Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 31 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.17 KB, 24 trang )

TUẦN 31: Ngày soạn 2/4/2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 4/4/2011
TẬP ĐỌC
Tiết 61: Ăng - co Vát
A. MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài và chữ số La Mã.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục,
ngưỡng mộ Ăng - co - vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Ảnh khu đền Ăng - co - vát trong SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra:
- HS: 2 - 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài.
- GV nghe, sửa lỗi phát âm, hướng dẫn
cách ngắt nghỉ và giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu
và từ bao giờ


HS: xây dựng ở Cam - pu - chia từ đầu
thế kỷ XII.
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3
tầng hành lang dài gần 1500m, có 398
gian phòng.
+ Khu đền chính được xây dựng kỳ
công như thế nào
- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá
ong gạch vữa.
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng
hôn có gì đẹp
- Ăng - co - vát thật huy hoàng: ánh sáng
chiếu soi vào bóng tối cửa đền từ các
ngách.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và
thi đọc diễn cảm 1 đoạn.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà tập đọc lại bài.
- Xem trước bài sau.
********************************************
TOÁN
Tiết 151: Thực hành (tiếp)
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) 1 đoạn thẳng AB (thu
nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.

B. ĐỒ DÙNG:
Thước thẳng có vạch chia cm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra:
Gọi 1 em lên bảng chữa bài.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB
trên bản đồ (ví dụ SGK).
- GV nêu bài toán: SGV. HS: Cả lớp nghe.
- GV gợi ý cách thực hiện:
+ Trước hết tính độ dài thu nhỏ của
đoạn AB theo cm.
* Đổi 20 m = 2.000 cm.
* Độ dài thu nhỏ 2.000 : 400 = 5 cm.
HS: Vẽ vào giấy hoặc vở 1 đoạn thẳng
AB đúng bằng 5 cm.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
- GV giới thiệu (chỉ lên bảng lớp) chiều
dài của bảng lớp học là 3 m. HS: Tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ.
- GV kiểm tra và hướng dẫn cho từng
học sinh.
5 cm
A
B
VD: *Đổi 3 m = 300 cm
* Tính độ dài thu nhỏ:

300 : 50 = 6 (cm)
* Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm.
HS: Vẽ đoạn thẳng AB:
+ Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1.
- Đổi: 8 m = 800 cm
6 m = 600 cm
- Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ:
800 : 200 = 4 (cm)
- Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ:
600 : 200 = 3 (cm)
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm,
chiều rộng 3 cm.
HS: 1 em lên bảng vẽ.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
***********************************************
CHÍNH TẢ
Tiết 31: Nghe lời chim nói
A. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Nghe lời chim nói”.
- Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh
hỏi/ngã.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu khổ to viết nội dung bài 2, 3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:

HS: 2 HS đọc lại thông tin bài 3 và lên chữa bài.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
6 cm
A B
3 cm
4 cm
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả. HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài thơ và chú ý những từ
dễ viết sai.
+ Nội dung bài thơ là gì - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những
đổi thay của đất nước.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc và viết bài
vào vở.
- Soát lại lỗi bài chính tả của mình.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
- Suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 1 số HS làm bài vào phiếu sau đó lên
chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
(SGV)
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở
bài tập.
- 1 số HS lên thi làm trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài:
a) (Băng trôi): Núi băng trôi - lớn nhất -

Nam cực - năm 1956 - núi băng này.
b) (Sa mạc đen): ở nước Nga - cũng -
cảm giác - cả thế giới.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- GV nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: - Về nhà làm lại bài tập.
******************************************************
ĐẠO ĐỨC
Tiết 31: Bảo vệ môi trường (tiếp)
A. MỤC TIÊU:
HS có khả năng:
1. Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và
mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2. Biết bảo vệ môi trường, giữ gìn môi trường trong sạch.
3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
B. CHUẨN BỊ.
Các tấm bìa màu, phiếu học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên đọc ghi nhớ.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tập làm Nhà tiên tri
(Bài tập 2 SGK).
- GV chia nhóm.
HS: Các nhóm nhận 1 tình huống để thảo
luận và bàn cách giải quyết.
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.

- GV đánh giá kết quả làm việc các
nhóm và đưa ra đáp án:
a, b, c, d, đ, e (SGV).
3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài 3 SGK).
HS: Làm việc theo cặp đôi.
- 1 số HS lên trình bày ý kiến của mình.
- GV kết luận về đáp án đúng:
a) Không tán thành.
b) Không tán thành.
c, d, g) Tán thành.
4. Hoạt động 3: Xử lý tình huống: (Bài 4 SGK).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ mỗi
nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét cách xử lý của từng
nhóm và đưa ra cách xử lý có thể như
sau:
a)Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp
than ra chỗ khác.
b) Đề nghị giảm âm thanh.
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn
sạch đường làng.
5. Hoạt động 4: Dự án Tình nguyện xanh.
- GV chia lớp thành ba nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm.
- Từng nhóm thảo luận và trình bày kết
quả của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.

IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: - Về nhà học bài.
********************************************
Ngày soạn 3/4/2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 5/4/2011
TOÁN
Tiết 152: Ôn tập về số tự nhiên
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
- Đọc, viết số trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó.
B. CHUẨN BỊ.
- Bảng phu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập giờ trước.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
+ Bài 1: Củng cố về cách đọc, viết số
vào cấu tạo thập phân của 1 số.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 câu trên
lớp.
HS: Tự làm tiếp các phần còn lại rồi chữa
bài.
+ Bài 2: GV hướng dẫn HS quan sát kỹ

phần mẫu trong SGK.
HS: Tiếp tục làm các phần còn lại và chữa
bài.
VD: 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292= 20000 + 200 + 90 + 2
+ Bài 3: HS: Tự làm rồi chữa bài.
a) Củng cố việc nhận biết vị trí của từng
chữ số theo hàng và lớp.
b) Củng cố việc nhận biết giá trị của từng
chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số
cụ thể.
+ Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và
1 số đặc điểm của nó.
HS: Nêu lại dãy số tự nhiên lần lượt trả
lời các câu hỏi a, b, c.
+ Bài 5: HS: Nêu yêu cầu của bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV có thể hỏi HS:
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém
nhau mấy đơn vị
HS:1 đơn vị.
+ Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém
nhau mấy đơn vị HS: 2 đơn vị.
a) 67, 68, 69.
798, 799, 800.
999, 1000, 1001
b) 8, 10, 12
98, 100, 102
998, 1000, 1002
c) 51, 53, 55

199, 201, 203
997, 999, 1001
- GV nhận xét, cho điểm những HS làm
đúng.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: - Về nhà học bài.
**********************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 61: Thêm trạng ngữ cho câu
A. MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra:
Gọi HS nói lại ghi nhớ và đặt 2 câu cảm.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
HS: 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, 2,
3.
- Cả lớp suy nghĩ lần lượt thực hiện từng
yêu cầu, phát biểu ý kiến.
- GV hỏi:
+ Hai câu có gì khác nhau - Câu (b) có thêm hai bộ phận in
nghiêng.

+ Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng HS: Vì sao I - ren trở thành 1 nhà khoa
học nổi tiếng?
+ Tác dụng của phần in nghiêng - Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra
sự việc.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm
bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm.
+ Ngày xưa, rùa có một cái mai láng
bóng.
+ Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm
sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ
Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi
năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
* Bài 2: HS: Thực hành viết 1 đoạn văn ngắn có
sử dụng câu có trạng ngữ.
- Nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em:
Sáng mai cả nhà mình về quê thăm ông
bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng
mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn vào vở.
********************************************
KHOA HỌC

Tiết 61: Trao đổi chất ở thực vật
A. MỤC TIÊU:
- HS kể được những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải
thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình 122, 123 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng”
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực
vật:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu:
- Nêu câu hỏi để HS trả lời:
HS: Quan sát H1 trang 122 SGK để trả lời
câu hỏi.
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình
+ Kể tên những yếu tố cây thường
xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra
môi trường trong quá trình sống
HS: Lấy từ môi trường các chất khoáng,
khí các - bô - níc, nước, ôxi và thải ra hơi
nước, khí các - bô - níc, chất khoáng
khác.
+ Quá trình trên được gọi là gì - Quá trình đó được gọi là quá trình trao
đổi chất giữa thực vật và môi trường.

+ Bước 2: Các nhóm trả lời → kết luận.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn (trao đổi
chất) ở thực vật.
+ Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
- GV chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho
các nhóm.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm. HS: Cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí
và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần
lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
+ Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và
cử đại diện trình bày trước lớp.
HS: 3 - 4 em đọc lại.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: - Về nhà học bài.
********************************************************
LỊCH SỬ
Tiết 31: Nhà nguyễn thành lập
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài HS biết:
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông
vua đầu thời Nguyễn.
- Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ
quyền lợi của dòng họ mình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên đọc bài học.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu
hỏi:
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào
- Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng
bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn
Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà
Tây Sơn. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế,
niên hiệu là Gia Long.
+ Kinh đô được đóng ở đâu - Kinh đô đóng ở Phú Xuân - Huế.
+ Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn
trải qua các đời vua nào
- Vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị,
Tự Đức.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, nêu câu hỏi 2 SGK. HS: Các nhóm đọc SGK và trả lời câu
hỏi.
+ Những điều gì cho thấy các vua nhà
Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành
cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai
vàng của mình
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.

V. Dặn dò: - Về nhà học bài.
************************************************
KỂ CHUYỆN
Tiết 31: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
A. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng nói:
- HS chọn được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc thám hiểm, cắm trại
mà em được tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi
với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Lời kể tự nhiên, chân thực, có kết hợp lời nói, cử chỉ với điệu bộ.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ảnh về các cuộc du lịch, cắm trại, tham quan.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS kể lại câu chuyện đã đọc về du lịch hay thám hiểm.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài:
- GV ghi đề bài lên bảng, gạch dưới
những từ quan trọng.
HS: 1 em đọc lại đề bài.
- 1, 2 em đọc gợi ý 1, 2.
- GV nhắc HS:
+ Nhớ lại câu chuyện để kể.
+ Kể phải có đầu có cuối.

HS: 1 số em nối tiếp nói tên câu chuyện
mình định kể.
b. Thực hành:
- Kể trong nhóm: HS: Kể chuyện trong nhóm, từng cặp HS
kể cho nhau nghe.
- Kể trước lớp: - 1 vài em nối nhau thi kể trước lớp. Trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét nhanh về nội dung câu
chuyện, cách kể, cách dùng từ đặt câu,
giọng điệu, cử chỉ.
- GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay
nhất, bạn có câu chuyện hấp dẫn nhất.
I V. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
********************************************
Ngày soạn 3/4/2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 6/4/2011
TẬP ĐỌC
Tiết62: Con Chuồn Chuồn nước
A. MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện
sự ngạc nhiên.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung bài.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa SGK phóng to.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra:

Gọi HS đọc bài trước và trả lời câu hỏi.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a. Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa sai
HS: Nối nhau đọc 2 đoạn của bài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm.
b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
+ Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nào
- Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, hai
con mắt thủy tinh. Thân chú nhỏ mùa thu.
Bốn cánh phân vân.
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì
sao
HS: Tự phát biểu.
VD: Thích hình ảnh “Bốn cánh mỏng như
giấy bóng thủy tinh”. Vì đó là những hình
ảnh so sánh đẹp giúp em hình dung được
rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn
chuồn.
+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có
gì hay
- Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất
ngờ của chuồn chuồn nước. Tả theo cánh

bay của chuồn chuồn nhờ thế tác giả kết
hợp được một cách rất tự nhiên phong
cảnh làng quê.
+ Tình yêu quê hương đất nước của tác
giả thể hiện qua những câu văn nào
- Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng
sóng; lũy tre gió; bờ ao rinh; rồi những
cảnh ra; cánh đồng cỏ; dòng sông ngược;
trên tầng là cao vút.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 2 em nối nhau đọc bài.
- GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc
diễn cảm 1 đoạn.
- Đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: - Về nhà học bài.
*****************************************************
TOÁN
Tiết 153: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp)
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
- Đọc, viết số trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong từng số.
- Ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra:
Gọi HS lên bảng chữa bài về nhà.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ tự làm rồi
chữa bài.
- GV gọi HS nêu cách so sánh hai số có
các chữ số khác nhau và bằng nhau.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
+ Bài 4: GV có thể hỏi HS:
+ Số bé nhất có 1 chữ số là số nào - Số 0.
+ Số bé nhất là số lẻ có 1 chữ số là số
nào
- Số 1.
+ Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào - Số 9.
+ Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số nào - Số 8.
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 5: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
a) Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62
là 58; 60.
Vậy x là 58; 60.
b) Các số lẻ lớn hơn 57 và bé hơn 62

là 59; 61.
Vậy x là 59; 61.
c) Số tròn trục lớn hơn 57 và bé hơn 62
là 60.
Vậy x là 60.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập.
***************************************************
TẬP LÀM VĂN
Tiết61: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
A. MỤC TIÊU:
- Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
B. ĐỒ DÙNG:
Tranh ảnh 1 số con vật, bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS quan sát và chọn lọc các chi tiết miêu tả:
* Bài 1, 2: HS: 1 em đọc nội dung bài 1, 2.
- Đọc kỹ đoạn văn “Con Ngựa”, làm bài
vào vở bài tập.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV dùng phấn màu gạch dưới các từ
chỉ tên các bộ phận của con ngựa được
miêu tả.
VD: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả

- Hai tai: - To dựng đứng trên cái đầu rất đẹp.
- Hai lỗ mũi: - Ươn ướt, động đậy hoài.
- Hai hàm răng: - Trắng muốt.
- Bờm: - Được cắt rất phẳng.
- Ngực: - Nở.
* Bài 3: GV treo 1 số ảnh con vật. HS: 1 em đọc nội dung bài 3.
- Một vài HS nói tên con vật em chọn
quan sát.
GV nhắc:- Đọc 2 ví dụ mẫu trong SGK.
- Viết lại những từ ngữ miêu
tả theo 2 cột như bài 2.
HS: Cả lớp viết bài, đọc bài làm.
- GV nhận xét, cho điểm một số bài quan
sát tốt.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: - Về nhà quan sát các bộ
phận của con vật để hoàn chỉnh bài.
****************************************
Ngày soạn 3/4/2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 7/4/2011
TOÁN
Tiết 154: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp)
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9.
- Giải được các bài toán liên quan đến chia hết cho các số trên.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra:

Gọi HS lên chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Tự làm rồi chữ bài.
- GV có thể cho HS nêu lại các dấu hiệu
chia hết cho 2, 3, 5, và 9.
+ Bài 2: HS: Nêu yêu cầu của bài, tự làm bài rồi
chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài. - 2 em lên bảng làm.
a) 52 ; 52 ; 52
b) 1 8 ; 1 8
c) 92
d) 25
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, giải thích cách
làm.
- GV chữa bài, nhận xét. + Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho
5 thì tận cùng phải là số 0. Vậy các số đó
là 520; 250.
+ Bài 5: GV đọc yêu cầu, hướng dẫn để
HS nêu cách làm. HS: Đọc lại yêu cầu và tự làm bài.
- Số quả cam là 15 quả.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
2
5
8

0
9
0
5
V.Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập.
*************************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 62: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
A. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời
câu hỏi “ở đâu?”).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho
câu
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, băng giấy.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài giờ trước.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài 1,
2.
- Cả lớp đọc lại các câu văn, suy nghĩ
phát biểu ý kiến.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.
+ Bài 1:

a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy // nở
tưng bừng.
b) Trên các lề phố, trước cổng các cơ
quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm
cửa ô đổ vào, hoa sấu // vẫn nở, vẫn
vương vãi khắp thủ đô.
+ Bài 2: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa
tìm được.
a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở
đâu?
b) Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: HS:Đọc yêu cầu và tự làm vàovở bài
tập.
- 1 HS lên bảng làm.
* Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- 1 số HS làm vào phiếu, lên dán bảng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Câu a: Ở nhà,
Câu b: Ở lớp,
Câu c: Ngoài vườn,
* Bài 3:
HS: Đọc nội dung bài tập, làm bài cá
nhân vào vở.
- 4 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:

a) Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập
đang tập chạy.
b)Trong nhà, mọi người đang nói chuyện
đọc báo.
c)Trên đường đến trường, em gặp rất
nhiều người.
D) Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả
một vùng, cây cối như tươi xanh, um
tùm hơn.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học thuộc nội dung ghi nhớ và làm bài tập.
***************************************************************
KHOA HỌC
Tiết 62: Động vật cần gì để sống
A. MỤC TIÊU:
- HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí
và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 124, 125 SGK, phiếu học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống.

* GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. HS: - Đọc mục quan sát trang 124 SGK
xác định điều kiện sống của 5 con chuột
trong thí nghiệm.
- Nêu ngun tắc của thí nghiệm.
- Đánh dấu vào phiếu để theo dõi
điều kiện sống của từng con và thảo luận
dự đốn kết quả thí nghiệm.
* Làm việc theo nhóm. - Làm việc theo sự điều khiển của nhóm
trưởng.
- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
* Làm việc cả lớp: - Đại diện nhóm nhắc lại cơng việc đã
làm và GV điền ý kiến của các em vào
bảng (SGK).
3. Hoạt động 2: Dự đốn kết quả thí nghiệm.
* Thảo luận nhóm: HS: Thảo luận theo câu hỏi trang 125
SGK.
- Dự đốn xem con chuột trong hộp nào
chết trước? Tại sao?
- Những con chuột còn lại sẽ như thế nào?
- Kể ra những yếu tố cần để 1 con chuột
sống và phát triển bình thường.
* Thảo luận cả lớp: - Đại diện các nhóm trình bày dự đốn kết
quả.
- GV kẻ thêm mục dự đốn và ghi tiếp
vào bảng (SGV).
=> Kết luận: như mục “Bạn cần biết”
trang 125 SGK.
HS: 3 em đọc lại.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.

V. Dặn dò: - Về nhà học bài.
***************************************************
ĐỊA LÍ
ĐỊA LÍ
Tieỏt 31: Thaứnh phoỏ ẹaứ Naỹng
A. MUẽC TIÊU:
- Nẽu ủửụùc moọt soỏ ủaởc ủieồm chuỷ yeỏu cuỷa thaứnh phoỏ ẹaứ Naỹng:
+ Vũ trớ ven bieồn, ủồng baống duyẽn haỷi miền Trung.
+ ẹaứ Naỹng laứ thaứnh phoỏ caỷng lụựn, ủầu moỏi cuỷa nhiều tuyeỏn
ủửụứng giao thõng.
+ ẹaứ Naỹng laứ trung tãm cõng nghieọp, ủũa ủieồm du lũch.
- Chổ ủửụùc thaứnh phoỏ ẹaứ Naỹng trẽn baỷn ủồ (lửụùc ủồ).
- (HSG) bieỏt caực loái ủửụứng giao thõng tửứ thaứnh phoỏ ẹaứ Naỹng ủi tụựi
caực tổnh khaực.
B. CHUẨN Bề:
- SGK
- Baỷn ủồ haứnh chớnh Vieọt Nam.
C. CÁC HOAẽT ẹỘNG DAẽY HOẽC CHỦ YẾU:
Hẹ cuỷa thầy Hẹ cuỷa thầy
I. Ổn ủũnh:
II. Baứi cuừ: Thaứnh phoỏ Hueỏ
- Gói HS traỷ lụứi caực CH SGK/146
- Nhaọn xeựt, cho ủieồm
III. Baứi mụựi:

Giụựi thieọu baứi: Thaứnh phoỏ ẹaứ
Naỹng
1. ẹaứ Naỹng – thaứnh phoỏ caỷng
- Yẽu cầu HS quan saựt lửụùc ủồ, hỡnh 1
vaứ nẽu:

+ Vũ trớ cuỷa thaứnh phoỏ ẹaứ Naỹng?
(HSY)
+ Cho bieỏt nhửừng phửụng tieọn giao
thõng naứo coự theồ ủi ủeỏn ẹaứ Naỹng.
(HSG)
- Khaựi quaựt: ẹaứ Naỹng laứ ủầu moỏi giao
thõng lụựn ụỷ duyẽn haỷi miền Trung vỡ
thaứnh phoỏ laứ nụi ủeỏn vaứ xuaỏt phaựt
cuỷa nhiều tuyeỏn ủửụứng giao thõng:
ủửụứng saột, ủửụứng boọ, ủửụứng thuyỷ,
ủửụứng haứng khõng.
2. ẹaứ Naỹng – trung tãm cõng nghieọp
- Yẽu cầu HS thaỷo luaọn nhoựm 4, dửùa
vaứo baỷng soỏ lieọu SGK/148
+ Keồ tẽn moọt soỏ loái haứng hoaự
ủửụùc ủửa ủeỏn ẹaứ Naỹng vaứ haứng tửứ
ẹaứ Naỹng ủửa ủi caực nụi khaực baống taứu
bieồn. (HSY)
- GV: haứng tửứ nụi khaực ủửụùc ủửa ủeỏn
ẹaứ Naỹng chuỷ yeựu laứ saỷn phaồm cuỷa
ngaứnh cõng nghieọp vaứ haứng do ẹaứ
Naỹng laứm ra ủửụùc chụỷ ủi caực ủũa
phửụng trong caỷ nửụực hoaởc xuaỏt khaồu
- HS traỷ lụứi
- HS thaỷo luaọn nhoựm 2
+ ẹaứ Naỹng naốm ụỷ phớa nam
ủeứo Haỷi Vãn, bẽn sõng Haứn
vaứ vũnh ẹaứ Naỹng, baựn ủaỷo
Sụn Traứ. ẹaứ Naỹng coự caỷng
bieồn Tiẽn Sụn, caỷng sõng

Haứn gần nhau.
+ Taứu bieồn, taứu sõng, õ tõ,
taứu hoaỷ, maựy bay
- Laộng nghe
- HS thaỷo luaọn nhoựm 4
+ Moọt soỏ haứng ủửa ủeỏn: õ
tõ, maựy moực, thieỏt bũ, haứng
may maởc, ủồ duứng sinh hoát;
Moọt soỏ haứng ủửa ủi nụi khaực:
vaọt lieọu xãy dửùng, ủaự mú
ngheọ, vaỷi may quần aựo, haỷi
saỷn.
- Laộng nghe
ra nửụực ngoaứi, chuỷ yeỏu laứ nguyẽn vaọt
lieọu cho caực ngaứnh xãy dửùng, cheỏ
bieỏn thuyỷ haỷi saỷn.
3. ẹaứ Naỹng – ủũa ủieồm du lũch
- Yẽu cầu HS quan saựt hỡnh 1, cho bieỏt
nhửừng nụi naứo cuỷa ẹaứ Naỹng thu huựt
nhiều khaựch du lũch, nhửừng ủũa ủieồm
ủoự thửụứng naốm ụỷ ủãu?
- Vỡ sao ẹaứ Naỹng thu huựt ủửụùc nhiều
khaựch du lũch? (HSG)
- GV boồ sung: do ẹaứ Naỹng laứ ủầu moỏi
giao thõng thuaọn tieọn cho vieọc ủi lái
cuỷa du khaựch, coự Baỷo taứng Chaờm, nụi
du khaựch coự theồ ủeỏn tham quan, tỡm
hieồu về ủụứi soỏng vaờn hoaự cuỷa ngửụứi
Chaờm.
IV. Cuỷng coỏ – Daởn doứ:

- Treo baỷn ủồ haứnh chớnh Vieọt Nam,
gói HS lẽn chổ vũ trớ thaứnh phoỏ ẹaứ
Naỹng.
- Vỡ sao ẹaứ Naỹng vửứa laứ thaứnh phoỏ
caỷng, vửứa trụỷ thaứnh thaứnh phoỏ du
lũch.
- Về xem lái baứi
- Chuaồn bũ baứi Bieồn, ủaỷo vaứ quần
ủaỷo
- Nhaọn xeựt tieỏt hóc.
- Nguừ Haứnh Sụn, Baỷo taứng
Chaờm
- Do ẹaứ Naỹng naốm trẽn bụứ
bieồn coự caỷnh ủép, co nhiều
baừi taộm thuaọn lụùi cho du lũch
nghổ ngụi.
- HS lẽn chổ lửụùc ủồ
- Vỡ ẹaứ Naỹng naốm ụỷ phớa nam
ủeứo Haỷi Vãn, bẽn sõng Haứn
vaứ vũnh ẹaứ Naỹng, baựn ủaỷo
Sụn Traứ lái coự nhiều baừi
taộm ủép …
*******************************************************
*******************************************************
Ngày soạn 3/4/2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 8/4/2011
TỐN
Tiết 155: Ơn tập các phép tính với số tự nhiên
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS ơn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên: Cách làm, tính chất,

mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải các bài tốn liên quan đến phép cộng,
phép trừ.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính cộng trừ
(Đặt tính, thực hiện phép tính)
HS: Tự làm bài, đổi vở cho nhau để kiểm
tra chéo.
+ Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- GV hỏi HS về tìm số hạng chưa biết,
tìm số bị trừ chưa biết.
+ Bài 3: Củng cố tính chất của phép
cộng, trừ, củng cố về biểu thức chứa
chữ.
HS: Nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và
chữa bài.
- Khi chữa bài, GV có thể cho HS phát
biểu lại các tính chất của phép cộng,
trừ.
+ Bài 4: Vận dụng tính chất giao hoán
và kết hợp của phép cộng để tính bằng
cách thuận tiện nhất.
HS: Đọc yêu cầu và làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.

a) 1268 + 99 + 501
= 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600
= 1868
b) 87 + 94 + 13 + 6
= (87 + 13) + (94 + 6)
= 100 + 100
= 200
+ Bài 5: HS: Đọc bài toán và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng giải.
Giải:
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp
được số vở là:
1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: - Về nhà học và làm bài tập.
**************************************************
TẬP LÀM VĂN
Tiết 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
A. MỤC TIÊU:
- Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
- Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật; sử dụng các từ ngữ
miêu tả để viết đoạn văn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc kỹ bài “Con chuồn chuồn
nước” trong SGK xác định các đoạn văn
trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn.
- GV gọi HS lên phát biểu.
- Nhận xét, chốt lời giải:
Đoạn 1: Từ đầu phân vân.
Đoạn 2: Còn lại.
Ý chính: tả ngoại hình của chú chuồn
chuồn lúc đậu một chỗ.
- Tả chú chuồn chuồn lúc tung cánh bay
kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, làm cá nhân
vào vở bài tập.
- Một HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời
giải:
“Con chim gáy nục.Đôi mắt nâu biêng
biếc. Chàng chim gáy giọng càng trong
cườm đẹp.”
+ Bài 3: HS: 1 em đọc nội dung bài.
- GV nhắc HS mỗi em phải viết 1 đoạn
có câu mở đoạn cho sẵn.
- GV dán tranh, ảnh gà trống lên bảng.

HS: Nhìn tranh viết đoạn văn.
- 1 số em đọc lại đoạn văn của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò: - Về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh đoạn văn.
****************************************************
SINH HOẠT
Sơ kết tuần 31
I. Nội dung:
- HS nhận ra những ưu, nhược điểm của mình để có hướng sửa chữa.
II. Cách tiến hành:
1. GV nhận xét chung về ưu và nhược điểm của từng HS:
a. Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ.
- Khăn quàng, guốc dép tương đối đầy đủ.
- Có ý thức học bài và làm bài tập ở nhà, ở lớp.
- Chữ viết có tiến bộ.
b. Nhược điểm:
- Một số em hay nghỉ học, ý thức học tập chưa tốt.
- Vệ sinh cá nhân ở 1 số em chưa sạch: Nữ.
- Chữ viết 1 số em chưa đẹp, sai lỗi chính tả: Quýnh, Lưỡi, Định.
- Một số bạn nói tục, chửi bậy giờ ra chơi
2. Phương hướng:
- Phát huy những ưu điểm đã có sẵn.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
******************************************************************

×