Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

thực trạng tổ chức công tác kế toán tại c«ng ty cổ phần thương mại mạnh toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.15 KB, 84 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lí và
điều tiết của Nhà nước và chính sách kinh tế mở cửa giao lưu với tất cả các nước
trên thế giới được xem là bước ngoặt to lớn có ý nghĩa quyết định đối với sự
phát triển nền kinh tế nước ta hiện nay.
Đất nước chuyển sang thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa ,và hướng
tới mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng văn minh. Nhưng trong nền
kinh tế thị trường sự cạnh tranh rất gay gắt, nó vừa tạo cơ hội và không ít nguy
cơ cho các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp luôn cố gắng nâng cao doanh thu,
giảm thiểu chi phí nhưng vẫn phải đảm bảo được chất lượng sản phẩm và thu
được nhiều lợi nhuận. Vì vậy, vấn đề đặt ra trong quá trình sản xuất kinh doanh
là làm thế nào để có lợi nhuận cao nhất nhưng chi phí bỏ ra là thấp nhất. Có như
vậy doanh nghiệp mới tồn tại, phát triển và đứng vững được trong guồng quay
của nền kinh tế thị trường,và thực hiện được đầy đủ quyền ,nghĩa vụ với nhà
nước, nâng cao đời sống cả về vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân
viên.Để làm được điều đó , doanh nghiệp phải làm tốt công tác tổ chức và quản
lý, đặc biệt là công tác hạch toán kế toán. Đây là công cụ giúp doanh nghiệp tồn
tại và phát triển vững mạnh.
Được sự giúp đỡ chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn thục tập , ban lãnh đạo và
phòng kế toán của công ty, em có cơ hội tìm hiểu sâu hơn về thực tế công tác kế
toán tại công ty,có cơ hội đối chiếu lý luận với thực tế, củng cố những kiến
thức đã được trang bị tại nhà trường.
Bài báo cáo gồm 3 phần:
 Phần 1: Khái quát chung về C«ng ty Cổ phần thương mại Mạnh Toàn
 Phần 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại C«ng ty Cổ phần thương
mại Mạnh Toàn
 Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại C«ng ty Cổ phần thương mại
Mạnh Toàn
Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
PHầN I
giới thiệu chung về công ty C PHN


THNGMI MNH TON
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: Công ty C phn thng mi Mnh Ton
Tên giao dịch: Công ty C phn thng mi Mnh Ton
Trụ sở chính : Số 418 Lờ Thỏnh Tụng Ngụ Quyn Hi Phũng
Điện thoại : Line 1: 0313.614091
Line 2: 0313.614092
Fax : 0313.614107
Mã số thuế : 0200962861
Giấy phép kinh doanh số: 0203000071.
Vốn điều lệ : 20.000.000.000 VNĐ.
Lĩnh vực kinh doanh: Xõy dng, kinh doanh bất động sản.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
Công ty CPTM Mnh Ton đợc thành lập theo quyết định số 69/QĐ-TCCQ
ngày 24/2/1988 của chủ tịch UBND thành phố Hải Phòng, với nhiệm vụ đợc giao
tổ chức thi công các công trình dân dụng, công nghiệp trong và ngoài thành phố
theo nhiệm vụ chính trị thành phố giao.
Với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203000071 xin xây dựng
các công trình dân dụng công nghiệp, giao thông thuỷ lợi, cơ sở hạ tầng, trang trí
nội ngoại thất, xây dựng cơ bản, sản xuất khai thác kinh doanh vật liệu xây dựng,
kinh doanh dịch vụ thơng mại.
Thành lập từ những năm 1988, ban đầu chỉ là một cơ sở sản xuất nhỏ với
lực lợng cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật chỉ vài ba ngời chủ yếu là lao động thi
công, phơng tiện máy móc thi công hầu nh cha đợc đầu t. Đến nay sau gần 30
năm xây dựng và phát triển, công ty đã có một lực lợng cán bộ kỹ s, công nhân
đồng đều trên các lĩnh vực quản lý chuyên môn, lực lợng công nhân chuyên sâu
Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB
2
Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
từng ngành nghề với tay nghề cao, đủ lực lợng cán bộ, kỹ s, công nhân dàn đều

trên mọi lĩnh vực.
Trong những năm qua với phơng châm năng động đổi mới vững chắc trong
từng bớc đi, công ty luôn đạt đợc những thành tích đáng kể, sản xuất kinh doanh
với nhịp độ phát triển năm sau cao hơn năm trớc từ 1,2 đến 2 lần, hoàn thành tốt
nhiệm vụ chính trị đợc giao. Từng bớc củng cố đào tạo lực lợng cán bộ công
nhân trởng thành theo năm tháng, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, tích
cực tham gia công tác xã hội đóng góp một phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới
đất nớc.
1.3. Đặc điểm về hoạt động của doanh nghiệp
Công ty CPTM Mnh Ton là Công ty t nhân vì vậy mọi nhu cầu về vốn
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh đều do Công ty tự huy động, do đó
mọi kế hoạch của doanh nghiệp trớc khi đa ra thực hiện phải đợc tính toán thận
trọng sao cho phù hợp với thị trờng và đem lại hiệu quả cao nhất. Điều đó góp
phần tích lũy vốn cho doanh nghiệp và đóng góp ngày càng nhiều cho xã hội và
đồng thời tạo công việc và thu nhập ổn định cho nhiều ngời lao động.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB
3
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng nghiệp vụ Phòng kinh doanh
Phòng kế toán
Kho Cửa hàng
Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
Quy mô hiện tại của doanh nghiệp bao gồm:
+ Một phòng giám đốc.
+ 1 Phó giám đốc.
+ 1 Phòng kế toán.
+ 1 cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
+ 2 cửa hàng bán sản phẩm.

Với quy mô nhiều có cửa hàng bán buôn, bán lẻ doanh nghiệp đã tạo sức
hút tiêu thụ lớn với ngời tiêu dùng và dần lấy đợc lòng tin ở ngời tiêu dùng.
Nhiều khách hàng đã chủ động đặt hàng với khối lợng lớn với doanh nghiệp.
Ngoài ra doanh nghiệp có 2 kho hàng, một phân xởng gia công và các cửa
hàng bán buôn và bán lẻ sản phẩm cùng hệ thống phơng tiện vận chuyển hàng
bao gồm: Xe dùng cho ban giám đốc, xe tải chở hàng
- Máy móc phục vụ cho công ty gia công chủ yếu mà máy nhập của
Nhật đời cũ và một số máy móc liên doanh. Tuy nhiên những loại
máy móc này một số đã hết thời gian khấu hao đang chờ thay thế.
- Lnh vc kinh doanh ch yu ca cụng ty l nhp v xut cỏc nguyờn
vt liu.
Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB
4
Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
phần ii
tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại công ty
C PHN THNG MI MNH TON
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ bộ máy kế toán
Chức năng của các bộ phận:
- Phòng kế toán có chức năng quản lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp,
giúp giám đốc xây dựng kế toán tài chính, tổ chức công tác hạch toán, kế toán
thống kê theo chế độ kế toán hiện hành.
- Đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trởng, kế toán trởng là ngời giúp việc
cho giám đốc về công tác chuyên môn của bộ phận kế toán chịu trách nhiệm trớc
cấp trên và chấp hành luật pháp, thề hiện chế độ tài chính hiện hành. Kế toán tr-
ởng là ngời kiểm tra tính toán hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ hoá đơn sổ sách
kế toán. Từ đây kế toán trởng tập hợp tất cả các chi phí, các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, lập báo cáo quyết toán và cũng là ngời tham mu cho giám đốc về việc
xử lý dùng các chế độ quản lý Nhà nớc ban hành cho phù hợp với tình hình kinh

doanh của doanh nghiệp.
- Kế toán thanh toán là ngời tính lơng để trả cho công nhân viên và phân bổ
chi phí tiền lơng, BHXH, KPCĐ và theo dõi doanh thu bán hàng, theo dõi các
khoản thanh toán bằng tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
- Kế toán viên là ngời phải theo dõi trực tiếp các công việc của các kho, cửa
hàng ghi chép các số liệu để phản ánh lên kế toán trởng.
Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB
5
Kế toán trởng
Kế toán thanh toán Thủ quỹ Kế toán viên
Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
- Thủ quỹ là ngời tính lơng để trả cho công nhân viên và phân bổ chi phí
tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ và theo dõi doanh thu bán hàng, các khoản
thanh toán bằng tiền mặt hoặc rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
2.2.Tổ chức và bộ sổ sổ kế toán
Tổ chức sổ kế toán phụ thuộc vào hình thức tổ chức sổ kế toán mà đơn vị
lựa chọn trên nguyên tắc phù hợp và hiệu quả đối với đơn vị .Cùng với sự phát
triển của công ty số lợng các nghiệp vụ phát sinh ngày càng nhiều .Để phù hợp
với quy mô sản xuất king doanh công ty đã lựa chọn hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ.Hình thức này thích hợp cho mọi loại hình doanh nghiệp thuận tiện cho
việc áp dụng máy tính
-Trình tự và phơng pháp chứng từ ghi sổ trong hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ
1 Căn cứ vào chứng từ gốc đã đảm bảo tính hợp lệ ,hợp lí, hợp pháp tiến
hành phân loại tổng hợp lập chứng từ ghi sổ
2 Các chứng từ liên quan đến tiền mặt thủ quỹ .Cuối ngày chuyển sổ quỹ
kèm theo chứng từ thu chi cho kế toán ,kế toán tổng hợp số liệu lập chứng từ ghi
sổ về thu chi tiền mặt.
3 Căn cứ vào số liệu chứng từ ghi sổ đã lập tiến hành ghi vào sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ cái tài khoản liên quan.

4 Căn cứ vào số liệu ở các sổ kế toán chi tiết lập bảng chi tiết số phát sinh.
5 Đối chiếu số liệu ở bảng cân đối số phát sinh với số liệu ở bảng chi tiết số
phát sinh ,số liệu ở sổ chi tiết chứng từ ghi sổ ,số liệu ở sổ quỹ của thủ quỹ
6 Sau khi đối chiếu số liệu phải đảm bảo phù hợp .Căn cứ vào số liệu ở bảng
đối chiếu số phát sinh và bảng chi tiết số phát sinh lập bảng cân đối kế toán và
báo cáo tài chính.

Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB
6
Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Hng ngy, cỏc chng t gc c chuyn n phũng k toỏn. K toỏn tin
hnh kim tra i chiu s liu ghi vo cỏc s chi tit cú liờn quan. Cui
thỏng k toỏn cn c vo chng t gc hoc bng tng hp chng t gc lp
chng t ghi s. Sau khi ó lp chng t ghi s k toỏn s ghi vo s cỏi. Cui
Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB
7
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ,
thẻ
kế
toán
chi
tiết

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
Bảng
tổng
hợp
chi
tiết
Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
quý, sau khi ó i chiu s liu gia s cỏi v s tng hp chi tit, k toỏn cn
c vo s liu trờn s cỏi lp bng cõn i ti khon. Sau ú, da vo s liu
trờn s cỏi, bng cõn i ti khon v bng tng hp chi tit cui nm lp
bỏo cỏo k toỏn.
2.3. Chính sách và phơng pháp kế toán mà Công ty áp dụng
* Hệ thống tài khoản kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp
ban hành theo QĐ48/2006 ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006 của chế độ tài
chính kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
* Hệ thống báo cáo: Báo cáo bắt buộc của Công ty bao gồm bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo
cáo lu chuyển tiền tệ, bảng cân đối tài khoản. Công ty phải gửi 5 báo cáo này cho
cơ quan thuế, cơ quan thống kế chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc niên độ
kế toán.
+ Phơng pháp kế toán hàng tồn kho.
Công ty hạch toán hàng tồn theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, tính thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
+ Phơng pháp kế toán chi tiết hàng hóa:

Là phơng pháp thẻ song song, tính giá hàng xuất bán theo giá thực tế đính
danh. Theo phơng pháp này thì mỗi lần xuất kho kế toán tính theo đơn giá của
từng lô hàng.
+ K toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn, ỏnh giỏ
tr giỏ vt t hng hoỏ xut kho theo phng phỏp bỡnh quõn gia quyn.
+ Tớnh khu hao TSC theo phng phỏp Khu hao theo ng thng.
+ n v tin t s dng ca cụng ty : VND
Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB
8
Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
phần iii
khảo sát các phần hành kế toán tại công ty
C PHN THNG MI MNH TON
3.1. Kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là bộ phận tài sản lu động làm chức năng vật
ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi mua bán giữa doanh
nghiệp với các đơn vị cá nhân khác. Vốn bằng tiền là một loại tài sản
mà doanh nghiệp nào cũng sử dụng.
a. Kế toán tiền mặt tồn quỹ
* Ti khon s dng:
TK 111 Tin mt (TK 1111 Tin Vit Nam)
* Chng t s dng:
- Phiu thu
- Phiu chi
- Giy ngh tm ng
- Giy thanh toỏn tin tm ng
- Húa n giỏ tr gia tng
- Cỏc chng t khỏc cú liờn quan
Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB
9

Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
S luõn chuyn chng t k toỏn tin mt ti qu
VD1:Ngày 21/3/2013 Bán hàng hoá ( nguyên vật liệu xây dựng) cho công
ty TNHH Trờng Hạnh, thu tiền bằng tiền mặt.
Hoá đơn GTGT HH/2013-T 00012 Mnh Ton. Thuế GTGT 10% số tiền
cha thuế 20.000.000đ
Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB
Chng t gc
Chng t ghi s
S cỏi TK 111
S chi tit TK 111
S qu tin mt
Bng cõn i s
phỏt sinh
Bỏo cỏo ti chớnh
Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng, nh k
Quan h i chiu
10
Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
n v: Cụng ty CPTM Mnh Ton
a ch: S 418 Lờ Thỏnh Tụng Ngụ Quyn
HP
Mẫu số 01-TT
(Ban hnh theo QĐ 48/2006/QD BTC
ngy 14/09/2006)
Phiếu thu Nợ:
Ngày21 tháng 3 năm 2013 Có:
Số:

Họ tên ngời nộp tiền: Mr. Chung.
Địa chỉ: Xóm Chùa, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội.
Lý do nộp: Thu tiền hàng theo hóa đơn GTGT HH/2013-T 00012 Thái Sơn
Số tiền:22.000.000 VNĐ
(Viết bằng chữ: hai mơi hai triệu đồng chẵn).
Kèm theo chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền:
(Viết bằng chữ:)
Ngày 21 tháng 3 năm 2013
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Ngời nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên
Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB
11
Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
n v: Cụng ty CPTM Mnh Ton
a ch: S 418 Lờ Thỏnh Tụng Ngụ Quyn
HP
Mu s S03a DN
( Ban hnh theo Q s48/2006/Q-BTC
ngy 14/09/2013ca B trng B ti chớnh)
Sổ QUỹ TIềN MặT
QUý 1 NĂM 2013
Đơn vị tính : VND
Ngày
tháng ghi
Số chứng từ Diễn giải Số tiền
thu chi thu chi
.
09/1/2013 323
Tiền điên thỏng 12/2012

5.500.000
15/1/2013 315 Tặng quà cho đối tác 600.000
05/2/2013 344 Thu tiền của khách hàng 15.560.000
24/2/2013 325 Phí xăng dầu 7.498.000
28/2/2013 330
Rút tiền NH nhập quỹ tiền
mặt
100.000.000
.
21/3/2013 Thu tiền của khách hàng 22.000.000

Ngày31 tháng 3 năm 2013
Thủ quỹ Kế toán trởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB
12
Trường Đại học Hải Phòng Báo cáo tổng quan
Đơn vị: Công ty CPTM Mạnh Toàn
Địa chỉ: Số 418 – Lê Thánh Tông – Ngô Quyền –
HP
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 24
Ngày 31.tháng 3 Năm 2013
Trích yếu
Số hiệu tài khỏan
Số tiền Ghi chú

Nợ Có
1 2 3 4 5
Thu tiÒn b¸n hµng 111 131 22.000.000
Cộng x x x
Kèm theo …………… chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sinh viên: Vũ Thị Bích Hằng - Lớp K40AB
13
Trường Đại học Hải Phòng Báo cáo tổng quan
Đơn vị: Công ty CPTM Mạnh Toàn
Địa chỉ: Số 418 – Lê Thánh Tông – Ngô
Quyền – HP
Mẫu số S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC Ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Số hiệu
Ngày
tháng
1 2 3 1 2 3

24 31/3/2013 22.000.000

Cộng Cộng
Lũy kế từ đầu quý
Lũy kế từ đầu
quý
Sổ này có …… Trang, đánh số từ trang 01 đến
trang ……
Ngày mở sổ …
Ngày … tháng … năm

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ
tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sinh viên: Vũ Thị Bích Hằng - Lớp K40AB
14
Trường Đại học Hải Phòng Báo cáo tổng quan
Mẫu số S02c1 – DN
Đơn vị: Công ty CPTM Mạnh Toàn
Địa chỉ: Số 418 – Lê Thánh Tông – Ngô Quyền – HP
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC Ngày
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản:TiÒn mÆt Số hiệu TK:111
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sæ
Diễn giải

Số
hiệu
TKĐ
Ư
Số tiền
Gh
i
ch
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
1 2 3 4 6 7 8
9

Số dư đầu th¸ng 3

100.000.000


Số PS trong tháng 3






21/3
CTGS
24

31/3
Thu tiÒn kh¸ch hµng
131
22.000.000





Cộng số phát sinh
trong tháng ×
645.234.150 552.142.250
×
Số dư cuối tháng ×
193.091.900
×
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến
trang
Ngày mở sổ: ……
Ngày…tháng……năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sinh viên: Vũ Thị Bích Hằng - Lớp K40AB
15
Trường Đại học Hải Phòng Báo cáo tổng quan
b. KÕ to¸n tiÒn göi ng©n hµng
* Tài khoản sử dụng:
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Chi tiết: + TK 1121 – tiền gửi ngân hàng là VND
+ TK 1122 – tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ

* Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Ủy nhiệm chi
Khi phát sinh một nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng, dựa vào
các chứng từ gốc được gửi đến, kế toán TGNH tiến hành định khoản và ghi vào
sổ có liên quan. Ngân hàng gửi các chứng từ đến DN để thông báo về số dư TK
đầu ngày, số phát sinh, số dư cuối ngày hôm trước. Khi nhận được chứng từ của
ngân hàng, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có
sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp với số liệu trên các
chứng từ gốc của ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo ngay cho ngân
hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lí kịp thời.
* Trình tự hạch toán về kế toán vốn bằng TGNH:
Sinh viên: Vũ Thị Bích Hằng - Lớp K40AB
16
Trường Đại học Hải Phòng Báo cáo tổng quan
Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng
Sinh viên: Vũ Thị Bích Hằng - Lớp K40AB
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 112
Sổ chi tiết TK tiền
gửi ngân hàng
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Quan hệ đối chiếu

17
Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
VD

: Ngày 19/3/2013 Công ty TNHH Nam Hải thanh toán nợ bằng
chuyển khoản. Số tiền 150.000.000đ.Giấy báo có 125
Maritime bank
Giấy báo có
Số: 125
Ngày:19/3/2013
Số TK : 0200691273
Tên TK: Công ty C PHN THNGMI MNH TON
Kính gửi: Công ty CP thng mi
Mnh Ton
Ngân hàng chúng tôi xin chân trọng thông báo : Tài khoản của quý
khách
Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải
19/3/2013 150.000.000đ VNĐ Nhận chuyển
khoản
Giao dịch viên
(ký, họ tên)
Kiểm soát
(ký, họ tên)
Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB
18
Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
VD; Ngày 20/3/2013, Công ty chuyển khoản trả tiền công ty Vạn Phong
120.000.000đ
Maritime bank
Giấy báo nợ

Số: 141
Ngày:20/3/2013
Số TK : 0200691273
Tên TK: Công ty C PHN THNGMI MNH TON
Kính gửi: Công ty C PHN
THNGMI MNH TON
Ngân hàng chúng tôi xin chân trọng thông báo : Tài khoản của quý
khách đã đợc ghi có với nội dung sau
Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải
20/3/2013 120.000.000đ VNĐ Nhận chuyển
khoản
Giao dịch viên
(ký, họ tên)
Kiểm soát
(ký, họ tên)
n v: Cụng ty CPTM Mnh Ton
Mu s S02a-DN
Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB
19
Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
a ch: S 418 Lờ Thỏnh Tụng Ngụ Quyn
HP
(Ban hnh theo Q s 48/2006/Q-
BTC Ngy 14/09/2006 ca B trng
BTC)
CHNG T GHI S
S 16
Ngy 31.thỏng 3 Nm 2013
S hiu ti khan
N Cú

1 2 3 4 5
Công ty Nam Hải chuyển
khoản trả tiền hàng 112 131 150.000.000
Cng x x x
Kốm theo chng t gc
Ngi lp biu K toỏn trng
(Ký, h tờn) (Ký, h tờn)
Đơn vị: Công ty CPTMMnh Ton
Địa chỉ: S 418, Lờ Thỏnh Tụng , Ngụ
Quyn, HPHP.
Mu s S02a-DN
(Ban hnh theo Q s 48/2006/Q-
BTC Ngy 14/09/2006 ca B
trng BTC)
CHNG T GHI S
S 18
Ngy 31.thỏng 3 Nm 2013
Trớch yu
S hiu ti khan
S tin Ghi chỳ
N Cú
1 2 3 4 5
Công ty chuyển khoản
trả tiền công ty Vạn
Phong
331 112 120.000.000
Cng x x x
Kốm theo chng t gc
Ngi lp biu K toỏn trng
Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB

20
Trường Đại học Hải Phòng Báo cáo tổng quan
Đơn vị: Công ty CPTM Mạnh Toàn
Địa chỉ: Số 418 – Lê Thánh Tông – Ngô Quyền
– HP
Mẫu số S02b-DN
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày
tháng
Số hiệu Ngày tháng
1 2 3 1 2 3
16 31/3/2013 150 .000.000 18 31/3/2013 120.000.000

Cộng Cộng
Lũy kế từ đầu quý Lũy kế từ đầu quý
Sổ này có …… Trang, đánh số từ trang 01 đến trang ……
Ngày mở sổ …
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ
Kế toán
trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sinh viên: Vũ Thị Bích Hằng - Lớp K40AB
21
Trường Đại học Hải Phòng Báo cáo tổng quan
Mẫu số S02c1 – DN
Đơn vị: Công ty CPTM Mạnh Toàn

Địa chỉ: Số 418 – Lê Thánh Tông – Ngô Quyền – HP
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC Ngày
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản:TiÒn göi ng©n hµng Số hiệu TK:112
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ GS
Diễn giải
Số
hiệu
TKĐ
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
1 2 3 4 6 7 8 9

Số dư đầu th¸ng 12

120.000.000

Số PS trong tháng 12



19/3 16 31/3
C«ng ty Nam H¶i tr¶ tiÒn
hµng
131
150.000.000

21/3 18 31/3
Tr¶ tiÒn c«ng ty V¹n
Phong
331
120.000.000





Cộng số phát sinh trong
tháng ×
750.250.500 720.250.500
×
Số dư cuối tháng × 150.000.000 ×
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ: ……
Ngày…tháng……năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sinh viên: Vũ Thị Bích Hằng - Lớp K40AB
22
Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
3.2.Kế toán vật t, kho hàng hoá.

Kế toán vật t là kế toán viên chuyên phụ trách nhập vật t về kho hàng của
công ty qua hóa đơn mua hàng rồi từ hoá đơn đó kế toán phản ánh vào phiếu
nhập kho các mặt hàng đã nhập. Kế toán kho có trách nhiệm theo dõi tình hình
nhập xuất tồn của hàng hoá và tổng hợp lên bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn.
*Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê hàng hoá,
biên bản kiểm nghiệm vât t hàng hoá, phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ
* Ti khon s dng
- TK 152 - Nguyờn liu, vt liu.
- TK 153 - Cụng c dng c.
- TK 154 - Chi phớ sn xut, kinh doanh d dang.
- TK 155 - Thnh phm.
- TK 156 Hng húa.
- Cỏc ti khon khỏc cú liờn quan
* Quy trình hạch toán kế toán hàng tồn kho
Hng húa vt t c mua v:
- Vt t mua v c tin hnh nhp kho.
- K toỏn vt t tin hnh vit phiu nhp kho (PNK)
- Sau ú tin hnh vo s chi tit vt t (Chi tit theo tng loi vt t)
Hng húa vt t xut dựng :
- Cn c vo yờu cu sn xut di phõn xng. K toỏn vt t vit phiu
xut kho vt t. Trong phiu xut vt t phi ghi rừ ni dung cụng vic vt t
ny dựng lm gỡ?
- K toỏn vt t tin hnh vo s chi tiờt vt t (nhng ch vo phn lng).
Cui thỏng (hoc cui quý) k toỏn vt t tng hp li tớnh giỏ bỡnh quõn
xut kho cho vt t xut dựng trong k (n v s dng hch toỏn theo quý).
- K toỏn tng hp li theo tng ti khon. Ri rỳt ra s tn kho cui k
(thỏng, quý, nm).
- Sau ú lp bng phõn b, phõn tớch vt t xut dựng trong k cho tng
phõn xng, chi tit theo tng dõy chuyn sn xut, chi tit theo tng sn phm.
Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB

23
Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
S luõn chuyn chng t k toỏn hng tn kho
Một số ví dụ về tăng,giảm hàng tồn kho:
VD: Ngày 6/3/2013, mua 1500 cây thép tấm 10 ly của công ty CP thép Miền Bắc
với đơn giá cha thuế là: 120.00đ/cây.
Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB
Chng t gc
Chng t ghi s
S cỏi TK 15_
S th chi tit
NVL,CCDC,Hng húa
Bng tng hp chi tit
Bỏo cỏo ti chớnhBng cõn i s phỏt
sinh
Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng, nh k
Quan h i chiu
24
Trng i hc Hi Phũng Bỏo cỏo tng quan
HểA N GI TR GIA TNG
Liờn 2: Giao khỏch hng
Ngy 06 thỏng 3 nm 2013
Mu s : 01 GTKT3/001
Ký hiu (Serial): AA/11P
S (Number): 0069981
n v bỏn hng: Công ty CP thép miền Bắc
a ch :Km 89, Quốc lộ 5 , Hải Phòng
S ti khon:102010000209250 Ti NH TMCP Cụng Thng Lờ Chõn-

HP
in thoi: MS:
H tờn ngi mua hng: Cụng ty CP TM Mnh Ton
a ch : 418, Lờ Thỏnh Tụng, NQ, HP
Mó s thu:0200149007
Hỡnh thc thanh toỏn : CK S ti khon:
STT Tờn hng húa,dch v VT SL n giỏ Thnh tin
Thép tấm 10 ly
cây
1500 120.000 180.000.000
Cng tin hng 180.000.000
Thu sut GTGT:10% Tin thu GTGT 18.000.000
Tng cng tin thanh toỏn: 198.000.000
S tin vit bng ch: Một trăm chín mơi tám triệu ng chn.
Ngi mua hng Ngi bỏn hng Th trng n v
Căn cứ vào HĐ GTGT, số lợng nhập, kế toán tiến hành viết phiếu nhập kho:
n v: Cụng ty CPTM Mnh Ton
Mã số: 02 - VT
Sinh viờn: V Th Bớch Hng - Lp K40AB
25

×