TUẦN 5
TUẦN 5
Ngày soạn: 4 / 9 / 2010
Ngày soạn: 4 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 6 / 9 /
Ngày dạy: Thứ hai ngày 6 / 9 /
2010
2010
TẬP ĐỌC
Tiết 9: Những hạt thóc giống
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể
chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt
lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu,
câu kể và câu hỏi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói
lên sự thật.
B. CHUẨN BỊ.
Tranh minh hoạ trong SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài:
- GV chia đoạn:…
- Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 +
luyện phát âm.
đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ:
- 1 HS khá đọc.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- 4 học sinh đọc 2 lần.
- HSS đọc trong nhóm
- 1 - 2 học sinh đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn người ntn để truyền
ngôi?
- HS đọc thầm bài - trả lời :
- Vua muốn chọn 1 người trung thực để
truyền ngôi.
- Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực?
- Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc
giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều
thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị
trừng phạt.
⇒
Nêu ý 1
* Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi.
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm
gì? kết quả ra sao?
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc
nhưng thóc không nảy mầm.
- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi
người làm gì?
- Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp
cho vua.
- Chôm làm gì? - Chôm thành thật quỳ tâu vua.
- Hành động của chú bé chôm có gì
khác mọi người?
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ
bị trừng phạt.
⇒
Nêu ý 2
- Thái độ của mọi người thế nào khi
nghe lời nới thật của Chôm?
* Sự trung thực của chú bé Chôm:
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
thay cho Chôm.
⇒
ý 3: * Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của
chú bé Chôm.
- Theo em vì sao người trung thực là
người đáng quý?
- Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật,
không vì lợi ích của mình mà nói dối làm
hỏng việc chung.
-Vì người trung thực thích nghe nói thật.
⇒
ý 4: * Vua bằng lòng với đức tính trung thực,
dũng cảm của Chôm.
⇒
Ý nghĩa:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật.
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc bài: - 4 học sinh đọc nối tiếp
- Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi
đoạn.
- 4 học sinh đọc lại.
- Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách
phân vai.
- GV đánh giá chung.
- 3 em thực hiện theo từng vai.
- H xung phong đọc thi diễn cảm
- Lớp nhận xét - bổ sung
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- NX giờ học.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
Tiết 21: Luyện tập
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc
thế kỷ.
B. CHUẨN BỊ:
- ND bài luyện tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây.
1 thế kỷ = ? năm
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn làm BT
* Bài 1:
- Kể tên những tháng có 30 ngày?
- GV hướng dẫn cách xem bàn tay.
- Những tháng có 31 ngày?
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày?
- Cho H dựa vào phần trên để tính số
ngày trong năm nhuận.
- Tháng 4; 6; 9 ; 11
- Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12
- Tháng 2
- HS thực hiện
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- Năm không nhuận (năm thường)?
366 ngày
365 ngày
* Bài 2:
- GV chấm một số bài.
-Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời
gian.
- GV cùng HS nhận xét - chữa bài.
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng chữa.
3 ngày = 72 giờ.
3
1
ngày = 8 giờ
3 giờ 10 phút = 190 phút
* Bài 3:
+ Quang Trung đại phá quân Thanh
vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ
nào?
- Thuộc thế kỷ XIIX.
- Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế
kỷ nào?
1980 - 600 = 1380
Thế kỷ XIV
* Bài 4. - HS làm nháp:
- Bài toán cho biết gì? - Chạy thi 60 m
Nam chạy:
4
1
phút.
Bình chạy:
5
1
phút
- Bài tập hỏi gì? - Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy
giây?
- Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì
trước hết ta phải làm gì?
Giải
Đổi:
4
1
phút = 15 giây
5
1
phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn:
15 - 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây
* Bài 5:
- HS suy nghĩ và nêu miệng.
* Đồng hồ chỉ? + 8
h
40'
* 5 kg 8g = ? + 5008 g C
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu các đơn vị đo thời gian mới học.
- NX giờ học.
- VN ôn lại bài + Chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Tiết 5: Những hạt thóc giống
A. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài: Những hạt
thóc giống. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x,
en/eng
B. CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn nội dung bài 2a.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
2 → 3học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc mẫu.
- Nhà vua đã làm cách nào để tìm được
người trung thực?
- GV đọc tiếng khó cho HS luyện viết
- HS nghe - đọc thầm.
- Phát cho người dân 1 thúng thóc
giống đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn.
Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi,
ai không có thóc nộp sẽ bị chừng phạt.
- Lớp viết vào bảng con
VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công
nộp, lo lắng, nô nức
- GV hướng dẫn và đọc cho học sinh
viết bài:
- GV thu 1 số bài chấm, nhận xét.
- HS viết chính tả.
- HS soát bài
B- Luyện tập:
* Bài 2 (a):
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài
- HS chữa bài → lớp nhận xét
+ lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu
nay, lòng thanh thản, làm bài
Bài 3:
- Cho HS thi giải câu đố * Con nòng nọc
* Chim én
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- NX qua bài chấm, giờ học.
- VN học thuộc lòng 2 câu đố để đố lại người thân.
Ngày soạn: 5 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 7 / 9 / 2010
TOÁN
Tiết 22:Tìm số trung bình cộng
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
B. CHUẨN BỊ:
Hình vẽ trong SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu số trung bình cộng
và tìm số trung bình cộng:
a) GV ghi ví dụ 1:
- Bài toán cho biết gì?
- HS đọc bài tập - lớp đọc thầm
Can T1: 6 l
Can T2: 4 l
- Bài tập hỏi gì? Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu?
- Muốn biết số dầu chia đều cho
mỗi can được bao nhiêu ta làm
ntn?
Giải
Tổng số lít dầu của 2 can là:
6 + 4 = 10 (l)
- Sau đó ta làm như thế nào? Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 (l)
Đ. Số: 5 lít dầu
⇒Vậy muốn tính số dầu chia đều
vào 2 can ta làm ntn?
- Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít
dầu rót vào mỗi can.
(6 + 4) : 2 = 5 (l)
- Số 5 được gọi là gì?
⇒ Ta nói can T1 có 6 lít, can T2
có 4 lít. TB mỗi can là 5 lít.
b. Ví dụ 2:
- Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4.
BT cho biết gì?
Yêu cầu tìm gì?
- Số học sinh lớp: 25; 27; 32
- TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
- Muốn tính TB số H mỗi lớp ta
cần tính gì?
Giải
Tổng số học sinh của 3 lớp:
25 + 27 + 32 = 84(HS)
- Biết tổng số học sinh ta làm thế
nào?
Trung bình mỗi lớp có:
84 : 3 = 28 (HS)
Đáp số: 28 học sinh
- Số 28 được gọi ntn? - Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32
- Ngoài ra còn có cách nào?
⇒Muốn tìm trung bình cộng của
nhiều số ta làm ntn?
(25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS)
* Học sinh nêu quy tắc.
2. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho HS làm → chữa bài → nhận
xét
- HS làm bảng con
42 và 52
(42 + 52) : 2 = 47
(34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42
- Cách tìm số trung bình cộng của
nhiều số.
(36 + 42 + 57) : 3 = 45
b. Bài 2:
- BT cho biết gì?
- HS làm vào vở.
- Mai, Hoa, Hưng, Thịnh nặng 36kg, 38kg,
40kg, 34kg.
- Bài tập hỏi gì?
- Muốn tính trung bình cộng mỗi
bạn nặng bao nhiêu kg ta làm như
- TB mỗi em nặng? Kg
Giải
Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
thế nào? (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg)
c. Bài 3: - HS làm nháp
- Muốn tìm trung bình cộng của
các số TN liên tiếp từ 1 →9 cần
biết gì?
- Cho HS chữa bài.
- Từ 1 →9 có bao nhiêu số → tính tổng
Giải
Trung bình cộng của các số TN từ 1→9 là:
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9) :9 = 5
-Nêu cách tìm số trung bình cộng? Đáp số: 5
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm TN?
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 9: Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng
A. MỤC TIÊU:
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ trên để đặt câu.
B. CHUẨN BỊ:
- Chép sẵn bài tập 3 , 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Thế nào là từ ghép phân loại? Từ ghép cho nghĩa TH?
- Đặc điểm của từ láy.
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài số 1.
- Gọi HS đọc bài tập
- Cho HS làm bài
- 2 →3 học sinh đọc cả mẫu.
- HS thảo luận nhóm 2
* Từ cùng nghĩa với trung thực? + Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng,
thật thà, thật tình, thật tâm, bộc trực,
chính trực
* Từ trái nghĩa với trung thực? - Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh,
gian ngoa, gian giảo, gian trá, lừa bịp,
lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc
b. Bài số 2:
- Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với trung
thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung
thực?
VD: Bạn Lan rất thật thà.
- Cáo thường là con vật rất gian ngoan.
⇒HS đặt câu tiếp nối.
c. Bài số 3:
- Cho HS đọc nội dung bài tập. - HS thảo luận nhóm 2.
- 2 → 3 học sinh đại diện nhóm lên thi
làm nhanh.
- Lớp nhận xét - đánh giá - bổ sung.
d. Bài số 4:
- Cho HS lên bảng gạch chân. - Gạch bút đỏ nói về tính trung thực.
- Bút xanh nói về lòng tự trọng.
- GV đánh giá:
+ Tính trung thực
+ Lòng tự trọng
Lớp quan sát - nhận xét - bổ sung
* a; c; d
* b; e
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học
- VN học thuộc các thành ngữ, tục ngữ.
- VN học thuộc các thành ngữ, tục ngữ.
KHOA HỌC
Tiết 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo
có nguồn gốc thực vật.
- Nói về lợi ích của muối I-ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
B. Chuẩn bị.
GV : - Hình trang 20, 21 SGK.
- Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt
đối với sức khoẻ.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
- Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá?
III- Bài mới:
1. HĐ1: Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
* Mục tiêu: -
Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
* Cách tiến hành:
-B1: GV chia lớp thành 2 đội.
B2: GV phổ biến luật chơi và cách chơi.
- Mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm.
- HS chơi 10'
B3: Cho HS chơi trò chơi.
- GV cùng lớp nhận xét xem nhóm nào
kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất
béo. - HS bắt đầu chơi trò chơi.
2. Hoạt động 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật.
* Mục tiêu: Biết tên 1 số món ăn cung cấp chất béo động vật và cung cấp chất
béo thực vật.
- Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất
béo có nguồn gốc thực vật.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn
có chứa chất béo TV.
- Tại soa chúng ta nên ăn phối hợp chất
béo động vật và chất béo thực vật?
- HS chỉ và nêu
- Vì trong chất béo động vật có nhiều
axít béo no, trong chất béo thực vật có
nhiều axít béo không no.
- Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi
ích gì?
* Kết luận: - GV chốt ý chính
- HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
3. Hoạt động 3: Lợi ích của muối I-ốt và tác hại của việc ăn mặn.
* Mục tiêu: - Nói về ích lợi của muối I-ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh. H5, 6, 7
+ Tại sao chúng ta nên sử muối I-ốt. Sử
dụng muối I-ốt có tác dùng gì?
- Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt phòng
tránh các rối loạn do thiếu I-ốt.
- Nếu thiếu I-ốt cơ thể có tác hại như thế
nào?
- Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và
trí tuệ → gây u tuyến giáp (biếu cổ).
- Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết
áp cao.
- Học sinh nêu mục bóng đèn toả sáng.
* Kết luận:
IV. Củng cố – Dặn dò.
- Qua bài học em biết thêm điều gì mới?
- Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tốt như ND bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị bài sau.
LỊCH SỬ
Tiết 5: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc
A. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh nêu được:
- Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đo hộ từ năm 179
TCN đến năm 938.
- Một số chính sách áp bức bóc lột của phong kiến phương Bắc đối với nhân
dân ta.
- Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi
quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
B. CHUẨN BỊ:
GV:- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại
phong kiến phương Bắc đô hộ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định
II- Bài cũ:
- Nêu những thành tựu của người dân Âu Lạc?
- Sự ra đời của nước Âu Lạc?
III- Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
a. HĐ1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc
đối với nhân dân ta.
- Cho HS đọc sách giáo khoa. +HS đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn
tính luật pháp của người Hán".
- Sau khi thôn tính được nước ta, các
triều đại phong kiến phương Bắc đã thi
hành những chính sách áp bức, bóc lột
nào đối với nhân dân ta?
- Chúng chia nước ta thành nhiều quận
huyện do chính quyền người Hán cai
quản.
- Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng
săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ,
xuống biển mò ngọc trai
- Đưa người Hán sang ở lẫn →bắt nhân
dân ta theo phong tục người Hán, học
chữ Hán, sống theo luật pháp của người
Hán.
- Cho HS thảo luận: Tìm sự khác biệt về
tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh
tế, về văn hoá trước năm 179 TCN
→năm 938
* Kết luận: GV chốt lại nội dung HĐ1.
- HS thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày
các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
2.HĐ2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc.
- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS đọc sách giáo khoa và thực
hiện:
VD:
- Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
+ Nêu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân
ta chống lại ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc.
- Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu
- Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí.
- Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang
Phục
- Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Năm 766: Phùng Hưng
- Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Năm 931: Khởi nghĩa Dương
ĐìnhNghệ
- Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng
- Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao
nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn?
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
- Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là
cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các
triều đại phong kiến phương Bắc là cuộc
khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng
Bạch Đằng.
- Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa
chống lại ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
- Nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng
nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ
nước.
IV. Củng cố - Dặn dò:
Nhắc lại ND bài
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN
Tiết 5: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A. MỤC TIÊU:
1/ Rèn kn nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu
chuyện, đoạn truyện).
2/ Rèn kỹ năng nghe:
- H chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng về lời kể của bạn.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Viết sẵn gợi ý 3 trong SGK.
- Tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
HS: Sưu tầm truyện viết về tính trung thực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện :Một nhà thơ chân chính.
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu
của đề bài.
Đề bài: Kể lại 1 câu chuyện em
đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ
hay qua ai đó kể lại) hoặc được đọc về
tính trung thực.
- Cho HS đọc gợi ý
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của
mình.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- HS lần lượt giới thiệu.
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS kể trong nhóm. - HS kể theo cặp nhóm 2.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp - HS xung phong hoặc cử đại diện.
- HS kể xong phải nói ý nghĩa câu
chuyện
- GV đưa tiêu chuẩn đề HS đánh giá.
- Nhận xét chung
- Lớp nghe đặt câu hỏi cho bạn bình
chọn
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học:
- Về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài kể chuyện tuần 6.
Ngày soạn:
Ngày soạn:
5 / 9 / 2010
5 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 8 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 8 / 9 / 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 10: Gà Trống và Cáo
A. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối
mỗi dòng thơ, biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính
cách nhân vật. Tốc độ đọc 75 tiếng/1 phút.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của cáo và gà trống.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và
thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc, ngọt ngào của những kẻ xấu
xa như Cáo.
3. HTL bài thơ.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh hoạ bài thơ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- 2 học sinh đọc truyện: Những hạt thóc giống và nêu ý nghĩa truyện.
III- Bài mới:
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung
bài:
a) Luyện đọc.
- Yêu cầu đọc toàn bài:
+ Cho HS đọcđoạn lần 1 + luyện
phát âm sai, đọc đoạn lần 2 + giảng
từ.
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:…
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1+2+3
- Giải nghĩa từ: - đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay.
- Đọc nhóm: - H đọc trong nhóm.
- 1 → 2 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm.
- Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở
đâu?
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi
- Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây cao.
Cáo đứng dưới gốc cây.
- Cáo đã làm gì để dụ gà trống
xuống đất?
- Cáo đon đả mời báo tin cho gà trống tức
mới: Từ nay kết thân
tỏ bày tình thân
- Tin tức cáo thông báo là sự thật
hay bịa đặt
⇒ ý 1
- Vì sao gà không nghe lời cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang
chạy đến để làm gì?
- Thái độ của cáo ntn khi nghe lời
của gà nói?
- Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà
ra sao?
- Theo em gà thông minh ở điểm
nào?
- Tác giả viết bài thơ nhằm mục
đích gì?
⇒ ý 2
- Cáo bịa đặt ra nhằm dụ gà trống xuống đất
để ăn thịt.
* Cáo tinh ranh và xảo quyệt.
- Gà biết đó là ý định xấu của cáo.
- Doạ cáo → cáo rất sợ chó săn →cáo phải
bỏ chạy làm lộ mưu gian.
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, cắp đuôi,
co cẳng bỏ chạy.
- Gà khoái chí cười bị gà lừa lại.
- Gà không bóc trần mưu gian của cáo mà
giả bộ tin lời cáo.
* Khuyên người ta đừng vội tin những lời
ngọt ngào.
⇒ ý nghĩa:
Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin
những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như cáo.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
+ Gọi HS đọc bài
- Cho học sinh nhận xét cách đọc
từng đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn.
- 3 học sinh thể hiện lại như bạn và T hướng
dẫn.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
đoạn 1, 2
- H nghe T đọc mẫu.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
+ Lớp đồng thanh.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
- VN học thuộc lòng bài thơ.
TOÁN
Tiết 23 : Luyện tập
A. MỤC TIÊU:
Giúp H củng cố:
- Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
B. CHUẨN BỊ.
- ND bài Luyện tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1, Giới thiệu bài.
2, HD học sinh làm các bài tập.
a) Bài số 1:
- Số trung bình cộng của 96; 121 và
143⇒
HS làm nháp - lên bảng chữa
(96 + 121 + 143) : 3 = 120
- Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21;
43 là: (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- Cách tính trung bình cộng của nhiều
số.
b. Bài số 2:
- Bài toán cho biết gì? 3 năm tăng: 96 người; 82 người; 71
người
- Bài tập hỏi gì? - Trung bình mỗi năm tăng ? người
- Muốn biết trung bình mỗi năm số dân
tăng bao nhiêu người cần biết gì?
Giải
T/S người tăng thêm trong 3 năm
96 + 82 + 71 = 249 (người)
TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người.
c. Bài số 3:
- GV hướng dẫn tương tự. - HS chữa bài.
Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là:
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670
(cm)
TB số đo chiều cao của mỗi học sinh là:
670 : 5 = 134 (cm)
Đáp số: 134 cm
d. Bài số 4:
- Chi học sinh đọc BT.
BT cho biết gì?
Yêu cầu gì?
Giải
Số thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chở
được
36 x 5 = 180 (tạ)
Số TP do 4 ôtô đi sau chuyển là:
45 x 4 = 180 (tạ)
- Muốn tìm trung bình mỗi xe chở bao
nhiêu tấn thực phẩm ta làm thế nào?
- Tổng số thực phẩm do 9 xe chở được:
180 + 180 = 360 (tạ)
Trung bình mỗi xe ôtô chở được là:
360 : 9 = 40 (tạ)
Đổi 40 tạ = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
IV. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 9: Viết thư (kiểm tra viết)
A. MỤC TIÊU:
Củng cố kĩ năng viết thư: HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc
chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần:Đầu thư, Phần
chính, phần cuối thư).
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Viết sẵn nội dung ghi nhớ cuối tuần 3 tiết TLV.
HS: - Giấy viết.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề:
- Gọi HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về 3
phần của 1 lá thư.
- HS nêu
- Cho HS đọc đề bài.
- Cho 1 vài học sinh nêu đề bài mình
chọn?
- HS đọc 4 đề trong SGK - lớp đọc thầm
- 3 HS nêu
- Khi viết thư em cần chú ý điều gì? - Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể
hiện sự quan tâm.
- Viết xong thư ghi tên người gửi, người
nhận.
3. Thực hành:
- Cho HS làm bài viết.
- GV quan sát- nhắc nhở.
- Cuối giờ thu bài về chấm – chữa bài.
- HS viết thư
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết thư và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:
Ngày soạn:
5 / 9 / 2010
5 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 9 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 9 / 9 / 2010
TOÁN
Tiết 24 : Biểu đồ
A. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Biểu đồ tranh "Các con của năm gia đình".
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
III- Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1, Giới thiệu bài.
2, Giảng bài:
a) Làm quen với biểu đồ tranh.
+ Cho học sinh quan sát biểu đồ. + H quan sát biểu đồ “Các con của 5 gia
đình”
- Em có nhận xét gì về cách lập biểu
đồ?
- Biểu đồ gồm có 2 cột.
+ Cột bên trái ghi tên các gia đình.
+ Cột bên phải cho biết số con trai và
con gái của mỗi gia đình.
- Nhìn vào hàng thứ nhất gia đình cô
Mai cho biết gì?
- Gia đình cô có 2 con gái.
- Hàng T 2?
- Hàng T 3?
- Hàng T 4?
- Hàng T 5?
3. Luyện tập:
- Gia đình cô Lan có 1 con trai.
- Gia đình cô Hồng có 1 con trai, 1 con
gái
- Gia đình cô Đào có 1 con gái.
- Gia đình cô Cúc có 2 con trai.
Bài số 1:
- Những lớp nào được nêu trong biểu
đồ?
- Khối 4 tham gia mấy môn thể thao?
Gồm những môn nào?
- Môn bơi có mấy lớp tham gia?
- HS quan sát SGK nêu miệng
- Lớp 4A, 4B, 4C
- Gồm 4 môn thể thao: Bơi, nhảy dây,
đá cầu, cờ vua.
- 2 lớp 4A, 4C
Bài số 2: - HS làm vào vở
- GV cho HS chữa bài – nhận xét
- Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch
được 5 tấn thóc.
- Năm 2002 thu hoạch nhiều hơn năm
2000 là 10 tạ thóc.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Biểu đồ là gì?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 10: Danh từ
A. MỤC TIÊU:
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (Người, vật, hiện tượng, khái niệm
hoặc đơn vị).
- Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết
đặt câu với danh từ.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Viết sẵn phần nhận xét vào giấy khổ to.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Tìm những từ cùng nghĩa với trung thực ⇒ đặt câu.
- Tìm những từ trái nghĩa với trung thực ⇒ đặt câu.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài
a) Phần nhận xét:
* Bài số 1:
- GVdán đoạn thơ lên bảng.
- Bài tập yêu cầu gì?
+ GV cho HS thảo luận.
- Gọi HS trình bày.
- GV gạch chân dưới những từ chỉ sự
vật theo thứ tự từng dòng.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- Tìm các từ chỉ sự vật
+ HS thảo luận nhóm 2
- HS trình bày theo từng dòng
Lớp nhận xét → bổ sung
* Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xưa; cơn,
nắng, mưa, con sông, chân trời, truyện
cổ, công cha.
* Kết luận: Những từ các em vừa tìm
được là danh từ.
* Bài số2:
+ Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho H thảo luận
+ HS đọc cả mẫu
- HS thảo luận nhóm 6 →8. viết vào tờ
tô ki to
- Cho các nhóm lên bảng dán bài của
- HS thực hiện → đại diện nhóm trình
mình. bày bài làm của nhóm mình trên bảng.
- GV đánh giá, kết luận những nhóm
điền đúng.
- Lớp nhận xét - bổ sung
+ Từ chỉ người: Ông cha, cha ông
+ Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.
+ Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện
cổ, tiếng, xưa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng.
⇒ Danh từ là gì?
* Danh từ là những từ chỉ sự vật (người,
vật, hiệng tượng, khái niệm hoặc đơn
vị)
- Em hiểu thế nào là danh từ chỉ khái
niệm?
- Biểu thị những cái chỉ có ở trong nhận
thức của con người, không có hình thù,
không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn
được.
- Danh từ chỉ đơn vị? - Là những từ biểu thị những đơn vị
được dùng để tính đếm sự vật.
b) Ghi nhớ: (SGK)
3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- 3 →4 học sinh nhắc lại
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho học sinh làm bài trong SGK
- 1→2 HS đọc→ HS thảo luận nhóm 2
- HS gạch chân dưới những danh từ chỉ
khái niệm.
- Cho HS nêu miệng bài giải
- Cho HS nhắc lại → GVgạch chân
- HS nêu miệng
Lớp nhận xét - bổ sung
* điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm
cách mạng.
- Thế nào là danh từ chỉ khái niệm.
- GV nhận xét
b. Bài số 2:
- HS nêu
- Cho HS trình bày miệng - HS nối tiếp đặt câu mình vừa tìm
được.
- GV nhận xét những HS đặt câu đúng
và hay.
VD: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là rất
trung thực, thật thà.
⇒ Khi đặt câu em cần chú ý điều gì?
- HS tự nêu
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Qua bài học em biết thêm điều gì mới.
- Nhận xét giờ học.
- VN học bài và tìm thêm những danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng, các khái
niệm gần gũi.
KHOA HỌC
Tiết 10: Ăn nhiều rau và quả chín
sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS có thể:
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Hình trang 22, 23 SGK.
- Sơ đồ tháp dinh dưỡng.
HS: - 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất
béo có nguồn gốc thực vật?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1, Giới thiệu bài
2, Giảng bài
a) Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều
rau và quả chín.
- Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh
dưỡng cân đối.
- HS quan sát
- Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn
ăn hàng ngày.
- Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả
- Vậy Tại sao phải ăn phối hợp nhiều
loại rau quả? - HS tự nêu
b) Hoạt động 2:
Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau
an toàn.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo
luận.
- Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch
và an toàn?
+ HS thảo luận nhóm 2
- HS kết hợp quan sát các loại rau, quả +
1 só đồ hộp mang đến lớp.
- Thực phẩm nuôi trồng theo quy định
hợp vệ sinh.
- Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
-Thực phẩm phải giữ được chất dinh
dưỡng
- Không ôi thiu
- Không nhiễm hoá chất.
- Không gây ngộ độc lâu dài cho sức
khoẻ
c) HĐ3: Các biện pháp giữ vệ sinh an
toàn thực phẩm.
- Cho HS thảo luận nhóm + H thảo luận nhóm
- Cách chọn thực phẩm tươi, sạch
- Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói
- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm,
dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu
thức ăn chín.
- Cho đại diện nhóm trình bày
* Kết luận: GV chốt lại ý chính.
- Lớp nhận xét - bổ sung
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- VN áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau.
ĐỊA LÍ
ĐỊA LÍ
Tiết 5 :Trung du Bắc Bộ
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của
con người ở Trung du Bắc Bộ.
- Nêu được quy trình chế biến chè.
- Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
B. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh vùng trung du BắcBộ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở
Hoàng Liên Sơn?
III- Bài mới:
1, Giới thiệu bài
2, Giảng bài:
a) HĐ1: Vùng đồi với đỉnh tròn - sườn thoải.
* Mục tiêu: HS mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
* Cách tiến hành:
+ Cho học sinh đọc SGK. - Học sinh đọc thầm kênh chữ và
quan sát tranh ảnh.
- Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay
đồng bằng?
- Là 1 vùng đồi
- Các đồi ở đây như thế nào?Được sắp xếp
ntn?
- Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh
nhau như bát úp.
- Nước ta có những nơi nào được gọi là
trung du?
- Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh
Phúc, Bắc Giang.
- Cho H tìm và chỉ trên bản đồ hành chính
Việt Nam những nơi có vùng trung du.
- HS chỉ trên bản đồ
Lớp nhận xét - bổ sung.
- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung
du Bắc Bộ?
* Kết luận: Hãy mô tả đặc điểm của vùng
- Mang những dấu hiệu vừa của
đồng bằng vừa của miền núi.
* Vài học sinh nhắc lại
trung du Bắc Bộ.
b) HĐ2: Chè và cây ăn quả ở trung du:
* Mục tiêu: HS nắm được mối quan hệ địa
lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất
của con người ở trung du Bắc Bộ. Nêu được
quy trình chế biến chè.
* Cách tiến hành
+ Cho HS quan sát H1 và 2
- HS thảo luận nhóm 2
+ H quan sát kết hợp với các kênh
hình.
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng
những loại cây gì?
- Thích hợp cho việc phát triển cây
ăn quả và cây công nghiệp.
- H1 và 2 cho biết những loại cây nào ở
Thái Nguyên và Bắc Giang?
- Thái Nguyên : Cây chè
-Bắc Giang: Cây vải.
- Cho H quan sát bản đồ địa lí Việt Nam. - HS tìm vị trí 2 địa phương này trên
bản đồ
- Em biết gì về chè Thái Nguyên? - Thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong
nước và xuất khẩu.
- Quan sát H3 - nêu quy trình chế biến chè - H nêu
- Trong những năm gần đây trung du Bắc
Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại
cây gì?
* Kết luận:
- Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu
quả cao.
c) HĐ3: Hoạt động trồng rừng và cây
công nghiệp:
* Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ rừng và tích
cực tham gia trồng cây.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh đồi trọc
- Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi
đất trống, đồi trọc?
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt
phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt
và khai thác gỗ bừa bãi.
- Để khắc phục tình trạng này người dân nơi
đây đã trồng những loại cây gì?
- Cây công nghiệp lâu năm: Trẩu,
keo,
- Trồng rừng có tác dụng gì?
- Để bầu không khí trong lành, môi
- Chống xói mòn, giữ nước,
trường trong sạch, bản thân em cần phải làm
gì?
- Phải bảo vệ rừng
tích cực trồng cây
* Kết luận:
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vùng trung du Bắc Bộ.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:
Ngày soạn:
5 / 9 / 2010
5 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 10 / 9 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 10 / 9 / 2010
TOÁN
Tiết 25: Biểu đồ (tiếp)
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết cách đọc và phân tích các số liệu trên biểu đồ cột.
- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn
giản.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được "biểu đồ ở BT2”
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Cho học sinh nêu miệng bài 2b.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1, Giới thiệu bài.
2, Giảng bài:
a) Làm quen với biểu đồ cột:
- Cho HS quan sát biểu đồ cột. + HS quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn
đã diệt được"
- Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột
của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung,
Thượng).
- Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250
con chuột.
- Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì? - Chỉ số chuột
- Bên phải của biểu đồ cột ghi gì?
- Các cột đứng dọc biểu thị gì?
- Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì?
- Tên các thôn diệt chuột.
- Số chuột từng thôn đã diệt.
- Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt
được là 2000 con.
- Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột
của thôn nào?
- Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn
Đoàn là 2200 con.
- Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu?
Cho ta biết điều gì?
- Là 1600 cho ta biết số chuột thôn
Trung đã diệt.
- Thôn Thượng diệt được bao nhiêu
con?
- Diệt được 2750 con chuột.
- Qua các cột biểu diễn em có nhận xét
gì?
- Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn,
cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn.
- Cho HS đọc lại các số liệu trên biểu
đồ.
3. Luyện tập:
a. Bài số1: - HS làm miệng
- Những lớp nào đã tham gia trồng cây. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây?
5B trồngđược bao nhiêu cây?
5C trồngđược bao nhiêu cây?
4A: 35 cây
5B: 40 cây.
5C: 23 cây.
⇒ Nêu cách đọc biểu đồ.
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì? - Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
- Muốn điền được số thích hợp vào chỗ
chấm ta làm thế nào?
- Dóng độ cao của từng cột với các số
đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố
thống kê ở đầu bài.
- Cho học sinh lên bảng điền vào biểu
đồ.
- GV nhận xét và ghi điểm.
- 2 HS lên bảng
- Lớp nhận xét - bổ sung
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- NX giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn lại bàivà chuẩn bị bài giờ sau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 10: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
A. MỤC TIÊU:
1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể
chuyện.
B. CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn phần nhận xét.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra.
III. Bài mới
HĐ của thầy HVĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
2. Phần nhận xét:
Bài số 1
+ Gọi HS đọc bài.
- Cho H thảo luận
- GV gạch chân những từ quan trọng.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2
- HS thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Những sự việc tạo thành nòng cốt
truyện: Những hạt thóc giống.
+ Sự việc 1→
- Nhà vua muốn tìm người trung thực để
truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc
giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn:
Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền
ngôi cho.
+ Sự việc 2 →
- Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà
thóc chẳng nảy mầm.
+ Sự việc 3 →
- Chôm dám tâu vua sự thật trước sự
ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 4 →
- Nhà vua khen ngợi vua trung thực,
dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi
cho Chôm.
- Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn - Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn
nào? văn.
- Cốt truyện là gì? - Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt
cho diễn biến của truyện.
- Cốt truyện thường có mấy phần? - Gồm 3 phần:
+ Mở đầu
+ Diễn biến
+ Kết thúc
Bài số 2:
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở
đầu và kết thúc đoạn văn.
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu
dòng, viết lùi vào 1ô.
+ Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm
xuống dòng.
Bài số 3:
Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể
điều gì?
- Kể một sự việc trong một chuỗi sự
việc làm lòng cốt cho diễn biến của
chuyện.
- Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu
nào?
- Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống
dòng.
3. Ghi nhớ: SGK
- Cho vài học sinh nhắc lại - Lớp đọc thầm
4. Luyện tập:
- Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập.
- GV cho HS quan sát tranh
- Lớp đọc thầm
- GV giới thiệu nội dung câu chuyện
qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện
phần còn thiếu.
- HS suy nghĩ hình dung cảnh em bé
gặp bà tiên
- GV cho HS trình bày - HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm
Lớp nhận xét - bổ sung
- GV nhận xét - đánh giá
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT LỚP
SINH HOẠT LỚP
Nhận xét tuần 5
I. Yêu cầu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 5.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1. Nhận xét chung:
a) Ưu điểm:
b) Tồn tại:
2. Phương hướng:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục kiểm ra và kèm HS yếu, kém.
- Rèn chữ cho những học sinh viết chữ còn xấu.