Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho công ty tnhh văn phòng phẩm hồng hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.57 KB, 26 trang )

bàI TậP LớN QUảN TRị KD
LI M U
Ngy nay cỏc Doanh nghip cú vai trũ rt quan trng trong nn kinh t v s
phỏt trin kinh t, c bit l khi Vit Nam chỳng ta ang tng bc hi nhp khu
vc, th gii v tham gia vo WTO t chc Thng mi ton cu ln nht hnh
tinh. Cỏc doanh nghip c thnh lp u hng ti hot ng kinh doanh nhm
mc tiờu thu c li nhun. Nhng t c mc tiờu ú, cỏc doanh nghip cn
phi cú mt k hoch hot ng sn xut kinh doanh hp lý.
Ban u khi mi thnh lp, cỏc doanh nghip cha ý thc c tm quan trng
ca vic lp k hoch. Cỏc ch doanh nghip cú th t kim soỏt, qun lý doanh
nghip mỡnh thụng qua vic sp xp, liờn kt mi ngi trong ton doanh nghip i
theo mt nh hng chung ó c xỏc nh t trc.
Tri qua mt thi gian nht nh, cỏc doanh nghip dn dn phỏt trin. Vi s
qun lý, kim soỏt ca mt cỏ nhõn thỡ s khụng lm cho doanh nghip i lờn mói
c, mi n lc cỏ nhõn s l khụng bự p cho nhng thiu ht khi hot ng
ca doanh nghip ngy cng nhiu lờn.
Thc t ny ũi hi cỏc nh lónh o doanh nghip cn phi bit hoch nh
cho nhng ng i nc bc ca doanh nghip mỡnh mt cỏch khụn ngoan hn,
bit gn kt tp th gii quyt cỏc s kin m doanh nghip mỡnh gp phi. T ú
a doanh nghip thc hin theo nhng nh hng xuyờn sut trong c quỏ trỡnh
hot ng kinh doanh.
Qua ú, ta cú th thy tm quan trng ca vic lp k hoch sn xut kinh
doanh cho mt doanh nghip nh th no. V mụn hc Qun tr kinh doanh ó
giỳp chỳng ta cú c ớt nhiu kin thc gii quyt vn ú.
giỳp em hiu sõu v k hn v mụn hc, em ó c giao nhim v lp k hoch
sn xut kinh doanh cho cụng ty TNHH vn phũng phm Hng H. Bỏo cỏo c thc
hin vi cỏc ni dung sau:
1. C s lý lun v k hoch.
2. Gii thiu s b v Cụng ty TNHH VPP Hng H.
3. Tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
4. Xõy dng k hoch cho Cụng ty trong thi gian ti.


Sinh viên: Trịnh Văn Đông
Lớp: QTK 47-ĐH
1
bàI TậP LớN QUảN TRị KD
CHNG I: C S Lí LUN V K HOCH
I. KHI NIM V VAI TRề CA LP K HOCH:
1. Khỏi nim:
Lp k hoch l quỏ trỡnh xỏc nh nhng mc tiờu ca t chc v phng thc tt
nht t c nhng mc tiờu ú.
2. Vai trũ ca vic lp k hoch:
- K hoch l cụng c c lc trong vic phi hp n lc ca cỏc thnh viờn trong
mt doanh nghip.
- Lp k hoch cú tỏc dng l gim tớnh bt n ca doanh nghip.
- Lp k hoch gim c s chng chộo v nhng hot ng lóng phớ.
- Lp k hoch thit lp nờn nhng tiờu chun to iu kin cho cụng tỏc kim tra.
3. Cỏc loi k hoch:
3.1. Theo phm phm vi hot ng:
- K hoch chin lc:
L k hoch cp ton b doanh nghip, nú thit lp nờn nhng mc tiờu chung
ca doanh nghip v v trớ ca doanh nghip i vi mụi trng.
- K hoch tỏc nghip:
L k hoch trỡnh by rừ v chi tit cn phi lm nh th no t c nhng
mc tiờu ó t ra trong k hoch chin lc. Cú hai loi k hoch tỏc nghip l k hoch
s dng mt ln v k hoch hin hnh. Cú 3 loi k hoch hin hnh l: cỏc chớnh sỏch,
cỏc th tc, cỏc quy tc.
3.2. Theo thi gian:
- K hoch di hn
- K hoch trung hn
- K hoch ngn hn
3.3. Theo mc c th

- K hoch c th:
Sinh viên: Trịnh Văn Đông
Lớp: QTK 47-ĐH
2
bàI TậP LớN QUảN TRị KD
L nhng k hoch vi nhng mc tiờu ó c xỏc nh rt rừ. Khụng cú s mp
m v hiu lm trong k hoch ny.
- K hoch nh hng:
L k hoch cú tớnh linh hot a ra nhng hng ch o chung.
II. NHNG YU T NH HNG N VIC LP K HOCH:
1. Cp qun lý
2. Cỏc chu k kinh doanh ca doanh nghip
3. bt n nh ca mụi trng
4. di ca nhng cam kt trong tng lai.
III. MC TIấU - XUT PHT IM CA VIC LP K HOCH:
1. Khỏi nim:
- Mc tiờu l kt qu mong mun cui cựng ca cỏc cỏ nhõn, nhúm hay ton b t chc.
Ch ra phng hng cho cỏc quyt nh qun tr. L xut phỏt im ng thi nú l
nn tng ca vic lp k hoch.
- Mc tiờu ca doanh nghip phn ỏnh nhng ng c hot ng di hn v cng th
hin thc cht ca doanh nghip ú. nh hng chớnh ca doanh nghip:
Phỏt trin doanh nghip: K hoch m rng sn xut
K hoch u t doanh nghip: K hoch chim lnh th trng, a dng húa
sn phm, m rng quy mụ, nguyờn vt liu trong tng lai.
2. Phõn bit mc tiờu thc vi mc tiờu phỏt biu:
- Mc tiờu phỏt biu: L nhng mc tiờu c doanh nghip chớnh thc tuyờn b, ú l
nhng iu m doanh nghip mun cụng chỳng tin l mc tiờu ca doanh nghip.
- Mc tiờu thc: L nhng mc tiờu m doanh nghip thc s theo ui v c xỏc
nh bi nhng vic lm thc ca cỏc thnh viờn trong doanh nghip.
Sinh viên: Trịnh Văn Đông

Lớp: QTK 47-ĐH
3
bµI TËP LíN QU¶N TRÞ KD
IV. LẬP KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC:
1. Khái niệm:
Lập kế hoạch chiến lược là quá trình xác định sứ mệnh của doanh nghệp, đề ra
những mục tiêu và xây dựng những chiến lược cho phép doanh nghiệp đó hoạt động một
cách thành công trong môi trường của nó.
2. Tầm quan trọng ngày càng tăng của lập kế hoạch chiến lược:
Những thay đổi trong môi trường nói chung và trong luật chơi nói riêng đã bắt buộc
các nhà quản trị phải triển khai nghiêm túc việc phân tích môi trường một cách có hệ
thống, đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.
3. Cấp chiến lược:
- Chiến lược cấp doanh nghiệp:
Là chiến lược trả lời cho câu hỏi doanh nghiệp sẽ nằm ở trong những ngành kinh
doanh nào, vị trí của doanh nghiệp đối với môi trường, và vai trò của từng ngành kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Chiến lược cấp kinh doanh:
Là chiến lược xác định doanh nghiệp nên cạnh tranh trong mỗi ngành kinh doanh
của nó như thế nào.
- Chiến lược cấp chức năng:
Là chiến lược xác định cần phải hỗ trợ chiến lược cấp kinh doanh như thế nào.
4. Quá trình quản trị chiến lược:
Sinh viªn: TrÞnh V¨n §«ng
Líp: QTK 47-§H
4
bàI TậP LớN QUảN TRị KD

- S mnh: L mc ớch thng dựng l lý do tn ti ca doanh nghip. S mnh phn
ỏnh nhim v quan trng ca doanh nghip i vi mụi trng v c thc hin

thụng qua nhng trit lý kinh doanh ht sc ngn gn ca doanh nghip.
- Phõn tớch mụi trng cho phộp doanh nghip d oỏn nhng vn sau:
Nhu cu ca th trng sn xut sm hn, ch thi c xut hin thỡ doanh
nghip sn sng hnh ng.
Cỏc i th cnh tranh ó i n õu trong vn sn xut sn phm.
Nhng lut v chớnh sỏch no s ra i nh hng ti cụng vic kinh doanh ca
doanh nghip.
Nhng thay i v th trng cung ng u vo cú nh hng n giỏ c ca sn
phm m doanh nghip sn xut.
- Cỏc bc trong quỏ trỡnh qun tr chin lc:
Bc 1: Xỏc nh s mnh v nhng mc tiờu chin lc ca doanh nghip.
Bc 2 : Phõn tớch mụi trng t ú nhn thc c hi v nhng mi e da.
Bc 3: Phõn tớch cỏc ngun lc ca doanh nghip t ú xỏc nh c im
mnh v im yu ca doanh nghip.
Bc 4 : ỏnh giỏ s mnh v nhng mc tiờu chin lc ca doanh nghip.
Bc 5 : Hỡnh thnh cỏc chin lc.
Bc 6 : Thc hin cỏc chin lc.
Sinh viên: Trịnh Văn Đông
Lớp: QTK 47-ĐH
Xỏc nh
s mnh
v nhng
mc tiờu
chin
lc ca
doanh
nghip
Phõn tớch mụi
trng
Phõn tớch cỏc

ngun lc ca
doanh nghip
ỏnh giỏ
li s
mnh v
nhng
chin lc
ca doanh
nghip
Hỡnh
thnh
cỏc
chin
lc
Thc
hin
cỏc
chin
lc
ỏnh
giỏ
kt
qu
5
bµI TËP LíN QU¶N TRÞ KD
 Bước 7 : Đánh giá kết quả.
V. NHỮNG KỸ THUẬT VÀ CÔNG CỤ LẬP KẾ HOẠCH:
1. Những kỹ thuật đánh giá môi trường:
- Nghiên cứu môi trường: là nghiên cứu trí tuệ của các đối thủ cạnh tranh – đó là hoạt
động truy tìm những thông tin cơ bản về các đối thủ cạnh tranh. Những thông tin chính

xác về cuộc cạnh tranh cho phép các nhà quản trị thấy trước được những hành động
của các đối thủ.
- Dự báo:
 Căn cứ cho dự báo chính là những kết quả của nghiên cứu môi trường, bao gồm:
dự báo doanh thu và dự báo công nghệ.
 Những kỹ thuật dự báo có thể được chia thành hai phạm trù: dự báo về lượng và dự
báo về chất.
2. Những kỹ thuật lập kế hoạch chiến lược:
a) Chiến lược cấp doanh nghiệp:
- Chiến lược tổng thể: gồm chiến lược ổn định, chiến lược tăng trưởng, chiến lược thu
hẹp và chiến lược hỗn hợp.
- Chiến lược Portfolio:
Đây là một trong những cách tiếp cận phổ biến nhất trong việc xác định chiến lược
cấp doanh nghiệp.
Trong số những sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp, có những sản phẩm đầy
hứa hẹn, có những sản phẩm loại tầm tầm, lại có những sản phẩm mà nếu duy trì việc sản
xuất chúng thì sẽ nguy hại đến sự tồn tại của daonh nghiệp, và cuối cùng là những sản
phẩm rất “khó nghĩ” khiến doanh nghiệp không biết nên xử sự thế nào cho phải.
b) Chiến lược cấp kinh doanh:
- Chiến lược thích ứng.
- Chiến lược cạnh tranh.
3. Những công cụ lập kế hoạch tác nghiệp:
Sinh viªn: TrÞnh V¨n §«ng
Líp: QTK 47-§H
6
bµI TËP LíN QU¶N TRÞ KD
- Lập ngân quỹ: có các loại ngân quỹ là ngân quỹ tài chính và ngân quỹ hoạt động.
- Lập tiến độ: là lập danh mục những công việc cần làm theo thứ tự thực hiện của
chúng, có ghi rõ ai làm và thời gia thực hiện.
Sinh viªn: TrÞnh V¨n §«ng

Líp: QTK 47-§H
7
bàI TậP LớN QUảN TRị KD
CHNG II: GII THIU S B V CễNG TY
Tờn doanh nghip: CễNG TY VN PHềNG PHM HNG H
Ngy thnh lp: 1/10/1959
Loi hỡnh doanh nghip: Cụng ty TNHH
Lnh vc hot ng: Tỳi xỏch Vali Giy v
a ch : 25 Lý Thng Kit, Qun Hon Kim, H Ni
in thoi : 84-4-8.261837
Fax : 84-4-8.260359
a ch trờn MaroStores :
Website : hongha.com.vn/
Ngõn hng giao dch: Ngõn hng Ngoi thng Vit Nam Vietcombank.
S ti khon giao dch: 0141000178902
I. QU TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN CA CễNG TY TNHH VN
PHềNG PHM HNG H:
To lc ti mt v trớ tuyt p gia trung tõm Th ụ, s 25 ph Lý Thng
Kit, qun Hon Kim, H Ni. Ni trc kia l mt xng sa cha xe hi ca Phỏp
mang tờn Stai. Vi s giỳp ca Trung Quc, Nh mỏy vn phũng phm Hng H,
nh mỏy sn xut dựng vn phũng u tiờn ca nc Vit Nam Dõn Ch Cng
Ho, ó chớnh thc ct bng khỏnh thnh vo ngy 1/10/1959.
Trong mt khuụn viờn khụng rng, nm dõy chuyn sn xut vi tớnh cụng
ngh hon ton khỏc nhau ó c lp t v a vo hot ng. ú l dõy chuyn
sn xut cỏc loi bỳt mỏy, bỳt chỡ, mc nc, giy than v cỏc loi kim gi. Vi i
ng hn 300 ngi l nhng cỏn b qun lý, nhng cỏn b k thut mi c o to
t Trung Quc tr vi, mt s l cỏn b min Nam mi tp kt ra Bc, s khỏc l hc
sinh t trng ph thụng, trng cụng nhõn k thut ti õy. Trong s h lỳc ny
khụng cú ai l k s, thm chớ rt ớt ngi cú bng trung cp. Mc dự kin thc k
thut cha c trang b nhiu nhng h li cú trỏi tim dõng hin v tõm hn khỏt

khao xõy dng Nh mỏy.
Sinh viên: Trịnh Văn Đông
Lớp: QTK 47-ĐH
8
bàI TậP LớN QUảN TRị KD
T ngy thnh lp ti nay ó 50 nm, nhng thng hiu Hng H luụn luụn
vang vng trờn thng trng. Nhng tờn sn phm luụn gi cho khỏch hng ca c
ngy xa ln ngy nay nh vi nhng hỡnh nh p ca t nc, nh mc Cu Long,
bỳt mỏy Hng H, Trng Sn, Ba Vỡ ri Thng Long, H Ni Lm sao chỳng ta
quờn c nhng cõy bỳt chỡ Hng H, nhng l mc Cu Long, nhng hp giy
than, Ri ngy nay, nhng sn phm mi nh giy v, s sỏch, bỳt bi, bỳt d Hng
H, li ni lờn trong cỏc cuc bỡnh chn Top 5, Top 10 sn phm cht lng cao
m ngi tiờu dựng a thớch.
S phn ca Nh mỏy luụn gn lin vi vn mnh ca T quc. Nhng cn lc
xoỏy ca chin tranh bo v T quc, ca cỏch mng kinh t thay i c ch qun lý,
ụi lỳc ó lm Nh mỏy chao o. 50 nm cựng vi 4 giai on lch s ỏng nh: thi
kỡ xõy dng (1959 1965), thi k sn xut v chin u (1965 1975), khụi phc v
kin thit (1975 1987), v phỏt trin nn kinh t th trng (1987 2009) Nh
mỏy vn luụn ng vng phỏt trin, phỏt trin khụng ngng.
Biu tng ca cụng ty:
Sinh viên: Trịnh Văn Đông
Lớp: QTK 47-ĐH
9
bàI TậP LớN QUảN TRị KD
II. CU TRC T CHC CA CễNG TY:
C cu t chc ca cụng ty vn phũng phm Hng H c th hin s sau:

Hi ng qun tr

Ch tch hi ng qun tr


Giỏm c iu hnh


PG ph trỏch kinh doanh PG ph trỏch sn xut


C cu t chc ca cụng ty c t chc theo mụ hỡnh trc tuyn. Mi quan h
gia cỏc nhõn viờn trong t chc c thc hin theo ng thng, ngi tha hnh ch
nhn v thi hnh mnh lnh ca cp trờn trc tip, cp trờn chu hon ton trỏch nhim v
kt qu cụng vic. iu ny to iu kin tuyn dng c cỏc nhõn viờn vi cỏc k nng
phự hp vi tng b phn chc nng; quy trỏch nhim c rừ rng, ngi lónh o chu
hon ton trỏch nhim v kt qu cụng vic ca ngi di quyn; ng thi trỏnh c
tỡnh trng ngi tha hnh phi thi hnh mnh lnh hoc ch th khỏc nhau, thm chớ mõu
thun nhau ca nhng ngi ph trỏch; gii quyt cỏc vn chuyờn mụn mt cỏch thnh
tho hn, v gim bt gỏnh nng v qun tr cho ngi lónh o. Tuy nhiờn nú ũi hi
ngi th trng phi hiu bit ton din thuc nhiu lnh vc khỏc nhau; v khụng tn
dng c cỏc chuyờn gia chuyờn sõu v tng chc nng qun tr.
Sinh viên: Trịnh Văn Đông
Lớp: QTK 47-ĐH
10
Phũng
xut
nhp
khu
Phũng
k toỏn
ti
chớnh
Phũng

kinh
doanh
tng hp
Phũng t
chc
hnh
chớnh
Phũng
k
thut
KCS
Phũng
iu
sn
xut
Phõn
xng
sn
xut
bàI TậP LớN QUảN TRị KD
III. S CễNG NGH SN XUT GIY V CA CễNG TY:
IV. NGUN LC CA CễNG TY:
1. Vn v ti sn: tớnh n ngy 31/12/2008.
CH TIấU GI TR (VN) T L % (%)
1. Tin mt 68.837.459.000 17,22
2. Tin gi Ngõn hng 22.943.645.000 5,74
3. Phi thu ca khỏch hng 115.314.942.442 28,86
4. Nguyờn vt liu tn kho 151.250.514.314 37,85
5. Sn phm tn kho 41.270.527.695 10,33
Tng ti sn

399.617.088.341
100
Nhn thy ngun vn v ti sn ca Cụng ty l khỏ ln. iu ny cho thy tim lc
ca Cụng ty l khỏ mnh, Cụng ty cú th cnh tranh song phng vi cỏc Doanh nghip
khỏc kinh doanh cựng lnh vc trờn c nc.
Vỡ l mt cụng ty sn xut nờn t l nguyờn vt liu tn kho ca cụng ty chim t l
ln trong tng ti sn, vic tớch tr nguyờn vt liu ny s giỳp cho cụng ty n nh c
giỏ bỏn trong trng hp khan him nguyờn vt liu, ng thi giỳp cụng ty luụn sn xut
n nh, khụng quỏ ph thuc vo tỡnh hỡnh th trng nguyờn vt liu.
Bờn cnh ú khon phi thu ca khỏch hng cao l do cụng ty t chc phõn phi
sn phm cho cỏc i lý, cỏc ca hng v cỏc hiu sỏch theo hỡnh thc ký gi, s c
thanh toỏn khi lng hng c bỏn ht. Ngoi ra, khi lng tin mt v tin gi Ngõn
hng ca cụng ty cho thy kh nng thanh toỏn nhanh ca cụng ty l khỏ cao, iu ny
lm cho cỏc bn hng luụn tin khi lm n vi cụng ty.
Sinh viên: Trịnh Văn Đông
Lớp: QTK 47-ĐH
G nguyờn
liu
Thỏi
mng
Hp Lm
sch
p
vn
Trn nc,
húa cht,
phm
Nhp vo
ng ln,
trc ộp

Lm khụ
Sn xut
ra cun
giy
11
bµI TËP LíN QU¶N TRÞ KD
Bất kỳ một công ty hay một doanh nghiệp nào, khi sản xuất đều phải có một khối
lượng dự trữ cho kỳ sau, đó chính là sản phẩm tồn kho. Nó giúp cho các doanh nghiệp có
thể cung cấp cho thị trường ngay khi cần.
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật: (đơn vị là VND)
STT TÊN TÀI SẢN NGUYÊN GIÁ ĐÃ KHẤU HAO GIÁ TRỊ CÒN LẠI
01 Nhà cửa - Vật kiến trúc
118.946.556.000 55.262.589.200 63.683.966.800
02 Máy móc – thiết bị
92.132.485.000 26.066.242.500 66.066.242.500
03 Phương tiện vận tải
39.243.846.000 11.546.307.600 27.697.583.400
04 Thiết bị quản lý
25.221.112.000 14.154.778.400 11.066.333.600
TỔNG
275.543.999.000
107.029.917.700
168.514.081.300
Nhìn vào bảng cơ sỏ vật chất kỹ thuật của công ty thấy rằng công ty có quy mô sản
xuất tương đối lớn, và ngày càng được mở rộng để đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng
tăng. Điều này đã tạo vị thế cho công ty luôn đứng đầu về doanh thu bán sản phẩm so với
các công ty cùng lĩnh vực kinh doanh, và sản phẩm của công ty luôn đứng trong top do
người tiêu dùng bình chọn.
3. Tình hình nhân lực của công ty:
TT TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI SỐ NGƯỜI TỶ LỆ %

Theo giới tính:
01 Nam
495 66,44
02 Nữ
250 33,56
Theo trình độ:
01 Đại học và trên đại học
239 32,08
02 Cao đẳng và trung cấp
410 55,03
03 Lao động phổ thông
96 12,89
Sinh viªn: TrÞnh V¨n §«ng
Líp: QTK 47-§H
12
bàI TậP LớN QUảN TRị KD
Vi tng s lao ng ca Cụng ty l 745 lao ng, con s ny tuy thp nhng nú
cho thy mc trang b mỏy múc k thut ca cụng ty l khỏ cao, s lng mỏy múc k
thut hin i c trang b cho tng ngi cụng nhõn l khỏ ln.
Vỡ cụng ty l mt doanh nghip sn xut sn phm tng i c hi nờn t l lao
ng n trong cụng ty chim ớt hn lao ng nam, cỏc lao ng n c sp xp vo cỏc
dõy chuyn lp rỏp, kim tra sn phm do tớnh cht cụng vic nh, ũi hi ớt th lc. Bờn
cnh ú trỡnh vn húa ca lao ng ton cụng ty l cha cao, th hin qua s liu v lao
ng cú trỡnh i hc v trờn i hc l ớt (32,08%), cũn lao ng cú trỡnh cao ng
v trung cp chim khỏ ln (55,03%), v vn cũn tn ti mt b phn lao ng ph thụng.
Qua ú thy rng cụng ty mun a nng sut lao ng lờn cao hn na thỡ nht
thit phi a ngi lao ng i hc, tham gia vo cỏc khúa hc bi dng kin thc
tip thu v s dng thnh tho cụng ngh mi, sỏng to hn trong cụng vic.
Sinh viên: Trịnh Văn Đông
Lớp: QTK 47-ĐH

13
bµI TËP LíN QU¶N TRÞ KD
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
I. CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CỦA CÔNG TY:
Là một công ty sản xuất kinh doanh trong ngành văn phòng phẩm, các sản phẩm
của công ty rất đa dạng về chủng loại và mẫu mã. Các sản phẩm chính của công ty như là:
giấy – vở, sổ - giáo án, bút viết, dụng cụ học tập, đồ dùng văn phòng, xuất bản phẩm,
đồng phục học sinh, bàn – bảng – giá – kệ, túi – cặp – ba lô…
Sản phẩm của công ty rất phong phú và luôn được đổi mới, nâng cao về chất lượng
nhằm phục vụ, đáp ứng nhu cầu của mọi người tiêu dùng, nhất là các bạn học sinh – sinh
viên.
II. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
Ta có bảng tổng hợp một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong năm 2008 như sau:
Bảng tổng hợp chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh
doanh
Đơn vị: VND
STT CHỈ TIÊU NĂM 2008
1 Tổng giá trị tài sản 399.617.088.341
2 Doanh thu thuần 356.733.399.332
3 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 46.066.929.098
4 Lợi nhuận khác 766.491.698
5 Lợi nhuận trước thuế 45.300.437.400
6 Lợi nhuận sau thuế 40.707.441.682
Phân tích tình hình thực hiện một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty:
Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH văn phòng phẩm Hồng Hà trong năm vừa
qua là khá cao, cho thấy có sự tăng trưởng vượt bậc.
Các nhân tố chủ yếu tác động đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty trong năm 2008 là do nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng rất mạnh mẽ (tốc độ tăng GDP
năm 2006 đạt 8,17%, năm 2007 đạt 8,2% và cả năm 2008 đạt 9,8%); tốc độ đầu tư phát

Sinh viªn: TrÞnh V¨n §«ng
Líp: QTK 47-§H
14
bàI TậP LớN QUảN TRị KD
trin cng c y mnh, s thay i chớnh sỏch ca Nh nc ngy cng thụng thoỏng
hn nờn lm tng nhu cu s dng nguyờn liu, bao bỡ, thnh phm ca cụng ty, trong ú
cú nhu cu s dng giy sn xut trong nc. õy l nguyờn nhõn khỏch quan v nh
hng tớch cc n tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
Kt qu hot ng sn xut kinh doanh nm 2008 t c doanh thu v li nhun
cao l do cú nhng n lc thc hin mc tiờu chin lc u t. Cụng ty m rng, xõy
dng thờm cỏc nh mỏy sn xut giy v, bao bỡ vi cụng ngh tiờn tin, mỏy múc hin
i ó lm tng nng sut ca nh mỏy. ng thi cụng ty thc hin tt cụng vic qun lý,
kim tra, kim soỏt tt c cỏc khõu, tt c cỏc b phn nờn ó giỳp cụng ty hon thnh
tt mc tiờu ra, gúp phn hon thnh vt mc k hoch. õy l nguyờn nhõn ch quan
v nh hng tớch cc n Cụng ty, nờn trong tng lai Cụng ty cn chỳ trng vo cỏc
hot ng ny nhm y mnh hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
T nhng nhõn t tỏc ng núi trờn, cú th khng nh rng Cụng ty cú nhiu c
gng n lc u t nhy bộn, nng ng, sm khai thỏc tt tim nng ca th trng, va
phỏt huy thc lc sn cú, duy trỡ thnh qu sn xut kinh doanh, va thõm nhp, m rng,
phỏt trin tt cỏc sn phm mi (bn gh, ng phc hc sinh sinh viờn) to ra tim
lc mi, kinh doanh cú hiu qu.
Sinh viên: Trịnh Văn Đông
Lớp: QTK 47-ĐH
15
bàI TậP LớN QUảN TRị KD
CHNG 4: XY DNG K HOCH CHO CễNG TY TRONG THI
GIAN TI
BNG TèNH HèNH SN XUT KINH DOANH CA CễNG TY VPP HNG H
STT CH TIấU N V TNH K GC K NGHIấN CU SO SNH (%) CHấNH LCH
I Sn lng v giỏ tr sn xut


1 Sn lng ng
68.256.987.452 89.658.325.975 131,35
21.401.338.52
3
2 Giỏ tr sn xut ng
78.596.869.856 124.359.874.523 158,22
45.763.004.66
7
II Ti chớnh

1 Tng doanh thu ng
356.245.369.152 369.245.869.127 103,65
13.000.499.97
5
2 Tng chi phớ ng
345.775.125.194 323.945.431.727 93,69
-
21.829.693.467
3 Tng li nhun trc thu ng
10.470.243.958 45.300.437.400 432,66
34.830.193.44
2
III Quan h vi Ngõn sỏch

1 Bo him xó hi ng
33.301.100.100 37.220.380.839 111,77 3.919.280.739
2 Thu v cỏc khon phi np ng
633.422.634 5.541.065.248 874,78 4.907.642.614
IV Lao ng v tin lng


1 Tng lao ng Ngi
712 745 104,63 33
2 Tng qu lng ng
175.268.947.894 195.896.741.258 111,77
20.627.793.36
4
3 Tin lng bỡnh quõn ng/ ngi
246.164.253 262.948.646 106,82 16.784.393
I. PHN TCH TèNH HèNH THC HIN K HOCH CA CễNG TY TRONG
THI GIAN QUA:
Nhỡn vo bng trờn ta thy cỏc ch tiờu ca cụng ty u tng, cho thy cụng ty ang
phỏt trin bn vng, cỏc b phn u hon thnh mc tiờu m cụng ty t ra, v hon
thnh vt mc.
Trong nhúm ch tiờu sn lng v giỏ tr sn xut, do trong k cụng ty ó m rng
quy mụ, a thờm nhiu mỏy múc vo phc v sn xut lm cho sn lng tng ỏng k
(31,35%), kộo theo giỏ tr sn xut trong k cng tng lờn l 158,22%. Cụng ty cn phi
tip tc gi vng tc phỏt trin ny, ng thi nghiờn cu tỡm ra nhiu hng phỏt
trin mi a cụng ty tin xa hn na.
nhúm ch tiờu ti chớnh, ta nhn thy ngay tc tng chúng mt ca ch tiờu li
nhun trc thu (t 432,66% so vi k gc), õy l mt con s ỏng kinh ngc. t
Sinh viên: Trịnh Văn Đông
Lớp: QTK 47-ĐH
16
bàI TậP LớN QUảN TRị KD
c mc li nhun ny cụng ty ó phi c gng rt nhiu trong thi gian qua, tng bc
chm rói t n cỏc mc tiờu ó t ra, ri cui cựng thu c thnh qu. Kt qu ny
cú c l do cụng ty ó gia tng sn lng sn phm sn xut, lm tng doanh thu, bờn
cnh ú nh tip thu trỡnh khoa hc k thut tiờn tin, ỏp dng cỏc phng phỏp tit
kim ti cỏc phõn xng sn xut nờn ó gim bt c lng ph liu phi loi b, nh

ú lm gim chi phớ.
Nhỡn vo nhúm ch tiờu quan h vi Ngõn sỏch nhn thy thu v cỏc khon phi
np cú t l tng rt cao (874,78%) l do li nhun trc thu tng lờn. iu ny l hon
ton hp lý, nú giỳp to nờn uy tớn ca cụng ty trc cụng chỳng v trc cỏc c quan
Nh nc. S phỏt trin ca cụng ty l iu ny cn thit, nú giỳp cho nn kinh t ca a
phng ni cụng ty t tr s phỏt trin, v c nn kinh t ca t nc.
Nh vo s phỏt trin trờn m i sng ca ngi lao ng c tng lờn, iu ny
c th hin nhúm ch tiờu lao ng v tin lng. Trong k nghiờn cu s lao ng
ca cụng ty ó tng lờn (tng 33 ngi) l vn hnh c cỏc mỏy múc thit b mi
m cụng ty ó mua v trong k, bờn cnh ú tng qu lng cng tng lờn (tng 11,77%)
do cụng ty ó lm ra c nhiu li nhun, kộo theo thu nhp ca ngi lao ng tng lờn
khụng ngng, tin lng bỡnh quõn ca ngi lao ng trong k nghiờn cu vt lờn so
vi k gc l 106,82%.
S phỏt trin ca cụng ty l iu m cỏc doanh nghip mong mun, nhng khụng
phi doanh nghip no cng cú th lm c nh cụng ty vn phũng phm Hng H.
Thnh tu ny cú c phi cú mt s nht trớ, ng lũng t trờn xung di ca ton th
nhõn viờn v lao ng trong cụng ty, v mt s c gng bn bỡ, luụn gi vng tinh thn
ca ban lónh o cụng ty.
II. XY DNG K HOCH MI CHO CễNG TY TRONG NM 2009:
1. Xỏc nh s mnh v nhng mc tiờu chin lc ca Cụng ty:
Nhim v chin lc ca Cụng ty l xõy dng Cụng ty tr thnh mt trong nhng Cụng ty
Dc phm quc gia phỏt trin vng mnh ton din, dn u trong lnh vc sn xut kinh
doanh dc phm, m phm, thc phm chc nng v trang thit b, dng c y t t mc
doanh thu 1.000 t ng vo nm 2010 v tng trng mi nm t 30% tr lờn cho nhng
nm 2015 v nhng nm tip theo.
Sinh viên: Trịnh Văn Đông
Lớp: QTK 47-ĐH
17
bàI TậP LớN QUảN TRị KD
2. Phõn tớch mụi trng kinh doanh:

Mc ớch ca vic tỡm hiu mụi trng kinh doanh l phỏt trin cỏc c hi t mụi
trng cú th mang li li ớch cho cụng ty, ng thi cú th hn ch c cỏc mi e do
t mụi trng m cụng ty nờn trỏnh. Qua vic tỡm hiu mụi trng kinh doanh s giỳp cho
cụng ty cú mt cỏi nhỡn tng quỏt, t ú xỏc nh c v th ca cụng ty trờn th trng.
Mụi trng kinh doanh cũn giỳp cho cụng ty cú c cỏc bin s quan trng, kp
thi. Cỏc bin s ny to ra cỏc phn ng hp lý. iu ny cú ngha l cụng ty s cú kh
nng ng phú mt cỏch ch ng hoc cú tớnh phũng v trc cỏc bin ng ca th
trng.
Túm li, mc ớch ca tỡm hiu mụi trng kinh doanh l tỡm ra c thi c -
nguy c n vi Doanh nghip hay sn phm ca Doanh nghip, im mnh im yu
ca Doanh nghip hay sn phm ca Doanh nghip.
3. V th ca Cụng ty:
L cụng ty vn phũng phm c thnh lp u tiờn ti nc ta, cựng vi bao khú
khn tri qua to ra nhng kinh nghim ỏng quý a cụng ty tng bc trng thnh,
ri t c nh ngy nay cho thy khỏt vng v lũng quyt tõm ca tp th cụng nhõn
viờn ton cụng ty.
T ngy thnh lp ti nay, vi nhng thnh tớch ó t c trong lao ng, sn
xut v chin u, Nh mỏy vn phũng phm Hng H trc õy Cụng ty vn phũng
phm Hng H ngy nay ó vinh d c Nh nc trao tng huõn chng lao ng hng
Ba (1960, 1962), huõn chng lao ng Quõn cụng hng Ba (1995) v nhu cuc thi ua,
bng khen, giy khen ca Thnh Ph, Qun, B Cụng Nghip, Tng Cụng Ty Giy Vit
Nam
Tri qua nhng s thay i trong qun lý, xõy dng phỏt trin Cụng ty trong thi
k hin ti v nhng nm sau. Ban lónh o Cụng ty ó xỏc nh rừ tm quan trng ca
chin lc phỏt trin thng hiu, mt yu t then cht m bo s phỏt trin bn vng
ca Cụng ty. V trong mt thi gian khụng di, Cụng ty ó dnh li thng hiu Hng H
tng chng nh ó b quờn lóng.
Sn phm ca cụng ty c cụng nhn l Sn phm Vit uy tớn, cht lng nm
2006, t gii vng cht lng Vit Nam nm 2006, thng hiu ca cụng ty (HH) l
Sinh viên: Trịnh Văn Đông

Lớp: QTK 47-ĐH
18
bàI TậP LớN QUảN TRị KD
thng hiu topten - Thng hiu Vit uy tớn, cht lng nm 2007, Ch tch HQT
Cụng ty ó c bỡnh chn v nhn gii thng doanh nhõn tiờu biu Quc gia nm 2007.
Nhn xột chung:
Qua cỏc ni dung trờn, ta ó phn no hỡnh dung c mt cỏch tng quan nht v
mụi trng kinh doanh ca Cụng ty vn phũng phm Hng H. T õy ta cú th xỏc nh
cỏc thi c v thỏch thc ca Cụng ty nh sau:
Thun li (C hi):
- Cú ngun cung ng nguyờn vt liu di do, r, cht lng.
- Cú lng ln khỏch hng trung thnh vi sn phm ca cụng ty.
- Nc ta ang tin ti m ca nn kinh t th trng, ci cỏch hnh chớnh, to thun
li cho mng li xut khu hng hoỏ v nhp khu nguyờn vt liu, trang thit b,
mỏy múc sn xut, iu ú giỳp cho cụng ty cú th nõng cao sc cnh tranh ca
mỡnh trờn th trng.
- H thng kờnh phõn phi ca cụng ty khỏ ln mnh, cú mt khp cỏc min t
nc, to iu kin thỳc y khi lng bỏn ra, qua ú cú c doanh thu ln, to
li nhun cho cụng ty.
- Nhu cu ca ngi tiờu dựng v sn phm ngy cng cao, khoa hc k thut ngy
cng phỏt trin to ra nhng mỏy múc hin i nờn sn phm sn xut ra ngy cng
cú cht lng cao.
- Dõn s ngy cng ụng v nh chớnh sỏch phỏt trin ca Nh nc nờn khi lng
tiờu th ngy cng ln.
Khú khn (Thỏch thc):
- i th cnh tranh ngy cng nhiu v ln mnh, cụng ty cú nguy c b gim th
phn.
- Nhng thay i v chớnh sỏch phỏp lut nu khụng nm bt kp thi cú th tut
mt nhiu c hi khuych trng thng hiu.
- Khỏch hng ngy cng cú nhiu yờu cu cn c ỏp ng ũi hi cụng ty phi

liờn tc a ra nhng chin lc xỳc tin bỏn hng cú hiu qu, ng thi nõng cao
cht lng sn phm vi mc giỏ phự hp.
Sinh viên: Trịnh Văn Đông
Lớp: QTK 47-ĐH
19
bµI TËP LíN QU¶N TRÞ KD
- Người tiêu dùng có xu hướng ưa thích hàng ngoại.
Bên cạnh đó ta có thể tổng kết điểm mạnh, điểm yếu của Công ty như sau:
Điểm mạnh:
- Công ty có lực lượng lao động có trình độ, có chế độ khen thưởng đối với người
lao động và cán bộ tốt, tạo ra phong trào thi đua lao động cao trong Công ty.
- Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm luôn nghiên cứu và tạo ra các loại sản
phẩm mới và có chất lượng tốt hơn.
- Những người lãnh đạo Công ty là những người có năng lực và tâm huyết với Công
ty.
- Các sản phẩm đa dạng và phong phú, đảm bảo chất lượng và có uy tín trên thị
trường.
- Nguồn nguyên vật liệu ổn định làm cho quá trình sản xuất của Công ty không bị
gián đoạn, đảm bảo thời gian cho các hợp đồng đã kí kết.
Điểm yếu:
- Sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường hiện nay đòi hỏi chất lượng sản phẩm của
Công ty phải được nâng cao đáp ứng kịp thời với nhu cầu ngày càng cao của thị
trường
- Trình độ công nhân và cán bộ chưa cao, tỷ lệ những người cán bộ có bằng Đại Học
và trên Đại Học còn khiêm tốn.
- Cơ cấu vận hành đòi hỏi chi phí cao.
- Ít khả năng tiếp cận với các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
4. Xây dựng chiến lược cho Công ty:
a) Chiến lược khuếch trương thương hiệu:
Công ty cần tích cực tham gia các Hội chợ giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản

phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng như đài, truyền hình, báo, tạp chí…. Đồng
Sinh viªn: TrÞnh V¨n §«ng
Líp: QTK 47-§H
20
bµI TËP LíN QU¶N TRÞ KD
thời đưa sản phẩm đến với người nghèo, người ở nơi vùng núi xa xôi, đời sống khó khăn,
thiếu thốn, tăng hoa hồng cho các đại lý bán hàng,…
Công ty đã sớm hình thành bộ phận Marketing, hiện nay phòng Marketing đang
đẩy mạnh hoạt động phát triển thị trường, xúc tiến bán hàng và thực hiện chính sách chăm
sóc khánh hàng, đang tích cực hỗ trợ cho việc kinh doanh tiêu thụ hàng hóa. Phòng
Marketing hiện có 04 bộ phận gồm 10 cán bộ chuyên nghiệp và hơn 20 nhân viên
Marketing, được tổ chức như sau:
- Bộ phận chiến lược cạnh tranh: tiếp tục tăng cường công tác quảng bá thương
hiệu, quản lý nhãn hiệu hàng hóa, xây dựng, thiết kế nhãn hiệu sản phẩm đạt tính mỹ
thuật, cạnh tranh cao, tiện dụng, bảo quản tốt sản phẩm và thực hiện chính sách bảo vệ
thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa và bảo vệ sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp
luật.
- Bộ phận xúc tiến bán hàng: đẩy mạnh công tác giới thiệu sản phẩm, chào bán sản
phẩm ra thị trường, xây dựng các đối tác tiêu thụ, mở rộng các kênh phân phối hiện có, đề
xuất các chính sách hỗ trợ bán hàng, dự báo kế hoạch tiêu thụ và tiếp nhận các đơn đặt
hàng và chuyển giao khách hàng cho các đơn vị kinh doanh trong Công ty.
- Bộ phận dịch vụ khách hàng: thông tin quảng cáo, khuyếch trương thương hiệu,
nhãn hiệu hàng hóa trên các phương tiện thông tin, báo chí, thương mại điện tử.
- Bộ phận giám sát bán hàng: theo dõi công tác bán hàng, phụ trách công tác chăm
sóc khách hàng, chăm lo công tác dịch vụ hậu mãi, thu hồi sản phẩm hư hỏng, đền bù sản
phẩm kém chất lượng, thu thập, phản hồi các thông tin sản phẩm đang lưu hành và đề xuất
các phương án cải tiến, đổi mới mẫu mã sản phẩm, nâng cao đời sống, tuổi thọ cho từng
sản phẩm.
b) Chiến lược sản phẩm:
Với phương châm là “Dùng công nghệ mới để sản xuất ra những sản phẩm chất

lượng cao, phát triển bền vững”, sản phẩm của công ty chủ yếu là sản phẩm phục vụ quy
mô khách hàng ngày càng tăng cả về lượng và chất, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng. Do đó công ty tiếp tục đầu tư phát triển các sản phẩm đã được thị trường
chấp nhận và nghiên cứu phát triển sản phẩm mới bổ sung danh mục sản phẩm của Công
ty ngày một phong phú đa dạng.
Sinh viªn: TrÞnh V¨n §«ng
Líp: QTK 47-§H
21
bàI TậP LớN QUảN TRị KD
c) Th trng tiờu thu:
Vi h thng phõn phi hin cú, cụng ty cú th yờn tõm vo tỡnh hỡnh phõn phõn
phi sn phm ti tn tay ngi tiờu dựng mi a bn trờn c nc.
Th trng tiờu th sn phm ca Cụng ty ch yu l th trng ni a, Cụng ty
hin ang kim soỏt phn ln th phn tiờu th min Bc v chim khong 25% th phn
tiờu th sn phm trong nc. Khỏch hng ch yu ca cụng ty l hc sinh sinh viờn v
h thng vn phũng ca cỏc doanh nghip trờn c nc.
d) Chin lc giỏ c:
V giỏ thnh sn phm: c s hỡnh thnh giỏ c sn phm ca cụng ty l bo ton
giỏ tr gc v giỏ tr thc t ca nguyờn, nhiờn, ph liu, giỏ tr ca sc lao ng, chi phớ
iu hnh sn xut, cựng vi giỏ tr ca u t k thut, khoa hc, cụng ngh, nghiờn cu
trin khai v nghiờn cu phỏt trin sn phm mi, c phõn b bỡnh quõn hp lý, theo
dũng i ca tng n v sn phm da trờn c s giỏ c th trng ca sn phm cựng
loi.
Giỏ c sn phm ca Cụng ty l giỏ c sn phm cú cht lng tt nht, v cú li th cnh
tranh trờn th trng.
V giỏ bỏn: (bao gm giỏ bỏn s v giỏ bỏn l) Cụng ty ch trng thc hin giỏ
bỏn thng nht, cụng khai kốm chớnh sỏch hoa hng, ch khuyn mói cho tng i
tng khỏch hng.
Tuy nhiờn, do s cnh tranh ngy cng gay gt, Cụng ty s thc hin chớnh sỏch giỏ bỏn
tt i vi cỏc sn phm hon ho v chớnh sỏch giỏ bỏn thp i vi cỏc sn phm cn

thõm nhp th trng, nhm gi vng th phn, thc hin chin lc cnh tranh lnh
mnh, ỳng phỏp lut v kinh doanh cú hiu qu. Vi chin lc ny, cụng ty bc u
cnh tranh cú kt qu, th phn cng ngy cng m rng, doanh thu v li nhun tip tc
tng lờn ỏng k.
V th phn: Th phn cỏc dũng sn phm ca cụng ty cú c trờn th trng Vit
Nam nh sau:
- Dũng sn phm giy v: chim khong 25% th phn ni a, 68% th trng min
Bc.
Sinh viên: Trịnh Văn Đông
Lớp: QTK 47-ĐH
22
bàI TậP LớN QUảN TRị KD
- Dũng sn phm bỳt vit: chim khong 21% th phn ni a, khong 57% th trng
ton min Bc.
Sinh viên: Trịnh Văn Đông
Lớp: QTK 47-ĐH
23
bàI TậP LớN QUảN TRị KD
KT LUN
Theo tỏc gi Ivan S. Banki: "Lp k hoch l mt khoa hc v ngh thut trong
vic xỏc nh rừ tng bc ca cỏc phng phỏp mt cỏch cú h thng nhm thỳc y
tin trỡnh phỏt trin i lờn t c mc tiờu xỏc nh.
Vic lp k hoch chin lc cho Cụng ty l mt vic rt quan trng nhm nõng
cao kh nng cnh tranh ca doanh nghip trờn th trng. Lm tt cụng tỏc ny thỡ doanh
nghip mi cú th a ra cỏc s mnh hay cỏc mc tiờu m mỡnh cn t n, t ú i
nghiờn cu tỡm hiu mt cỏch y v nhng im mnh, im yu ca doanh nghip.
Tỡm ra cỏc bin phỏp hn ch, khc phc im yu, ng thi phỏt huy im mnh.
Cng nh tn dng thi c v cỏc bin phỏp i u vi thỏch thc giỳp doanh nghip
ng vng v ngy cng phỏt trin mnh m hn trong tng lai. Vỡ th lp mt k hoch
cho mt doanh nghip l cụng vic khụng h d dng, nú ũi hi ngi lp phi cú s

tng hp cng nh phi cú tm nhỡn chin lc.
Qua quỏ trỡnh Lp k hoch sn xut kinh doanh cho Cụng ty TNHH vn phũng
phm Hng H, em thy ú l c mt quỏ trỡnh phc tp. Vi nhng sinh viờn ngnh hc
Qun tr kinh doanh nh chỳng em thỡ rt nờn bit cỏc vn liờn quan n vic xõy dng
k hoch cho doanh nghip. c bit ngy nay loi hỡnh kinh doanh ny ang rt phỏt
trin.
Do cha cú kin thc v kinh nghim thc t nờn k hoch em lm cũn cú rt
nhiu thiu sút. Em rt mong s nhn c s gúp ý ca Thy em cú th hon thnh bi
vit tt hn.
Em xin chõn thnh cm n thy!
Sinh viên: Trịnh Văn Đông
Lớp: QTK 47-ĐH
24
bµI TËP LíN QU¶N TRÞ KD
Sinh viªn: TrÞnh V¨n §«ng
Líp: QTK 47-§H
25

×