
Làm
phiếu BT

2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV đa ra 1 số danh sách các nhân
vật lịch sử: Hùng Vơng, An Dơng V-
ơng, Hai Bà Trng, Ngô Quyền, Đinh
Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý
Thờng Kiệt, Trần Hng Đạo, Lê
Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn
Huệ.
- Ghi tóm tắt công lao của các
nhân vật lịch sử.
Làm bài
tập theo
khả năng
3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV đa ra một số địa danh, di tích
lịch sử văn hóa có đề cập trong SGK.
- Điền thêm thời gian hoặc sự kiện
lịch sử gắn liền với các địa danh,
di tích lịch sử đó.
+ Lăng vua Hùng.
181
+ Thành Cổ Loa.
+ Sông Bạch Đằng.
+ Thành Hoa L.
+ Thành Thăng Long
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 1 / 5 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010

(Nghỉ chức danh)
Ngày soạn: 2 / 5 / 2010
Ngày giảng: Thứ t ngày 5 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
Con chim chiền chiện
I. Mục đích yêu cầu.
- HS đọc lu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm với giọng hồn nhiên, vui tơi tràn đầy
tình yêu cuộc sống.
- HSKT: Hoàng Thị Yến đọc và trả lời đợc câu hỏi theo khả năng.
- Hiểu từ ngữ, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lợn là
hình ảnh cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Ngời đọc cảm giác thêm yêu cuộc sống.
- Giáo dục HS thêm yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài cũ.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Hát.
- 2 em đọc, lớp nhận xét.
- Nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ.
Đọc CN
theo khả
năng NX
- GV nghe, kết hợp sửa sai, giải

nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 - 3 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Con chim chiền chiện bay lợn giữa
khung cảnh đẹp nh thế nào
- Bay lợn trên cánh đồng lúa, giữa
một không gian rất cao, rất rộng. Trả lời
? Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên
hình ảnh con chim chiền chiện tự do
bay lợn giữa không gian cao rộng
- Lúc sà xuống cánh đồng, lúc vút
lên cao
? Tìm những câu thơ nói về tiếng hót - Khúc hát ngọt ngào. Tiếng hót
182
của con chim chiền chiện long lanh sơng chói. Chim ơi
chi.Tiếng ngọc từng chuỗi.
Đồng quê chim ca.
Chỉ còn tiếng hót da trời.
Trả lời
câu hỏi
theo khả
năng NX
? Tiếng hót của chim chiền chiện gợi
cho em những cảm giác nh thế nào
- về 1 cuộc sống rất thanh bình,
hạnh phúc.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học
thuộc lòng bài thơ:

- 3 em nối nhau đọc 6 khổ thơ. Nghe NX
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc và
thi đọc diễn cảm.
- Nhẩm học thuộc lòng bài thơ, thi
đọc thuộc lòng từng khổ thơ và thi
Nghe NX
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Toán (Tiết 163)
ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập củng cố về các phép tính với phân số: cộng, trừ, nhân, chia các phân số
& giải bài toán có lời văn.
- HSKT: Hoàng Thị Yến làm đợc bài tập theo khả năng,
- Rèn kĩ năng thực hiện 4 phép tính trên phân số. Giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS có ý thức tính toán cẩn thận & vận dụng trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, phiếu BT,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT
A. Kiểm tra:
- Gọi HS lên chữa bài tập 2 (169).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1(170):
- 3 em lên bảng, lớp nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm
nháp nhận xét.

- GV cùng cả lớp nhận xét.
Làm bài
theo khả
năng NX
+ Bài 3(170): GV yêu cầu HS tự tính. - Đọc yêu cầu, làm bài vào
phiếu BT.
Làm bài
theo khả
- GV cùng cả lớp nhận xét:
183
a)
12
9
12
30
12
8
4
3
2
5
3
2
+=+
12
29
12
9
12
38

==
5
3
10
6
3
1
:
2
1
5
2
==x
;
2
1
2
1
9
2
:
9
2
=x
+ Bài 4(170): GV gợi ý cho HS. - Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- GV chấm chữa bài, nhận xét.
a) Tính số phần bể nớc sau 2 giờ
vòi nớc đó chảy đợc:
5
4

5
2
5
2
=+
(bể)
Đáp số:
5
4
bể
Làm bài
theo khả
năng NX
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 phần b (170).
Âm nhạc (Tiết 33)
ôn 3 bài hát trong học kỳ ii
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tập làm văn
miêu tả con vật (Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu:
- HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật.
- HSKT: Hoàng Thị Yến viết đợc bài văn miêu tả con vật theo khả năng.
- Làm bài viết đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. Biết đặt câu có lời văn chân
thực tự nhiên.
- Giáo dục HS biết yêu quý những con vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh các con vật. Dàn ý viết sẵn
III. Các hoạt dộng dạy học:

1. GV chép các đề bài (4 đề) trong SGK lên bảng.
- Đề1: Tả một con vật nuôi trong nhà.
- Đề 2: Tả một con vật nuôi ở vờn thú.
- Đề 3: Tả một con vật em chợt gặp trên đờng.
- Đề 4: Tả một con vật lần đầu tiên em thấy trên hoạ báo hay trên truyền hình,
phim ảnh.
- HS đọc các đề đó, chọn 1 trong số các đề trên để làm bài.
2. GV nhắc nhở HS trớc khi làm bài:
- Đọc thật kỹ đề bài.
- Nên lập dàn ý trớc khi viết, nên nháp trớc khi viết vào giấy kiểm tra.
3. HS suy nghĩ, viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV bao quát, giúp đỡ HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ kiểm tra.
- Thu bài về nhà chấm.
Khoa học (Tiết 65)
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
184
- HS kể ra mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh & hữu sinh trong tự nhiên.
- HSKT: Hoàng Thị Yến đọc và trả lời đợc câu hỏi theo khả năng,
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ hệ sinh thái trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, Giấy A
0
,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT
A. Kiểm tra:

- Gọi HS đọc bài học, bài trớc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Trình bày mối quan
hệ của thực vật đối với các yếu tố
vô sinh trong tự nhiên.
+ Bớc 1: GV yêu cầu HS.
- Kể tên những gì đợc vẽ trong
hình?
Nói ý nghĩa chiếc mũi tên vẽ trong
sơ đồ?
- 2 em đọc, lớp nhận xét.
- Quan sát trang 130 SGK và trả
lời câu hỏi
Trả lời câu
hỏi theo
khả năng
NX
+ Bớc 2: Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:
- Thức ăn của cây ngô là gì?
- Từ những thức ăn đó cây ngô có
thể tạo ra những chất nào để nuôi
cây?
=> Kết luận: (SGV)
- HS trả lời câu hỏi.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ
mối quan hệ thức ăn giữa các sinh
vật.
+ Bớc 1: Làm việc cả lớp.

? Thức ăn của châu chấu là gì. - Là ngô.
Trả lời câu
hỏi theo
khả năng
? Giữa cây ngô và châu chấu có
quan hệ gì.
- Cây ngô là thức ăn của châu
chấu.
? Thức ăn của ếch là gì. - Châu chấu.
? Giữa châu chấu và ếch có quan hệ
gì.
- Châu chấu là thức ăn của ếch.
+ Bớc 2: Làm việc theo nhóm.
Thực hành
vẽ theo
- GV chia nhóm, phát giấy, bút cho
các nhóm.
- Làm việc theo nhóm, vẽ sơ đồ
+ Bớc 3: Trng bày sản phẩm. - Các nhóm cử đại diện trình bày.
=> Kết luận: Sinh vật này là thức ăn
của sinh vật kia.
Cây ngô châu chấu ếch.
- HS nhắc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
185
Ngày soạn: 3 / 5 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010
Luyện từ và câu

Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của từ ngữ chỉ mục đích (trả lời cho câu hỏi
để làm gì?).
- HSKT: Hoàng Thị Yến trả lời đợc câu hỏi và làm đợc bài tập theo khả năng
- HS nhận biết từ ngữ chỉ mục đích trong câu. Biết cách thêm trạng ngữ chỉ
mục đích cho câu.
- Giáo dục HS có ý thức sử dụng trạng ngữ chỉ mục đích trong nói và viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, VBT, 3 câu văn ở bài tập 1 (phần luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra:
- Hai HS lên chữa bài 3 VBT.
C. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi
bảng
1. Phần nhận xét:
* Bài 1, 2:
- Hát.
- Lớp nhận xét.
- Một em đọc nội dung bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo
và chùm nho, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
Trả lời
câu hỏi
theo khả
năng NX
- GV chốt lại: Trạng ngữ đợc in

nghiêng trả lời cho câu hỏi Để làm
gì? Nhằm mục đích gì. Nó bổ
sung ý nghĩa mục đích cho câu.
- HS nhắc lại.
2. Phần ghi nhớ: - 2 - 3 em đọc và nói lại nội dung
ghi nhớ. Đọc CN
3. Phần luyện tập:
* Bài 1: - Đọc yêu cầu, làm bài vào vở BT.
- Một số HS làm trên bảng. Làm bài
tập theo
khả năng
nhận xét
- GV và cả lớp chữa bài.
* Bài 2: - Đọc yêu cầu, làm bài vào vở BT.
- 3 HS làm vào phiếu, lên bảng dán
và trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét.
* Bài 3: - 2 em nối nhau đọc yêu cầu, quan
sát tranh minh họa, làm bài vào vở.
Làm bài
- GV chấm chũa nhận xét, cho
điểm.
a) Để mài cho răng mòn đi, chuột
gặm những đồ vật cứng.
b) Để tìm kiếm thức ăn, chúng
dùng mũi và môm đặc biệt để dũi
đất.
186
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài sau.
Toán (Tiết 164)
ôn tập về đại lợng
I. Mục tiêu.
- Giúp HS củng cố các đơn vị đo khối lợng và bảng đơn vị đo khối lợng.
- HSKT: Hoàng Thị Yến làm đợc bài tập theo khả năng,
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lợng và giải bài toán có liên quan.
- Giáo dục HS ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học tập, giấy kẻ ô, êke, kéo,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT
A. Kiểm tra:
- Gọi HS lên chữa bài 3 (170).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn ôn tập
+ Bài 1(170):
- HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu, làm nháp.
- 2 em lên bảng làm.
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
Làm bài
tập theo
khả năng
nhận xét
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2(171):

a. Hớng dẫn HS chuyển đổi:
VD: 10 yến = 1 yến x 10
= 10 kg x 10
= 100 kg và ngợc lại.
- Hớng dẫn HS thực hiện phép chia:
50 : 10 = 5.
Vậy: 50 kg = 5 yến.
- Với dạng bài
2
1
yến = kg có thể
hớng dẫn:

2
1
yến = 10 kg x
2
1
= 5 kg.
- Với dạng bài: 1 yến 8 kg = kg
có thể hớng dẫn:
1 yến 8 kg = 10 kg + 8 kg = 18 kg.
Làm bài
tập theo
khả năng
nhận xét
Phần b, c hớng dẫn tơng tự. - Suy nghĩ làm bài.
+ Bài 4(171):
- GV hơng dẫn HS chuyển đổi:
- Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.

Bài giải.
Làm bài
1 kg 700 g thành 1700 g rồi tính cả
cá và rau cân nặng bao nhiêu kg.
187
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thể dục (Tiết 66)
Môn thể thao tự chọn
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Địa lý (Tiết 33)
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển việt nam
I. Mục tiêu:
- Sau bài học HS có khả năng biết đợc vùng biển nớc ta có dầu khí, cát trắng và
nhiều loại hải sản quý hiếm có giá trị nh: Tôm hùm, bào ng
- Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam các vùng khai thác dầu khí và đánh
bắt nhiều hải sản ở nớc ta. Nêu đúng trình tự các công việc trong quá trình khai thác
và sử dụng hải sản. Biết 1 số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản, ô nhiễm môi
trờng biển và một số biện pháp khắc phục.
- HSKT: Hoàng Thị Yến trả lời đợc câu hỏi trong bài theo khả năng,
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trờng khi đi tham quan, nghỉ mát.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Một số tranh ảnh về các hoạt động khai thác
khoáng sản và hải sản ở các vùng biển Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT
A. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài học giờ trớc.
B. B ài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Khai thác khoáng sản
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
- 2 em đọc, lớp nghe nhận xét.
+ Bớc 1:
- GV nêu câu hỏi:
- Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của
mình trả lời câu hỏi
? Tài nguyên, khoáng sản quan
trọng nhất của vùng biển Việt
Nam là gì
? Nớc ta đang khai thác những
khoáng sản nào ở vùng biển Việt
Nam? ở đâu? Dùng để làm gì
? Tìm và chỉ trên bản đồ nơi đang
khai thác các khoáng sản đó
Trả lời câu
hỏi theo
khả năng
NX
+ Bớc 2: - Trình bày kết quả trớc lớp.
3. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
* Hoạt động 2: Làm việc theo
nhóm.
+ Bớc 1:
- GV nêu các câu hỏi nh (SGV).
- Các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản
đồ SGK, vốn hiểu biết của mình để
Thảo luận
cùng các

188
thảo luận.
+ Bớc 2: - Các nhóm lên trình bày kết quả
lần lợt theo từng câu hỏi.
=> GV chốt lại, kết luận (SGK). - 3 - 4 em đọc lại. Đọc CN
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Đạo đức (Tiết 33)
Giữ gìn các công trình công cộng nơI em ở
(Dành cho địa phơng)
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi ngời đều có
trách nhiệm bảo vệ.
- Những việc cần làm để giữ gìn công trình công cộng tại địa phơng mình
- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị: tìm hiểu về thực trạng các công trình công cộng tại địa phơng
mình.
- GV chuẩn bị: các tình huống, phiếu BT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổ n định:
- Hát
B. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi bảng
- GV dựa vào nội dung bài để giới thiệu - HS nghe.
2. Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS:
- Thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi
sau:

- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
+ Cho biết ở địa phơng em có những
công trình công cộng nào?
+ Lợi ích của các công trình đó?
3. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả tìm hiểu
+ Thực trạng các công trình đó ra sao? - HS trình bày các tìm hiểu của mình
+ Những tồn tại và cách giải quyết của địa
phơng để bảo vệ và giữ gìn các công trình
đó?
- Thảo luận nhóm 2, trả lời
4. Hoạt động 3: Xử lí tình huống
- GV chia lớp thành nhóm 4
- GV đa ra một số tình huống yêu cầu HS
giải quyết các tình huống đó:
- HS thảo luận nhóm 4
+ Thấy một số em nhỏ đang vẽ lên tờng nhà
văn hoá của khu tập thể
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung
+ Nhìn thấy một số thanh niên đang tháo
những thanh sắt ở đờng sắt
+ Một số bạn HS đang ném đá vào cửa kính
189
của UBND phờng
+ Một số bạn vào đá bóng trong sân chùa
Hai Bà Trng
+ Một số bạn nam trong giờ ra chơi trèo lên
cổng trờng
KL: Để có các công trình công cộng sạch

đẹp đã có rất nhiều ngời phải đổmồ hôi, x-
ơng máu. Bởi vậy, mỗi ngời chúng ta còn
phải có trách nhiệm trong việc bảo vệ, giữ
gìn công trình công cộng đó.
- Lắng nghe, nhắc lại
4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 4 / 5 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Toán (Tiết 165)
ôn tập về đại lợng (Tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- HSKT: Hoàng Thị Yến làm đợc bài tập theo khả năng,
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải bài toán có liên quan.
- Giáo dục HS ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, phiếu BT,
III. Các hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT
A. Kiểm tra:
- Gọi HS lên chữa bài tập 3 (171)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1(171):
- 2 em lên bảng làm, lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu, 2 HS lên bảng.

Làm bài
- GV và cả lớp nhận xét. 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỷ = 100 năm
+ Bài 2(171):
a) GV hớng dẫn chuyển đổi:
5 giờ = 1 giờ x 5 = 60 phút x 5
= 300 phút.
- Hớng dẫn HS thực hiện phép
chia: 420 : 60 = 7.
Vậy: 420 giây = 7 phút.
* Với dạng bài
12
1
giờ = phút
có thể hớng dẫn:
12
1
giờ = 60 phút x
12
1
= 5 phút.
- Làm vào phiếu BT
Làm bài
tập theo
khả năng
nhận xét
190
* Với dạng bài: 3 giờ 15 phút =
phút, có thể hớng dẫn HS:
3 giờ 15 phút = 3 giờ + 15 phút

= 180 phút + 15 phút
= 195 phút.
Phần b, c tơng tự phần a.
- Tự làm các phần còn lại.
+ Bài 4(171): - Đọc bảng để biết thời gian diễn ra
từng hoạt động cá nhân của Hà.
a. Hà ăn sáng trong 30 phút
b. Buổi sáng Hà ở trờng là 4 giờ.
Làm bài
tập theo
khả năng
nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
Mĩ thuật (Tiết 33)
vẽ trang đề tài: vui chơi trong mùa hè
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tập làm văn
điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục đích yêu cầu.
- Hiểu các yêu cầu trong th chuyển tiền.
- Biết điền nội dung cần thiết vào mẫu Th chuyển tiền
- Giáo dục HS yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu th chuyển tiền 28 tờ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS điền nội dung
vào mẫu Th chuyển tiền.
+ Bài 1: GV giải nghĩa những chữ
viết tắt, những từ khó hiểu trong
mẫu th.
- 2 em nối nhau đọc nội dung của
mẫu.
- Cả lớp nghe.
Nghe NX
- GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu
Th gửi tiền (nh SGV).
- Một HS giỏi đóng vai em HS giúp
mẹ điền vào mẫu Th chuyển tiền cho
bà.
- Cả lớp điền nội dung vào mẫu Th
chuyển tiền
- Một số HS đọc trớc lớp.
Quan sát
nhận xét
đọc theo
GV lời
giải đúng
+ Bài 2: - Một em đọc yêu cầu.
191
- 1, 2 em trong vai ngời nhận tiền
nói trớc lớp.
- GV hớng dẫn để HS biết ngời
nhận tiền cần viết gì, viết vào chỗ

nào - Viết vào mẫu Th chuyển tiền.
Thực hành
theo khả
năng
- Từng em đọc nội dung th của mình
cho cả lớp nghe.
- GV và cả lớp nghe, nhận xét
xem bạn nào viết đúng, bạn nào
viết cha đúng và cần phải sửa ở
chỗ nào trong bài viết.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết lại cho quen.
Khoa học (Tiết 66)
Chuỗi Thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- HSKT: Hoàng Thị Yến trả lời đợc câu hỏi trong bài theo khả năng,
- Nêu 1 số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Nêu định nghĩa về chuỗi
thức ăn.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ hệ sinh thái trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 132, 133 SGK, giấy khổ to,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT
A. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài học giờ trớc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ

đồ mối quan hệ thức ăn giữa các
sinh vật với nhau và giữa sinh vật
với yếu tố vô sinh.
* Bớc 1: Làm việc cả lớp.
- 2 em đọc, lớp nhận xét.
- Quan sát H1 trang 132 SGK để trả
lời câu hỏi.
Trả lời câu
hỏi theo
khả năng
? Thức ăn của bò là gì - Cỏ.
? Giữa bò và cỏ có quan hệ gì - Cỏ là thức ăn của bò.
? Phân bò đợc phân hủy trở thành
chất gì cung cấp cho cỏ
- Chất khoáng.
? Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì - Phân bò là thức ăn của cỏ.
* Bớc 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm, phát giấy
- Làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ mối
quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ. Thực hành
theo khả
năng NX
* Bớc 3: - Các nhóm treo sản phẩm, trình
bày
192
phân bò cỏ bò
3. Hoạt động 2: Hình thành khái
niệm chuỗi thức ăn:
* Bớc 1: Làm việc theo cặp.
- Quan sát sơ đồ H2 trang 133

SGK.
? Kể tên những gì đợc vẽ trong sơ
đồ
? Chỉ và nói mối quan hệ về thức
ăn trong sơ đồ đó
* Bớc 2: Hoạt động cả lớp. - Một số em lên trả lời câu hỏi trên. Nghe NX
- GV nhận xét và giảng: Trong sơ
đồ H2 trang 133 SGK, cỏ là thức
ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo,
xác chết của cáo là thức ăn của
nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có
nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các
xác chết hữu cơ trở thành những
chất khoáng (chất vô cơ). Những
chất khoáng này lại trở thành thức
ăn của cỏ và cây khác.
=> Kết luận: (SGK). - 3 - 4 em đọc. Đọc CN
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể (Tiết 33)
Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu.
- Kiểm điểm nề nếp học tập, việc thực hiện nội quy của trờng, lớp trong tuần
vừa qua.
- Thi đua lập thành tích học tập hởng ứng phong trào Ngàn hoa điểm tốt
- Tiếp tục hởng ứng phong trào thi đua chào mừng kỷ niệm ngày sinh nhật
Bác 19 5.
- Phát huy những u điểm đã đạt đợc, khắc phục những mặt còn tồn tại.
- Đề ra phơng hớng hoạt động trong tuần tới.

II. Nội dung sinh hoạt
1. Tổ trởng nhận xét các thành viên trong tổ.
2. Lớp trởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp.
- GV căn cứ vào nhận xét của các tổ, xếp thi đua giữa các tổ trong lớp.
3. GV nhận xét chung:
- GV nhận xét, đánh giá nề nếp của từng tổ, cá nhân, có khen - phê tổ, các nhân.
a. Ưu điểm
- Nhìn chung lớp có ý thức tốt trong học tập, thực hiện nghiêm túc nội qui,
qui định của nhà trờng và lớp đề ra.
+ Đi học chuyên cần, đúng giờ. Hạn chế hiện tợng đi học muộn.
+ Truy bài nghiêm túc, có chất lợng. Không có tình trạng ngồi nói chuyện
trong giờ truy bài.
+ Nề nếp TD và MHTT tơng đối tốt. Tập trung xếp hàng nhanh nhẹn, múa và
tập các động tác thể dục tơng đối đều, đẹp.
193
+ Học bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp. Các tổ trởng, cán bộ lớp đã
phát huy tinh thần trách nhiệm cao, tự quản tơng đối có hiệu quả.
+ Trong lớp, nhiều bạn hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
+ Một số bạn ý thức học tập cao, đạt nhiều đIểm 9, 10.
b. Nh ợc điểm
- Còn một vài cá nhân nói chuyện riêng. Các cán bộ lớp phối hợp với nhau
cha hợp lý.
- Xếp hàng ra vào lớp còn chậm . Tập thể dục và MHTT cha đều, đẹp. Cuối
các hàng còn 1 vài bạn lộn xộn. Việc dàn hàng còn lúng túng, chậm.
- Trong lớp, còn 1 vài cá nhân cha chú ý nghe giảng .còn nói chuyện riêng.
4. Phớng hớng hoạt động tuần tới.
- Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những u điểm đã đạt đợc .
- Tập trung cao độ vào học tập, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau
cùng tiến bộ trong học tập .
- Thi đua lập thành tích, hởng ứng phong trào thi đua chào mừng ngày kỉ

niệm 19/ 5
- Đội ngũ cán bộ lớp cần đôn đốc các bạn trong việc thực hiện tốt các nề nếp
5. Văn nghệ:
- GV tổ chức cho HS lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ về Đoàn, Đội.
Tuần 34:
Ngày soạn: 7 / 5 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Chào cờ: (Tiết 34)
Chào cờ đầu tuần
(Giáo viên Tổng đội soạn và thực hiện)
Tập đọc
Tiếng cời là liều thuốc bổ
I. Mục đích yêu cầu.
- HS đọc lu loát trôi chảy bài. Biết đọc toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch,
phù hợp với văn bản phổ biến khoa học.
- HSKT: Hoàng Thị Yến đọc, trả lời đợc các câu hỏi trong bài theo khả năng.
- Hiểu bài báo muốn nói: Tiếng cời làm cho con ngời khác động vật. Tiếng cời
làm con ngời hạnh phúc, sống lâu.
- Giáo dục HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài
hớc và tiếng cời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra:
- Hai HS học thuộc lòng bài: Con
chim chiền chiệnn.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

- Hát.
- 2 em đọc và trả lời câu hỏi.
194
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Nối nhau đọc 3 đoạn của bài. Đọc CN
- GV hớng dẫn cách ngắt câu dài,
kết hợp giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên.
Nêu ý chính của từng đoạn?
- Đoạn 1: Tiếng cời là đặc điểm
quan trọng, phân biệt con ngời với
các loài động vật khác.
- Đoạn 2: Tiếng cời là liều thuốc
bổ.
- Đoạn 3: Ngời có tính hài hớc sẽ
sống lâu.
Trả lời
theo khả
năng NX
- Vì sao nói tiếng cời là liều thuốc
bổ?
- Vì khi cời tốc độ thở của con ng-
ời tăng lên đến 100 kim/1giờ, các
cơ mặt th giãn, não tiết ra 1 chất
làm con ngời có cảm giác sảng
khoái, thỏa mãn.

Trả lời
theo khả
năng NX
- Ngời ta tìm cách tạo ra tiếng cời
cho bệnh nhân để làm gì?
- Để rút ngắn thời gian điều trị
bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà
nớc.
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy
chọn ý đúng,
- ý b: Cần biết sống 1 cách vui vẻ.
c. Luyện đọc lại:
- 3 em nối nhau đọc 3 đoạn văn. Nghe NX
- GV hớng dẫn luyện đọc diễn cảm 1
đoạn và thi đọc. - Thi đọc đúng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và đọc lại bài.
Toán (Tiết 166)
Ôn tập về đại lợng (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: - Giúp HS
- Củng cố các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đó.
- HSKT: Hoàng Thị Yến làm đợc bài tập theo khả năng,
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
- Giáo dục HS có ý thức tính toán cẩn thận và áp dụng trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bảng cá nhân
195

×