Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

t×m hióu chung vò tổ chức kế toán của công ty tnhh minh lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.82 KB, 60 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Đứng trước tình hình kinh tế hiện nay thì sự cạnh tranh là không thể tránh
khỏi giữa các doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại,muốn có lợi nhuận cần
phải có đường lối đúng đắn, bộ máy kế toán làm việc hiệu quả, khoa học và đồng
thời lựa chọn được kênh phân phối phù hợp.
Công ty TNHH Minh Lương là nhà phân phối khí gas hóa lỏng hàng đầu
Hải Phòng. Như chúng ta đã biết, gas là một loại mặt hàng thiết yếu phổ biến mà
hầu hết mọi người đều cần. Vì xã hội ngày càng hiện đại và phát triển, đô thị hóa
nông thôn ngày một gia tăng, gas đã trở thành mặt hàng không thể thiếu trong mọi
gia đình. Chính vì thế mà công ty đã không ngừng phát triển và mở rộng thì
trường. Hiện công ty là nhà phân phối cho hơn 1000 đại lý cả nội thành và ngoại
thành Hải Phòng.
Học luôn đi đôi với hành, chính vì vậy sau khi học xong lý thuyết, nhà
trường đã tổ chức cho chúng em thực hành, đi sâu vào thực tế để tích kinh nghiệm
và phát huy kiến thức. Em đã lựa chọn công ty TNHH Minh Lương để hoàn thành
bài báo cáo tổng quan đợt 1 này. Được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo
Nguyễn Thị Thu, cùng các anh chị trong phòng ban kế toán của công ty đã giúp đỡ
em hoàn thành bài báo cáo này.
Nội dung báo cáo thực tập gồm:
Phần 1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Minh Lương
Phần 2. T×m hiÓu chung vÒ tổ chức kế toán của công ty TNHH Minh Lương
Phần 3. Khảo sát các phần hành kế toán tại công ty THHH Minh Lương
Bùi Thị Linh – K3N Page 1
Phần 1: Giíi ThiÖu kh¸i qu¸t vÒ c«ng ty
TNHH minh l¬ng
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
* Giới thiệu chung :
Tên công ty : Công Ty TNHH Minh Lương
Địa chỉ : 83 An Đà, Ngô Quyền, Hải Phòng .
Điện thoại : 0313.640777 – 0313.941777 fax: 0313.568128
Mã số thuế : 0200584391


Tài khoản số: 10921255405019 – Ngân hàng Techcombank Hải Phòng
Ngành nghề kinh doanh: Công ty là nhà phân phối khí gas hóa lỏng của 6
hãng gas sau:
- Gas Petrolimex
- Gas petrovietnam
- Gas petronas
- Gas Shell
- Gas Total – Sài Gòn
- Gas TH petrogas (Fgas)
* Quá trình hình thành và phát triển :
Đầu năm 2005 tình hình kinh tế đạt mức độ phát triển cao cùng với mức thu
nhập và đời sống của nhân dân tăng lên nhu cầu về sử dụng gas cũng theo đà phát
triển mạnh .Trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thị trường năm 2005 công ty
TNHH Minh Lương đã được thành lập theo quyết định số 0202001862 ngày 02
tháng 03 năm 2005 do sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp .
Với cơ sở vật chất ban đầu không mấy thuận lợi, nhưng do sự phấn đấu vượt
qua mọi khó khăn, khắc phục mọi trở ngại của nền kinh tế thị trường cạnh tranh
gay gắt của Ban giám đốc, cũng như toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công
Bùi Thị Linh – K3N Page 2
ty.Trong 2 năm đầu hoạt động, công ty đã mở thêm trung tâm phân phối thứ hai tại
địa chỉ: số 4 Tân Dương, Thủy Nguyên, Hải Phòng, vì qua khảo sát nghiên cứu
công ty thấy huyện Thủy Nguyên là một thị trường tiềm năng. Trong nhiều năm
qua, công ty đã đạt được nhiều thành công trong lĩnh vực kinh doanh,sản lượng
không ngừng tăng lên, đem lại doanh thu cao và đang ngày càng đi vào thế phát
triển ổn định và bền vững.
Trong những năm qua dù gặp nhiều khó khăn do thiếu vốn, thị trường giá cả
biến động không ngừng công ty đã không ngừng hoàn thiện cả về bộ máy tổ chức
lẫn hoạt động kinh doanh. Công ty vẫn đứng vững trên thị trường, làm ăn có lãi,
giữ được uy tín của công ty cũng như của Tổng Công ty gas nhận Minh Lương là
nhà phân phối câp 1. Có thể nói, cho đến nay công ty TNHH Minh Lương đã

khẳng định thương hiệu vững chắc của mình trong nền kinh tế. Hiện tại công ty là
nhà phân phối độc quyền được Bộ Công An cấp tem chống hàng giả cho các hãng
gas mà công ty cung cấp. Trong nền kinh tế thị trường, Minh Lương đã và đang
khẳng định tính độc lập, tự chủ trong kinh doanh, biết khai thác, phát huy và sử
dụng có hiệu quả nội lực, tiềm năng sẵn có của mình.
Bùi Thị Linh – K3N Page 3
1.2.Tổ chức quản lý của công ty .
* Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ số: 1.1
Chức năng của các phòng ban như sau:
+/ Giám đốc công ty : chịu trách nhiệm chung quản lý toàn bộ hoạt động của
công ty
+/ Phó gíam đốc công ty : Quản lý công ty trong lĩnh vực hành chính, nhân
sự nhằm đáp ứng kịp thời và đúng nhất cho hoạt động của Công ty, đánh giá đúng
nhất năng lực cán bộ cả về hình thức và chất lượng lao động để tham mưu cho
giám đốc từ đó có sự phân công lao động phù hợp năng lực nhất.
Bùi Thị Linh – K3N Page 4
Kế toán trưởng
Đội xe
máy
Giám đốc
Trưởng phòng Kinh doanh
NV bán
hàng tại
kho
Đội ô tô
PGiám đốc
+/ Kế toán trưởng : Quản lý công ty trong lĩnh vực tài chính, kế toán nhằm
phục vụ và phản ánh đúng, trung thực nhất năng lực của Công ty về tài chính,nhằm
đánh giá, tham mưu trong lĩnh vực quản lý cho giám đốc.

+/ Trưởng phòng kinh doanh : chịu trách nhiệm về mảng tiếp thị .
maketing, bán Khai thác khách hàng, tìm việc và ký kết các hợp đồng kinh tế, phụ
trách việc hoàn thiện các thủ tục thanh toán công nợ cũng như các tài liệu công nợ,
nghiệm thu, bàn giao tài liệu, đồng thời phối hợp với phòng kế toán trong việc
xác định chính xác công nợ của khách hàng.
+/ Đội vận chuyển: gồm đội xe máy và đội ô tô chịu trách nhiệm vận chuyển
hàng hóa tới nơi giao nhận theo đơn đặt hàng, có trách nhiệm với hàng hóa trên
phương tiện vận chuyển của mình chịu sử chỉ huy giám sát của Phó giám đốc
+/ Nhân viên bán hàng: làm việc tại kho hàng, có trách nhiệm giao hàng và
nhận tiền hàng khi đại lý tới kho lấy hàng, chịu sự quản lý của Phó Giám Đốc.
Bùi Thị Linh – K3N Page 5
Phn 2: tìm hiểu chung về tổ chức kế toán
của công ty TNHH Minh Lơng
2.1đặc điểm t chc b mỏy k toỏn
L mt doanh nghip cú a bn hot ng tp trung do vy cụng ty t chc
b mỏy k toỏn theo hỡnh thc tp trung. õy l mụ hỡnh c ỏp dng cho
doanh nghip cú quy mụ hot ng va v nh, ton b cụng vic k toỏn c
thc hin tp trung ti phũng k toỏn, cỏc i bỏn hng ch b trớ ngi ghi chộp
s liu, ghi phiu xut kho, nhp kho sau ú chuyn chng t lờn phũng ti chớnh
k toỏn x lý.
sơ đồ số: 2.1
T CHC B MY kế TON CA CễNG TY TNHH MINH LNG
Nhõn s trong phũng ti chớnh k toỏn gm: 1K toỏn trng v 3 k toỏn
viờn chi tit v mt th qu, mi ngi chu trỏch nhim v cỏc phn hnh k toỏn
khỏc nhau nhng li cú mi quan h cht ch vi nhau trong cụng vic.
+ K toỏn trng: L ngi iu hnh, t chc b mỏy k toỏn thng kờ, t
chc phn ỏnh y , kp thi trung thc mi hot ng ca n v. X lý s liu
chi tit m k toỏn chi tit ó thu thp kp thi lp y v ỳng hn cỏc bỏo cỏo
Bựi Th Linh K3N Page 6
K toỏn trng

(kiờm k toỏn tng hp)
K toỏn chi tit K toỏn qu
kế toán thông kê, tổng hợp của đơn vị, thực hiện việc trích nộp ngân sách và thanh
toán theo đúng chế độ, thực hiện đúng các qui định về kiểm kê, thực hiện kiểm tra,
kiểm soát việc chấp hành luật pháp, thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh,
không ngừng củng cố và hoàn thiện chế độ hạch toán kế toán trong đơn vị. Chịu
trách nhiệm trước Ban lãnh đạo công ty, trước kế toán trưởng cấp trên và trước
pháp luật về toàn bộ công tác tài chính – kế toán của công ty.
+ Kế toán chi tiết: cập nhập hóa đơn bán hàng và mua hàng hàng ngày trên
sổ chi tiết, báo cáo sản lượng bán hàng cuối mỗi ngày, theo dõi việc nhập xuất tồn
kho hàng hóa, từ đó kịp thời chuyển cho kế toán tổng hợp xử lý.
+ Kế toán quỹ: theo dõi tình hình luân chuyển tiền mặt, lập kế hoạch tiền
mặt và tiến hành đối chiếu với các bộ phận liên quan, theo dõi tình hình thanh toán
lương, thanh toán công nợ phải thu, phải trả của doanh nghiệp. Ngoài ra còn theo
dõi tình hình thanh toán tại tài khoản Ngân hàng, chi trả theo quyết định của kế
toán trưởng và Giám đốc,
Mỗi bộ phận kế toán đều có chức năng, nhiệm vụ riêng của mình, song mỗi
công việc kế toán bản thân nó đã có những mối quan hệ khắng khít với nhau, do
vậy mỗi kế toán đều hỗ trợ cho nhau, giúp cho cả bộ máy kế toán hoạt động nhịp
nhàng đáp ứng nhu cầu quản lý và cung cấp thông tin tài chính của doanh nghiệp.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Xí nghiệp, phòng tài chính – kế toán đã
có những thay đổi tiến bộ trong cả công tác tổ chức và nghiệp vụ chuyên môn của
cán bộ công nhân viên. Bộ máy kế toán của Doanh nghiệp được tổ chức hợp lý,
phù hợp với nhu cầu công việc và năng lực của mỗi nhân viên trong phòng.
Bùi Thị Linh – K3N Page 7
2.2.§Æc ®iÓm tổ chức bé sổ kế toán
Phương tiện hạch toán và hình thức kế toán áp dụng:
 Công ty hạch toán toàn bộ trên máy vi tính.
 Công ty áp dụng theo hình thức: Nhật ký chung.
 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung:

 Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký
chung theo trình tự thời gian, sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi sổ cái. Trường
hợp dùng sổ nhật ký đặc biệt và lấy số liệu ghi một lần vào sổ cái.
 Cuối tháng hoặc cuối kỳ tổng hợp số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối số
phát sinh. Đối với các tài khoản có mở sổ hoặc thẻ chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký
chung phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ thẻ chi tiết liên quan, cuối tháng
hoặc cuối kỳ cộng sổ, thẻ kế toán chi tiết ghi vào bảng tổng hợp chi tiết của từng tài
khoản và sử dụng bảng này đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu
số liệu xong sử dụng bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 2.2
Bùi Thị Linh – K3N Page 8
Chứng từ kế toán
Sơ đồ 3.1
GHI CH:
Ghi hng ngy
Ghi hng thỏng
i chiu, kim tra

2.3 Cỏc ch v phng phỏp k toỏn ỏp dng:
Phng phỏp tớnh hng tn kho: Bỡnh quõn c k d tr.
K k toỏn: Bt u t ngy 01/01 v kt thỳc vo ngy 31/12.
Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: Kờ khai thng xuyờn.
Phng phỏp khu hao TSC: Phng phỏp ng thng.
Phng phỏp ỏnh giỏ giỏ tr d dang: c lng tng ng.
Phần 3:khảo sát các phần hành kế toán tại công
ty TNHH Minh lơng
3.1 K toỏn vn bng tin:
Bựi Th Linh K3N Page 9
S nht ký chung
S cỏi

Bng cõn i phỏt
sinh
Bỏo cỏo ti chớnh
S, th k
toỏn chi tit
Bng tng
hp chi tit
S nht ký
c bit
Với số lượng giao dịch diễn ra thường xuyên, liên tục thì nhu cầu về vốn bằng tiền
để thanh toán các khoản nợ của công ty, mua sắm vật tư, hàng hóa ở doanh nghiệp là
tương đối lớn.
3.1.1Đặc điểm của kế toán vốn bằng tiền tại doanh nghiệp:
 Vốn bằng tiền của công ty sử dụng một đồng tiền thống nhất là đồng Việt
Nam Đồng. Công ty phát sinh ngoại tệ thì quy đổi theo Tỷ giá liên ngân
hàng.
 Vốn bằng tiền tại công ty được quản lý hết sức chặt chẽ, khoa học.
 Vốn bằng tiền gồm:
o Tiền mặt (111) gồm: tiền, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc… hiện
doanh nghiệp đang quản lý.
o Tiền gửi ngân hàng (112) gồm: tiền VN, ngoại tệ… ở các ngân hàng
Techcombank, ngân hàng Đông Á…
3.1.2Chứng từ sử dụng và sổ sách sử dụng:
 Phiếu thu, Phiếu chi.
 Giấy báo có, Giấy báo nợ, Ủy nhiệm chi…
 Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
 Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 111, 112.
3.1.3Trình tự luân chuyển của các chứng từ:
 Thủ tục thu tiền:
 Liên 1: Lưu.

 Liên 2: Giao cho người nộp tiền.
 Liên 3: Sử dụng để ghi sổ kế toán.
Người nộp tiền đề nghị nộp tiền, kế toán thanh toán của công ty lập phiếu thu
ký tên ở phần người lập phiếu. Sau đó trình cho kế toán trưởng ký duyệt. Kế toán
thanh toán của công ty nhận lại phiếu thu và đưa cho người nộp tiền ký vào phiếu thu
đồng thời thu tiền. Thủ quỹ của công ty sẽ nhận phiếu thu và thu tiền cùng lúc đó sẽ
ghi sổ quỹ. Kế toán dùng chứng từ để ghi sổ kế toán.
 Thủ tục chi tiền mặt: Phiếu chi chia làm 2 liên:
 Liên 1: Lưu
 Liên 2: Dùng để ghi sổ.
Kế toán thanh toán lập phiếu chi chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt. Nếu số
tiền chi dưới 10 triệu đồng thì kế toán trưởng ký sau đó có thể trình duyệt cho giám
đốc duyệt sau. Nếu số tiền chi trên 10 triệu đồng thì phải chờ sự xét duyệt của giám
đốc công ty. Kế toán thanh toán nhận lại phiếu chi rồi chuyển cho thủ quỹ: ký tên,
đóng dấu “Đã chi tiền”. Sau đó người nhận tiền ký, đồng thời thủ quỹ ghi tình hình
chi tiền vào sổ quỹ sau đó chuyển chứng từ này cho kế toán.
 Thủ tục tiền gửi ngân hàng: Khi ngân hàng nhận được tiền sẽ gửi giấy báo có đến
kế toán của công ty. Kế toán dựa vào giấy báo có để ghi vào sổ kế toán.
Bùi Thị Linh – K3N Page 10
 Thủ tục chi tiền gửi ngân hàng: Khi công ty cần thanh toán qua ngân hàng, kế toán
sẽ lập ủy nhiệm chi gửi kế toán trưởng ký duyệt và gửi đến giám đốc đóng dấu vào
ủy nhiệm chi (duyệt chi) và gửi đến ngân hàng thực hiện thanh toán. Ngân hàng sẽ
nhận ủy nhiệm chi thực hiện lệnh chi và gửi giấy báo nợ cho công ty. Kế toán
ngân hàng sẽ nhận giấy báo nợ để ghi sổ.
BẢNG 1:
Đơn vị: C«ng ty TNHH Minh l¬ng
Địa chỉ: 83 An §µ Ng« QuyÒn - HP
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 06 tháng 10 năm 2012
Số CT: 34
TKCó 511: 336.800.000
3331: 33.680.000
Bùi Thị Linh – K3N Page 11
Người nộp tiền: Nguyễn Đình Đắc.
Địa chỉ: Bộ phận bán hàng công ty.
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng.
Số tiền: 370.480.000
Viết bằng chữ: Ba trăm bảy mươi triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./
Kèm theo: 3 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba trăm bảy mươi triệu bốn trăm tám mươi nghìn
đồng chẵn./
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
BẢNG 2:
Đơn vị: C«ng ty TNHH Minh l¬ng
Địa chỉ: 83 An §µ Ng« QuyÒn - HP
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 10 năm 2012
Số CT: 25
TK nợ 331: 43.467.136
Bùi Thị Linh – K3N Page 12
Người nộp tiền: Trần Quang Khang.
Địa chỉ: ……….
Lý do: Thanh toán tiền nợ người cung cấp lèp xe « t«
Số tiền: 43.467.136
Viết bằng chữ: Bốn mươi ba triệu bốn trăm sáu mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu
đồng chẵn./
Kèm theo: 3 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bốn mươi ba triệu bốn trăm sáu mươi bảy nghìn
một trăm ba mươi sáu đồng chẵn./
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Bùi Thị Linh – K3N Page 13
BẢNG 3:
Đơn vị: C«ng ty TNHH Minh l¬ng
Địa chỉ: 83 An §µ Ng« QuyÒn - HP

Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2012
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải
Ghi
sổ cái
Số
hiệu
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
6/10
20/10
….
PT34
PT25
….
6/10
20/10
….
Số trang trước chuyển sang
Thu tiền bán hàng
Thanh toán nợ nhà cung cấp
….
Cộng chuyển trang sau
111
511

3331
331
111
….
370.480.000
43.467.136
……
26.280.946.940
336.800.000
33.680.000
43.467.136
……
26.280.946.940
Người lập Kế toán trưởng
BẢNG 4:
Bùi Thị Linh – K3N Page 14
Đơn vị: C«ng ty TNHH Minh l¬ng
Địa chỉ: 83 An §µ Ng« QuyÒn - HP
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: Tiền VN
Ngày
ghi
Số hiệu Diễn giải Số tiền Ghi chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
A B C D 1 2 3 E
06/10
…….

20/10
……
PT34
……
……
……
PC25
……
Số dư đầu
Thu tiền bán xe m¸y,ô tô 2.5T
……
Thanh toán tiền điện
……
Cộng số phát sinh
Số Dư cuối kỳ
370.480.000
……
……
939.480.000
43.467.136
……
264.884.777
467.794.055

662.167.005

674.458.223
Thủ quỹ Kế Toán Trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BẢNG 5:

Đơn vị: C«ng ty TNHH Minh l¬ng Mẫu số 01-TT
Bùi Thị Linh – K3N Page 15
Địa chỉ: 83 An §µ Ng« QuyÒn - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Tiền mặt. Số hiệu: 111
Ngày,
tháng ghi
Chứng từ ghi sổ Diển giải
Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
06/10
20/10
……
Số dư đầu
Số phát sinh trong tháng
Bán xe máy, ô tô 2.5T công ty Phú
Thành
Thanh toán nợ nhà cung cấp ác quy
…….
511
3331
331
…….
467.794.055

336.800.000
33.680.000
……
43.467.136
……
Cộng số phát sinh 939.348.000 264.889.777
Số dư cuối tháng 674.458.223
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Bùi Thị Linh – K3N Page 16
BẢNG 6:
ỦY NHIỆM CHI
Chuyển khoản, chuyển tiền, thư điện Lập ngày: 08 Phần do NH ghi
Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Minh L¬ng
Số tài khoản:10921255405019 Tài khoản nợ
Tại ngân hàng: Techcombank – Hải Phòng Tài khoản có
Tỉnh/TP: Hải Phòng
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Shell gas H¶i Phßng
Số tài khoản: 020121218105
Tại Ngân hàng: Vietcombank – CN L¹ch Tray
Tỉnh/TP: Hải Phòng.
Tiền bằng chữ: Mười hai triệu một trăm bốn mươi bốn nghìn đồng
chẵn./
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền hµng
Số tiền bằng số:
12.144.000
Đơn vị trả tiền
Kế toán Chủ tài khoản
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày:
Kế toán Trưởng phòng

Ngân hàng B
Ghi sổ ngày:
Kế toán Trưởng phòng
Bùi Thị Linh – K3N Page 17
BẢNG 7:
Ngân hàng Techcombank- Hải Phòng
SỔ PHỤ VNĐ Số 12
Ngày 08 tháng 10 năm 2012
Tài khoản: 10921255405019
Công ty TNHH Minh L¬ng
Diễn giải Nợ Có
Thanh toán cho công ty Shell
gas HP
Số dư đầu ngày:
Số phát sinh:
Số dư cuối ngày:
12.144.000
396.768.550
384.624.550
Sổ phụ Kiểm soát
BẢNG 8:
Ngân hàng Techcombank Hải Phòng Mã GDV
Mã KH: 8457
GIẤY BÁO NỢ Số .44
Kính gửi: Công ty TNHH Minh L¬ng
Ngân hàng chúng tôi xin thông báo khách hàng đã ghi nợ với nội dung sau:
Số tài khoản ghi nợ: 10921255405019
Số tiền bằng số: 12.144.000 VNĐ
Số tiền bằng chữ: Mười hai triệu một trăm bốn mươi bốn nghìn đồng chẵn./
Nội dung: Thanh toán tiền cho công ty Shell gas HP

Giao dịch viên Kiểm soát
Bùi Thị Linh – K3N Page 18
BẢNG 9:
Ngân hàng Techcombank Hải Phòng
SỔ PHỤ VNĐ Số 12
Ngày 10 tháng 10 năm 2012
Tài khoản: 10921255405019 C«ng ty TNHH Minh l¬ng
Diễn giải Nợ Có
Nhận tiền gửi của công ty
Số dư đầu ngày:
Số phát sinh:
Số dư cuối ngày:
384.624.550
74.113.968
458.738.518
Sổ phụ Kiểm soát
BẢNG 10:
Ngân hàng Techcombank Hải Phòng Mã GDV
Mã KH: 8457
GIẤY BÁO CÓ Số .32
Kính gửi: Công ty TNHH Minh L¬ng
Ngân hàng chúng tôi xin thông báo khách hàng đã ghi có tài khoản của quý khách với nội
dung sau:
Số tài khoản ghi nợ: 10921255405019Số tiền bằng số: 74.113.968 VNĐ
Số tiền bằng chữ: Bảy mươi tư triệu một trăm mười ba nghìn chín trăm sáu mươi tám
đồng chẵn./
Nội dung: Nhận tiền gửi của công ty
Giao dịch viên Kiểm soát
Bùi Thị Linh – K3N Page 19
BẢNG 11:

Đơn vị: C«ng ty TNHH Minh l¬ng
Địa chỉ: 83 An §µ Ng« QuyÒn - HP
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2012
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải
Ghi
sổ
Số
hiệu
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
08/10
10/10
……
GBN44
GBC32
……
08/10
10/10
……
Số trang trước chuyển sang
Thanh toán tiền hµng cho công ty Shell gas
HP
Gửi tiền vào ngân hàng
……

Cộng chuyển trang sau
156
133
112
112
111
……
11.040.000
1.104.000
74.113.968
……
26.280.946.940
12.144.000
74.113.968
……
26.280.946.940
Người lập Kế toán trưởng
Bùi Thị Linh – K3N Page 20
BẢNG 12:
Đơn vị: C«ng ty TNHH Minh l¬ng
Địa chỉ: 83 An §µ Ng« QuyÒn - HP
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng Techcombank Hải Phòng
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 10921255405019
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền

Ghi
chú
SH NT Thu Chi Tồn
A B C D E 1 2 3 G
08/10
10/10
……
GBN44
GBC32
…….
08/10
10/10
……
Số dư đầu kỳ
Mua hµng của công ty
Shell gas HP
Gửi tiền ngân hàng
……
156
133
111
……
74.113.968
…….
11.040.000
1.104.000
……
786.458.336
384.624.550
383.520.550

458.738.518
……
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
1.435.644.136 456.794.579
978.849.557
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị
Bùi Thị Linh – K3N Page 21
BẢNG 13:
Đơn vị: C«ng ty TNHH Minh l¬ng
Địa chỉ: 83 An §µ Ng« QuyÒn - HP
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Số hiệu: 112 Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng.
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền Ghi
chú
Số hiệu Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
08/10
10/10
……

GBN44
GBC32
…….
08/10
10/10
……
Số dư đầu
Số phát sinh trong tháng
Mua hµng của công ty Shell
gas HP
Gửi tiền vào ngân hàng
……
156
133
111
……
768.458.336
74.113.968
…….
11.040.000
1.104.000
……
Cộng số phát sinh 1.435.644.136 456.794.579
Số dư cuối tháng 978.849.557

Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị
Bùi Thị Linh – K3N Page 22
3.2.Kế toán hàng tồn kho:
3.2.1.Đặc điểm công tác kế toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song.

Theo phương pháp này kế toán căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất hàng hóa để
ghi thẻ kho. Kế toán cũng dựa vào chứng từ nhập, xuất hàng hóa để ghi số
lượng và tính thành tiền hàng hóa vào “ thẻ kế toán chi tiết mặt hàng” mở tương
ứng với thẻ kho. Cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu số lượng trên “ thẻ kế
toán chi tiết” với “ thẻ kho”, đồng thời từ “ sổ kế toán chi tiết các mặt hàng” kế
toán lấy số liệu để ghi vào “ bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa” theo
từng danh điểm, từng loại hàng hóa để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp
nhập, xuất hàng hóa.
Sơ đồ theo phương pháp thẻ song song:
Ghi chú:
ghi hằng ngày:
ghi cuối tháng:
đối chiếu:
Bùi Thị Linh – K3N Page 23
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ kế toán tổng hợp
về mặt hàng
Thẻ kho Bảng tổng hợp nhập
– xuất – tồn kho
3.2.2 chứng từ và sổ sách sử dụng tại doanh nghiệp.
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho
- Thẻ kho
- Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
- Sổ kế toán chi tiết mặt hàng
- Sổ kế toán tổng hợp mặt hàng
Quy trình nhập xuất hàng của doanh nghiệp diễn ra như sau:
Dưới sự chỉ đạo của Phó giám đốc, căn cứ vào lượng hàng tồn cuối ngày hôm
trước, P. Giám đốc sẽ có đơn đặt hàng tới các hãng gas công ty nhận phân phối.

hiện tại công ty có trên 20 đầu xe chuyên cho việc nhập xuất hàng. Căn cứ vào đơn
đặt hàng, lái xe có nhiệm vụ bốc đủ số lượng vỏ tương ứng với số lượng ruột gas
theo lệnh đã đặt.
Sau khi nhập hàng về kế toán có nhiệm vụ nhận hàng và ghi vào sổ kho, thẻ
kho từng mặt hàng. Các nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong ngày được kế toán
theo dõi trên mỗi đầu xe,khi xe đi bán hàng phải kiểm tra số lượng ruột gas trên xe
theo đúng đơn đặt hàng, sau khi bán hàng về,lái xe có nhiệm vụ hạ vỏ gas, kế toán
phải kiểm nhận đủ số lượng vỏ và phân loại theo từng chủng loại gas, nếu có sai
lệch phải báo lên cấp trên để cấp trên kịp thời xử lý. Tránh tình trạng lái xe làm
mất hàng, cố ý gian lận gây tổn thất cho công ty. Cuối ngày kế toán có nhiệm vụ
kiểm kê số hàng thực tế tồn trong kho, báo lại với bộ phận kế toán làm sổ trên phần
mềm để cân kho, cân xe và lập bảng nhập – xuất – tồn hàng ngày.
Bùi Thị Linh – K3N Page 24
Số tiền viết bằng chữ: Ba mi ba triu ng chn./.
Ngời mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Ngời bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
Bựi Th Linh K3N Page 25
BNG 14:
hóa đơn gtgt
Mẫu số : 01GTKT3/001
Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: :AA/11P
Ngày 8 tháng 10 năm 2012 Số : 0011105
Đơn vị bán hàng: Công ty tnhh GAS PETROLIMEX HI PHềNG
Địa chỉ : Lờ Hng Phong Ngụ Quyn Hải Phòng
Mã số thuế : 0200622262

Điện thoại: 0313.824320 -Fax : 0313.746.818
Số tài khoản:
Đơn vị mua hàng: Cụng ty TNHH Minh Lng
Địa chỉ : 83 An Ngụ Quyn Hi Phũng
Mã số thuế : 0200584391
Điện thoại:0313 640.777 -Fax
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: Ngân hàng
STT Tên HH, dịch vụ ĐVT
Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
1
Gas petrolimex loi 12
kg
kg 1200
25.000 30.000.000
Cộng tiền hàng: 30.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.000.000
Tổng cộng: 33.000.000

×