Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 32 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.75 KB, 22 trang )

TUẦN 32 Ngày soạn
9/4/2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 11/4/2011
TẬP ĐỌC.
Tiết 63: Vương quốc vắng nụ cười.
A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ
ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối
đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn
chán.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132( nếu có).
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc bài : Con chuồn chuồn nước
và trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III, Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu chủ điểm và giới
thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn: - 3đoạn:
+ Đ1: Từ đầu về cười cợt.


+ Đ2: Tiếp học không vào.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2lần - 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa
phát âm:
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới
những chi tiết cho thấy cuộc sống ở
vương quốc nọ rất buồn?
- mặt trời không muốn dậy, chim không
muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn,
gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay
tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa
hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng
gió thở dài trên những mái nhà.
+ Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn
chán như vậy? - Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi
tình hình?
- Nhà vua cử một viên đại thần đi du học
nước ngoài chuyên về môn cười.
+ Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng
buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Cả lớp:

+ Kết quả của viên đại thanà đi du
học?
- sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì
gắng hết sức mà không học vào không khí
triều đình ảo não.
+ Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở
ngoài đường.
+ Thái độ của nhà vua thế nào khi
nghe tin đó?
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó
vào.
+ Tìm ý chính đ2,3? - ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất
bại và hy vọng mới của triều đình.
+ Phần đầu câu chuyện nói lên điều
gì? - ý nghĩa: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo hình thức phân
vai:
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ.
+ Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn,
háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo
não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua :
phấn khởi.
Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không
muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn,
ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp,
thất vọng, rập đầu, tâu lạy,
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3:
+ Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn 2,3.
- Hs luyện đọc : N4 đọc phân vai.

- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học,
V. Dặn dò: - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 64.
TOÁN
Tiết 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
(Tiếp theo).
A. MỤC TIÊU:
- Giúp hs ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (cả
tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán
liên quan đến phép nhân, phép chia.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu tính chất giao hoán và tính
chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví
dụ và giải thích?
- 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
( Giảm tải giảm dòng 2 )
- Cả lớp làm bài, 4Hs lên bảng chữa.

Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. 2057 7368 24
13 0168 307
6171 00
2057
26741
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2: Tìm X. - Lớp làm bài vào bảng con, 2 Hs lên bảng
chữa bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài: a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205
X= 1400:40 X= 205 x 13
X = 35 X= 2 665.
Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu 1 hs lên trao đổi cùng
lớp:
- Lớp trả lời miệng điền vào chỗ chấm và
phát biểu tính chất bằng lời:
- Gv nx, chốt ý đúng: a x b = b x a; a:1 = a
(a x b ) x c = a x (b x c) ; a: a = 1(a#0)
a x 1 = 1 x a = a; 0:a=0(a#0)
a x (b+c)= a x b + a x c.
Bài 4: - Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo
nháp chấm bài:
- Cả lớp thực hiện, 2 hs lên bảng điền dấu.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi
cách làm bài.
13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0
26 x11> 280 1600 :10 < 1006

320 : (16x2)= 320 : 16 :2;
15 x8 x 37 = 37 x15 x 8
Bài 5: - Hs đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu
cách làm bài.
- Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv chấm 1 số bài: Bài giải
- Gv cùng hs nx, chữa bài: Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường
dài 180 km là:
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng
đường dài 180 km là:
7 500 x 15 = 112 500 (đồng)
Đáp số : 112 500 đồng.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập tiết 156 VBT.
CHÍNH TẢ ( Nghe viết )
Tiết 32: Vương quốc vắng nụ cười.
A. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Vương quốc
vắng nụ cười.
- Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: s/x.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm
đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp. - 2,3 Hs lên bảng viết:
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện,

trong truyện,
- Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp,
kiểm tra và nx bài bạn.
- Gv nx chung, ghi điểm 1 số hs.
- Lớp thực hiện yêu cầu của gv.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc đoạn : Từ đầu trên những mái
nhà.
- 1 Hs đọc to.
+ Đoạn văn kể chuyện gì? - 1 Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt
vì người dân ở đó không ai biết cười.
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc
sống ở đây tẻ nhạt và buồn chán?
- mặt trời không muốn dậy, chim không
muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn
gương mặt rầu rĩ, héo hon.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó
viết?
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng: - VD: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ,
héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,
- Gv nhắc hs trớc khi viết bài:
- Gv đọc: - Hs viết bài.
- Gv đọc: - Hs soát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx bài viết chính tả.

3. Bài tập:
Bài 2: Lựa chọn phần a.
- Gv phát phiếu cho 1,2 Hs .
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài
vào vở. 1,2 Hs làm phiếu.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Lớp nx trao đổi.
Thứ tự điền đúng: vì sao, năm xưa, xứ
sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Nhớ các từ để viết đúng chính tả.
Ngày soạn 9/4/2009
Ngày dạy: Thứ ba ngày 12/4/2011
TOÁN
Tiết 157: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
( Tiếp theo).
A. MỤC TIÊU:
- Giúp hs ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
B. CHUẨN BỊ.
- ND ôn tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu tính chất giao hoán,
kết hợp, phân phối của
phép nhân với phép cộng?

Lấy ví dụ?
- 3 hs lên bảng, lớp lấy ví dụ và làm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập. - Hs đọc yêu cầu bài.
Bài 1: gọi HS dọc yêu cầu
của bài
- Chia lớp thành 4 nhóm: - Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m,n:
- Cử 4 hs lên bảng chưã
bài, các nhóm đổi chéo bài
kiểm tra:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Nếu m= 952, n=28 thì:
m+n = 952 + 28 = 980
m-n= 952 - 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26 656
m : n = 952 : 28 = 34
Bài 2. Làm tương tự bài 1. a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147
- Gv cùng hs nx, chữa bài,
trao đổi cách làm bài:
29 150 - 136 x 201=29150 - 27 336=1 814
b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 =529.
(160x5 - 25x4):4 = (800 - 100) :4
= 700 : 4 = 175
Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách
làm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.

- 1 Hs trao đổi cùng cả lớp:
- Lớp làm bài phần a vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa
bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài
a. 36x25x4 =36 x (25x4) = 36 x100= 3600
18x24:9 = 24 x ( 18 : 9 ) = 24 x2 = 48
41 x 2 x8x5 = (41x8)x(5x2) =328x10 = 3280
Bài 4:
- 1 hs lên trao đổi cùng lớp:
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv chấm bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích và nêu cách
giải bài toán:
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải
là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m vải.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 3b vào vở.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 63: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.

A. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả
lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ
chỉ thời gian cho câu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu khổ to và bút dạ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc ghi nhớ bài trước? Lấy vd
thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho
câu?
- 2 Hs nêu, và lấy vd.
+ Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi
chốn?
- 2 Hs lấy ví dụ.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1, 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc nội dung bài tập: - 1 Hs đọc. Lớp suy nghĩ trả lời.
+ Bộ phận trạng ngữ trong câu: - Đúng lúc đó.
+ Bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng
ngữ trên?
- Nhiều hs nối tiếp nhau đặt:

VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
3. Phần ghi nhớ. - 3,4 Hs đọc nội dung phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập.
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp,
- Trình bày: - Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt ý đúng: - Trạng ngữ chỉ thời gian:
a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm
qua; qua một đêm mưa rào,
b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước
những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố
Hà Nội,
Bài 2. Lựa chọn phần a. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 2 Hs làm vào phiếu.
- Trình bày: - Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình đã
thêm trạng ngữ, 2 hs dán phiếu, lớp nx, tao
đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm cho
hs làm đúng:
a. Cây gạo vô tận. Mùa đông, cây chỉ
còn và màu đỏ thắm. Đến ngày đến
tháng, trắng nuột nà.
IV. Củng cố: - Nhắc lại phần ghi của bài, lấy ví dụ phân tích.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 2a và làm bài tập 2b vào vở.
LỊCH SỬ
Tiết 32: Kinh thành Huế.
A. MỤC TIÊU:
Hs biết:
- Sơ lược về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm

ở Huế.
- Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Sưu tầm 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn
cảnh nào?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế.
* Mục tiêu: Hs hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế.
* Cách tiến hành:
- Đọc sgk từ đầu thời đó? - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm.
+ Mô tả quá trình xây dựng kinh
thành Huế?
- Một số học sinh trình bày.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý chính.
*Kết luận: kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta.
3. Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế.
* Mục tiêu: Hs thấy được sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở
Huế.Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
* Cách tiến hành:
- Tổ chứ hs hoạt động theo N4: - Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu
tầm được.

- Cử 1 đại diện đóng vai hướng dẫn
viên du lịch giới thiệu về kinh
thành Huế?
- Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới
thiệu.
- Trình bày: - Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan sát,
nx.
- Gvcùng hs nx chung và khen
nhóm sưu tầm và có bài giới thiệu
tốt.
* Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của
nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn
hoá thế giới.
IV. Củng cố: - Hs đọc ghi nhớ bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 33: Tổng kết.
KHOA HỌC
Tiết 63: Động vật ăn gì để sống?
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học , hs biết:
- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những điều kiện cần để động
vật sống và phát triển bình thường?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.

- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Nhu cầu thức ăn của các loài thực vật khác nhau.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm: - Mỗi tổ là một nhóm;
- Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk
và sắp xếp chúng thành theo nhóm
thức ăn?
- Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi
vào giấy khổ to theo các nhóm:
- Trình bày: - Cá nhóm dán phiếu, đại diện lên trình
bày:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và
tính điểm cho các nhóm, khen
nhóm thắng cuộc:
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò,
nai,
+ Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ,
+ Nhóm ăn thịt: hổ,
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ:chim gõ
kiến,
+ Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,
- Nói tên thức ăn của từng con vật
trong hình sgk?
- Hs kể tên theo từng hình, lớp nx, bổ sung.
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/127.
3. Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì?
- Gv hướng dẫn hs cách chơi:
+ 1 Hs lên đeo bất kì 1 con vật nào

(nhưng không biết) Chỉ dùng các
câu hỏi ( 5 câu) trừ câu Con này là
con phải không?
- Hs cả lớp lắng nghe và trả lời : có hoặc
không.
- Tiến hành chơi: VD: Con vật này có 4 chân có phải không?
- Con vật này ăn thịt có phải không?
- Con vật này sống trên cạn có phải không?
Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm,
tép phải không?
- Chơi thử: - 1 Hs chơi và lớp trả lời.
- Nhiều học sinh chơi: - Lớp trả lời:
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đoán
tốt.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 64.
KỂ CHUYỆN
Tiết 32: Khát vọng sống
A. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng nói: Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ, Học sinh kể lại
được toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi con
người với khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ,
cái chết như thế nào.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe thầy cô kể, nhớ chuyện, nghe bạn kể những đúng lời
kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ (TBDH).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể về một cuộc du lịch hay cắm
trại mà em tham gia?
- 2 Hs kể, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu truyện.
2. GV kể chuyện: 2 lần.
- Gv kể lần 1: - Học sinh nghe.
- Gv kể lần 2: kể trên tranh. - Học sinh theo dõi.
3. Hs kể và trao đổi ý nghĩa
chuyện.
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3. - Học sinh đọc nối tiếp.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3: - N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện,
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể: - Cá nhân, nhóm,
- Trao đổi nội dung câu chuyện: - Cả lớp.
VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
+Vì sao con gấu không xông vào con
người lại bỏ đi?
+ Câu chuyện này muốn nói với chúng ta
điều gì?
- Gv cùng học sinh nx, khen và ghi
điểm học sinh kể tốt.
- Lớp nx bạn kể theo tiêu chí:
Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu
truyện.
IV.Củng cố: - Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.
Ngày soạn 9/4/2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 13/4/2011
TẬP ĐỌC
Tiết 64: Ngắm trăng - Không đề.
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ.
Đọc diễn cảm bài thơ giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào
hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
- Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc
sống bất chấp mọi hòan cảnh khó khăn của Bác. Từ đó khâm phục, kính trọng và
học tập Bác; luôn yêu đời không nản chí trước khó khăn.
- HTL bài thơ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc phân vai truyện: Vương
quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi
nội dung?
- 4 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.

- Đọc 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ: 2 lần. - 2 Hs đọc.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát
âm.
- 2 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ
(chú giải)
- 2 Hs khác đọc.
- Đọc theo cặp 2 bài thơ: - Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả 2 bài thơ: - 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc 2 bài thơ: - Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
* Bài Ngắm trăng - Hs đọc thầm bài.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn
cảnh nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ pòng giam
trong tù.
- Đây là nhà tù của chính quyền
Tưởng Giới Thạch ở TQ.
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm
gắn bó của Bác với trăng?
- Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng
nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác
Hồ?
- Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc
quan trong cả những hoàn cảnh rất khó
khăn.
* Đọc thầm bài : Không đề. Cả lớp đọc thầm

+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này
trong hoàn cảnh nào? Những từ
ngữ nào cho biết điều đó?
- ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ;
từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân
đến, tung bay chim ngàn.
+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng
yêu đời và phong thái ung dung của
- Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh
đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu,
Bác? chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân,
việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn
tưới rau.
+Bài thơ cho ta thấy điều gì? Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn
sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
+ Nêu ý chính của 2 bài thơ: - ý chính: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ: - 2 Hs đọc.
- Nêu cách đọc? - Đọc diễn cảm 2 bài giọng ngân nga. Bài
1 : Nhịp thơ 4/3 ở dòng thơ 1,2,4. Nhấn
giọng: không rượu, không hoa, hững hờ,
ngắm, nhòm.
Bài 2: Dòng 1- nhịp 2/2/2; dòng 2 nhịp 4/4;
dòng 3: nhịp 2/4. Nhấn giọng: hoa đầy, tung
bay, xách bương, dắt trẻ.
- Gv đọc mẫu 2 bài thơ: - Hs nghe và luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- HTL: Nhẩm HTL 2 bài thơ: - Cả lớp.

- Thi HTL: - Từng hs thi HTL từng bài và cả 2 bài thơ.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà HTL 2 bài thơ và chuẩn bị bài 65.
TOÁN
Tiết 158: Ôn tập biểu đồ
A. MỤC TIÊU:
- Giúp hs rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Biểu đồ vẽ sãn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu thứ tự thực hiện phép tính
trong biểu thức có ngoặc đơn, biểu
thức có các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia ?
- Một số hs nêu, lấy ví dụ minh hoạ và
giải.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung,
ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Dựa vào biểu đồ hs trao đổi theo - Lần lượt hs trả lời từng câu hỏi.
cặp các câu hỏi sgk.

- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình; trong đó có 4
hình tam giác; 7 hình vuông; 5 hình chữ
nhật.
b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 : 1hình
vuông nhưng ít hơn tổ 2: 1 hình chữ nhật.
Bài 2: Tương tự bài 1. - Hs trả lời miệng phần a.
- Phần b: hs làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 2 Hs lên bảng làm bài:
Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích
TP Hà Nội là:
1255 - 921 = 334 ( km
2
)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP
HCM là:
2095 - 1255 = 1040 (km
2
)
Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở:
- Gv thu chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs nêu miệng bài, chữa bài:
a. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số
mét vải hoa là:
50 x 42 = 2100 (m)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả
số mét vải là:
50 x ( 42 + 50 + 37)= 6450 (m)

Đáp số:
a. 2100 m vải hoa
b. 6450 m vải các loại.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập VBT tiết 158.
TẬP LÀM VĂN.
Tiết 63: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
A. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giấykhổ rộng, bút dạ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc đoạn văn tả các bộ phận của
con gà trống?
- 2 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
2. Luyện tập. - 1 Hs đọc yêu cầu bài.
Bài 1.
- Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc
nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp,
viết ra nháp:

- Hs trao đổi.
- Trình bày; - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao
đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
a. Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính
mỗi đoạn:
- 6 Đ: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn.
+Đ1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê tê.
+Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê
và cách tê tê săn mồi.
+ Đ4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và
cách nó đào đất.
+ Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+ Đ6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con
người cần bảo vệ nó.
b. Các bộ phận ngoại hình được
miêu tả:
Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân; Tác giả chú ý
quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan
sát rất phù hợp, nêu được những nét khác
biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng
cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp
sắt.
c. Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ
và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí
thú:
- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi
dài,nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục
thủng tổ kiến, rồi thò lươỡi vào sâu bên

trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi
vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu
số.
- Cách tê tê đào đất:
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại việc quan sát ngoại hình
và quan sát hoạt động để viết bài
vào vở 2 đoạn văn về con vật em
yêu thích:
- Cả lớp viết bài. ( Nên viết 2 đoạn văn về
một con vật em yêu thích). Có thể mỗi bài
viết về 1 con vật.
- Trình bày: - Hs nối tiếp nhau đọc từng bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung
và ghi điểm hs có đoạn văn viết tốt.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài viết vào vở. Chuẩn bị bài 64.
Ngày soạn 9/4/2011
Ngày dạy Thứ năm ngày 14/4/2011
TOÁN
Tiết 159: Ôn tập về phân số
A. MỤC TIÊU:
- Giúp hs ôn tập, củng cố, khái niệm phân số; so sánh; rút gọn và quy đồng
mẫu số các phân số.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.

HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Trình bày:
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài.
- Hs nêu khoanh vào hình 4 là đúng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi
cách làm bài.
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào nháp.
- 1 Hs lên bảng điền vào chỗ chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài toán, làm bài vào nháp.
- Chữa bài: - 3 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo nháp chấm
bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
5
1
4:20
4:4
20
4
;
3
2
6:18
6:12
18
12

====
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 4,5. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 4 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 4a.
35
15
57
53
7
3
;
35
14
75
72
5
2
=
×
×
==
×
×
=
va
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 5. Sắp xếp:
;

2
5
;
2
3
;
3
1
;
6
1
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: -Về nhà. làm bài tập VBT Tiết 159.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 64: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
A. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Trả lời
câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?)
- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên
nhân cho câu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu học tập, bút dạ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời
gian và chỉ rõ trạng ngữ?
- Cả lớp đặt câu vào nháp, 1 số hs nêu, lớp nx,
bổ sung.

- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,
YC.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2:
- 2 Hs đọc nối tiếp.
- Lớp suy nghĩ trả lời: Bài 1. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời
câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh
khủng.
Bài 2: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung
ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà
vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
3. Phần ghi nhớ: - 3,4 hs nêu.
4. Phần luyện tập.
Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv đưa phiếu viết 3 câu lên
bảng:
- Hs viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Trình bày: - 3 Hs lên gạch chân câu trên bảng, lớp nêu
miệng.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, thống
nhất ý đúng:
- a. nhờ siêng năng
b. Vì rét,
c. Tại Hoa
Bài 2. Làm tương tự bài 1. a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng
sạch sẽ.
c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.

Bài 3. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài
vào vở.
- Trình bày: - Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 65.
KHOA HỌC
Tiết 64: Trao đổi chất ở động vật.
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học , hs biết:
- Kể ra những gì động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải
ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giấy khổ rộng, và bút dạ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên một số con vật và thức ăn
của chúng?
- 2,3 Hs kể, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv.
- Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng
gì trên hình vẽ mà em biết?

- Hs trao đổi theo cặp.
- Trình bày: - Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài
động vật và các loại thức ăn của chúng: bò
ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại
động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật
trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng,
không khí.
+ Những yếu tố nào động vật
thường xuyên phải lấy từ môi
trường để duy trì sự sống?
- Để duy trì sự sống động vật thường
xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn,
nước, khí ô-xi có trong không khí.
+ Động vật phải thường xuyên thải
ra môi trường những gì trong quá
trình sống?
- ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc,
phân nước tiểu.
+ Quá trình trên được gọi là gì? - Là quá trình trao đổi chất ở động vật.
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất
ở ĐV?
Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước
uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi
trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu.
* Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm
4:
- N4 hoạt động.
- Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ

đồ sự trao đổi chất ở đv và giải
thích:
- Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích.
- Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày,
- Gv nx chung, khen nhóm có bài
vẽ và trình bày tốt:
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học
V. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 65.
ĐỊA LÍ
Tiết 32: Biển, đảo và quần đảo.
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, hs biết:
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long,
vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường
Sa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta.
- Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ
+Vì sao Đà Nẵng là khu du lịch của
nước ta?
- 2 Hs trả lời, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:

HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động1:Vùng biển Việt
Nam.
* Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của vùng biển nước ta và vai trò của biển đối
với nước ta.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo N2: - Các nhóm đọc sgk, quan sát trên bản đồ:
+ Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí
biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái
Lan?
- Hs chỉ trước lớp, lớp nx, bổ sung.
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm
gì?
+ Nêu những giá trị của biển Đông
đối với nước ta?
- Hs nêu:
- Những giá trị mà biển Đông đem lại là:
Muối, khoáng sản, hải sản, du lch, cảng
biển,
+ Biển có vai trò như thế nào đối
với nước ta?
- Biển cung cấp muối cần thiết cho can
người, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt,
nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản
tôm, cá, Biển còn phát triển du lịch và
xây dựng cảng.
* Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một phần của biển
Đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho
nước ta như muối, khoáng sản,

3. Hoạt động 2: Đảo và quần đảo.
* Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của đảo và quần đảo nước ta và vai trò của đảo,
quần đảo.
* Cách tiến hành:
+ Em hiểu thế nào là đảo và quần - Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa
đảo? xung quanh, có nước biển và đại dương
bao bọc.
- Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
+ Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN các
đảo và quần đảo chính?
+ Cá đảo, quần đảo nước ta có giá
trị gì?
- Một số hs lên chỉ:
+ Vịnh bắc Bộ có đảo Cái Bầu, Cát Bà,
vịnh Hạ Long. Người dân ở đây làm nghề
bắt cá và phát triển du lịch.
+ Biển miền Trung: quần đảo TS, HS.
HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh
cá.
+ Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú
Quốc, Côn đảo . HĐSX làm nước mắm,
trồng hồ tiêu xk và phát triển du lịch.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Hs đọc ghi nhớ bài Nx tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài tuần 33.
Ngày soạn 13/4/2009
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 15/4/2011
TOÁN
Tiết 160: Ôn tập về các phép tính với phân số.
A. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh ôn tập, củng cố, kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân
số.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn địnhk tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Muốn quy đồng mẫu số
các phân số ta làm như thế
nào? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ.
- Gv nx chốt bài đúng.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
+ Nêu cách cộng, trừ các
phân số có cùng mẫu số?
- Hs nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số hs lên bảng
chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
7
6
7
42
7
4
7
2

=
+
=+
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2.Làm tương tự bài 1
- Hs trao đổi cách cộng, trừ
a.
4
3
12
9
12
2
12
11
6
1
12
11
;
35
31
35
21
35
10
5
3
7
2

==−=−=+=+
phân số không cùng mẫu số:
Bài 3. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a.
1
9
2
=+ x
b.
3
2
7
6
=− X

x= 1-
9
2
X =
3
2
7
6

x=
9
7
X=

21
4
Bài 4: Làm tương tự bài 3. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách
làm bài.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
a. Số vườn diện tích để trồng hoa và làm đường đi
là:

20
19
5
1
4
3
=+
(vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:

20
1
20
19
1 =−
(vườn hoa)
b. Diện tích vườn hoa là:
20x15 = 300 (m
2

)
Diện tích để xây bể nước là:
300 x
20
1
= 15 (m
2
)
Đáp số: a.
20
1
vườn hoa.
b. 15 m
2
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập VBT. Bài 5/168 sgk giảm tải giảm.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 64: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn
miêu tả con vật.
A. MỤC TIÊU:
- Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
- Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài ( HS đã viết )để hoàn
chỉnh bài văn miêu tả con vật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả

hoạt động của con vật?
- 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
2. Luyện tập.
Bài 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc
nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp,
viết ra nháp:
- Hs trao đổi.
- Trình bày; - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao
đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: - Mở bài: 2 câu đầu
- Kết bài: Câu cuối
b. Những đoạn mở bài và kết bài
trên giống cách mở bài và kết bài
nào em đã học.
- Mở bài gián tiếp
- Kết bài mở rộng.
c. Chọn câu để mở bài trực tiếp:
Chọn câu kết bài không mở rộng:
- MB: Mùa xuân là mùa công múa.
- KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập
xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
Bài 2,3: - 2 Hs đọc yêu cầu bài.

- Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết
bài mở rộng cho bài văn tả con vật
em viết ở bài trước:
- Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu.
- Trình bày: - Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán
phiếu.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung
và ghi điểm hs có MB, KB tốt.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành cả bài văn vào vở. Chuẩn bị bài 65.
SINH HOẠT
SINH HOẠT
Sơ kết tuần 32
Sơ kết tuần 32
I. Nội dung:
I. Nội dung:
- HS nhận ra những ưu, nhược điểm của mình để có hướng sửa chữa.
- HS nhận ra những ưu, nhược điểm của mình để có hướng sửa chữa.
II. Cách tiến hành:
II. Cách tiến hành:


1. GV nhận xét chung về ưu và nhược điểm của từng HS:
1. GV nhận xét chung về ưu và nhược điểm của từng HS:
a. Ưu điểm:
a. Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ.
- Đi học đúng giờ.
- Khăn quàng, guốc dép tương đối đầy đủ.

- Khăn quàng, guốc dép tương đối đầy đủ.
- Có ý thức học bài và làm bài tập ở nhà, ở lớp.
- Có ý thức học bài và làm bài tập ở nhà, ở lớp.
- Chữ viết có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ.
b. Nhược điểm:
b. Nhược điểm:
- Một số em hay nghỉ học, ý thức học tập chưa tốt.
- Một số em hay nghỉ học, ý thức học tập chưa tốt.
- Vệ sinh cá nhân ở 1 số em chưa sạch: Nữ.
- Vệ sinh cá nhân ở 1 số em chưa sạch: Nữ.
- Chữ viết 1 số em chưa đẹp, sai lỗi chính tả: Định, Lưới, Quýnh.
- Chữ viết 1 số em chưa đẹp, sai lỗi chính tả: Định, Lưới, Quýnh.
- Một số bạn nói tục, chửi bậy giờ ra chơi
- Một số bạn nói tục, chửi bậy giờ ra chơi
2. Phương hướng:
2. Phương hướng:




- Phát huy những ưu điểm đã có sẵn.
- Phát huy những ưu điểm đã có sẵn.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
******************************************************************
******************************************************************

×